Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động dự thầu xây lắp của Công ty cổ phần Trọng Tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.82 KB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DỰ THẦU XÂY LẮP
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRỌNG TÍN

Họ và tên
: TrầnTiếnKơng
Lớp
: ONE129
Ngành
: Quản Trị Kinh Doanh Tổng hợp
Thời gian thực tập
:Từ 21/06/2020 đến 20/09/2020
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. NguyễnNgọcHuyền

Hà Nội – 2020


Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC

Sinh viên: Trần Tiến Kông

Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh 2016, 2017, 2018, 2019.....................11
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty..............................................11
Sơ đồ 2.1: Mối quan hệ giữa mức giá và xác suất trúng thầu.........................31
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa giá đấu thầu và xác suất trúng thầu...................58
Biểu đồ 1.1. Doanh thu của công ty giai đoạn 2016-2019..............................15
Biểu đồ 1.2. Các chi phí cấu thành nên giá vốn hàng bán của cơng tygiai đoạn
2016-2019.......................................................................................16
Biểu đồ 1.3. Lương bình qn người lao động của công tygiai đoạn 20162019 (triệu đồng).............................................................................18

Sinh viên: Trần Tiến Kông

Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, cùng với công cuộc đổi mới và việc gia nhập
Tổ chức thương mại thế giới WTO, đất nước ta đã và đang có những bước
tăng trưởng mạnh mẽ về kinh tế. Cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng
về cơ sở hạ tầng để đáp ứng kịp cho mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong tương lai. Vì vậy ngành xây dựng trong đó có cơ khí xây dựng
đang trở thành trọng tâm, đóng vai trị thúc đẩy các ngành kinh tế, kỹ thuật
khác phát triển. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực này ngày càng lớn
mạnh làm cho sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt. Đây là điều tất yếu
trong nền kinh tế thị trường, giúp cho hệ thống kinh tế hoạt động có hiệu
quả. Đối mặt với hiện trạng kinh tế sôi động và giàu tính cạnh tranh đó,
Cơng ty Cổ phần Trọng Tín đang nỗ lực hết mình đổi mới và nâng cao chất

lượng, dịch vụ, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Và
một trong những điều kiện tiên quyết để thực hiện mục tiêu trên là từng
bước hoàn thiện cơng tác đấu thầu, tìm kiếm cơng việc cho doanh nghiệp,
tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển.
Đấu thầu là một hình thức cạnh tranh tiên tiến ở các nước có nền kinh
tế thị trường phát triển. Nó mới xuất hiện ở Việt nam khoảng hơn 20 năm gần
đây. Việc nghiên cứu cơng tác đấu thầu từ góc độ nhà thầu để áp dụng đúng
đắn, hiệu quả là vơ cùng cần thiết. Vì vậy, nâng cao năng lực cũng như đưa ra
được các biện pháp riêng biệt nhằm tăng khả năng thắng thầu là một vấn đề
quan trọng đối với các doanh nghiệp tham gia công tác đấu thầu nói chung và
các doanh nghiệp tham gia đấu thầu xây lắp nói riêng.
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Trọng Tín, em đã có cơ
hội tiếp xúc, tìm hiểu, học hỏi các vấn đề kinh doanh cụ thể mong muốn gắn
lý luận với thực tiễn. Em nhận thấy một trong những vấn đề được mọi người
tại Cơng ty Cổ phần Trọng Tín rất quan tâm và ln đề cao tầm quan trọng
của nó là hoạt động đấu thầu. Vì vậy, em đã chọn đề tài: “Giải pháp hồn
thiện hoạt động dự thầu xây lắp của Cơng ty cổ phần Trọng Tín” để đi sâu
nghiên cứu, với mong muốn được đóng góp những ý kiến của bản thân cho
công tác đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Trọng Tín đạt hiệu quả cao

Sinh viên: Trần Tiến Kông

4Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
hơn.
Kết cấu Chuyên đề bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Trọng Tín
Chương 2: Thực trạng công tác đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ

phần Trọng Tín
Chương 3: Hồn thiện cơng tác đấu thầu xây lắp của Cơng ty Cổ
phần Trọng Tín
Trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã cố gắng rất nhiều nhưng do
cịn hạn chế về trình độ, nhận thức, kinh nghiệmnên bài viết khơng tránh khỏi
thiếu sót, những vấn đề em trình bày cịn đơn giản rất mong nhận được sự
đóng góp của Thầy giáo hướng dẫn. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới Giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền – Giảng viên
trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

Sinh viên thực hiện

TrầnTiếnKông

Sinh viên: Trần Tiến Kông

5Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên: Trần Tiến Kông

6Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRỌNG TÍN
1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty

Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Trọng Tín
Địa chỉ trụ sở chính: số 22, ngõ 554, tổ 2, phường Khương Thượng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Mãsốthuế: 0101394784
Giám đốc: Đặng Quang Thành
Cổđông: NguyễnTuấnCường, Phạm Thị Đức Hạnh
Ngày hoạt động: 15/07/2003 (Đã hoạt động 17 năm)
Điện thoại: 0485878146
Ngànhnghềkinhdoanh của Công ty làvậntảihànhkhách, hànghóa bằng
đường sắt, du lịch, thương mại.
Hình thức pháp lý: Công ty cổ phần
Chức năng chủ yếu của Công ty là thực hiện các hoạt động kinh doanh
trên cơ sở thế mạnh về vị trí, thiết bị, cơ sở vật chất và lao động nhằm phục
vụ có chất lượng và hiệu quả nhu cầu của khách hàng, góp phần giáo dục văn
hoá, tư tưởng, truyền thống và nâng cao hiểu biết của nhân dân; Thực hiện tốt
chế độ nộp thuế theo quy định của Nhà Nước, tăng trưởng vốn tạo nguồn thu
ngày càng cao cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
Nhiệm vụ của Công ty:
- Thực hiện đầy đủ các chỉ thị của tổng cục vận tải. Tổ chức thực hiện có
hiệu quả các kế hoạch đã được Tổng Cục giao.
- Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, từng bước hiện đại hoá
phương pháp phục vụ xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn
cao đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện mới.
- Mở rộng các mối quan hệ, phát triển thị trường, đảm bảo cân bằng thu
chi, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà Nước, nâng cao đời sống của người lao
động.

