Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

200 TĂNG CƯỜNG QUẢN lý THUẾ THU NHẬP cá NHÂN đối với hộ KINH DOANH cá THỂ tại CHI cục THUẾ QUẬN bắc từ LIÊM, TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.36 KB, 82 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Thuế và Hải quan
----------

ĐỖ THỊ THU TRANG
LỚP: CQ 54/02.04

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BẮC TỪ LIÊM, TP
HÀ NỘI
Chuyên ngành :
Mã số

:

Thuế
02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Đình Chiến
Hà Nội – 2020


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu, kết


quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực
tập.
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Thu Trang

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vi
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ...........................................................4
1.1. Khái quát chung về hộ kinh doanh cá thể..................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể...................................4
1.1.1.1. Khái niệm hộ kinh doanh cá thể...........................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm hộ kinh doanh cá thể............................................................4
1.1.2. Vai trò của hộ kinh doanh cá thể.............................................................6
1.2. Thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể.................................................7
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TNCN..................................................7
1.2.1.1. Khái niệm thuế TNCN.........................................................................7

1.2.1.2. Đặc điểm thuế TNCN...........................................................................7
1.2.2. Các quy định hiện hành của thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể ở
Việt Nam hiện nay.............................................................................................8
1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế...............................................................................9
1.2.2.2. Thu nhập chịu thuế...............................................................................9
1.2.2.3. Căn cứ tính thuế.................................................................................10
1.2.2.4. Miễn, giảm thuế đối với trường hợp cá nhân kinh doanh gặp khó khăn
do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo............................................18
1.3. Quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể...................................18
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế TNCN.............................................18
1.3.1.1. Khái niệm...........................................................................................18
1.3.1.2. Đặc điểm............................................................................................18

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.3.2. Mục tiêu, yêu cầu của quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể
.........................................................................................................................19
1.3.2.1. Mục tiêu..............................................................................................19
1.3.2.2. Yêu cầu...............................................................................................21
1.3.3. Nội dung quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể.................21
1.3.3.2. Quản lý căn cứ tính thuế.....................................................................23
1.3.3.3. Quản lý khai thuế, tính thuế, nộp thuế...............................................24
1.3.3.4. Quản lý miễn, giảm thuế....................................................................26

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế TNCN đối với hộ
kinh doanh cá thể.............................................................................................27
1.5. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh
cá thể...............................................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI...........................................31
2.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội quận Bắc Từ Liêm và tổ chức bộ máy quản lý
thuế của chi cục thuế quận Bắc Từ Liêm........................................................31
2.1.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội quận Bắc Từ Liêm........................................31
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế của chi cục thuế quận Bắc Từ Liêm......32
2.1.3. Kết quả thu thuế trên địa bàn Quận Bắc Từ Liêm trong giai đoạn 20172019.................................................................................................................34
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể tại
chi cục thuế quận Bắc Từ Liêm.......................................................................38
2.2.1. Quản lý người nộp thuế.........................................................................38
2.2.2. Quản lý căn cứ tính thuế........................................................................43
2.2.3. Quản lý nộp thuế và thu hồi nợ đọng....................................................48
2.2.4. Công tác kiểm tra thuế đối với hộ kinh doanh cá thể............................50
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.3. Đánh giá cơng tác quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể tại
chi cục thuế quận Bắc Từ Liêm.......................................................................52
2.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................52

2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại.....................................................................54
2.3.3. Nguyên nhân của những khó khăn , hạn chế tồn tại trong công tác quản
lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể...................................................56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI......59
3.1. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ công tác quản lý thuế TNCN đối với
hộ kinh doanh cá thể của chi cục thuế quận Bắc Từ Liêm trong thời gian tới59
3.1.1. Phương hướng, mục tiêu.......................................................................59
3.1.2. Nhiệm vụ...............................................................................................60
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNCN đối với
.........................................................................................................................61
hộ kinh doanh cá thể tại chi cục thuế quận Bắc Từ Liêm...............................61
3.2.1. Giải pháp đối với quản lý người nộp thuế.............................................61
3.2.2. Giải pháp về cơng tác quản lý căn cứ tính thuế.....................................64
3.2.3 . Giải pháp đối với quản lý khai thuế, nộp thuế, thu nợ tiền thuế và giải
quyết nợ đọng..................................................................................................67
3.2.4 Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra.................................................68
3.2.5. Các giải pháp khác................................................................................70
KẾT LUẬN.....................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................74

