Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

toán 9 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.52 KB, 20 trang )

Ngày soạn: 04/01/2022
Tiết: 37
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải
hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
2. Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
3. Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vơ nghiệm hoặc hệ có vơ số
nghiệm).
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả
các trường hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
(M1)
(M2)
(M3)
(M4)
Giải hpt bậc Hiểu được quy Dùng quy tắc thế. -Vân dụng quy


Minh hoạ hình
nhất hai ẩn tắc thế. Khái để biến đổi một hệ tắc thế tìm Tập
học tập nghiệm
bằng
niệm hai hpt phương trình thành nghiệm của hệ
của hệ phương
phương
tương đương
hpt khác tương trình bậc nhất hai trình bậc nhất hai
pháp thế.
đương
ẩn
ẩn.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Khơng kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy khó khăn trong việc xác định nghiệm của hệ bằng cách vẽ đồ
thị.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Làm cách nào để có thể xác định đúng được nghiệm của một hệ phương
Hs nêu dự đốn
trình cho trước mà khơng cần vẽ đồ thị của nó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Quy tắc thế.

- Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc thế
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.


- Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế
- NLHT: Tư duy, tính tốn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Quy tắc thế :
Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thơng qua ví dụ 1 : Dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ
phương trình khác tương đương .
Xét hệ phương trình :
*B1 
 x  3 y 2(1)
 ( SGK )

*B 2 

2
x

5
y

1(2)

(I)

GV. Từ phương trình - em hãy biểu diễn x theo y? (được
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
(1’)
GV. Lấy (1’) thay vào x trong phương trình - ta có Pt nào?
(được (2’)
 x  3 y 2
 x 3 y  2



GV. Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp
  2 x  5 y 1  2(3 y  2)  5 y 1
thế ở bước 1 : Từ một phương trình của hệ ta biểu diễn
 x 3 y  2
 x  1,3
một ẩn theo ẩn kia rồi thay vào Pt còn lại để được một   x 3 y  2



phương trình mới
  6 y  4  5 y 1  y  5
 y  5
(có một ẩn )
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số
GV. Dùng Pt (1’) thay chỗ Pt - của hệ và dùng Pt (2’) thay duy nhất là (-1,3; -5)
chỗ cho Pt - ta được hệ nào?
GV. Hệ Pt này như thế nào với hệ (I)?
GV quá trình làm trên chính là bước 2 của giải hệ Pt bằng
phương pháp thế : Ta đã dùng Pt mới để thay cho Pt thứ
hai trong hệ (còn Pt thứ nhất được thay thế bởi hệ thức

biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 )
GV. Yêu cầu HS đọc quy tắc thế SGK
Lưu ý : ở bước 1 có thể biểu diễn y theo x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Áp dụng
- Mục tiêu: Hs vận dụng được quy tắc thế để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế
- NLHT: Tư duy, tính tốn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Áp dụng :
Ví dụ 2 : (sgk)
GV. Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK
Sau 1’ gọi một HS đứng tại chỗ trình bày các bước giải.
?1
GV. Yêu cầu HS làm?1
HS lên bảng trình bày
GV. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. GV ghi nhanh bài giải
lên bảng


y

GV. Gọi HS lên bảng

vẽ hình minh hoạ và
y = 2x +3
giải thích hệ Pt có vơ
số nghiệm trong?2
GV. Cho HS hoạt động
-3/2
O
nhóm làm ?3
- Nửa lớp giải hệ bằng
minh hoạ hình học
- Nửa lớp giải hệ bằng phương pháp thế
Sau 3’ GV u cầu đại diện các nhóm trình bày bài giải
3

2

1

x

-1

1

-1

y

2


1

y=-4x+1/2
O

1/8

x

1/2
1

y = -4x +2
GV. Tóm tắt lại cách
giải hệ Pt bằng phương
pháp thế như SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
-1

4 x  5 y 3


3x  y 16

4 x  5(3 x  16) 3

 y 3x  16
 4 x  15 x  80 3  x 7

 x 7



 y 3x  16
 y 3.7  16
 y 5
*Chú ý : (sgk)
Ví dụ 3 :
 4 x  2 y  6
4 x  2(2 x  3)  6



  2 x  y 3
 y 2 x  3
 4 x  4 x  6  6
0 x 0(*)


 y 2 x  3
 y 2 x  3
Pt (*) nghiệm đúng vơi mọi x  R
.Vậy hệ Pt đã cho có vơ số nghiệm
x  R

