Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giáo án chủ đề động vật mẫu giáo 4 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.63 KB, 37 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Thực hiện từ ngày 12 tháng 12 đến ngày 16 thàng 12 năm 2016
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
Nhánh 1: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG GIA ĐÌNH
Tuần thứ nhất
A: KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng( lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập
- Vòng thể dục.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển - Thực hiện theo cô.
đội hình hàng ngang.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
- Trẻ khởi động cùng cô
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các - Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
kiểu đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang. Dãn
cách đội hình
Hoạt động 3: Trọng động:


* Bài tập phát triển chung:
- ĐT HH: Gà gáy: Đưa hai tay khum trước miệng -Tập theo cơ
và gáy ị. ó. o
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, và đưa ra trước ( 4
lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Đưa hai tay ra trước lòng bàn tay
úp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Lườn: Hai tay chống hông, nghiêng người
1


sang 2 bên: ( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay chống hông.
+ Nhịp 2: Nghiêng sang trái, sau đó đổi bên.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: 2 hai tay đưa ra ngang, ra trước đồng - Tập theo cô
thời khuỵu gối.
+ Nhịp 1: 2 tay dang ngang lòng bàn tay
ngửa.
+ Nhịp 2: đưa 2 tay ra trước đồng thời chân
khuỵu gối.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân tại chỗ.( 4 lần 4 nhịp)

Hoạt động 4 . Hồi tĩnh
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
- Đi nhẹ nhàng
Bài tập theo lời ca: Chim bồ câu
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triển
chung tương ứng lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích đựơc tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
- Trang phục; giầy thể dục
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú: (Tập theo lời ca: Bài tập buổi sáng )
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển - Trẻ xếp hàng
đội hình hàng ngang. Cho trẻ khám tay.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
- Trẻ khởi động cùng cô
Hoạt động 2: Khởi động:
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp đi kết - Trẻ đi theo cô các kiểu
hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ-> Chạy và về đi.
đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách đội hình ( Tập theo
lời ca bài: Chú bộ đội)
Hoạt động 3: Trọng động
* Bài tập phát triển chung:
- Động tác hơ hấp : gà gáy ị ó o ( hai tay khum - Tập theo cô

trước miệng và gáy ị ó o) : Ta cùng nhau múa chim
2


bồ câu trắng………tung cánh bay hịa bình.
- ĐT Tay: “ 2 tay dang ngang và đưa ra trước: Ta
cùng nhau múa chim bồ câu trắng………tung cánh
bay hịa bình.
- ĐT Bụng : Đưa 2 tay lên cao cúi ghập người về
phía trước : Ta cùng nhau múa chim bồ câu
trắng………tung cánh bay hịa bình.
- ĐT chân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn tay
ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lòng bàn
tay sấp: Ta cùng nhau múa chim bồ câu
trắng………tung cánh bay hịa bình.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau:
Ta cùng nhau múa chim bồ câu trắng………tung
cánh bay hịa bình.
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng.

- Trẻ thực hiện theo cơ
- Trẻ thực hiện theo cô
- Trẻ thực hiện theo cô

- Trẻ thực hiện theo cơ

- Đi nhẹ nhàng

II. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên góc chơi:

1.1. Góc phân vai: Bác sĩ thú y.
1.2. Góc xây dựng: Xây trang trại.
1.3. Góc nghệ thuật- Tạo hình: Vẽ con vật ni trong gia đình.
1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số con vật nuôi trong gia đình
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.
2. Mục đích u cầu:
2.1. Kiến thức:
- Góc XD: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong
phú để xây dựng được trang trại chăn nuôi. Biết phối hợp, sử dụng những sản
phẩm, đồ dùng đồ chơi của các nhóm khác vào góc chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được vai bác sĩ thú y: biết chăm sóc, khám
chữa bệnh cho con vật.
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp
với nhau trong khi chơi.
- Góc học tập: Biết xem tranh ảnh và hiểu được nội dung của bức tranh.
- Góc nghệ thuật – Tạo hình: Biết vẽ, nặn một số con vật ni.
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc cây cảnh.
2.2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch
để tạo thành trang trại chăn ni, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý, đẹp.