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

HKD
TNCN
NSNN
NNT
UBND
LXP
NĐ-CP
TT
TH-NV-DT
TTKT
KK-KTT

: Hộ kinh doanh
: Thu nhập cá nhân
: Ngân sách nhà nước
: Người nộp thuế
: Ủy ban nhân dân
: Liên xã, phường, thị trấn
: Nghị định- chính phủ
: Thơng tư
: Tổng hợp –Nghiệp vụ- Dự toán
:Thanh tra kiểm tra
: Kê khai- Kiểm tra thuế

DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1: KẾT QUẢ THU NSNN CỦA CHI CỤC THUẾ QUẬN BẮC TỪ
LIÊM GIAI ĐOẠN 2017- 2019...ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

BẢNG 2.2 . TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM...................................................................................39
BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH HỘ MỚI RA KINH DOANH.................................40
BẢNG 2.4: TÌNH HÌNH SỐ HỘ NGHỈ KINH DOANH...............................41
BẢNG 2.5: QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH THEO NGÀNH NGHỀ...........42
BẢNG 2.6: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH NỘP THEO
PHƯƠNG PHÁP KHOÁN ỔN ĐỊNH............................................................44

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

BẢNG 2.7 : BẢNG ĐIỀU CHỈNH DOANH THU KHOÁN THUẾ Ở MỘT
SỐ HỘ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM.........................................48
BẢNG 2.8: KẾT QUẢ THU NỘP THUẾ TNCN CỦA HỘ KINH DOANH 49
BẢNG 2.9: KẾT QUẢ KIỂM TRA SỐ HỘ NGHỈ THÁNG 9 NĂM 2019...51

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là cơng cụ quan trọng
góp phần điều chỉnh, thực hiện các chính sách kinh tế và quản lý nhà nước.
Chính sách thuế có vai trị hết sức quan trọng, đòi hỏi ngành thuế phải tập trung
nghiên cứu và đề ra các biện pháp công tác cụ thể, phải tạo được sự chuyển biến
mới, có hiệu quả thiết thực trên các mặt cơng tác của mình.
Nguồn thu thuế chủ yếu đến từ các doanh nghiệp, theo số liệu hiện hành chiếm
trên 70% trên tổng thu nội địa của Ngân sách nhà nước (NSNN) hàng năm,
nguồn thu thuế từ hộ kinh doanh cá thể hiện chỉ chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn.
Tuy nhiên, đây là nguồn thu có tiềm năng do số lượng hộ kinh doanh rất lớn và
không ngừng tăng lên.
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế thực
hiện đa dạng các thành phần kinh tế nên hộ kinh doanh cá thể phát triển mạnh
mẽ và đã góp chung vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Hộ kinh doanh cá thể
có nhiều ưu thế nhưng cũng có nhiều hạn chế, khó khăn trong phát triển sản xuất
kinh doanh. Bên cạnh đó do là nền kinh tế đặc thù, số lượng lớn và phạm vi hoạt
động rộng nên cơng tác quản lý nhà nước, trong đó có quản lý thuế đặc biệt là
thuế TNCN đối với thành phần kinh tế này cũng có nhiều khó khăn và phức tạp.
Trong hệ thống thuế Việt Nam hiện nay, Thuế TNCN xứng đáng là một sắc
thuế tiêu biểu, quan trọng. Do vậy, việc cải cách chính sách thuế, nhất là thuế
TNCN là rất cần thiết để đảm bảo công bằng hợp lý trong phân phối thu nhập
của dân cư, góp phần điều tiết thu nhập xã hội, đảm bảo yêu cầu động viên của
NSNN. Thực tế cho thấy trong thời gian qua công tác quản lý thu thuế TNCN
đối với hộ kinh doanh cá thể có nhiều chuyển biến tích cực như đã nâng cao ý
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