Dạng nghiệm tổng quát  y 2 x  3
?2 Trên mp toạ độ hai đường thẳng
4x – 2y = - 6 và -2x + y = 3 trùng nhau nên hệ
Pt đã cho có vơ số nghiệm

?3
4 x  y 2
 y  4 x  2


8 x  2 y 1 8 x  2( 4 x  2) 1
 y  4 x  2
 y  4 x  2


8 x  4  8 x 1 0 x  3(*)
Pt (*) vô nghiệm . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm
Trên mp tạo độ hai đường thẳng 4x + y =2 và
8x + 2y = 1 song song với nhau . Vậy hệ Pt đã
cho vơ nghiệm
** Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng
phương pháp thế : (sgk)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải hpt bằng phương pháp thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
 x  y 3
x y  3

x y  3





Gv cho Hs lên bảng làm bài tập 12 sgk
3 x  4 y 2
3( y  3)  4 y 2
3 y  9  4 y 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
 x  y  3  x 7  3  x 10
nhiệm vụ



Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
  y  7
 y 7
 y 7


GV chốt lại kiến thức

Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy nhất là (10 ; 7 )
7 x  3 y 5
7 x  3( 4 x  2) 5
7 x  12 x  6 5




4 x  y 2
 y  4 x  2
 y  4 x  2
19 x 11


 y  4 x  2

11

 x 19

 y  6

19

D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Học bài theo vở ghi và SGK, BTVN: 13,14,16,17 /sgk.tr 15 + 16
+ Tiết sau ôn tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu các bước giải hệ Pt bằng phương pháp thế? (M1)
Câu 2: Khi giải hpt bằng pp thế thì cần lưu ý điều gì? (M2)
Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3)
Ngày soạn: 05/01/2022

Tiết: 38
LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế)


I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
- Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vơ nghiệm hoặc hệ có vơ số
nghiệm).
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường
hợp.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chủ đề
M1
M2
M3
Giải hpt bậc Hiểu được quy
Dùng quy tắc -Vân dụng quy
nhất hai ẩn
tắc thế.
Khái thế. để biến đổi tắc thế tìm Tập
bằng phương niệm hai hpt một hpt thành nghiệm của hệ
pháp thế.

tương đương
hpt khác tương trình bậc nhất hai
đương
ẩn.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở ghi của Hs)
A. Khởi động:
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể.

Vận dụng cao
M4
Giải hpt và biết
kết luận tập
nghiệm trong
trường hơp vô N0,
hoăc vô số N0.


- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Quy tắc thế
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Quy tắc thế dung để làm gì? gồm mấy bước?
Hs trả lời như sgk
– để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể


- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được một số hệ phương trình cụ thể bằng phương pháp thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Giải các hệ phương trình
GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu
 x  3 y  2
 x 3 y  2


diễn x theo y?
1)  2 x  5 y 1   2(3 y  2)  5 y 1
 x  3 y  2(1)

 x 3 y  2
 x 3 y  2
 x  8



I)  2 x  5 y 1(2)
  6 y  4  5 y 1  y  3
 y  3
GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số
diễn x theo y?
duy nhất là (-8; -3)

Đ/án
 x  3 y  2
 x 3 y  2


 2 x  5 y 1  2(3 y  2)  5 y 1
GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước
thơng qua hệ phương trình sau: (I)
 x  3 y 2(1)

  2 x  5 y 1(2)
GV: Từ phương trình 2 em hãy biểu diễn
y
theo
x?
 4 x  5 y 3  4 x  5(3x  16) 3


3x  y 16
 y 3x  16
GV: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn HS
các bước trình bày theo quy tắc SGK.
GV: Chú ý HS bước rút ẩn từ một
phương trình đã cho ẩn đó phải thuận lợi
cho cách thực hiện.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài tập .
GV: Cho một Hs đứng tại chỗ trình bày
các bước thực hiện của SGK.
GV: Vì sao người ta lại rút ẩn đó?


