Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

hình 8 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.04 KB, 15 trang )

Ngày soạn: 18/2/2022

Tiết 41

Ngày giảng: 22/2/2022
KHÁI NIỆM TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm chắc đinh nghĩa về 2 tam giác đồng dạng; về tỉ số đồng dạng.
2. Kĩ năng
- Hiểu được các bước chứng minh định lí trong tiết học : MN // BC
AMN ~ Δ ABC , ứng dụng của tam giác đồng dạng



Δ

3.Tư duy
- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
4.Thái độ
- Có đức tính cẩn thận, sáng tạo ,thái độ học tập tích cực
* Tích hợp giáo dục đạo đức
Tính tốn chính xác cùng nhau làm tốt công việc được giao.
5. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học.
II.CHUẨN BỊ
HS: - Sách vở, đồ dùng học tập, Học thuộc bài cũ ở nhà.


GV: - SGK,SGV, giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC-KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- DH gợi mở,vấn đáp
- Phát hiện,giải quyết vấn đề.
- DH hợp tác trong nhóm nhỏ.


2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò

Hs1 : Gv dùng máy chiếu với a // BC. Theo hệ quả ta
Lét, ta có hệ thức nào?

M

N

A

N

M


A

B

A

C
N

M
B

C

B

1 hs lên bảng.

C

- Hs2 : Nêu các trường hợp = nhau của 2 tam giác?

2 hs đứng tại chỗ
trả lời

3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình đồng dạng
- Mục đích: Quan sát ,nhận dạng những hình có quan hệ đặc biệt .Tìm khái niệm
mới

- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Tự nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk, phấn màu vàng, xanh, thước thẳng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 28 sgk lên bảng
và giới thiệu: Bức tranh gồm ba nhóm hình
mỗi nhóm gồm 2 hình.
- Em hãy nhận xét về hình dạng và kích
thước của các hình trong nhóm?
Gv: Những hình có hình dạng giống nhau và

Hoạt động của trị
Hs: Các hình trong mỗi nhóm
có hình dạng giống nhau, kích
thước có thể khác nhau


có kích thước có thể khác nhau gọi là những
hình đồng dạng.
Tiết học này ta chỉ xét các tam giác đồng
dạng.
*Điều chỉnh:...........................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoạt động 3: - Tam giác đồng dạng
- Mục đích: HS nắm chắc đinh nghĩa về 2 tam giác đồng dạng; về tỉ số đồng
dạng.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Tự nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.

- Phương tiện, tư liệu: Sgk, phấn màu vàng, xanh, thước thẳng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
Hoạt động của thầy
Gọi 1 h/s lên bảng làm còn lại làm
vào vở
?1 Cho Δ ABC và Δ A’B’C

Hoạt động của trò
Gọi 1 h/s lên bảng làm còn lại làm
vào vở
?1 Cho Δ ABC và Δ A’B’C

a,Nhìn vào hình vẽ em hãy viết các
cặp góc bằng nhau

a,Nhìn vào hình vẽ em hãy viết các
cặp góc bằng nhau

A'B' B'C' A'C'
b, Tình tỉ số AB ; BC ; AC , rồi so

A'B' B'C' A'C'
b, Tình tỉ số AB ; BC ; AC , rồi so

sánh các tỉ số đó
Δ ABC và Δ A’B’C’ có:

sánh các tỉ số đó
Δ ABC và Δ A’B’C’ có:


A'B'
B'C'
A'C'
=
=
AB
BC
AC

A'B'
B'C'
A'C'
=
=
AB
BC
AC

Thì Δ A’B’C’ đồng dạng với Δ
ABC
Vậy khi nào thì Δ A’B’C’ đồng
dạng
với Δ ABC?
A, Định nghĩa (sgk)
Ta kí hiệu tam giác đồng dạng như
Δ ABC
sau: Δ A’B’C’
Δ ABC
Gv: Khi viết Δ A’B’C’


Thì Δ A’B’C’ đồng dạng với Δ
ABC
Vậy khi nào thì Δ A’B’C’ đồng
dạng
với Δ ABC?
A, Định nghĩa (sgk)
Ta kí hiệu tam giác đồng dạng như
Δ ABC
sau: Δ A’B’C’
Δ ABC
Gv: Khi viết Δ A’B’C’

ˆ A
ˆ '; Bˆ Bˆ '; Cˆ Cˆ '
A
;

ˆ A
ˆ '; Bˆ Bˆ '; Cˆ Cˆ '
A
;


ta viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng

ta viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng

A'B'
B'C'