thức tuân thủ pháp luật thuế của các hộ kinh doanh, hạn chế thất thu, tăng thu
cho ngân sách nhà nước. Tình trạng thất thu tuy có giảm nhưng vẫn cịn tình
trạng quản lý khơng hết hộ kinh doanh, doanh thu tính thuế khơng sát với thực
tế, dây dưa nợ đọng thuế còn nhiều… Vì vậy, vấn đề mang tính cấp thiếp đặt ra
cho ngành thuế là phải tìm được các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.
Xuất phát từ những thực tế trên, trong thời gian thực tập tại Chi cục Thuế quận
Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội, với kiến thức lĩnh hội được cùng với sự hướng dẫn tận
tình của các cán bộ Chi cục và các thầy cô giáo trong học viện đặc biệt là thầy
giáo, TS. Nguyễn Đình Chiến, em đã mạnh dạn tìm hiểu và nghiên cứu cơng tác
quản lý thu thuế với đề tài:
“Tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh cá thể
trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội”
Những nghiên cứu của đề tài góp phần hồn thiện những lý luận chung về pháp
luật thuế. Đồng thời đưa ra những giải pháp giải quyết các vấn đề hạn chế, bất
cập trong thực trạng quản lý, áp dụng vào thực tế và làm thay đổi công tác quản
lý thuế theo hướng tích cực, từ đó nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thuế
TNCN của kinh tế cá thể.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm đánh giá thực trạng trong công tác quản lý thu thuế TNCN đối với
hộ kinh doanh cá thể, và tìm ra những điểm hạn chế ,từ đó đưa ra những giải
pháp khả thi để nâng cao hiệu quả thu thuế , sao cho thu đúng , thu đủ số thuế
cần thu , đồng thời đảm bảo cân bằng giữa các hộ kinh doanh cá thể
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thuế TNCN đối với
hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
- Phạm vị nghiên cứu: Đề tài phân tích, làm rõ thực trạng công tác quản lý thuế
TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể tại chi cục thuế quận Bắc Từ Liêm trong giai
đoạn 2017-2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu là phương
pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp, các phương pháp định tính dựa
trên cơ sở nguồn dữ liệu thu thập từ Chi Cục thuế quận Bắc từ Liêm qua các năm
từ 2017-2019.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục đề tài tham khảo, những
nội dung chính của đề tài được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh
doanh cá thể
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với hộ
kinh doanh cá thể tại chi cục thuế quận Bắc Từ Liêm – TP. Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh
doanh

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang


Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ
1.1. Khái quát chung về hộ kinh doanh cá thể
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể
1.1.1.1. Khái niệm hộ kinh doanh cá thể
Theo khoản 1 điều 66 Nghị định 78/2016/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
ngày 14/09/2015
“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là
cơng dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ
gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới
mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt
động kinh doanh.”
Theo quyết định số 1688/ QĐ-TCT về việc ban hành quy trình quản lý thuế
đối với hộ kinh doanh
“HKD là hộ gia đình , cá nhân , nhóm cá nhân thực hiện sản xuất , kinh
doanh hàng hóa , dịch vụ là đối tượng chịu thuế theo quy định tại các luật Thuế
hiện hành hoặc có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá
nhân.”
1.1.1.2. Đặc điểm hộ kinh doanh cá thể
Với định nghĩa theo quy định của Pháp luật, hộ kinh doanh mang những đặc
điểm sau:


Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Thứ nhất, Hộ kinh doanh là hình thức kinh tế có số lượng đơng nhất trong
các loại hình kinh tế hiện nay trên toàn cả nước.
- Thứ hai, ngành nghề và đối tượng tham gia đăng ký kinh doanh đa dạng:
Với số lượng rất lớn và có mặt khắp mọi nơi trên đất nước có thể nói hộ kinh
doanh là hình thức quy tụ tất cả các đối tượng tham gia. Trừ các ngành nghề do
pháp luật quy định hình thức tổ chức cịn lại hầu hết các ngành nghề đều có các
hộ cá thể đăng ký kinh doanh.
- Thứ ba, quy mô kinh doanh so với doanh nghiệp thì hộ kinh doanh có quy
mơ kinh doanh nhỏ thể hiện qua các tiêu chí sau:
+ Hộ kinh doanh chỉ có một địa điểm kinh doanh, ngồi địa điểm kinh doanh
đó, hộ kinh doanh khơng được có thêm địa điểm kinh doanh nào, cũng khơng thể
có chi nhánh hay văn phịng đại diện như doanh nghiệp.
Tuy nhiên hộ kinh doanh lại có quy mơ kinh doanh lớn hơn so với hộ gia đình
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà
vặt, buôn chuyển, kinh doanh lưu động… ở chỗ thu nhập từ kinh doanh của hộ
kinh doanh có thu nhập cao hơn và đều đặn hơn. Có nghĩa là kinh doanh là nghề
nghiệp chính của hộ kinh doanh nên hộ kinh doanh vẫn phải tiến hành đăng ký
hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Thứ tư, việc quản lý rất khó khăn và phức tạp: Với số lượng đơng đảo, phức
tạp về loại hình kinh doanh và đối tượng tham gia, hơn nữa việc kinh doanh

mang tính tự phát rất cao, các đối tượng tham gia cũng khơng có hiểu biết nhiều
về pháp luật nên quản lý hết các hộ rất khó khăn và khá phức tạp.