Sinh viên: Trần Tiến Kông


7Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
- Cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý và dịch vụ chuyên
nghiệp trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hoá cho khách hàng.
- Tiến hành các hoạt động kinh doanh hiệu quả, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, nâng cao khả năng và uy tín của doanh nghiệp.
- Xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh, chiến lược
Marketing để tiêu thụ hàng hoá tốt.
- Thực hiện phân phối theo lao động, thường xuyên chăm lo đời sống vật
chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên trong công ty. Đào tạo bồi dưỡng
kiến thức thường xuyên cho cán bộ nhân viên.
- Thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề, lĩnh vực mà
doanh nghiệp đăng ký.
Trong xu thế phát triển kinh tế mạnh mẽ ở Việt Nam và trên thế giới như
hiện nay thì có rất nhiều công ty mới ra đời cũng kinh doanh ở cùng lĩnh
vực…, do đó cơng ty sẽ phải chịu sự cạnh tranh gay gắt. Để công ty tiếp tục
hoạt động và kinh doanh có hiệu quả, địi hỏi phải có sự nỗ lực của tồn thể
nhân viên trong cơng ty cũng như ban lãnh đạo công ty phấn đấu làm việc hết
mình, phát huy tính sáng tạo, năng động. Đó cũng là một nhiệm vụ quan trọng
mà công ty cần thực hiện.
- Sản phẩm/dịch vụ mà Công ty kinh doanh chủ yếu:
+ Tư vấn khảo sát, lập dự án quy hoạch, thiết kế các cơng trình xây
dựng, cơng nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, san nền, đường dây và
trạm biến áp điện đến 35 KV, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cơ điện lạnh
(điều hồ khơng khí), tư vấn chuyển giao công nghệ kỹ thuật.
+ Tư vấn giám sát các cơng trình xây dựng cơng nghiệp, dân dụng, giao
thơng, thuỷ lợi, hệ thống cấp thốt nước, san nền, đường dây và trạm biến áp

điện đến 35 KV, hệ thống cơ điện lạnh.+ Xây dựng cơng trình cơng nghiệp,
dân dụng, thuỷ lợi, hệ thống cấp thoát nước, san nền tạo mặt bằng, đường dây

Sinh viên: Trần Tiến Kông

8Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
và trạm biến áp điện đến 35 KV, lắp đặt hệ thống điều hồ khơng khí, điều
hồ trung tâm.
- Đối tượng mà công ty phục vụ là các khách hàng cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp có nhu cầu về xây dựng, vận tải….
- Thị trường chủ yếu cỉa công ty là các tỉnh miền Bắc, miền Trung và một số
các tỉnh miền Nam.
- Nhiệm vụ kinh doanh đăng ký của công ty:
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Kinh doanh điện tử, điện lạnh, máy xây dựng.
+ Vận tải hàng hoá liên tỉnh.
+ Kinh doanh du lịch lữ hành.
- Nhiệm vụ kinh doanh đang phát triển những năm gần đây:
+ Thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh đăng ký
+ Phát triển thêm các loại hình kinh doanh dịch vụ mới, tận dụng tối đa
các lợi thế mà công ty đang có, đón đầu xu hướng xay dựng, vận tải hiện nay
1.1.2. Sự thay đổi của Công ty cho đến nay
Ngày 15/07/2003Cơng ty Cổ phần Trọng tín được thành lập, hoạt động
trong lĩnh vực chính là vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường bộ, đường
sắt, du lịch, thương mại.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0103016218 do Sở Kế hoạch

và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 10/06/2003. Theo giấy chứng nhận Đăng ký
Kinh doanh, Tổng số vốn Điều lệ của Công ty là 12.000.000.000 đồng được chia
làm 12.000.000.000 cổ phần và giá trị mỗi cổ phần là 10.000 đồng; trong đó vốn
Nhà nước là 7.200.000.000 đồng (tương ứng với 720.000 cổ phần) chiếm 60%,
Vốn của các cổ đông khác của Công ty là 4.800.000 đồng (tương ứng với
480.000 cổ phần) chiếm 40%.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty là vận tải hành khách, hàng hóa

Sinh viên: Trần Tiến Kông

9Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
bằng đường sắt, du lịch, thương mại.
Với chất lượng phục vụ của mình Trọng Tín ln tự tin sẽ mang tới sự
hài lòng cho khách hàng.
Ban lãnh đạo cơng ty cùng tồn thể Cán bộ cơng nhân viên luôn quan
tâm đến chất lượng dịch vụ và phục vụ hành khách. Quảng bá thương hiệu
Trọng Tín đã được nhiều khách đối tác trong và ngoài nước biết tới.
Từ chỗ quảng bá tới khách hàng biết đến, sử dụng và lựa chọn Trọng
Tín như một hành trình lý tưởng.
Đi đôi với việc kinh doanh vận tải hành khách, công ty cịn kinh doanh
cả lĩnh vực vận tải hàng hóa với thời gian vận chuyển nhanh và đúng thời
gian quy định; đơn giá đồn tàu là trọn gói, nhờ phương thức kinh doanh mới
này công ty đã giảm được giá thành vận chuyển.
Với chất lượng phục vụ uy tín, giá cả hợp lý, thời gian vận chuyển
nhanh, an toàn về hàng hóa nên trong thời gian vừa qua Cơng ty đã được
nhiều đơn vị tin tưởng và hợp tác lâu dài.
Tổng số cán bộ nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2019 là 81 người.