A'C'
=
=
BC
AC
Tỉ số các cạnh t/ư: AB

A'B'
B'C'
A'C'
=
=
BC
AC
Tỉ số các cạnh t/ư: AB

=k
k gọi là tỉ số đồng dạng
Em hãy chỉ ra các đỉnh , các góc, các
cạnh tương ứng khi Δ A’B’C’
Δ ABC
Lưu ý: Khi viết tỉ số đồng dạng k của
Δ A’B’C’
Δ ABC thì cạnh của
Δ A’B’C’ viết trên, cạnh của Δ
ABC viết dưới
b, Tính chất
Gv: các em hãy thực hiện ?2
Nếu Δ A’B’C’= Δ ABC thì Δ
A’B’C’ Δ ABC theo tỉ số đồng

dạng là bao nhiêu?

=k
k gọi là tỉ số đồng dạng
Em hãy chỉ ra các đỉnh , các góc, các
cạnh tương ứng khi Δ A’B’C’
Δ ABC
Lưu ý: Khi viết tỉ số đồng dạng k của
Δ A’B’C’
Δ ABC thì cạnh của
Δ A’B’C’ viết trên, cạnh của Δ
ABC viết dưới
b, Tính chất
Gv: các em hãy thực hiện ?2
Nếu Δ A’B’C’= Δ ABC thì Δ
A’B’C’ Δ ABC theo tỉ số đồng
dạng là bao nhiêu?

Gv: Mỗi tam giác có đồng dạng với
Gv: Mỗi tam giác có đồng dạng với
chính nó khơng?
chính nó khơng?
Δ ABC theo tỉ số Nếu Δ A’B’C’
Δ ABC theo tỉ số
Nếu Δ A’B’C’
Δ A’B’C’ theo tỉ
Δ A’B’C’ theo tỉ
k thì Δ ABC
k thì Δ ABC
số nào?

số nào?
Từ ?2 ta có thể phát biểu thành các
Từ ?2 ta có thể phát biểu thành các
tính chất nào?
tính chất nào?
Cho HS đọc tính chất trong SGK
Cho HS đọc tính chất trong SGK
*Tích hợp giáo dục đạo đức: Tính
tốn chính xác cùng nhau làm tốt
cơng việc được giao
*Điều chỉnh:...........................................................................................................
.................................................................................................................................

Hoạt động 3: Tìm hiểu về định lí
- Mục đích: Hiểu được các bước chứng minh định lí trong tiết học : MN // BC

Δ AMN ~ Δ ABC , ứng dụng của tam giác đồng dạng
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: nghiên cứu sgk, hoạt động nhóm, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk, phấn màu xanh, màu đỏ. Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm.


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị

Tìm hiểu về định lí


2. Định lí

Cho HS thực hiện ?4

HS thực hiện ?4

Gọi HS trả lời

HS trả lời:

 ABC

có: MN // BC

ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ ˆ
thì: M  B , N  C, MAN  BAC

Khi đó ta có kết luận gì về mối
quan hệ của
Δ

AMN và

Δ

AM

AN

AC
Và AB



MN
CD (Hệ quả đl Ta-

lét)

ABC

Từ đó ta có thể phát biểu thành
một định lí?
GV giới thiệu định lí

Δ

AMN

Δ

ABC

HS phát biểu kết luận của ? 4 thành định lí

GV vẽ hình, y/c HS ghi Gt, Kl


HS đọc định lí trong SGK

A
M

GV hướng dẫn HS chứng minh
định lí

Đường thẳng a cắt các cạnh AB,
AC trong những trường hợp nào?
Khi đó
AMN
khơng? Vì sao?
Δ

Δ

ABC

N

ABC. MN // BC

a

AMN
B

C


HS chứng minh định lí theo hướng dẫn
của GV
HS vẽ hình, trả lời và giải thích
N

A

M
A

GV nêu chú ý trong SGK

B

Điều chỉnh

M

a

C
a
N

B

...................................................... HS ghi nhớ chú ý (SGK)
.
......................................................


ABC

C


.
4. Củng cố
- Mục đích: Củng cố, vận dụng vào bài tập
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, làm bài tập.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk, phấn màu xanh, màu đỏ
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- KĨ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Giải bài tập 24- tr 72. SGK
Δ

A’B’C’

A”B”C” theo tỉ số k1 =?

Δ

HS cả lớp giải bài tập 24
Δ

Δ


A”B”C”

Δ
Δ

A’B’C’

Δ

Δ

A”B”C” theo tỉ

A'B'
số k1 = A"B"

ABC theo tỉ số k2 =?

