Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.91 KB, 101 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

NGUYỄN MINH TÂM

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CHO
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ CỦA
TỔNG CƠNG TY THĂM DỊ KHAI THÁC DẦU KHÍ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

NGUYỄN MINH TÂM

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CHO
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ CỦA
TỔNG CƠNG TY THĂM DỊ KHAI THÁC DẦU KHÍ

Chun ngành: Quản lý kinh tế và Chính sách
Mã ngành: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. TRẦN MẠNH DŨNG

HÀ NỘI - 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Tâm


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Trường Đại học
Kinh tế quốc dân, cùng quý thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy và hỗ trợ tác giả
trong tồn bộ q trình học tập tại nhà trường.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Trần Mạnh Dũng, thầy là người đã
tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và
bảo vệ luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khíđã
tạo điều kiện cung cấp thơng tin, số liệu phục vụ cho nghiên cứu luận văn.
Tác giảxin gửi lời tri ân tới gia đình, bạn bè và người thân đã ln đồng
hành, động viên khích lệ tác giả trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Tâm


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HỘP
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: KHUNG NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
RANƯỚCNGOÀI CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC DẦU
KHÍ CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC...........................................................7
1.1. Vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của
doanh nghiệp nhà nước...........................................................................................7
1.1.1. Tổng quan về lĩnh vực dầu khí..................................................................7
1.1.2. Các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí....................................................8
1.2. Quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư
trong lĩnh vực dầu khí của doanh nghiệp nhà nước......................11
1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong
lĩnh vực dầu khí của doanh nghiệp nhà nước.....................................................11
1.2.2. Mục tiêu quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh
vực dầu khí của doanh nghiệp nhànước............................................................12
1.2.3. Bộ máy quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh
vực dầu khí của doanh nghiệp nhà nước...........................................................12
1.2.4. Nội dung quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh
vực dầu khí của doanh nghiệp nhà nước...........................................................14
1.2.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu
tư trong lĩnh vực dầu khí của doanh nghiệp nhà nước.......................................19


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯRA NƯỚC CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰCDẦU
KHÍ CỦA TỔNG CƠNG TY THĂM DỊ KHAI THÁCDẦU KHÍ GIAI

ĐOẠN 2017-2019...........................................................................................25
2.1. Giới thiệu chung về Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí...............25
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển...........................................................25
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty thăm dị khai thác Dầu khí............25
2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí...27
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của PVEP giai đoạn 2017-2019. .31
2.2. Thực trạng vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu
tư trong lĩnh vực dầu khí của Tổng Cơng ty Thăm dị Khai
thác Dầu khí giai đoạn 2017-2019........................................................36
2.2.1. Tổng quan về các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí có sự tham gia góp
vốn của PVEP giai đoạn 2017-2019.................................................................36
2.2.2. Quy định về vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực
dầu khí của PVEP............................................................................................37
2.2.3. Thực trạng vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực
dầu khí tại PVEP giai đoạn 2017-2019.............................................................39
2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư
trong lĩnh vực dầu khí của Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí giai
đoạn 2017-2019.....................................................................................................41
2.3.1. Bộ máy quản lý vốn của PVEP...............................................................41
2.3.2. Lập dự tốn vốn đầu tư ra nước ngồi cho các dự án dầu khí...................44
2.3.3. Triển khai kế hoạch vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án dầu khí.......47
2.3.4. Quyết tốn vốn đầu tư ra nước ngồi cho các dự án dầu khí.....................53
2.3.5. Kiểm sốt vốn đầu tư ra nước ngồi cho các dự án dầu khí......................57
2.4. Đánh giá quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án
đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của Tổng Cơng ty Thăm dị Khai
thác Dầu khí giai đoạn 2017-2019........................................................60
2.4.1. Đánh giá sự thực hiện mục tiêu...............................................................60


2.4.2. Điểm mạnh trong quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư

trong lĩnh vực dầu khí của PVEP......................................................................61
2.4.3. Hạn chế trong quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong
lĩnh vực dầu khí của PVEP...............................................................................63
2.4.4. Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
RANƯỚC NGOÀI CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC DẦU
KHÍ CỦA TỔNG CƠNG TY THĂM DỊ KHAI THÁCDẦU KHÍ ĐẾN NĂM
2025......................................................................................................................... 67
3.1. Phương hướng hồn thiện quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án
đầu tư trong lĩnh vực dầu khí tại Tổng Cơng ty thăm dị khai thác dầu khíđến
năm 2025................................................................................................................ 67
3.1.1. Định hướng góp vốn cho các dự án đầu tư trong lĩnh vựcdầu khí của Tổng
Cơng ty thăm dị khai thác dầu khí đến năm 2025.............................................67
3.1.2. Phương hướng hồn thiện quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự
án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí tại Tổng Cơng ty thăm dị khai thác dầu khí
đến năm 2025..................................................................................................68
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự
án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí tại Tổng Cơng ty thăm dị khai thác dầu khí
đến 2025.................................................................................................................69
3.2.1. Giải pháp hồn thiện bộ máy quản lý......................................................69
3.2.2. Giải pháp hồn thiện lập dự tốn vốn đầu tư ra nước ngoài......................69
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện triển khai dự tốn vốn đầu tư ra nước ngồi............70
3.2.4. Giải pháp hồn thiện quyết tốn vốn đầu tư.............................................70
3.2.5. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt vốn đầu tư..............................................71
3.3. Một số kiến nghị.............................................................................................72
3.3.1. Kiến nghị với Tập đồn Dầu khí Việt Nam..............................................72
3.3.2. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước.................................................73
KẾT LUẬN............................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
DAĐT
DN
DNNN
ĐTKD
ĐTPT
HĐDK
HĐTĐ
HĐTV
NĐT
PVEP
PVN
SXKD
TCV
TDKT
TGĐ
TKTD
VĐT