4 x  5 y 3


2) 3x  y 16

 4 x  5(3 x  16) 3

 y 3x  16

 4 x  15 x  80 3  x 7



 y 3 x  16
 y 3.7  16
4 x  2 y  6
4 x  2(2 x  3)  6


 y 2 x  3
3)  2 x  y 5

 x 7

 y 5

4 x  4 x  6  6
0 x 0(*)



 y 2 x  5
 y 2 x  5
Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi x  R
Vậy hệ phương trình đã cho có vơ số nghiệm
x  R

Dạng nghiệm tổng quát  y 2 x  5


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài tốn.
 4 x  y 1

Giải hệ phương trình 8 x  2 y 1

4 x  y 1


8
x

2
y

1

4)

 y  4 x  1


8 x  2( 4 x 1) 1

 y  4 x 1
 y  4 x  1


8 x  2  8 x 1 0 x  2(*)
Phương trình (*) vơ nghiệm.
Vậy hệ phương trình đã cho vơ nghiệm .

GV: Hướng dẫn HS cách trình bày
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng
Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng
trình bày cách thực hiện.
4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau.
GV: Cho HS nêu chú ý SGK
Vậy hệ phương trình đã cho vơ nghiệm.
GV: Nhấn mạnh lại chú ý
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu u cầu
của bài tốn.
GV: Giải hệ phương trình bằng phương
pháp thế có mấy bước? Đó là những bước
nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
D. TÌM TỊI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải

– Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Ngày soạn: 05/01/2022

Tiết: 39

§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI
SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số
2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ
phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt

4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ
phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

độ
M1
M2
M3
M4
Chủ đề
Quy tắc
Quy tắc cộng
Nhận dạng đc
Áp dụng qui tắc
Áp dụng qui tắc giải
cộng đại số. đại số . Nắm đc các hệ số của
giải hệ phương
hpt khi các hệ số
các bước của
cùng một ẩn nào trình bằng
của cùng một ẩn
quy tắc cộng đại đó trong hai
phương pháp
trong hai pt khơng
số.
phương trình
cộng đại số
bằng nhau và không
bằng nhau hoặc
đối nhau.
đối nhau
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng

Trả lời: Nêu đúng tóm tắt
(5đ)
phương pháp thế
Làm đúng BT
Giải hệ phương trình :
ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3)
(5đ)
2 x  y 3

x – y  6
A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề
Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y?
- Hệ số đối nhau


Liệu ta có thể giải bài tốn trên bằng pp nào khác đơn giản hơn
khơng?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập


- Hs nêu dự đoán

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs thực hiện được phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: GV. Giới thiệu quy tắc cộng thông
1. Quy tắc cộng đại số
qua VD1
Quy tắc (sgk)
H. Cho biết bước 1 ta làm gì?
ìïï 2 x + y = 3(1)
B1: Cộng từng vế của 2 pt ta được:
í
ï x - y = 6(2)
(2x-y) + (x+y) =3 hay 3x = 3 (*)
Ví dụ 1: Xét hệ phương ïỵ
H. Cho biết bước hai ta làm gì?
Bước 1(sgk)
B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được
Bước 2 (sgk)

ìïï 3x = 3
í
ïïỵ x + y = 2

HS làm ?1 .
Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy

tắc cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng)

?1 Các hệ mới thu được

ìï x - 2 y = - 1
ìï 2x - y = 1
ïí
ïí
ïïỵ x + y = 2
ï x - 2y = - 1
và ïỵ

C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
2. Áp dụng:
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu
1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào
các bước giải của ví dụ để đưa ra cách
đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối
giải trong từng trường hợp
nhau)
HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp
ìï 2x + y = 3

ïí
giải trong sgk sau đó lên bảng giải lại ví
ï x - y =6
dụ
Ví dụ2. Xét hệ pt: (II) ïỵ
GV nhận xét giảng lại
?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II
H. Vậy để giải phương trình ở dạng này
ìï 3x = 9
ìï x = 3
ìï x = 3
ta nên biến đổi những bước nào?
Û ïí
Û ïí
Û ïí
ïỵï x - y = 6 ïỵï x - y = 6 ïỵï y = - 3
Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3)
GV kết luận lại phương pháp đối với
ïìï 2x + 2 y = 9
dạng này
í
ï 2x - 3 y = 4
Ví dụ 3 . Xét hpt (III) ïỵ