Δ

A’B’C’

ABC theo tỉ số k =?

A”B”C”

Δ

ABC theo tỉ số


A''B''
k2 = AB
Δ

. Gv khái quát tb trên máy chiếu

A’B’C’

Δ

ABC theo tỉ số k

A'B'
= AB

Bài học hôm nay đã giúp các em biết thêm
kiến thức gì?
- Nhắc lại đ/n

Δ

A'B' A''B''
.
= A"B" AB = k1. K2

đồng dạng?

- cách CM 2 tam giác đồng dạng?
- Cho Δ ABC làm cách nào tạo ra

đồng dạng với nó? ( cách dựng)

HS trả lời để củng cố bài, khắc sâu
bài học

Δ

5. Hướng dẫn về nhà(2p)* Bài tập về nhà
- BT: 24
* Bài 24 :
Δ

28 ( sgk-72 )- Đọc phần có thể em chưa biết .
Δ

A’B’C’ ~

A’’B’’C’’ ~

Δ

Δ

A’’B’’C’’ theo tỉ số k 1

ABC theo tỉ số k 2 .






A '' B''
=k 2
AB

A ' B'
=k
A '' B'' 1 ;




A ' B' A '' B ''
A ' B'
.
=k 1 . k 2 ⇒
=k 1 . k 2 ⇒ ΔA ' B ' C '
A '' B'' AB
AB
~ Δ ABC = ?

Ngày soạn: 18/2/2022

Tiết 42

Ngày giảng: 24/2/2022
KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG (LT)

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức

- HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa, tính chất, định lí, dựng một tam giác
đồng dạng với một tam giác cho trước.
2. Kĩ năng
- Sau giờ học, học sinh có thể dùng sơ đồ tư duy để học bài. Có thói quyen sử
dụng bản đồ tư duy trong học tập các môn và trong cuộc sống. Có thói quen ,
khi học một hình học phải hiểu, nhớ định nghĩa, cách vẽ , tính chất, định lí nhận
biết, các tình huống vận dụng, trường hợp đặc biệt. Luyện tập cách vẽ tam giác
đồng dạng với tam giác cho trước, vận dụng định nghĩa, tính chất chứng minh
thành thạo các tam giác đồng dạng, tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh quan hệ
bằng nhau,...
3 .Tư duy
- Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
4.Thái độ
- Có đức tính cẩn thận, sáng tạo ,thái độ học tập tích cực
* Tích hợp giáo dục đạo đức
Có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc, có tinh thần hợp tác,trung thực,giản dị
trong cơng việc.
5. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học.
II.CHUẨN BỊ


HS : - Sách vở, đồ dùng học tập, Học thuộc bài cũ ở nhà.
GV : - SGK,SGV, giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC-KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- DH gợi mở,vấn đáp

- Phát hiện,giải quyết vấn đề.
- DH hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp(1p)
2 Kiểm tra bài cũ (Có thể xen vào thời gian giảng bài)
3: Giảng bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Mục đích: HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài, nội dung kiến thức cũ liên
quan.
- Thời gian: 4 phút
- Phương pháp: thuyết trình,vấn đáp,gợi mở.
- Phương tiện, tài liệu: HS tóm tắt vào phiếu học tập.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của thầy
- Yêu cầu cả lớp ngồi tại chỗ ghi nội dung kiến thức
trọng tâm vào phiếu học tập. Thu bài của 5 HS làm
nhanh nhất.

Hoạt động của trò
- HS làm bài vào vở

Quan sát chọn 1 HS nên bảng trình bày.
- 1 HS lên bảng
Hoạt động 2
- Mục đích: Thống nhất những nội dung chính của bài học- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp . thuyết trình.



- Phương tiện, tài liệu: SGK,SBT,SGV,Phấn, thước thẳng
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Qua phần trình bày của HS lên bảng,
thơng báo nội dung giờ học: gồm 3
nội dung chính mỗi nội dung cần nắm
được
GV ghi ngày, tiết, tên bài, vẽ các
nhánh cấp 1, 2 và ghi tên kiến thức.
( Hoặc chiếu lên màn hình)

HS ghi bài.

- Xuống lớp kiểm tra học sinh ghi
Định nghĩa: Hai tam giác gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng
có ba cặp góc bằng nhau đơi một và ba cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
A’B’C’ ABC

Kiến
thức cũ
liên
quan
Tiết 43

Luyện

tập

Tính chất:

- Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
ABC A’B’C’ => A’B’C’ ABC

Định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng: Nếu một đường
thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh cịn lại thì
nó tạo thành một tam giac mới đòng dạng với tam giác đã cho .
- Chú ý: Định lí trên cũng đúng trong trường hợp đường thẳng
cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song với cạnh
còn lại.
- Dạng 1: Vẽ tam giác đồng dạng với tam giác cho
trước.
- Dạng 2: Tính chất hai tam giác đồng dạng.
- Dạng 2: Chứng minh hai tam giác đồng dạng.

Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục đích: Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức cơ bản đã học về khái niệm,
tính chất, định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng.
- Thời gian: 30 phút


- Phương pháp: Vấn đáp, làm bài tập.
- Phương tiện, tài liệu: SGK, phấn màu, thước thẳng.
- Hình thức tổ chức: cá nhân, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
Dạng 1: Vẽ tam giác đống dạng với tam giác cho trước.

Hoạt động của thầy
1. Yêu cầu hs làm 26 sgk/72
- GV vẽ nhanh  ABC , yêu cầu vẽ 
A’B’C’ đồng dạng với  ABC theo tỉ số
2
k = 3 (lưu ý

Hoạt động của trò
HS nghiên cứu và làm bài theo nhóm, theo
yêu cầu của GV.
BT 26 sgk/72
Cho

A’  A).

- GV chia nhóm theo bàn và cho HS
thảo luận nhóm làm bài tập ra bìa lịch
trình bày các bước dựng, vẽ hình và
chứng minh.

Vẽ

 ABC

 A’B’C’

2
số k = 3 (lưu ý
A’


C’

B’

 ABC

theo tỉ

A’  A)
A
B1

- Sau 7’ các nhóm cử 2 đại diện lên
trình bày bài làm,
HS1: Trình bày các bước dựng và chứng
minh.

đồng dạng với

C1

B

C

HS2: lên bảng vẽ hình.
- HS lớp cùng GV nhận xét bài làm của
các nhóm.
Cách dựng:
GV chốt lại: Khi viết “ Dựng tam giác

đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số
2
3”

- Chia cạnh AB thành 3 phần bằng nhau
2
AB1  AB
3
- Từ điểm B1 trên AB với
,

k=
, ta phải hiểu rằng, tam giác phải
- Kẻ đường thẳng B1C1//BC (C1  AC)
dựng là A’B’C’ thỏa mãn diều kiện:
A’B’ =

2
3

AB; A’C’ =

2
3

AC; ...

Vậy Dựng tam giác đồng dạng với tam
giác ABC theo tỉ số k =


1
2,

được  A B1C1   ABC (theo tỉ số

2
3)

- Dựng A’B’C’ =A B1C1 (dựng tam giác
biết 3 cạnh). Ta được A’B’C’  ABC

em hiểu ntn?

Về nhà làm tương tự bài 25sgk/72

k

theo tỉ số

k

2
3 ( t/c bắc cầu).


Chứng minh:
Vì B1C1// BC theo định lí về dựng tam giác
đồng dạng với tam giác đã cho
ta có: AB1C1 ABC theo tỉ số


k

2
3

- Có A’B’C’ = A B1C1 ( cách dựng)
=> A’B’C’  ABC theo tỉ số

k

2
3

( t/c bắc cầu).
Dạng 2: Tính chất hai tam giác đống dạng
Hoạt động của thầy
1. Cho hs làm 27 sgk/72
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nghiên cứu
SGK phân tích bài
- Yêu cầu 2 Hs cùng lên bảng. 1 HS vẽ
hình, HS2 ghi GT, kL của bài ,
- HS lớp làm bài vào vở.

Hoạt động của trò
BT 27 SGK Tr 72


A

ABC , M  AB


M

1
AM = 2 MB

B

N
L

C

ML// AC; MN//BC
a) Nêu tất các các cặp
tam giác đồng dạng
b) Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng hãy
viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng
tương ứng.
Giải

- nêu ra những tam giác đồng dạng và
giải thích vì sao ?
- u cầu HS làm miệng câu a) lần
lượt trả lời?

a) MN//BC (gt) có các cặp t.giác đồng dạng
sau:
AMN ABC (định lí về t.giác đồng dạng)
ML//AC (gt) có các cặp t.giác đồng dạng sau

ABC MBL (định lí về t.giác đồng dạng)
AMN  MBL(cùng đồng dạng với
ABC )

 

b) AMN ABC có: AMN B ; ANM C


A
chung, tỉ số đồng dạng:
AM
AM
AM
AM 1
k1 




AB AM  MB AM  2AM 3AM 3
 

ABC MBL có: A BML
; C BLM ; B

- Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng
viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số
đồng dạng tương ứng?


chung ,tỉ số đồng dạng

k2 

AB 3AM 3


MB 2AM 2

 


AMN  MBL có: A BMN ; ANM MLB
 
; B  AMN , tỉ số đồng dạng

- Hs lên bảng trình bày câu b

1 3 1
k 3 k1 k 2   
3 2 2

Dạng 3: Chứng minh hai tam giác đống dạng
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

+ Cho hs làm 28sgk/72

- HS đọc nghiên cứu đề bài theo yêu cầu.