Từ đầy đủ
Dự án đầu tư
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Đầu tư kinh doanh
Đầu tư phát triển
Hợp đồng dầu khí

Hội đồng thẩm định
Hội đồng thành viên
Nhà đầu tư
Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí
Tập đồn Dầu khí Việt Nam
Sản xuất kinh doanh
Tổ chun viên
Thăm dị khai thác
Tổng Giám đốc
Tìm kiếm thăm dò
Vốn đầu tư


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phân loại dự án theo giai đoạn của dự án..................................................9
Bảng 1.2. Phân loại dự án theo vai trò tham gia của doanh nghiệp...........................9
Bảng 1.3. Phân loại dự án theo tỷ lệ tham gia của doanh nghiệp.............................10
Bảng 1.4. Phân loại dự án theo loại hợp đồng.........................................................10
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân lực tại PVEP giai đoạn 2017-2019.....................................30
Bảng 2.2: Sản lượng khai thác giai đoạn 2017-2019..............................................31
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của PVEP giai đoạn 2017-2019.................32
Bảng 2.4: Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của PVEP năm 2017-2019.........34
Bảng 2.5: Kế hoạch và thực hiện khối lượng TKTD giai đoạn 2017-2019..............35
Bảng 2.6: Số lượng mỏ/ Dự án đưa vào khai thác giai đoạn 2017-2019..................35
Bảng 2.7: Số lượng giếng khoan phát triển giai đoạn 2017-2019............................35
Bảng 2.8: Phân loại các dự án dầu khí của PVEP giai đoạn 2017-2019..................36
Bảng 2.9: Danh mục các dự án nước ngoài của PVEP tính đến tháng 12/2019.......37
Bảng 2.10: Các dự án góp vốn ra nước ngoài của PVEPgiai đoạn 2017-2019........39
Bảng 2.11. Các bộ phận quản lý VĐT của PVEP....................................................42
Bảng 2.12. Cơ cấu nhân lực quản lý VĐT ra nước ngoàicủa PVEP năm 2019........43

Bảng 2.13. Dự tốn VĐT ra nước ngồi của PVEP giai đoạn 2017-2019...............45
Bảng 2.14. Thực trạng xin giấy phép chuyển tiền ra nước ngoài đối với các dự án
của PVEP giai đoạn 2017-2019............................................................47
Bảng 2.15. Thực trạng tiếp nhận và phê duyệt đề nghị chuyển vốn ra nước ngoài đối
với các dự án của PVEP giai đoạn 2017-2019.....................................49
Bảng 2.16. Thực trạng vốn đầu tư thực hiện tại PVEP giai đoạn 2017-2019...........52
Bảng 2.17: So sánh thực hiện vốn đầu tư và dự toán vốn đầu tư giai đoạn 2017-2019.....61


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HỘP
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của PVEP...........................................29
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy quản lý vốn đầu tư tại PVEP.........................................44
Sơ đồ 2.3: Q trình góp vốn vào các dự án dầu khí tại PVEP................................54
Hộp 2.1: Kết quả phỏng vấn Phó Tổng Giám đốc phụ trách các dự án đầu tư ra nước
ngoài của PVEP...................................................................................46
Hộp 2.2: Kết quả phỏng vấn Chủ đầu tư và Trưởng ban Quản lý dự án

về khâu lập

dự

toán vốn của PVEP..............................................................................50
Hộp 2.3: Kết quả phỏng vấn Trưởng ban Tài chính và kế tốn về khâu triển khai dự
toán vốn của PVEP..............................................................................56
Hộp 2.4: Kết quả phỏng vấn Nhà đầu tư về khâu quyết toán dự toán vốn của PVEP.......61
Hộp 2.5: Kết quả phỏng vấn Trưởng ban Kế hoạch và đầu tư về khâu kiểm soát vốn
đầu tư ra nước ngoài của PVEP...........................................................65