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Cơng ty Cổ phần Trọng Tín
1.2.1. Bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức của cơng ty được xây dựng theo mơ hình trực tuyến chức năng. Theo mơ hình này, Giám đốc cơng ty được 2 Phó giám đốc tham
mưu về chức năng trước khi ra quyết định. Giám đốc công ty chịu trách
nhiệm hoàn toàn về mọi mặt và toàn quyền ra quyết định các vấn đề có liên
quan đến cơng ty. Các Phó giám đốc có trách nhiệm trước giám đốc về các
công việc mà giám đốc giao và ủy quyền. Dưới Phó giám đốc có các phịng
ban với những chức năng và nhiệm vụ cụ thể cùng giúp các Phó giám đốc
nắm bắt thơng tin trong khu vực mình phụ trách một cách nhanh gọn, chính
xác, kịp thời. Đứng đầu các phịng ban là các trưởng phịng, ban chun
mơn nghiệp vụ, chịu trách nhiệm mọi mặt về hoạt động, công tác của đơn
vị mình.
Tổ chức bộ máy theo mơ hình trực tuyến - chức năng phát huy năng lực
của các bộ phận, công việc phân chia rõ ràng.

Sinh viên: Trần Tiến Kông

10Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
Đến tháng 6 năm 2010, Bộ máy tổ chức của cơng ty có sự thay đổi:
đứng đầu là Giám đốc cơng ty, có 1 Phó giám đốc giúp việc, dưới là các
phòng ban.
Ngày 05/4/2013 tổ chức mới bộ máy quản trị của Cơng ty, Ban kiểm
sốt, Ban Giám đốc có Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc, Ban Kiểm sốt,
Phịng Tài chính kế tốn, Các phịng ban liên quan.
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty
BAN GIÁM ĐỐC


PHỊNG TỔPHỊNG
CHỨC KẾ HOẠCH KINH DOANH
PHỊNGPHỊNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
HÀNH CHÍNH
TÀI CHÍNH, KẾ TỐN

Đội xe
tải, xe
đầu kéo

Đội lái
tàu

Bộ phận
cửa
khẩu,
hải quan

Đội xe
khách

1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận trong cơng ty
+ Phịng Kế hoạch – Kinh Doanh
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp đốc Giám đốc trong mọi hoạt động Sản xuất
kinh doanh của Công ty.
- Là cơ quan tham mưu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Lập kế hoạch kiểm tra theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh của tồn Cơng ty.


Sinh viên: Trần Tiến Kông

11Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
- Duy trì, hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi và thẩm định công tác lập và
thực hiện kế hoạch đối với tất cả các phòng ban thuộc công ty. Trực tiếp lập
kế hoạch sản xuất kinh doanh - xây dựng đơn vị của công ty.
- Phối hợp với phòng Dự án và các phòng chức năng khác trong cơng
tác nắm bắt, tìm kiếm thị trường trong lĩnh vực kinh doanh.
- Theo định kỳ tổng hợp, lập báo cáo tuần, tháng, quý, năm và đột xuất
về sản xuất kinh doanh - xây dựng đơn vị, báo cáo trong các hội nghị của
công ty, nhầm đưa ra phương hướng kinh doanh đạt hiệu quả cao.
+ Phịng Tài chính - kế toán
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty, đồng thời chịu sự chỉ
đạo và kiểm tra của cơ quan Tài chính cấp trên về chun mơn, nghiệp vụ.
- Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn của cơng ty theo các nhiệm vụ của
kế tốn được quy định tại điều 5 Luật kế toán.
- Giúp Giám đốc giám sát tài chính tại cơng ty theo các quy định của
pháp luật về tài chính, kế tốn.
- Tổ chức hạch toán kế toán, lập sổ sách bảng biểu theo dõi q trình
Sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị quản lý tài
chính đúng nguyên tắc.
- Cùng với Giám đốc chịu trách nhiệm trước cấp trên và Nhà nước về
các hoạt động tài chính của tồn Cơng ty.
+ Phịng Kỹ thuật nghiệp vụ:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty, theo dõi, đánh giá các
khâu thực hiện của đội ngũ Chăm sóc khách hàng.
Các tác nghiệp của nhân viên Chăm sóc khách hàng trên 2 tuyến Hà

Nội – Lào Cai, Hà Nội – ĐàNẵng…
Thực hiện việc kiểm tra sửa chữa các trang thiết bị trên tàu, các trang
thiết bị trong công ty.
Kế hoạch cắt nối toa xe trong từng thời điểm.
+ Phịng Tổ chức hành chính:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc.
- Xây dựng, tham mưu cho Giám đốc công ty về việc sắp xếp nhân lực
của các Phòng ban sao cho phù hợp và hiệu quả

Sinh viên: Trần Tiến Kông

12Mã sinh viên: 19170688


Chun đề tốt nghiệp
- Kết hợp với Phịng Tài chính kế tốn xây dựng Quy chế lương cho
tồn thể Cán bộ công nhân viên của công ty.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, học tập nâng cao trình độ
chun mơn cho CBCNV.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và hướng dẫn của cơ quan
chính trị cấp trên.
- Nắm chắc tình hình tư tưởng, giáo dục nâng cao bản lĩnh chính trị
cho cán bộ, cơng nhân viên. Phối hợp với các phòng chức năng để huấn
luyện nâng cao trình độ, năng lực chun mơn nghiệp vụ và thấu hiểu vận
dụng tốt trong điều hành Hệ thống quản lý chất lượng. Lập kế hoạch xem
xét, đánh giá, sử dụng, điều động đội ngũ cán bộ. Thực hiện các chế độ,
chính sách đối với cán bộ.
- Duy trì hồ sơ theo dõi quá trình giáo dục, đào tạo kỹ năng và kinh
nghiệm chuyên môn của cán bộ trong cơng ty.
- Tổ chức thực hiện các chương trình công tác, các cuộc hội họp, báo