GV nêu tiếp Ví dụ 3
HS làm ?3
H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2
pt?
HS làm ?3 b t

GV cho một HS lên bảng trình

?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình
bằng nhau

ïì 2x + 2 y = 9 ïìï 2x + 2.1 = 9
(III ) Û ïí
Û í
ïỵï 5 y = 5
ïỵï y = 1
ì
ìïï 2x = 9 - 2 ïïï x = 7
Û í
Û í
2
ïïỵ y = 1
ïï
ïỵ y = 1

2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn
trong hai phương trình khơng bằng nhau và
khơng đối nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình

GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4
HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi
H. Hệ tương đương có được bằng cách
ìïï 3x + 2 y = 7 ìïï 6 x + 4 y = 14
nào?
Û í

í
ïỵï 2x + 3 y = 3 ïỵï 6x + 9 y = 9
HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài
(IV)
giải
?4 (HS giải)
HS cả lớp cùng làm
ìïï 9x + 6 y = 21
H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức
í
ïïỵ 4x + 6 y = 6
bạn đã vận dụng để giải ?
Û
?5 Cách khác: (IV)
HS làm?5 theo nhóm trong 5’
HS giải tiếp
Sau đó các đại diện các nhóm trình bày
ĐS (x;y) = (3; -1)
bài giải
Tóm tắt cách giải: SGK
GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có
H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng
này ta cần biến đổi như thế nào?
GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình
bằng phương pháp cộng đại số
HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk
D. TÌM TỊI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1)
Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK

b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk


Ngày soạn: 05/01/2022

Tiết: 40

LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình
2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt

4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng
đại số.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Chủ đề
M1
M2
Quy

tắc
cộng
Áp
dụng
qui
Luyện tập
tắc giải hpt
Quy tắc cộng đại số . Nắm
đc
các
bước
bằng pp cộng
đại số.
của quy tắc
đại số .
cộng đại số.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra 15 p:
Đề bài
Giải các hệ phương trình sau:
2 x  y 1

a)  x  y 2
b)
4 x  3 y 2

4 x  y  2

Vận dụng
M3

Áp dụng qui tắc
giải hpt bằng pp
cộng đại số giải
hpt có chứa

Vận dụng cao
M4
Lập đc HPT từ ĐK đề
bài .Áp dụng qui tắc giải
hpt khi các hệ số của
cùng một ẩn trong hai pt
không bằng nhau và
không đối nhau.

Đáp án và biểu điểm
2 x  y 1 3 x 3
 x 1



 x  y 2
 y  1
a)  x  y 2
(5đ)
 y  1
 4 x  3 y 2
 4 y 4





3
 4 x  y  2
4 x  y 2
 x  4
b)
(5đ)

A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế?
Hs nêu như sgk
Nên sử dụng pp nào để giải hpt
Hs nêu dự đốn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG


Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

Sản phẩm: Hs giải được hệ phương trình
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Gv tổ chức cho hs
5 x 3  y 2 2
giải các bài tập

Một học sinh lên bảng giải Bài 21b Giải hệ phương trình  x 6  y 2 2
HS cả lớp theo dõi nhận



5 x 3  y 2 2
5 x 6  y 2 4
6 6 x 6
 
 
xét két quả Gv đánh giá




 x 6  y 2 2
 x 6  y 2 2
 x 6  y 2 2
sửa sai( nếu có ) và cho
1
điểm

 x  6


 y  1
2
 

nửa lớp giải bài 22b
nửa lớp
giải bài 22c
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận kết quả nêu lại
kết luận các trường hợp vô
nghiệm, vô số nghiệm
Bài 23: sgk
Cá nhân học sinh suy nghĩ
giải
1HS lên bảng trình bày bài
giải
GV yêu cầu HS khác nhận
xét bài làm của nhận
GV bổ sung nếu cịn sai
sót