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Vốn sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là yếu tố quan trọng
quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vậy, bất kì một
doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều cần quan tâm đến vấn đề tạo
lập vốn, quản lý sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, nhằm mang lại lợi nhuận cao
nhất cho doanh nghiệp trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc quản lý tài chính, tín
dụng và chấp hành đúng pháp luật nhà nước.
Sự phát triển của nền kinh tế cùng với sự lớn mạnh trong kinh doanh với
quy mô ngày càng lớn của các doanh nghiệp đòi hỏi phải có một lượng vốn
ngày càng nhiều. Mặt khác, ngày nay sự tiến bộ của khoa học công nghệ với
tốc độ cao và các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong điều kiện nền kinh
tế mở với xu hướng quốc tế hóa ngày càng mở rộng, sự cạnh tranh trên thị
trường ngày càng khốc liệt thì nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp cho sự
đầu tư ngày một gia tăng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải huy động tối
đa nguồn vốn bên trong cũng như bên ngoài và phải quản lý, sử dụng vốn một
cách có hiệu lực và hiệu quả cao.
Vì vậy, quản lý vốn là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống
quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc lập dự tốn vốn, phân bổ vốn, thanh
toán và quyết toán vốn cũng như kiểm sốt sử dụng vốn sao cho hợp lý tránh
tình trạng dư thừa, lãng phí, thất thu về nguồn vốn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Có rất nhiều doanh nghiệp Việt
Nam đã và đang thực hiện hoạt động đầu tư vốn ra nước ngồi cho các dự án
phát triển của mình, hoạt động đầu tư vốn ra nước ngồi khơng chỉ là cơ hội
cho các doanh nghiệp mà còn đem đến rất nhiều khó khăn, thách thức như:
khác biệt về văn hóa, pháp luật, môi trường giữa Việt Nam và các quốc gia tiếp
nhận đầu tư này đã dẫn đến các tranh chấp ngoài mong muốn, ảnh hưởng đến
việc thực hiện dự án, quyền và lợi ích của người dân địa phương cũng như hình
ảnh của nhà đầu tư Việt Nam trong khu vực và trên thế giới; khả năng dự báo



2

thị trường, năng lực quản lý, năng lực tài chính vẫn còn nhiều hạn chế; nhiều
DN Việt Nam ra nước ngồi kinh doanh nhưng hoạt động cịn mang tính tự
phát, do đó rất dễ xảy ra tranh chấp; hiệu quả đầu tư của DNNN chưa cao. Do
đó, cần nâng cao công tác quản lý vốn, đặc biệt là quản lý vốn đầu tư ra nước
ngoài nhằm đạt hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Ngành dầu khí được xác định là ngành mũi nhọn trong chiến lược phát
triểnkinh tế-xã hội mà Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã đề
ra. Từ khi thành lập và phát triển đến nay, Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác
Dầu khí(PVEP)đã có những đóng góp tolớn cho ngân sách nhà nước và là động
lực thúc đẩy phát triểnnhiều ngành kinh tế khác. Khởi điểm từ một doanh
nghiệp non trẻ trong ngành dầu khí – ngành cơng nghiệp địi hỏi cơng nghệ cao,
cùng thời điểm nền kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ đổi mới, PVEP ngày nay
đã tiến từng bước vững chắc và trở thành cơng ty dầu khí hàng đầu tại Việt
Nam và khu vực Đông Nam Á và luôn nỗ lực triển khai hoạt động đầu tư nhằm
mở rộng các dự án thăm dị khai thác ra nước ngồi. Đến nay, PVEP đã và đang
tiến hành rất nhiều dự án dầu khí tại nước ngồi bao gồm cả dự án phát triển khai
thác và dự án tìm kiếm thăm dị. Mục tiêu của PVEP là tiếp tục tập trung mở rộng
hoạt động tìm kiếm thăm dị tại các địa bàn hiện có dự án; đa dạng hóa phương
pháp tiếp cận các cơ hội và các tài sản dầu khí tại nước ngồi; ưu tiên mua các tài
sản dầu khí có trữ lượng đã xác minh và các mỏ mới ở giai đoạn khai thác để đảm
bảo mục tiêu gia tăng trữ lượng; chủ động tìm kiếm các cơ hội tham gia các hợp
đồng tiềm năng trong giai đoạn thăm dò; đánh giá tình hình và điều kiện hiện tại
để lựa chọn dự án phù hợp với khả năng tài chính của Tổng Công ty.Tuy nhiên,
hoạt động quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài của PVEP cho các dự án trên vẫn còn
tồn tại một số hạn chế nhất định dẫn đến một số dự án đầu tư không hiệu quả và

phải đối mặt với rủi ro cao.
Trước những vấn đề nêu trên, việc tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá vấn đề quản
lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của Tổng
Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí nhằm phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp và