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Thứ năm, chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh
doanh của hộ kinh doanh nếu tài sản kinh doanh khơng đủ trả nợ thì hộ kinh
doanh phải lấy cả tài sản không đầu tư vào hộ kinh doanh để trả nợ. Thời điểm
để trả nợ là thời điểm hộ kinh doanh phải thanh toán các khoản nợ đến hạn cho
chủ nợ.
Tuy nhiên trách nhiệm vô hạn của hộ kinh doanh có sự phân tán rủi ro cho
nhiều thành viên trong trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm người hoặc hộ
gia đình làm chủ
Nếu hộ kinh doanh do một nhóm người làm chủ thì tất cả các thành viên phải
liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của hộ kinh doanh
Nếu hộ kinh doanh do một hộ gia đình làm chủ thì tất cả các thành viên trong
hộ gia đình phải liên đới chịu trách nhiệm. Khi tài sản chung của hộ gia đình
khơng đủ để trả nợ thì các thành viên của hộ gia đình phải lấy cả tài sản riêng để
trả nợ và phải trả nợ cho các thành viên khác của hộ gia đình.
- Thứ sáu, trình độ kinh doanh, ý thức tuân thủ pháp luật nói chung và pháp
luật về thuế của hộ kinh doanh cá thể còn chưa cao
1.1.2. Vai trò của hộ kinh doanh cá thể
- Hộ kinh doanh góp phần tạo việc làm, sử dụng số lượng lớn lao động, góp phần

tăng thu nhập, xố đói giảm nghèo.
- Hộ kinh doanh huy động được một khối lượng lớn vốn, khai thác tiềm năng,
sức sáng tạo trong dân, thúc đẩy sản xuất phát triển.

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Hộ kinh doanh góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động
ở nông thôn.
- Hộ kinh doanh tạo ra mạng lưới phân phối lưu thơng hàng hố đa dạng, rộng
khắp về tận những vùng sâu, vùng xa.
- Sự phát triển của hộ kinh doanh góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo
nguồn thu ổn định và ngày càng tăng cho NSNN.
1.2. Thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TNCN
1.2.1.1. Khái niệm thuế TNCN
- Thuế TNCN là thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân
phát sinh trong kỳ tính thuế.

Đây là một loại thuế trực thu vì nó đánh trực tiếp vào thu nhập của cá
nhân, cá nhân khó có thể chuyển gánh nặng thuế sang cho chủ thể khác
Thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế thu nhập mà
cá nhân nhận được trong kỳ sau khi trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu
nhập, các khoản giảm trừ mang tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác.

1.2.1.2. Đặc điểm thuế TNCN
- Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu do người chịu thuế cũng là người
nộp thuế và khó có thể chuyển gánh nặng thuế sang cho chủ thể khác được.

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan
trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá
nhân trong xã hội.
- Thuế thu nhập cá nhân thường mang tính chất lũy tiến cao. Vì thế thu nhập
cá nhân đánh theo nguyên tắc khả năng trả thuế và thuế suất của nó thường được
thiết kế theo biểu lũy tiến từng phần nhằm đảm báo tính cơng bằng giữa các đối
tượng trả thuế.
- Thuế thu nhập cá nhân khơng bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ. Thuế thu
nhập cá nhân không cấu thành trong giá bán (giá thanh tốn) hàng hóa, dịch vụ
nên nó khơng tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hóa, dịch vụ.
1.2.2. Các quy định hiện hành của thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể ở
Việt Nam hiện nay
Nội dung cơ bản của thuế TNCN hiện hành ở Việt Nam được quy định tại
các văn bản pháp luật chủ yếu sau:
- Luật số 04/2007/QH12 của Quốc hội khóa XII; Luật Thuế thu nhập cá
nhân
- Luật số: 26/2012/QH13 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của