 6
2
;


2 
Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) =  6
Bài 22 / 19/sgk

 2 x  3 y 11
4 x  6 y 22
0.x  0. y 27(*)



 4 x  6 y 5
b)   4 x  6 y 5  4 x  6 y 5
Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm
c) 3 x  2 y 10
x  R
3x  2 y 10




2
1 
3 x  10
3x  2 y 10
 x  3 y 3 3
 y  2
Hệ có vơ số nghiệm
Bài 23/sgk: giải hệ phương trình
 1  2  x   1  2  y 5  2 2 y 2


 1  2  x   1  2  y 3  1  2  x   1  2  y 3




2
2
 y 
 y 
 y 



2
2



 2
8 2  7


 1  2  x   1  2  2 3  1  2  x  2
 x 
Bài 25/19sgk
P(x) = (3m - 5n+1) x +(4m -n -10)
3m  5n 1 0
3m  5n  1


4 m  n 10
P= 0 khi và chỉ khi 4m  n  10 0

2

2
2 6
2

Giải hệ trên ta được m =3; n =2
HS cả lớp suy nghĩ giải bài
Bài 26/19sgk
25
a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (-3;2)


H. Dựa vào hướng dẫn
trong bài hãy cho biết cách
giải để tìm m và n?
HS giải tìm m, n
Bài 26: sgk
H Hãy cho biết các giải
đểtìm a,b?
H. Đồ thị hàm số đi qua
điểm A, B suy ra điều gì?
H. Hãy giải hệ đểtìm a, b?
Một HSlên bảng giải HS
lớp nhận xét

nên ta có hệ
5

a

2a  b  2

3a  5

3





a

b

3

a

b

3
5


  b 3
 3

4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Quy tắc cộng đại số ?( M1)
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk

Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

5

a  3

b  4

3


Ngày soạn: 05/01/2022

Tiết: 38
CHƯƠNG III: GĨC VỚI ĐƯỜNG TRỊN
§1. GĨC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG

A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được
định lý về cộng số đo hai cung
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo góc ở tâm, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở
tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn, biết suy ra số đo của
cung lớn, biết so sánh hai cung trên một đường tròn. Biết vận dụng được định lý về cộng số đo
hai cung, biết chứng minh định lý.
3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lơgíc.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chun biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng tốn
tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất


C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
Góc ở tâm,
Định nghĩa góc ở
-So sánh hai
- V/dụng Hãy tìm Vận dụng đlý về
số đo cung.
tâm. Số đo độ của
cung
số đo của cung
cộng số đo hai
góc ở tâm. Số đo
nêu cách tìm đó ? cung để giải được
cung.
BT.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III

3. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường trịn và
Hs nêu dự đốn
hai cạnh là hai bán kính của đường trịn được gọi là
gì?
Mục tiêu: Hs bước đầu được mơ tả sơ lượt về góc ở tâm
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đốn của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm – cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ


NLHT: NL xác định góc ở tâm
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là
góc ở tâm, kí hiệu cung.
GV cho HS quan sát H.1 SGK /67.
H : Góc ở tâm là gì ?
GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn và kí
hiệu cung kèm theo hình vẽ

H : Số đo độ của góc ở tâm có thể là những
giá trị nào ?
H : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ?


Hãy chỉ ra cung bị chắn của AOB , COD

1. Góc ở tâm.
Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường
trịn được gọi là góc ở tâm


Cung nhỏ : AmB
Cung lớn : AnB

Góc ở tâm AOB chắn cung nhỏ AmB

Góc bẹt COD chắn nửa đường trịn.

Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e)
1200
Cho HS làm BT 1 SGK.
Hoạt động 2: Số đo cung – nhóm
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa số đo cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Xác định được số đo cung lớn, cung nhỏ.
NLHT: NL đo đạc, tính tốn.



2. Số đo cung.
Gọi 1 HS lên bảng đo AOB = ?, sđ AmB
Định nghĩa: SGK/67
=?

* Số đo của cung AB kí hiệu là sđ AB .