3

kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn cho Tổng công ty là hết sức cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư
ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của Tổng Cơng ty
Thăm dị Khai thác Dầu khí".
2. Tổng quan nghiên cứu
Hiện nay đã có một số tác giả và cơng trình khoa học nghiên cứu về quản lý
vốn trong doanh nghiệp và từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và đảm bảo sự phát triển cho các doanh
nghiệp. Các cơng trình khoa học tiêu biểu có thể kể đến như:
- Trương Hồng Hải(2018) với đề tài“Thực hiện chính sách quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của tỉnh Quảng Nam”. Luận văn nghiên cứu,
đánh giá thực trạng và kết quả thực hiện chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước của tỉnh Quảng Nam. Luận văn phân tích những lý do/
nguyên nhân khiến cho việc thực hiện chính sách quản lý vốn đầu tư cịn chưa hiệu
quả, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Phạm Thị Lệ (2017) với đề tài“Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh”. Luận
văn hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, đưa ra các chỉ tiêu đo lường nhằm đánh
giá hiệu quả quản lý dự án đầu tư. Từ thực trạng đầu tư và quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước của huyện Tiên Du, tác giả đề

xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư đồng thời đưa ra kiến nghị
với các cơ quan quản lý Nhà nước.
- Đỗ Ngọc Kiên (2017), với cơng trình "Quản lý đầu tư ra nước ngồi của
Tập đồn viễn thơng qn đội". Luận văn đã Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý
đầu tư ra nước ngoài của các DN, phân tích thực trạng quản lý đầu tư ra nước ngồi
của Viettel, đánh giá những thành cơng, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Từ
đó, đưa ra các các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý đầu tư ra nước
ngoài của Viettel trong giai đoạn tới.


4


5

- Phan Thị Hồi Thu (2016) với cơng trình"Quản lý vốn lưu động của Cơng ty
TNHH MTV Cơ khí 86 - Tổng Cục cơng nghiệp quốc phịng". Luận văn tập trung hệ
thống hóa lý luận về quy trình và nội dung quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp.
Luận văn nghiên cứu về quản lý vốn lưu động theo cách tiếp cận quá trình quản lý
(xác định nhu cầu vốn lưu động, huy động vốn lưu động, sử dụng vốn lưu động, kiểm
tra giám sát sử dụng vốn lưu động), trên cơ sở đó phân tích thực trạng quản lý vốn
lưu động của Cơng ty TNHH MTV Cơ khí 86 - Tổng Cục cơng nghiệp quốc phịng
giai đoạn 2011 – 2015. Tác giả cũng đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý vốn lưu động của Cơng ty TNHH MTV Cơ khí 86 như: xác định nhu cầu
vốn lưu động hợp lý, lựa chọn hợp lý nguồn huy động vốn lưu động, hồn thiện cơng
tác quản lý vốn bằng tiền, hồn thiện cơng tác quản lý các khoản phải thu, hồn thiện
cơng tác quản lý hàng tồn kho.
- Nguyễn Hải Đăng (2013) với cơng trình: “Đầu tư của các doanh nghiệp Việt
Nam ra nước ngoài trong q trình hội nhập kinh tế qc tế”. Luận án đã khái quát và hệ
thống hóa cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài như các khái niệm, hình thức

đầu tư trực tiếp ra nước ngồi; lý thuyết về đầu tư ra nước ngồi, tính tất yếu của đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài của các nước đang phát triển; mục tiêu đầu tư ra nước ngoài của
các doanh nghiệp và những nhân tố ảnh hưởng; tác động của đầu tư trực tiếp ra nước
ngồi.
Tóm lại, đã có nhiều nghiên cứu có liên quan đến quản lý vốn trong doanh nghiệp.
Tuy nhiên, theo tìm hiểu của tác giả, chưa có nghiên cứu nào tập trung nghiên cứu về
quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án dầu khí. Chính vì vậy, nghiên cứu về chủ
đề này gắn với nghiên cứu điển hình tại Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí là cần
thiết, góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và giải quyết những tồn tại do thực tiễn
đặt ra. Đồng thời, đề tài luận văn này vừa có tính kế thừa, vừa đảm bảo tính mới và
khơng trùng lặp với những nghiên cứu đã được công bố.
3. Mục tiêu nghiên cứu
(i) Xác định được khung nghiên cứu về Quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài
cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của doanh nghiệp nhà nước.
(ii) Phân tích được thực trạng quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài thực hiện các dự
ándầu khí của Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí(PVEP) giai đoạn 20172019.


6

(iii) Đề xuất được giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư ra nước
ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của PVEPđến năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu
khí của PVEP.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu đi theo cách tiếp cận quản lý tác nghiệp với quy
trình quản lý vốn đầu tư (lập dự tốn, triển khai dự tốn, quyết tốn, kiểm sốt).
- Về khơng gian: Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí; nghiên cứu vốn

đầu tư ra nước ngoài bằng tiền (ngoại tệ, tiền VN); nghiên cứu theo hình thức góp
vốn và tập trung vào dự toán hàng năm cho các dự án đầu tư vốn ra nước ngoài.
- Về thời gian: quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài thực hiện các dự án dầu khí
của Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí giai đoạn 2017-2019 và đề xuất các
giải pháp đến năm 2025.
5. Khung nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện theo khung nghiên cứu sau:
Yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý vốn đầu
tư ra nước ngoài
thực hiện các dự án
dầu khí của DNNN:
- Yếu tố thuộc về
doanh nghiệp.
- Yếu tố thuộc mơi
trường bên ngồi.