cáo, gặp gỡ tại cơ quan công ty.
- Trực tiếp tổ chức chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra mọi hoạt động của cơ
quan chính trị và chịu trách nhiệm trước Đảng ủy cơng ty về kết quả thực hiện
các hoạt động công tác Đảng - chính trị trong tồn cơng ty, chỉ đạo hoạt động
của các tổ chức quần chúng. Thực hiện sự lãnh đạo của Đảng ủy trong doanh nghiệp.
- Thực hiện chủ trương và kế hoạch của Đảng ủy trong quản lý, xây
dựng đơn vị về chính trị, tư tưởng và tổ chức. Duy trì chế độ tổng hợp, báo
cáo về Cục Chính trị theo quy định.
- Quản lý con dấu, lưu trữ các tài liệu đi và đến; đăng ký thu phát tài
liệu, công văn, công điện và hồ sơ đúng quy định.
- Quản lý doanh cụ, trang thiết bị văn phịng, nhà cửa, cơ sở hạ tầng và
các cơng trình phụ trợ thuộc cơ quan cơng ty.
- Lập kế hoạch và thực hiện việc kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm
đối với người lao động. Đảm bảo vệ sinh môi trường tại khu vực trụ sở cơ quan.
- Thực hiện tồn bộ các nghiệp vụ hành chính. Tiếp đón, trả lời hoặc
hướng dẫn khách đến liên hệ cơng tác đúng đối tượng với thái độ lịch sự, chu
đáo, tôn trọng, thể hiện phong cách, truyền thống của Công ty.

Sinh viên: Trần Tiến Kông

13Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
- Nắm chắc thực lực cán bộ, cơng nhân viên và tình hình biên chế, sử
dụng trong cơ cấu tổ chức của cơng ty. Cùng các phịng có liên quan có biện
pháp giáo dục, nâng cao nhận thức, kỹ năng cho người lao động về Hệ thống
quản lý chất lượng.
- Lập, trình và thực hiện kế hoạch tuyển dụng, đào tạo người lao động đáp
ứng yêu cầu huy động nguồn lực, thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh đã

duyệt. Cùng phòng Kế hoạch, phòng Kỹ thuật - Vật tư tổ chức huấn luyện nâng
cao trình độ chuyên môn, huấn luyện và nâng bậc thợ cho người lao động.
- Tham mưu cho Hội đồng tiền lương của công ty xây dựng quy chế
tiền lương hợp lý và đúng luật lao động của Nhà nước. Xem xét, điều chỉnh
bậc lương cho người lao động, đảm bảo quyền lợi của người lao động theo
đúng luật định.
- Đề xuất các giải pháp cải tiến trong huy động nguồn lực, duy trì các
hồ sơ về tuyển dụng, giáo dục, đào tạo kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn
của người lao động trong cơng ty.
- Quản lý, xây dựng phịng Tổ chức lao động của Công ty vững mạnh
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc trực tiếp giao.
1.3. Đánh giá các kết quả hoạt động của Công ty
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Trong suốt 16 năm hình thành và phát triển, Cơng ty cổ phần Trọng Tín
đã có những định hướng phát triển đúng đắn, coi chất lượng dịch vụ vừa là
mục tiêu, vừa là động lực cho công ty tồn tại và phát triển. Theo đó, cơng ty
khơng ngừng hồn thiện và phát triển đội ngũ nhân viên Chăm sóc khách
hàng. Đồng thời ban lãnh đạo công ty luôn coi trọng đầu tư đổi mới công
nghệ kết hợp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, trình độ chun
mơn cho người lao động đáp ứng chiến lược phát triển của công ty. Khuyến
khích, tạo điều kiện cho mọi người năng động, sáng tạo, có đời sống vật chất,
tinh thần ngày một tốt hơn.
Với phương châm, mục tiêu hoạt động, phương hướng phát triển đúng
đắn, Công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, từng bước phát triển và lớn mạnh, tăng trưởng năm sau cao hơn
năm trước.

Sinh viên: Trần Tiến Kông

14Mã sinh viên: 19170688



Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh 2016, 2017, 2018, 2019.
Đơn vị: VNĐ
TT