GV : Hãy tìm số đo của cung lớn AnB ,

nêu cách tìm đó ?
VD : sđ AnB =3600–1000=2600
–HS nêu ĐN /67
Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 1800
– Cung lớn có sđ > 1800
– Khi hai mút của cung trùng nhau,
ta có cung khơng với số đo 00 và cung cả đường
trịn có số đo 3600
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung,
cách so sánh hai cung, cách tính số đo
cung.
Hoạt động 3: So sánh hai cung – cá nhân
Mục tiêu: Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs so sánh được hai cung
NLHT: NL So sánh hai cung
3. So sánh hai cung.
HS đọc chú ý SGK /67

Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng
H : Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nhau.
nào ?
+ Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có


H : Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu
cách kí hiệu hai cung bằng nhau ?

số đo bằng nhau.
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn
được gọi là cung lớn hơn
Hoạt động 4: Cộng số đo hai cung
Mục tiêu: Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Áp dụng tính số đo cung
NLHT: NL tính tốn


GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia

4. Khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ CB ?
cung AB thành hai cung AC và CB.
Định lý : SGK
Nêu ĐL /68
Giải ? 2 :
Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa
Cho HS giải ? 2

hai tia OA và OB nên ta có:
AOB  AOC  COB





Mà sđ AOB sđ AB; sđ AOC sđ AC

 B  sđ AB sđ AC  sđ CB

sđ COB
sđ C
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung.(M1)
b. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các ĐL, KL
–Làm các BT2, 4, 5, (SGK). Chuẩn bị bài tập đầy đủ tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------Ngày soạn: 05/01/2022
Tiết: 39
LUYỆN TẬP (góc ở tâm – số đo cung)
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về góc ở tâm, cung bị chắn, số đo cung, so sánh hai cung
2- Kỹ năng: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận
dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài tốn liên quan
3- Thái độ: Học tập tích cực
3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lơgíc.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo
cung. Vận dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thơng hiểu
Chủ đề
M1
M2
Luyện Tập
Định nghĩa Góc ở -So sánh hai

Vận dụng
Vận dụng cao
M3
M4
- Tìm số đo của Vận dụng đlý về


tâm. Số đo độ của cung.
cung, Vận dụng cộng sđ hai
góc ở tâm. Số đo
t/c tt tính sđ góc cung để giải
cung. Bài 2/69
từ đó suy ra sđ được BT.
SGK.

cung.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. Khởi động:
Mục tiêu: Hs thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu định nghĩa góc ở tâm? Định nghĩa số đo cung? Trả lời đúng các ĐN
- Cho hai cung AB và CD khi nào ta nói hai cung
Trả lời đúng cách so sánh cung
này bằng nhau? Cung AB lớn hơn cung CD?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học để giải được một số bài tập cụ thể

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Tìm được số đo của cung, Vận dụng t/c Tiếp tuyến tính số đo gĩc từ đĩ suy ra số đo
cung

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bài 2/69 SGK
HS 1 giải
GV nhận xét sữa chữa

Bài 2/69/sgk

 400
xOs
400 ( gt )  tOy
 sOy

xOt
1800  400 1400

Bài 7.HS2 giải
HS cả lớp theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
GV viên nhận xét đáng giá cho điểm

P

 180
C
xOy
sOt
Q
D
Bài 7/69 sgk

a) các cung nhỏ AM, CP
BN, DQ có cùng số đo



 



b) AM DQ; CP BN ; AQ MD; BP NC

 Số đo độ của góc ở tâm. So sanh cung.

0



c) Ví dụ: AMDQ MAQD
Bài 4 (SGK)
ATO vuông cân

M

A

B

N
O



1HS làm trên bảng
GV yêu cầu HS khác nhận xét

tại A nên
AOB 450  sd AnB 450
sd AmB 3600  450 3150

A
T

O

Bài 5: (SGK)
Bài 5 (SGK)
aTứ giác ANBO
Hs cả lớp suy nghĩ giải bài tập 5

HS vẽ hình
m
O
A B
 900
H. Hãy cho biết GT, KL của bài
H. Để tính được sđ góc AOB ta cần tính được yếu tố Nên
nào trước? Gt bài cho 2 tiếp tuyến AM, BM có suy
B
ra được điều gì ?
AOB 1800  350 1450
1HS lên bảng tính góc AOB