Quản lý vốn đầu tư ra
nước ngồi thực hiện
các dự án dầu khí của
DNNN:
- Lập dự tốn vốn đầu tư
ra nước ngồi.
- Triển khai dự tốn vốn
đầu tư
- Quyết toán vốn đầu tư.
- Kiểm soát vốn đầu tư.

Mục tiêu Quản lý vốn
đầu tư ra nước ngoài

thực hiện các dự án dầu
khí của DNNN:
- Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư.
- Đảm bảo sử dụng vốn
đúng mục đích.
- Đảm bảo hiệu quả kinh
doanh.
- Tuân thủ pháp luật.

6. Quy trình và phương pháp nghiên cứu
Bước 1: Thu thập tài liệu để xác định khung nghiên cứu, từ đó phân tích
thực trạng quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực
dầu khí của doanh nghiêp nhà nước.


7

Phương pháp nghiên cứu sử dụng là thu thập tài liệu, phân tích và tổng
hợp để mơ hình hóa khung nghiên cứu.
Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các kế hoạch, báo cáo, kết quả... các dự
án dầu khí đã được đầu tư ở nước ngồi của PVEP. Từ đó đánh giá thực trạng quản
lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của PVEP.
Các phương pháp nghiên cứu sử dụng là thu thập, thống kê, phân tích và
so sánh.
Bước 3: Phỏng vấn cán bộ quản lý vốn tại PVEP
Mục đích phỏng vấn: có được thơng tin về thực trạng quản lý vốn đầu tư
ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của PVEP. Từ đó,
đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, giải thích nguyên nhân dẫn đến những điểm
yếu trong quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực

dầu khí của PVEP.
Thời gian: 12/2019
Nội dung phỏng vấn: (1) bộ máy quản lý vốn của PVEP; (2) lập dự toán vốn
đầu tư; (3) triển khai dự toán vốn đầu tư; (4) quyết toán vốn đầu tư; (5) kiểm sốt
vốn đầu tư ra nước ngồi cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của PVEP.
Bước 4: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện Quản lý vốn đầu tư ra nước
ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của PVEP đến năm 2025.
Các phương pháp nghiên cứu sử dụng là Phương pháp dự báo, tổng hợp.
7. Kết cấu của đề tài
Nghiên cứu này được thực hiện gồm 3 chương:
Chương 1: Khung nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các
dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của doanh nghiệp nhà nước.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các
dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu
khí giai đoạn 2017-2019
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho
các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác
Dầu khí đến năm 2025


8

CHƯƠNG 1
KHUNG NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ RA
NƯỚCNGOÀI CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC
DẦU KHÍ CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.1. Vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của
doanh nghiệp nhà nước
1.1.1. Tổng quan về lĩnh vực dầu khí
Dầu khí là khái niệm chung để chỉ dầu thơ, khí thiên nhiên và hydrocarbon ở

thể khí, lỏng, rắn hoặc nửa rắn trong trạng thái tự nhiên, kể cả sulphur và các chất
tương tự khác kèm theo hydrocarbon nhưng không kể than, đá phiến sét, bitum hoặc
các khống sản khác có thể chiết xuất được dầu. Dầu thơ, hay cịn gọi là dầu mỏ, là
một chất lỏng sánh đặc màu nâu hoặc ngả lục, là một hỗn hợp các phân tử hữu cơ ở
thể lỏng đậm đặc, phần lớn là hỗn hợp các hydrocarbon (Luật Dầu khí, 1993).
Ngành cơng nghiệp dầu khí xuất hiện khá sớm trong lịch sử phát triển chung
của nhân loại sử dụng nguyên liệu thơ chủ yếu là dẩu mỏ có trong tự nhiên, với các
sản phẩm chính hiện nay là dầu nhiên liệu và xăng. Ngồi ra cịn có các sán phẩm
hóa học như dược phẩm, dung mơi, phân bón, thuốc trừ sâu và nhựa tổng hợp.
Tại Việt Nam, căn cứ Luật Dầu khí (1993), hoạt động dầu khí là hoạt động
tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ
trực tiếp cho các hoạt động này. Như vậy, về cơ bản các hoạt động trong lĩnh vực
dầu khí bao gồm:
- Tìm kiếm thăm dị
- Phát triển mỏ
- Khai thác dầu khí
- Các hoạt động trực tiếp khác phục vụ cho các hoạt động này: khoan thăm
dò; đánh giá tiềm năng, trữ lượng mỏ; xây dựng giàn khoan, đường ống vận
chuyển; các hoạt động tinh chế dầu khí khác,……
Theo quy định hiện hành tại nước ta, kinh doanh dầu khí là lĩnh vực kinh
doanh có điều kiện, chủ đầu tư sau khi đáp ứng được tất cả các điều kiện (Luật Dầu
khí, 1993), có thể lựa chọn một trong các hình thức sau để thành lập doanh nghiệp:


9

-

Doanh nghiệp tư nhân


-

Công ty TNHH Một thành viên

-

Công ty TNHH Hai thành viên trở lên

-

Công ty cổ phẩn

1.1.2. Các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư ra nước ngoài và dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
Căn cứ theo quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh (ĐTKD) tại Việt Nam
và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài, vốn đầu tư (VĐT) được
hiểu là "tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động ĐTKD " (Quốc hội, 2014).
VĐT ra nước ngoài được hiểu là toàn bộ tiền và tài sản do nhà đầu tư (NĐT)
chuyển ra nước ngồi để có quyền tham gia vào dự án hoặc góp vốn vào dự án và
các khoản lợi nhuận do NĐT được chia lại để đầu tư dự án (Chính phủ, 2017). Các
khoản thu hồi vốn (chi phí) NĐT được nhận và đã chuyển về nước được bù trừ vào
tổng vốn đã chuyển ra nước ngoài khi xác nhận VĐT ra nước ngoài của NĐT tại
mỗi thời điểm.
Như vậy, VĐT ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của
DNNN là toàn bộ tiền và tài sản do DNNN chuyển ra nước ngồi để có quyền tham
gia vào hoặc góp vốn vào dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí và các khoản lợi
nhuận do DNNN được chia lại để đầu tư dự án. Các khoản thu hồi vốn (chi phí)
DNNN được nhận và đã chuyển về nước được bù trừ vào tổng vốn đã chuyển ra
nước ngoài khi xác nhận VĐT ra nước ngoài của DNNN tại mỗi thời điểm.
 NĐT được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngồi

 Dự án dầu khí đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước tiếp
nhận đầu tư chấp thuận theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư. Trường
hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư
hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu
tư tại nước tiếp nhận đầu tư
 Có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 63 của Luật đầu tư
 NĐT tự chịu trách nhiệm đối với việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngồi,
đảm bảo đúng mục đích, đúng thời hạn và tuân thủ các quy định của hợp đồng dầu


10

khí, hợp đồng mua bán cổ phần,...
 NĐT chuyển vốn đầu tư ra nước ngồi thơng qua tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng
ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài
1.1.2.2. Phân loại dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
- Phân loại theo giai đoạn của dự án
Bảng 1.1. Phân loại dự án theo giai đoạn của dự án

Stt

Loại dự án
Dự án tìm kiếm

1

thăm dị
Dự án phát triển


2

khai thác

-

Nội dung
Là cơng tác tìm kiếm dầu mỏ và khí đốt bên dưới
bề mặt trái đất, được thực hiện bởi các kỹ sư địa
chất và kỹ sư địa vật lý.
Các công ty, tập đồn dầu khí sẽ tiến hành xây dựng
các giàn khoan, giếng dầu tại khu vực được xác
định có dầu khí để tiến hành khai thác.

Phân loại theo vai trò tham gia của doanh nghiệp
Bảng 1.2. Phân loại dự án theo vai trò tham gia của doanh nghiệp

Stt
1

Loại dự án
Vai trò điều hành

Nội dung
Nhà đầu tư sẽ trực tiếp tham gia vào q trình điều
hành của dự án

2

Vai trị điều hành


Các nhà đầu tư cùng tham gia vào quá trình điều

chung

hành của dự án theo hình thức biểu quyết
Nhà đầu tư góp vốn vào dự án nhưng khơng tham
gia vào quá trình điều hành của dự án và được phân
chia lợi nhuận tùy theo tỉ lệ vốn đã góp. Nhà đầu tư

3

Vai trị góp vốn

trong trường hợp này khơng được đảm bảo bằng tài
sản trong trường hợp mất vốn và cũng không được
tự do chuyển nhượng vốn cho bên thứ ba, trừ khi
được bên còn lại chấp thuận.


11

-

Phân loại theo tỷ lệ tham gia của doanh nghiệp
Bảng 1.3. Phân loại dự án theo tỷ lệ tham gia của doanh nghiệp

Stt

Loại dự án


1
2
3

-

Nội dung

Tỷ lệ tham gia

Nhà đầu tư tham gia vào dự án với tỉ lệ góp vốn

trên 50%

trên 50%

Tỷ lệ tham gia từ

Nhà đầu tư tham gia vào dự án với tỉ lệ góp vốn

30%-50%

trong khoảng 30%-50%

Tỷ lệ tham gia

Nhà đầu tư tham gia vào dự án với tỉ lệ góp

dưới 30%


vốndưới 30%

Phân loại theo loại hợp đồng
Bảng 1.4. Phân loại dự án theo loại hợp đồng

Stt

Loại dự án

Nội dung
Nhà đầu tư bỏ ra tiền tài, vật lực, công nghệ vànước
chủ nhà cam kết tạo điều kiện về chính sách và hỗ
trợ cần thiết để nhà đầu tư thực hiện việc tìm kiếm,
thăm dị, thẩm lượng, phát triển và khai thác dầu