Chỉ tiêu

Năm

1

Doanh thu

2016
11.034.643.000

2017
11.874.289.000

2018
13.368.468.000

2019
14.267.764.000

2

Giảm trừ DT


1.345.600.000

1.519.700.000

1.709.144.000

1.902.308.000

3

Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lãi gộp

9.459.238.000

10.354.589.000

11.659.324.000

12.365.456.000

8.847.342.000

9.257.345.000

10.568.256.000


11.245.254.000

2.983.327.000

3.256.134.000

4.394.145.000

5.39.245.000

2.139.098.000

2.563.023.000

3.562.134.000

4.356.712.000

498.334.000

527.551.000

586.768.000

683.365.000

84.034.000

91.715.000


101.094.000

86.786.000

412.338.000

435.836.000

485.674.000

596.579.000

4
5
6
7
8
9

Chi phí quản lý
kinh doanh
LN trước thuế
Thuế TNDN
phải nộp
LN sau thuế

(Nguồn: phịng kế tốn)
Biểu đồ 1.1. Doanh thu của công ty giai đoạn 2016-2019


Tổng doanh thu của tồn Cơng ty năm 2019 tăng 1384 tỷ đồng tương
ứng tăng 10,8% so với năm 2018. Từng lĩnh vực kinh doanh doanh thu cũng
đều tăng lên so với năm 2018. Tỷ lệ doanh thu giữa các năm cũng có sự đổi
thay qua hai năm. Năm 2017 thì tỷ lệ doanh thu xây dựng các cơng trình dân
dụng giao thơng, thuỷ lợi chiếm 4,08% tổng doanh thu nhưng năm 2019 tỷ lệ
này là 4,52%, nhìn chung tỷ lệ này có sự tăng lên nhưng rất ít do thời gian
trong năm 2019 năy Công ty tập trung chủ yếu vào phần tư vấn thiết kế các
cơng trình xây dựng nên doanh thu của khảo sát, thiết kế và tư vấn xây dựng
năm 2018 là 36,68% đến năm 2019 tăng lên 55,51%. Như vậy qua đây Cơng
ty có sự phát triển mạnh về lĩnh vực khảo sát, thiết kế tuỳ theo nhu cầu của thị
trường mà Cơng ty đã có sự đổi thay cơ cấu ngành nghề kinh doanh phù hợp.
Riêng trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, mức thực hiện đầu tư hàng năm
ln có tốc độ tăng trưởng cao, trong năm 2019 công tác thị trường của Công

Sinh viên: Trần Tiến Kông

15Mã sinh viên: 19170688


Chun đề tốt nghiệp
ty địi hỏi phải có sự điều chỉnh phù hợp tập trung chủ yếu vào dự án có
nguồn vốn ổn định chắc chắn các cơng trình.
Đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty qua một
số chỉ tiêu qua bảng trên. Thông qua bảng số liệu trên. Doanh thu năm 2018
tăng tuyệt đối so với năm 2017 là 149.4179.000 đồng và tăng tương đối là
12,58%. Năm 2019 doanh thu tăng 899.296.000 đồng tương ứng tăng 6,73%
so với năm 2018. Như vậy so sự tăng trưởng doanh thu của ba năm kế tiếp thì
ta thấy doanh thu năm 2019 so với năm 2018 tăng ít hơn của năm 2018 so với
năm 2017 vậy doanh thu của năm 2019 có sự giảm sút so với năm trước đó.
Biểu đồ 1.2. Các chi phí cấu thành nên giá vốn hàng bán của cơng ty

giai đoạn 2016-2019

Chi phí cấu thành nên giá vốn hàng bán bao gồm: nguyên vật liệu, chi
phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung khác. Qua biểu
đồ 1.2 có thể nhận thấy các chi phí chủ yếu cấu thành nên giá vốn hàng bán
của cơng ty là chi phí ngun vật liệu, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất
khác, chi phí nhân cơng thì có phần ổn định hơn, ít biến động nhiều như các
chi phí cịn lại. Giá vốn hàng bán tăng đều qua các năm 2018 giá vốn hàng
bán tăng 1.310.911.000 đồng tăng tương ứng tăng 14,16% so với năm 2017
đến năm 2019 giá vốn hàng bán là 11.245.254.000VNĐ tương ứng tăng 6,4%
so với năm 2018. Lãi từ các hoạt động kinh doanh cũng tăng đều năm 2014 là
1.346.258.000VNĐ năm 2018 là 3.562.134.000VNĐ, năm 2019 là
4.356.712.000VNĐ lãi từ các hoạt động tài chính tăng qua các năm là do
Cơng ty làm có lãi từ các hoạt động tài chính. Cịn lợi nhuận sau thuế năm
2017 là 435.836.000 VNĐ đến năm 2019 tăng 596.579.000VNĐ sau hai năm
lợi nhuận sau thuế 160.743.000VNĐ như vậy lợi nhuận sau thuế có tăng so
với năm trước.

Sinh viên: Trần Tiến Kơng

16Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
Như vậy, mặc dù doanh thu năm 2018 tăng so với năm 2017 nhưng năm
2019 lại giảm so với năm 2018, nhưng giá vốn hàng bán năm 2018 tăng so
với năm 2017 đến năm 2019 chi phí có tăng so với năm 2018 nhưng giảm so
với năm 2017. Lợi nhuận sau thuế cũng tăng và giam tương ứng với chi phí
có kết quả đó là vì đến cuối năm 2018 nhiều cơng trình mà Cơng ty đi vào
giai đoạn cuốii và có kết quả nghiệm thu, và đến năm 2019 một số cơng trình

đi vào khởi cơng nên chi phí kinh doanh bỏ ra nhiều đến cuối năm 2019 các
hạng mục này chưa xong mặc dù doanh thu tăng nhưng lợi nhuận tăng không
nhiều, khi các công trình này hồn thành vào đầu năm 2018 thì doanh thu tăng
lên nhiều và khi đó lợi nhuận của Cơng ty cũng đều tăng lên.
Mặt khác, trong năm 2018 Công ty đã mua thêm một số loại máy móc
thiết bị hiện đại để phục vụ cho các cơng trình đã thi cơng cũng như các cơng
trình bắt đầu khởi cơng, do đó làm cho chi phí sản xuất phần nào tăng lên, ảnh
hưởng lợi nhuận trong năm đó.
Thuế TNDN phải nộp đều tăng lên hàng năm góp phần tăng nguồn thu
ngân sách cho Nhà Nước, qua nguồn thuế phải nộp tăng hàng năm, phản ánh
phần nào hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm qua.