luật thuế TNCN, có hiệu lực từ ngày 1/7/2013
- Thơng tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân
- Nghị định số 65/2013/NĐ-CP: Quy định chi tiết 1 số điều của Luật Thuế
TNCN và luật sửa đổi bổ sung 1 số điều của Luật thuế TNCN
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Thơng tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư
trú có hoạt động kinh doanh. Hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ
sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày
12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thuế
1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng phải nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân khơng cư trú có thu nhập
chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam (Theo Điều 2 Luật Thuế Thuế thu
nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung 2012). Cụ thể:
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch
hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, gồm có nơi ở đăng ký thường trú
hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân khơng cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định trên.
1.2.2.2. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN
Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN bao gồm:
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc
chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập
của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”
1.2.2.3. Căn cứ tính thuế
* Đối với cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán
Căn cứ theo Điều 2 Thơng tư 92/2015/TT- BTC quy định . Phương pháp
tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, cụ thể
như sau:
Nguyên tắc áp dụng
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán ( sau đây gọi là
cá nhân nộp thuế khoán ) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh
doanh hàng hóa , dịch vụ thuộc tất cả cá lĩnh vực , ngành nghề sản xuất , kinh
doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư

này.
- Đối với cá nhân nộp thuế khốn thì mức doanh thu 100 triệu đồng/ năm
trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh
thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm. Nghĩa là : nếu cá nhân nộp thuế khốn
có mức doanh thu tính thuế TNCN 100tr/ năm trở xuống thì khơng phải nộp thuế
TNCN

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Trường hợp cá nhân nộp thuế khốn kinh doanh khơng trọn năm (khơng
đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: Cá nhân mới ra kinh doanh ; Cá
nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ ; Cá nhân ngừng /nghỉ kinh doanh.


Thì mức doanh thu 100 triệu đồng /năm trở xuống để xác định cá

nhân không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của
một năm (12 tháng);
+ Doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là
doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh
+ Trường hợp cá nhân nộp thuế khốn đã được cơ quan thuế thơng báo số
thuế khốn phải nộp , nếu kinh doanh khơng trọn năm thì cá nhân được giảm
thuế khốn phải nộp tương ứng với số tháng ngưng/nghỉ kinh doanh trong năm

- Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân , hộ gia
đình thì mức doanh thu 100 tr đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không
phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho một người đại diện duy nhất
trong năm tính thuế.
- Cá nhân kinh doanh là đối tượng khơng cư trú nhưng có địa điểm kinh
doanh cố định trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện khai thuế như đối với cá nhân
kinh doanh là đối tượng cư trú.
Căn cứ tính thuế
- Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khốn là doanh thu tính thuế
và tỷ lệ % thuế trên doanh thu

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

a) Cơng thức tính số thuế phải nộp
Số thuế TNCN
phải nộp

=

Doanh thu tính thuế
TNCN

x


Tỷ lệ % thuế TNCN

b) Doanh thu tính thuế
- Doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế ( trường hợp
thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công , tiền hoa hồng ,
tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất ,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ
Trường hợp cá nhân nộp thuế khốn có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế
thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa
đơn
-Trường hợp cá nhân kinh doanh khơng xác định được doanh thu tính thuế
khốn hoặc xác định khơng phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn
định doanh thu tính thuế khốn theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
c) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ %
TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
 

STT
1
2

Thuế suất
thuế TNCN

Danh mục ngành nghề
Phân phối, cung cấp hàng hóa
- Hoạt động bán bn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng

hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

0,5%

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn
hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp
cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối
tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn
uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không
bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như
cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm
được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp
luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ
phương tiện;
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế tốn, kiểm tốn;
dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công
nghệ thông tin, viễn thông;
- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
khác;
- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet,
game;
- Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các
đồ dùng gia đình;
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
- Các dịch vụ khác;
- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả
lắp đặt máy móc, thiết bị cơng nghiệp).
- Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ
lưu trú
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm
theo người điều khiển.
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao
thầu nguyên vật liệu

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

2%

5%


5%

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

- Sản xuất, gia cơng, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khống sản;
- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo
dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
- Dịch vụ ăn uống;
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải, ơ tơ, mơ tơ, xe máy và xe có động cơ khác;
- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp
đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
Hoạt động kinh doanh khác
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%;
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT
5%;
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu
trên.

- Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT.