1

Hợp đồng chia

khí. Nếu thành công, nhà đầu tư được quyền thu hồi

sản phẩm (PSC)

chi phí đã đầu tư và phải thực hiện các nghĩa vụ tài
chính, phần lãi được chia giữa nhà đầu tư và nước
chủ nhà theo tỷ lệ đã quy định trong hợp đồng dầu
khí. Ngược lại, nếu thất bại thì nhà đầu tư phải gánh
chịu toàn bộ rủi ro.
- Hợp đồng Đặc nhượng (Concession Contract)


2

Hợp đồng khác

- Hợp đồng Liên doanh (Joint Venture Contract)
- Hợp đồng Dịch vụ (Service Contract)

1.1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí
Thứ nhất, với dự án đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tưsẽ tự chịu trách nhiệm
về hiệu quả hoạt động của nguồn VĐT cũng như dự án. Thay vì nhận được lãi suất
trên VĐT, nhà đầu tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi dự án đầu tư hoạt


12

động có hiệu quả.
Thứ hai, chủ đầu tư nước ngồi trực tiếp điều hành hoặc tham gia quản lý và
điều hành quá trình thực hiện và vận hành dự án đầu tư ra nước ngồi trong lĩnh vực
dầu khí tùy theo tỷ lệ góp vốn.
Thứ ba, nguồn vốn cho các dự án dầu khí được hình thành từ: vốn góp để
hình thành vốn pháp định, vốn vay hoặc vốn bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp
để triển khai, mở rộng dự án dầu khí.
Thứ tư, thơng qua dự án đầu tư, nước tiếp nhận VĐT có thể tiếp thu khoa
học công nghệ, kỹ thuật tiến tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại của nước đi đầu
tư hoặc là nước đi đầu tư sẽ tận dụng được sự phát triển của nước nhận đầu tư
về nguồn nhân lực trình độ cao, cơ sở hạ tầng phát triển, phương tiện thông tin
liên lạc hiện đại… Tạo mọi điều kiện thuận lợi mà bên trong nước của chủ đầu
tư khơng có được hoặc yêu cầu của dự án dầu khí cần nền tảng tương thích mới
có thể phát triển được.

1.2. Quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu
khí của doanh nghiệp nhà nước
1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án
đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của doanh nghiệp nhà nước
Khái niệm quản lý hiện nay có thể được hiểu theo nhiều cách, tùy theo cách
tiếp cận và lĩnh vực quan tâm. Tuy nhiên, nói một cách khái quát, "quản lý là quá
trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hoạt động của tổ
chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu lực và hiệu quả cao một cách
bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động" (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn
Thị Ngọc Huyền, 2012, 38).
Quản lý vốn đầu tư là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của chủ
thể quản lý vào quá trình đầu tư bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế xã hội và tổ chức kỹ thuật cùng các biện pháp khác nhằm đạt được hiệu quả kinh tế
xã hội cao nhất trong điều kiện cụ thể.


13

Như vậy,quản lý VĐT ra nước ngoài cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực
dầu khí là q trình lập dự toán, triển khai dự toán, quyết toán và kiểm soát
vốnđầu tư nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư của các dự án ở nước ngoài phát
triển theo quy định, chủ động phối hợp mục đích riêng của từng doanh
nghiệpnhằm đạt tới mục đích chung của nền kinh tế và của doanh nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu
tư trong lĩnh vực dầu khí của doanh nghiệp nhànước
1.2.2.1. Mục đích quản lý vốn đầu tư ra nước ngồi
Đối với quốc gia:
 Góp phần thực hiện thành cơng các mục tiêu của chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của quốc gia.
 Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư
 Đảm bảo sử dụng vốn đầu tưtuân thủ theo quy định pháp luật của nước

đầu tư, nước tiếp nhận đầu tư, và các yêu cầu kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư (quy
hoạch, thiết kế, kỹ thuật, chất lượng, thời gian, chi phí…)
Đối với doanh nghiệp:hồn thành các dự án đầu tư theo đúng yêu cầu kĩ thuật
và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến độ thời gian cho
phép.
1.2.2.2. Mục tiêu quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài
 Đảm bảo phân bổ vốn một cách hợp lý, nhanh chóng, kịp thời, đáp ứng được
tiêu chí về thời gian trong triển khai hoặc vận hành dự án đầu tư. Đồng thời, ưu tiên
phân bổ vốn cho các dự án trọng điểm, có hiệu quả kinh tế và khả năng rủi ro thấp.
 Đảm bảo sử dụng vốn đầu tư một cách hiệu quả, đúng mục đích: nguồn
vốn đầu tư được sử dụng cho đúng mục đích tìm kiếm thăm dị hoặc khai thác dầu
khí, cho đúng dự án đầu tư và sử dụng một cách tối ưu nhất.
 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiêp và góp phần vào sự thành cơng của chiến lược phát triển doanh nghiệp.
1.2.3. Bộ máy quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu
tư trong lĩnh vực dầu khí của doanh nghiệp nhà nước
1.2.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý vốn đầu tư đối với doanh nghiệp nhà nước
Một số vị trí quan trọng phổ biến trong cơ cấu bộ máy quản lý VĐT đối với