Sinh viên: Trần Tiến Kông

17Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu đồ 1.3. Lương bình quân người lao động của cơng ty
giai đoạn 2016-2019 (triệu đồng)

Lương bình quân người lao động mà công ty trả đều tăng qua các năm.
Điều này cho thấy tình hình hoạt động của công ty ổn định trong thời gian
qua, công ty cũng đã quan tâm đến đời sống của người lao động, chấp hành
tốt các quy định của nhà nước về chế độ lương, thưởng…để tạo động lực lao
động cho nhân viên.
1.3.2. Đánh giá hoạt động khác
1.3.2.1. Hoạt động công tác xã hội
Trong những năm qua, bên cạnh hoạt động kinh doanh, công ty cũng

luôn thực hiện tốt công tác xã hội đặc biệt chính sách đền ơn đáp nghĩa, đã
trao tặng một nhà tình nghĩa, tặng quà và thăm hỏi các thương binh và gia
đình liệt sĩ, tổ chức nhiều đoàn viếng nghĩa trang liệt sĩ tại Hà Nội.
Đền ơn đáp nghĩa, tri ân trao tặng nhà tình nghĩa là những nghĩa cử cao
đẹp của cán bộ, công nhân viên công ty.
1.3.2.2. Hoạt động thi đua, khen thưởng
Công ty tiếp tục duy trì tốt các phong trao thi đua đã thực hiện được như
các phong trào: phong trào thi đua lao động giỏi, văn hóa, văn nghệ, thể
dục, thể thao và làm tốt công tác thi đua khen thưởng để động viên cán bộ,
CNV phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Công ty đã xây dựng
quy chế thi đua khen thưởng. Nguồn quỹ khen thưởng là trích 2.5% lợi
nhuận đạt được để thưởng cho người lao động theo bình xét phân loại A, B,
C, D ngồi lương hàng tháng.
Nhândịpkỷniệm 3 năm thành lập công ty, Công ty đã trích kinh phí khen
thưởng cho 26 cán bộ có thành tích suất sắc, có nhiều cống hiến cho cơng ty kể từ
khi thành lập, mỗi cán bộ được thưởng 5 triệu đồng. Ngồi ra cơng ty thường
xun trích một khoản kinh phí để khen thưởng đột xuất cá nhân và tập thể có
thành tích xuất sắc.
Bảng 1.2. Hoạt động thi đua, khen thưởng của Công ty 2016-2019

Sinh viên: Trần Tiến Kông

18Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp

Chỉ tiêu
Số nhân viên được khen
thưởng

Kinh phí khen thưởng

ĐVT

2016

2017

2018

2019

Người

18

20

23

26

TrĐồng

115

126

150


180

1.3.2.3. Văn hóa, thể thao
Hàng năm Cơng ty đã có những phong trào giao lưu với các Cơng ty
hoạt động trên cùng lĩnh vực trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giao lưu văn
hóa, văn nghệ. Như cuộc thi giao lưu các Cơng ty trẻ, đạt giải Khuyến khích
giọng hát hay Hội Doanh nghiệp trẻ Thành phố.
Tham gia cùng một số cơng đóng trên địa bàn thành phố Hà Nội đá trận
giao tranh bóng đá.
Tại các ngày lễ lớn của cả nước công ty tổ chức các buổi liên hoan và giao
lưu văn nghệ để tạo động lực cho nhân viên làm việc tốt hơn. Hàng năm Công
ty đã có những phong trào giao lưu với các Cơng ty hoạt động trên cùng lĩnh
vực trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giao lưu văn hóa, văn nghệ. Như cuộc thi
giao lưu các Công ty trẻ, đạt giải Ba giọng hát hay Hội Doanh nghiệp trẻ
Thành phố.

Sinh viên: Trần Tiến Kông

19Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN TRỌNG TÍN
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác đấu thầu của Công ty
2.1.1. Nhân tố bên trong
2.1.1.1. Nguồn vốn

Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của cơng ty

Đơn vị tính: VNĐ
NGUỒN VỐN

31/12/2016

31/12/ 2017

31/12/ 2018

31/12/2019

NỢ PHẢI TRẢ

7,512,591

8,843,832

9,846,132

11,763,743

1. Nợ ngắn hạn

4,013,641

4,835,927

5,238,592

6,947,840


2. Nợ dài hạn
VỐN CHỦ SỞ HỮU

3,498,950
15,326,655
12,351,845

4,007,905
18,210,142

4,607,540
22,257,655

4,815,903
24,415,552

15,253,697

18,845,835

20,485,987

2,956,445

3,411,820

3,929,565

27,053,974


32,103,787

36,179,295

1. Vốn chủ sở hữu
2. Nguồn kinh phí và
quỹ khác
TỔNG NGUỒN
VỐN

2,974,810
22,839,246

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty từ 2016-2019)
Qua bảng 2.1 ta thấy cơ cấu nguồn vốn của cơng ty thì nợ phải
trảlạichiếmtỷtrọngcaotrên tổng nguồn vốn. Năm 2017 là 0,34%; năm 2018 là
0,37 %; năm 2019 là 0,32%. Điều đó cho thấy cơng ty cơng ty dễ gặp rủi ro vì
đang sử dụng địn bẩy tài chính là q cao nhất là trong tình hình nền kinh tế
cịn khủng hoảng.
Hệ số quay vịng vốn của cơng ty cũng tăng đều qua 3 năm cho thấy
hiệu quả sử dụng vốn cũng tăng lên. Hệ số quay vòng càng cao thi cơng ty
càng có nhiều cơ hội để tái đầu tư, mở rộng sản xuất.