H. Hãy nêu cách tính số đo mỗi cung
b) sd AnB sd AOB 1450
( HS lớp tự làm vào vở câu b)

B

A

n

35 

M

sd AmB 3600  sd AnB 3600  1450 2150

D. TÌM TỊI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã làm
+ Chuẩn bị bài: Liên hệ giữa cung và dây
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung các định nghĩa và các định lí đã học trong bài.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Ngày soạn: 05/01/2022

Tiết: 40
§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY


A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được
nội dung định lý 1 và 2. Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số
bài tập liên quan.
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, tính tốn
3- Thái độ: Học tập tích cực
4 -Xác định nội dung trọng tâm: số đo cung, so sánh hai cung cụm từ “cung căng dây” và “dây
căng cung”. Hiểu được nội dung định lý 1 và 2.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.

B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MƠ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mơ tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3

M4
Liên hệ giữa Các khái niệm So sánh hai cung. - Vận dụng tính số Chứng minh AB
cung và dây “cung căng dây” nội dung đ.lý 1 và đo cung, góc ở là đường trung
và “dây căng ghi GT và KL của tâm. Hãy so sánh trực của đoạn
cung”
đ.lý? nội dung đ.lý hai dây.
MN. Các Mệnh
2
đề đảo.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây
Hs nêu dự đốn
và ngược lại khơng?
Mục tiêu: Bước đầu kích thích khả năng tìm tịi kiến thức của học sinh.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định lý 1 – cá nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý



Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của Hs
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ
hình định lý 1
*Bước 1:
1. Định lý 1: (SGK)
Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu Dcầu HS vẽ a)
GT
Cho đường tròn(O)
n
theo.
AB CD

O
KL
AB=CD
O

B

B

CM: xét AOB và COD ta có:
A
AB CD
  AOB COD

A

( liên hệ giữa
cung và góc ở tâm).
hình 9
hình 10
H: Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD bằng OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
nhau.Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây  AOB = COD (c.g.c)  AB= CD
b)
AB và CD?
GT
Cho đường tròn(O)
HS: AB =ø CD
GV:Hãy đọc nội dung định lý 1 và ghi giả
AB=CD
thiết và kết luận của định lý?
AB CD

KL
Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự
CM:
xét
làm vào vở)
AOB và COD ta có:
- Nêu định lý đảo của định lý trên.
-Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
minh)
AB= CD(gt)  AOB = COD (c.c.c)
*Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định


 AOB COD

 AB CD

C

m

Hoạt động 2: Định lý 2 – Cá nhân
Mục tiêu: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ
hình định lý
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL tính tốn, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ
hình
*Bước 1:
2. Định lý 2: (SGK)
Giáo viên vẽ hình 11 SGK lên bảng.Yêu cầu - Trong một đường tròn hay hai đường tròn
HS vẽ theo.
bằng nhau ta có:


Cho cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. Hãy
a) AB  CD  AB > CD.
so sánh hai dây AB và CD.


> CD  AB  CD
Sau khi học sinh trả lời giáo viên khẳng định b) AB
A

D
nội dung định lý 2. Yêu cầu học sinh đọc lại
nội dung trong SGK.
60
O
*Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định
O
B

C
A

B




4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung hai định lí vừa học?
Bài tập 11/sgk.tr72 (MĐ3):
a) Xét hai tam giác vuông ABC và ABD có :
A
AB chung; AC = AD (2 đường kính của hai đường trịn bằng nhau)
O
Do đó:  ABC = ABD (cạnh huyền và một cạnh góc vng).
C
Suy ra : BC = BD
B



Mà hai đường tròn bằng nhau nên BC = BD

b) E nằm trên đường trịn đường kính AD nên AED = 900
Do BC = BD (theo cmt) nên EB là trung tuyến của tam giác ECD vuông tại E, và ta có: EB = BD


Vậy : EB
= BD
và B là điểm chính giữa cung EBD
b. Hướng dẫn về nhà
+ Về học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 10; 12; 13/sgk.tr71 + 72
+ Xem trước bài: Góc nội tiếp
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------

E
O'
D



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×