14

doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
Hội đồng Thành viên: xây dựng và quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển củadoanh nghiệp. Quyết định các phương
án huy động vốn đối với từng dự án có mức huy động khơng q 30% vốn chủ sở
hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc năm. Quyết định dự án đầu tư, xây
dựng do doanh nghiệp làm chủ đầu tư. Quyết định chuyển nhượng/chấm dứt thực
hiện các dự án đầu tư, xây dựng do doanh nghiệp làm chủ đầu tư. Đối với các dự án
đầu tư do cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, doanh nghiệp quyết

định chuyển nhượng/chấm dứt thực hiện dự án sau khi được cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương. Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư,
xây dựng do doanh nghiệp làm chủ đầu tư. Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo
quy định tại Điều 29 của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngồi trong
lĩnh vực dầu khí thực hiện theo Nghị định riêng của Chính phủ và pháp luật về dầu
khí.
Tổng giám đốc: Điều hành các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp, tổ
chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, phương án kinh doanh, kế
hoạch đầu tư.
Hội đồng thẩm định: xem xét, kiểm tra, đánh giá, thẩm định Báo cáo kế
hoạch phát triển; họp và trao đổi với nhà thầu về báo cáo kế hoạch, thơng qua và
phê duyệt báo cáo kế hoạch.
Ban kiểm sốt: Giám sát việc tổ chức thực hiện chiến lược pháttriển, kế
hoạch kinh doanh, thực hiện các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp, giám sát
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc của doanh nghiệp. Giám sát và đánh giá mức độ tuân thủ quy chế kiểm toán nội
bộ, quy chế quản lý, phòng ngừa rủi ro, quy chế báo cáo và các quy chế quản trị nội
bộ của doanh nghiệp
Nhà thầu/Nhà điều hành/Công ty điều hành chung: là tổ chức, cá nhân đại
diện cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí, điều hành các hoạt động trong phạm vi
được uỷ quyền theo Hợp đồng dầu khí.
Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng thẩm định: nghiên cứu báo cáo kế


15

hoạch và cho ý kiến đánh giá về báo cáo. Thư ký của Tổ chuyên viên tổng hợp và
hoàn thiện các văn bản trước khi trình họp với Hội đồng thẩm định.
Bên cạnh đó là sự tham gia của các Ban chun mơn như: ban Tài chính&Kế

tốn, ban Quản trị nguồn nhân lực, ban Kế hoạch đầu tư, ban Quản lý dự án.
1.2.3.2 Nhân lực và yêu cầu của nhân lực quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài của
doanh nghiệp nhà nước
Để đảm bảo quản lý VĐT, các doanh nghiệp phải có được đội ngũ nhân lực
đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý và có năng lực phù hợp đáp ứng yêu cầu về quản lý
VĐT ra nước ngồi đối với các dự án dầu khí.
u cầu cơ bản đối với nhân lực quản lý VĐT bao gồm:
- Nắm được kiến thức và kĩ năng quản lý
- Hiểu biết về đầu tư, vốn đầu tư, đặc biệt là vốn đầu tư ra nước ngồi
- Nắm được quy trình lập dự toán, triển khai dự toán, quyết toán và kiểm sốt
VĐT ra nước ngồi.
- Nắm được các văn bản, quy định của pháp luật về đầu tư vốn ra nước ngoài
của cả nước đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư.
- Kĩ năng phối hợp với các bộ phận, các tổ chức, các bên liên quan trong quá
trình quản lý VĐT nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
1.2.4. Nội dung quản lý vốn đầu tư ra nước ngoài cho các dự án đầu
tư trong lĩnh vực dầu khí của doanh nghiệp nhà nước
1.2.4.1. Lập dự toán vốn đầu tư ra nước ngồi
Dự tốn vốn đầu tư hàng năm được lập dựa vào Chương trình cơng tác và
ngân sách được phê duyệt của năm đó.
Quy trình lập dự tốn vốn đầu tư:
 Phân tích chiến lược đầu tư ra nước ngồi của doanh nghiệp, chương trình
cơng tác và ngân sáchchung cho năm đầu tư hiện hành.
 Xác định mục tiêu và dự kiến chi tiết các khoản đầu tư ra nước ngồi
 Tiến hành lập dự tốn: xác định được từng chỉ tiêu trong dự toán; Tổng hợp
các chỉ tiêu, lên cân đối toàn bộ và phản ánh theo biểu mẫu quy định; Lập bản thuyết minh
về các điều kiện, các lý do và tính khả thi của việc thiết lập các chỉ tiêu dự toán; Đề xuất
các biện pháp chủ yếu để hồn thành các chỉ tiêu dự tốn đã đưa ra.



×