Sinh viên: Trần Tiến Kông

20Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.1.2. Đặc điểm về trang thiết bị
Trong việc sản xuất các sản phẩm làm ra cơng trình phải cần đến các loại
máy như: Máy trộn bê tông, máy xúc, máy ủi, máy trộn.... và một số loại máy
thô sơ khác. Đối với ngành xây dựng điều cần chú ý đến đó là đầu tư một
cách hồn chỉnh về trang thiết bị. Nếu các máy hoạt động tốt sẽ giúp cho cơng
trình được hồn thiện một cách nhanh nhất.
Cơng ty Cổ phần Trọng Tín ln chú ý đầu tư nâng cao năng lực thi
cơng, ngồi việc đầu tư các thiết bị phục vụ cho kết cấu thép và thi công
lắp đặt như các loại máy hàn TIG, MAG, máy cắt hơi, máy lốc, cầu trục,
cổng trục, xe cẩu...với trị giágần 3 tỷđồng, Côngty đã quan tâm hơn đến
thiết bị thi cơng xây dựng.
Những máy móc thiết bị này đóng vai trị quan trọng trong việc thực
hiện các hợp đồng đã ký kết khi tham đấu thầu và trúng thầu. Trong những
năm vừa qua Công ty Cổ phần Trọng Tín đã đầu tư mua mới, nghiên cứu chế
tạo nhằm tăng thêm năng lực sản xuất, hệ thống máy móc thi cơng dần đồng
bộ, hiện đại, có thể tiến hành công tác thi công xây lắp đối với mọi công trình,
cho phép cơng ty đáp ứng được các u cầu, đòi hỏi ngày càng khắt khe của
chủ đầu tư. Các đơn vị thi công không những chỉ đủ mạnh để tham gia đấu
thầu cơng trình xây dựng trong nước mà còn tham gia đấu thầu xây dựng ở
các nước trong khu vực và quốc tế.
Bảng 2.2. Danh sách máy móc thiết bị hiện có của Cơng ty
TT
1
2
3
4
5
6

Thiết bị

Máy đào, máy xúc
Máy ủi, san, cạp
Máy đầm
Ơtơcácloại
Phương tiện bốc dỡ
Thiết bị trộn bê tong

Năm đưa vào
sử dụng
2009
2009
2009
2008, 2010
2010
2011

Nước sản xuất

Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Hàn Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
(Nguồn: Phịng vật tư)
Máy móc thiết bị tương đối đồng bộ và hiện đại, các máy móc đều
được nhập từ các hãng của các nước có trình độ khoa học kỹ thuật phát triển
mạnhnhưNga, Mỹ, Nhật, HànQuốc… Các thiết bị máy móc đều được nhập

Sinh viên: Trần Tiến Kông


21Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
mới, với thiết bị hiện đại như vậy góp phần vào thành cơng của Cơng ty, giúp
cơng ty thực hiện được mục tiêu đã đề ra trở thành “Nhà thầu chuyên nghiệp”.
Cùng với đội ngũ cán bộ trẻ cơng nhân viên, có trình độ và kinh nghiệm giúp
cho Công ty thi công đúng tiến bộ, nâng cao năng suất lao động, làm giảm chi
phí thiệt hại góp phần khẳng định vị thế của Công ty trên thị trường trong và
ngồi nước.
2.1.1.3. Nguồn nhân lực
Hiện nay ở cơng ty trình độ cơng nhân viên cịn ở mức trung bình,
người có trình độ Đại học tập trung ở Ban Giám Đốc, kĩ thuật, kế hoạch, và
phịng Tài chính.
Chính sách lương bổng hợp lý là địn bẩy kinh tế kích thích người lao
động làm việc hăng say, hiệu quả hơn.
Yếu tố con người được Công ty coi trọng, luôn được bổ sung, đào
tạo nâng cao nghiệp vụ một cách thường xun. Kế thừa và phát huy truyền
thống đó, cơng ty rất quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý
giỏi, kỹ sư, kỹ thuật, kỹ thuật chuyên sâu.
Bảng 2.3. Bảng số liệu nguồn nhân lực Công ty
ST
T

Số
Chuyên mơn, lĩnh vực nghiên
Trình độ
ngườ
cứu

i
1 Trên đại học
40
5
Quản trị kinh doanh, Kinh tế,
Thương mại, Bách khoa,
2 Đại học
31
19
kinh tế, tài chính, tin học, Bách khoa
3 Cao đẳng, trung cấp
25
26
kinh tế tài chính, cơng đồn, Vận
hành máy Đại học BK
4 Cơngnhân, láixe,
35
21
Có tay nghề bậc 5 trở lên, trung
láitầu
bình trên 10 năm kinh nghiệm.
5 Cộng tác viên
38
10
Cộng tác từng lĩnh vực cụ thể
(Nguồn: phòng kế hoạch)
Theo tin từ phòng nhân sự cho biết tính đến 12/2019 tổng số cán bộ
cơng nhân viên của Công ty là 81 người. Trong những năm qua cùng với sự
tăng trưởng về dịch vụ lữ hành đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty
cũng khơng ngừng lớn mạnh. Hiện nay Cơng ty có đội ngũ cán bộ giàu kinh


Sinh viên: Trần Tiến Kông

Tuổi
TB

22Mã sinh viên: 19170688


Chuyên đề tốt nghiệp
nghiệm đã được thử thách qua nhiều Công ty và đội ngũ cán bộ kỹ thuật với
chuyên mơn vững vàng có khả năng khai thác, ứng dụng hiệu quả các tiến bộ
kỹ thuật. Ngồi ra, Cơng ty còn đầu tư, đào tạo và tuyển chọn đội ngũ công
nhân lành nghề luôn sẵn sàng mọi nhiệm vụ được giao.
Năm 2007 số lao động của Công ty là 40 người, đến năm 2019 đã tăng
lên là 81 người như vậy phản ánh phần nào hoạt động kinh doanh của Cơng
ty. Số người tăng lên như vậy có thể do Công ty đạt thêm nhiều hợp đồng,
nhiều Công ty đã chọn Trọng Tín làm nơi tin cậy, quy mơ hoạt động kinh
doanh của Cơng ty được mở rộng.
Nhìn vào bảng số liệu trên, số cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp
chiếm lớn nhất trong tổng số lao động của Công ty bởi vậy việc tuyển chọn
loại lao động này và quản lý không hợp lý sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất
lượng của các chuyến đi cũng như uy tín của Cơng ty, lực lượng lao động này
với trình độ văn hóa khơng cao, khơng đồng đều, ý thứckỷluậtkhơngcao,
khơng thực hiện chấp hành đúng quy trình khơng đảm bảo ảnh hưởng đến q
trình vận hành máy móc cũng nhưvậnhànhhànhkhách, khơngđảm bảo ảnh
hưởng đến hình ảnh của Cơng ty. Để khắc phục điểm yếu đó thì Cơng ty đặc
biệt là cán bộ quản lý trực tiếp từng bộ phận phải thường xuyên nhắc nhở
cũng như mở lớp nhận thức an toàn lao động nâng cao lực lượng lao động này.
Đội ngũ đại học và trên đại học, lực lượng này phần lớn làm việc ở các