- Yêu cầu HS đọc SGK Nghiên cứu
đề bài và vẽ hình ghi GT, kL của bài

- HS làm theo yêu cầu của cô giáo.
BT 28 sgk/72

+ GV vẽ nhanh hình lên bảng.
+ Yêu cầu HS làm bài theo hướng
dẫn của GV.
- Gọi chu vi của 2 tam giác lần lượt
là CABC và C’A’B’C’ , hãy nêu cơng
thức tính chu vi A’B’C’ và ABC

GT: A’B’C’ ABC với

k

3
5 ; C–C’= 40 dm

KL: a) Tính tỉ số chu vi của 2 tam giác
b) Tính chu vi mỗi tam giác.
A

A’

CABC = AB + BC + CA
CA’B’C’ = A’B’ + B’C’ + C’A’


C ABC
- Tính C A ' B 'C ' ?

C’

B’

C

- Biết C–C’ = 40, Tính C và C’
3
- GV gợi ý: Dựa vào tỉ số đồng dạng
k
5 ta có :
và t/c của dãy tỉ số bằng nhau để tính Giải: A’B’C’  ABC với
2p’ ; 2p (2p’; 2p là chu vi của
A ' B ' A 'C ' B 'C ' 3



A’B’C’và ABC)
AB
AC
BC 5

Theo tính chất của dẫy tỉ số bằng nhau ta có:

B



- Hs thảo luận nhóm rồi lên bảng
trình bày

A ' B ' A 'C ' B 'C ' A ' B ' A 'C ' B 'C ' 3




AB
AC
BC
AB  AC  BC
5
C A 'B'C' A ' B' A 'C ' B 'C ' 3


CABC
AB  AC  BC
5

b) Gọi chu vi của tam giác A’B’C’ là 2p’
Chu vi của tam giác ABC là 2p
Ta có :

- Qua bài tập có nhận xét gì về chu
vi của 2 tam giác đồng dạng
* Tích hợp giáo dục đạo đức:

2p ' 3
2p '

3
 

2p 5
2p  2p ' 5  3
2p ' 3
40.3
hay
  2p ' 
60 (dm)
40 2
2
2p 60  40 100 (dm)

Có tinh thần trách nhiệm trong cơng Nhận xét: Tỉ số chu vi 2 tam giác đồng dạng
việc, có tinh thần hợp tác,trung bằng tỉ số đồng dạng
thực,giản dị trong cơng việc.
Điều chỉnh
.......................................................
.......................................................
Hoạt động 4
- Mục đích: Củng cố
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: vấn đáp làm bài tập
- Phương tiện, tài liệu: SGK,SBT, thước thẳng, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: KĨ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


- GV lần lượt chiếu nội dung bài 23, 24
SGK Tr70 lên màn hình, yêu cầu HS
giải miệng lẩn lượt trả lời.
- Yêu cầu hs đọc phần “Có thể em chưa

- HS làm theo yêu cầu


biết “
- Yêu cầu HS nêu những nội dung cơ
bản cần nhớ, vân dụng vào giải bài như
thế nào?

- HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm vận
dụng vào giải 3 dạng bài tập

5. Hướng dẫn về nhà(2p)
- Về nhà học kết hợp vở ghi, sgk , Xem lại các BT đã giải
- Làm các bài 25,26, 27, 28 /SBT Tr 71
- Đọc và soạn trước bài : Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
+ Kiến thức cũ liên quan đến bài mới cần ôn?
+ Bài mới có những đơn vị kiến thức nào? ...
Bài chép: Cho

 ABC



 A’B’C’


như hình vẽ, trên các cạnh AB và AC của

ABC lấy 2 điểm M và N sao cho AM = A’B’= 2cm , AN = A’C’ = 3 cm.
A
2cm

2cm

6cm
N

4cm M

3cm
4cm

B

8cm

MN // BC
1/ So sánh các tỉ số : \f(A/B/,AB , \f(B/C/,BC , \f(A/C/,AC
2/ Tính MN ?
3/ Nhận xét quan hệ ∆ABC , ∆AMN , ∆A/B/C/

C







Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×