1,5%

1%

- Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực , ngành nghề thì cá nhân
thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với
từng lĩnh vực , ngành nghề.
- Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế
của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh
doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khốn của
từng lĩnh vực , ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
d) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
- Đối với doanh thu tính thuế khốn thì thời điểm cá nhân thực hiện việc
xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh ( không
hoạt động từ đầu năm ) hoặc cá nhân thay đổi quy mô , ngành nghề kinh doanh
trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khốn của
năm là trong vịng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi
quy mô , ngành nghề kinh doanh.

- Đối với doanh thu theo hóa đơn là thời điểm xác định doanh thu tính thuế
thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư 92 , cụ thể như
sau:
+ Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu ,
quyền sử dụng hàng hóa hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng nếu thời điểm lập
hóa đơn trước thời điểm chuyển giao quyền sở hữu , quyền hàng hóa.
+ Đối với hoạt động vận tải , cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành
việc cung ứng dịch vụ người mua hoặc thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ
+ Đối với hoạt động xây dựng , lắp đặt là thời điểm nghiệm thu , bàn giao
cơng trình , hạng mục cơng trình , khối lượng xây dựng , lắp đặt hoàn thành.
* Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
Nguyên tắc áp dụng
– Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư
trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngồi lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh
doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân
hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh
doanh của cá nhân.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Kinh doanh khơng thường xuyên được xác định tuỳ theo đặc điểm hoạt
động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác
định để lựa chọn hình thức khai thuế theo phương pháp khoán hướng dẫn tại

Điều 2 Thông tư này hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh hướng dẫn tại Điều
này.
Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất,
kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho,
bến, bãi,
– Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì mức
doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp
thuế không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu từ kinh doanh
trong năm dương lịch.
Căn cứ tính thuế
- Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh là
doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
* Đối với cá nhân cho thuê tài sản
- Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài
sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng , cửa hàng , nhà xưởng , kho bãi không bao
gồm dịch vụ lưu trữ , cho thuê phương tiện vận tải , máy móc thiết bị khơng kèm
theo người điều khiển ; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
- Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng /năm
trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu
phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản.

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác
định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trở xuống để xác định cá nhân không
phải nộp thuế TNCN là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương
lịch.
Căn cứ tính thuế
- Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và
tỷ lệ thuế trên doanh thu
* Đối với cá nhân trực tiếp kí hợp đồng làm đại lý sổ số, đại lý bán bảo hiểm,
đại lý bán hàng đa cấp
- Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm , bán hàng
đa cấp là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết , doanh
nghiệp bảo hiểm , doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán đúng
giá.
- Căn cứ tính thuế đối với cá nhân làm đại lý xổ số đại lý bảo hiểm, bán
hàng đa cấp là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tính trên doanh
thu.
1.2.2.4. Miễn, giảm thuế đối với trường hợp cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.
- Theo quy định tại Điều 5 Luật thuế Thu nhập cá nhân, Điều 5 Nghị định
số 65/2013/NĐ-CP , người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn,
bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương
ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn: "Việc xét giảm
thuế được thực hiện theo năm tính thuế. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm tính thuế nào thì được xét
giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế đó".
1.3. Quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế TNCN
1.3.1.1. Khái niệm
Quản lý thuế thu nhập cá nhân là sự tác động có chủ đích của các cơ quan
chức năng trong bộ máy nhà nước đối với quá trình ban hành và thực thi thuế thu
nhập cá nhân nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và đạt được các mục
tiêu mà Nhà nước đặt ra
1.3.1.2. Đặc điểm
Quản lý thuế TNCN là quản lý bằng pháp luật đối với hoạt động nộp
thuế.
Việc quản lý thuế bằng pháp luật đảm bảo sự thống nhất, minh bạch, công
khai trong hoạt động quản lý của các cơ quan Nhà nước. Qua đó đảm bảo nguồn
thu từ thuế vào ngân sách nhà nước được tập trung đầy đủ, kịp thời nhằm đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước cũng như đảm bảo sự điều tiết qua thuế đối
với các tổ chức, cá nhân được cơng bằng, bình đẳng.
Quản lý thuế TNCN được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành
chính.
Nội dung của phương pháp hành chính trong quản lý thuế là sự tác động
có tổ chức và điều chỉnh, là sự thiết lập mối quan hệ giữa con người, giữa cơ
quan thuế với các tổ chức, cá nhân trong xã hội; giữa cơ quan thuế các cấp với
nhau và với các cơ quan Nhà nước khác. Đồng thời nó cũng được thể hiện trong
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang

Lớp: CQ54/02.04



×