phòng ban, các dự án chi nhánh, bộ phận lãnh đạo, ở các bộ phận kiểm tra,
giám sát máy móc, thiết bị. Có thể nói, sự phát triển của Cơng ty cần có chiến
lược để đào tạo và đào tạo lại lực lượng này, tạo môi trường làm việc tốt nhất
để cho lực lượng phát huy sở trường của mình.
2.1.1.4. Khả năng/thực tế tham gia các cơng trình xây lắp
- Tiến độ thực hiện
Trong nhưng năm qua cơng ty đã ý thức được việc hồn thành tiến độ
cơng trình có ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh với các nhà thầu, ảnh
hưởng đến lợi nhuận và uy tín hình ảnh của cơng ty nên hầu hết các cơng
trình mà cơng ty thi cơng đều đạt và hoàn thành tiến độ. Điều này đã tạo cho

Sinh viên: Trần Tiến Kông

23Mã sinh viên: 19170688


Chun đề tốt nghiệp
cơng ty một hình ảnh tốt đẹp trong mắt các chủ đầu tư và có uy tín lớn trên thị
trường xây dựng Việt Nam. .
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện thi cơng cơng trình
Tên cơng trình
Trường PTDT nội trú huyện Mai Châu
– Hịa Bình
Trường cao đẳng sư phạm Hịa Bình
Nhà Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao
Bảo – Quảng trị
Khu chung cư Nhạc Viện Hà Nội
Trường bắn Quốc gia Từ Liêm – Hà
Nội
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh giai đoạn 2

– Vinh – Nghệ An
Toa nhà văn phòng – Family Đào – Ba
Đình – Hà Nội
Ký túc xá trường Hữu Nghị 80 – Hà
Tây
Nhà máy in tráng bao bì mềm cao cấp
Tín Thành – Bắc Ninh

Giá trị cơng Thời gian thi
trình
cơng dự kiến
(Tỷ đồng)
(Tháng)

Thời gian
thực hiện
( Tháng)

12
9

10
9

11
9

24
16


14
12

13
12

16

10

11

12

9

9

10

8

8

5

7

7


7

6
6.5
Nguồn: Phịng tài chính kế tốn

Bảng số liệu đã cho chúng ta thấy các cơng trình mà cơng ty đảm nhiệm là
những cơng trình có số vốn tương đối lớn, các cơng trình hầu như đều thực
hiện đạt hoặc vượt tiến độ. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho cơng ty, giúp
cơng ty nâng cao uy tín, khả năng cạnh tranh trên thương trường. Tuy nhiên
bên cạnh đó vẫn cịn một số cơng trình mà cơng ty chưa hồn thành tiến độ,
cơng ty cần lưu ý tìm ra ngun nhân và giải pháp kịp thời để vưng bước trên
con đường phát triển của mình.

Sinh viên: Trần Tiến Kơng

24Mã sinh viên: 19170688


Chun đề tốt nghiệp
- Chất lượng cơng trình
Cơng trình quản lý chất lượng ngày nay không chỉ đơn thuần là kiểm
tra chất lượng cơng trình nữa mà phải quan niệm công tác quản lý chất lượng
tác động trực tiếp đến tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Việc kiểm tra chất lượng phải bắt đầu từ khâu chuẩn bị nguyên vật liệu
cho đến khi nghiệm thu bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư. Trong xây dựng
cơ bản người ta quan tâm nhất đến chất lượng của cơng trình, chất lượng bảo
đảm theo đúng thiết kế, định mức tiêu chuẩn của cơng trình.
Quản lý chất lượng của ngun vật liệu, máy móc thiết bị: Trong các
cơng trình xây dựng do cơng ty thi cơng thì ngun vật liệu chiếm khoảng

70% giá thành cơng trình. Do vậy chất lượng cơng trình trước hết phụ thuộc
vào chất lượng ngun vật liệu và các thiết bị máy móc được cung ứng vì vậy
ngun vật liệu, máy móc thiết bị hàng tháng được kiểm tra, tu bổ, bảo
dưỡng.
- Chi phí thực hiện cơng trình
Bảng 2.5: Cơ cấu các loại chi phí trong giá thành cơng trình
Năm
Loại chi phí

2016
Tỷ lệ
(%)

giá trị
(Tr.đ)

2017

2018

Tỷ lệ Giá trị
Giá trị
Tỷ lệ (%)
(%) (Tr. Đ)
(Tr. Đ)

Chi phí nguyên
73.6 100.314,3 74.5 120.044
vật liệu
Chi phí lao động 14.2

Chi phí máy
móc thiết bị

12.2

74.2

147.160

2019
Tỷ lệ Giá trị (Tr.
(%)
Tr.Đ)
73.8 180.168,7

20.810,6 14.8 21.675,9 14.7

22.239,3 14.7 23.346,61

18.302,1 10.7 20.225,1 11.1

21.282,7 11.5 22.699,73

Trong thời gian gần đây, chi phí máy móc thiết bị thi cơng trong cơng
trình ngày càng được nâng cao một cách hợp lý. Điều này chứng tỏ, công ty
đang dần áp dụng máy móc, thiết bị nhiều hơn trong q trình thi cơng, giảm
bớt lao động thủ công, nâng cao chất lượng công trình, nâng cao hệ số sử

Sinh viên: Trần Tiến Kơng


25Mã sinh viên: 19170688


×