3


- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các
nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí
tưởng tượng cho trẻ.
2.3. Thái độ:

- Biết đồn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong quá trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc phân vai: Bàn ghế, bộ bác sĩ, thuốc cho con vật.
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, khối gỗ, các loại cây cảnh...
+ Góc nghệ thuật: Bút màu, bút chì, giấy a4, đất nặn, bảng con.
+ Góc học tập: Tranh ảnh về các con vật ni trong gia đình.
+ Góc thiên nhiên: Chậu, xơ, gáo, bình tưới nước.
4. Tiến hành.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cơ cùng trẻ hát bài ‘ Gà trống mèo con và cún - Trẻ trị chuyện cùng cơ
con’ và đàm thoại.
=> Hướng trẻ vào góc chơi
Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cơ gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ
đề gì khơng?
- Thế giới động vật
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để - Góc HT, NT- TH, Phân vai,
thực hiện cho chủ đề này?
xây dựng.
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự - Xây trang trại chăn ni.
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây

dựng=> Cơ gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi
trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi - Trao đổi với cơ về chủ đề
trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi, chơi, nhận góc, về góc và thoả
các cơng việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây thuận với nhau về nội dung
dựng được trang trại các bác sẽ phải làm gì? Bác chơi, các công việc của vai
nào sẽ là người chuyên chở vật liệu xây dựng? Bác chơi.
nào sẽ là thợ xây? Bác nào sẽ trồng cây cho trang
4


trại? Các bác định cử ai làm nhóm trưởng để chỉ
đạo cơng trình xây dựng? Theo các bác nên xây
dựng trang trại như thế nào cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, nhóm
chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết chơi cô
nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cơ cùng trẻ đến từng góc chơi
để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. Cơ
đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ về
góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu, nhận
xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung của
các góc và sự phối kết hợp các góc xoay quanh
chủ đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự đồn kết các
nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.


- Trẻ chơi ở các góc

- Nhận xét chơi

- Lắng nghe

- Cất dọn đồ chơi với cơ.

III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1. Tên trị chơi
1.1. Trị chơi vận động: Mèo đuổi chuột; bịt mắt bắt dê
1.2. Trị chơi học tập: Tiếng con vật gì; Bắt vịt trên cạn.
1.3. Trị chơi dân gian: Cắp cua
1. Mục đích yêu cầu.
- Rèn phản xạ nhanh, khéo trong khi chạy.
- Biết chơi cùng nhau phát triển thính giác định hướng trong không gian.
- Giúp trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật của một số con vật.
- Trẻ biết được tiếng kêu của một số loài vật
- Phát triển cơ quan thính giác, sự chú ý.
- Rèn luyện sự khéo léo của các ngón tay. Luyện tập đếm từ 1-10.
2. Chuẩn bị.
- Sân rộng, sạch sẽ, thống mát an tồn cho trẻ
- Sỏi nhỏ ( mỗi trẻ 10 viên )
- Hai cái khăn bịt mặt.
- Vẽ một vòng tròn to ở một phía của lớp làm “chuồng dê”. Ghế ngồi
- Tranh lô tô vẽ các con vật mẹ ( gà, vịt, trâu, bị, ngỗng ) và các con của nó.
- Một mơ hình ngơi nhà bằng bìa ( có cắt một khoảng trống giả làm cửa).
5



3. Tiến hành.
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
- Luật chơi: Mỗi lần chơi không để trẻ chạy quá một phút, sau đó đổi vai
chơi.
- Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vịng tròn, cầm tay nhau giơ cao lên đầu.
Chọn 2 trẻ sức tương đương nhau: Một trẻ làm mèo, một trẻ làm chuột, đứng ở
giữa vòng tròn dựa lưng vào nhau. Khi nào cơ hơ “ hai- ba” thì “ chuột” chạy và “
mèo” đuổi “ chuột”. “ Chuột” chui vào lỗ nào thì “ mèo” phải chui đúng vào lỗ ấy.
“Mèo” bắt được “ chuột” coi như “ mèo” thắng cuộc, nếu khơng bắt được “ chuột”
thì coi như “ mèo” bị thua.
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- Luật chơi: Không được bỏ khăn nếu chưa bắt được dê
- Cách chơi: Cho cả lớp ngồi hoặc đứng thành vòng tròn. Mỗi lần chơi chọn
1 trẻ làm dê, một trẻ làm người bắt dê, cô bịt mắt cả 2 trẻ lại. Khi chơi cả 2 trẻ
cùng bò, trẻ làm dê vừa bò vừa kêu “ be be be”. Còn trẻ kia thì phải chú ý lắng
nghe tiếng kêu để tìm bắt được “ con dê”. Nếu bắt được dê là thắng cuộc sau đó
chọn hai trẻ khác. Trị chơi tiếp tục.
Trị chơi: Tiếng con vật gì
- Luật chơi: Nếu đốn sai phải ra ngồi một lần chơi
- Cách chơi: Cơ giáo giới thiệu trị chơi, đặt mơ hình ngơi nhà trước mặt trẻ
và các con vật để sau ngôi nhà. Cô giáo đứng nấp sau ngôi nhà, giả làm tiếng con
vật kêu rồi hỏi trẻ : Con gì kêu đấy?, trẻ phải nói được tên con vật vừa kêu. Sau đó
cơ cho con vật xuất hiện ở cửa của ngôi nhà để các cháu quan sát và kiểm tra xem
mình nói đúng hay sai. Có thể cho cháu nấp sau ngơi nhà và giả tiếng con vật kêu.
Hoặc cơ giáo có thể hát một bài hát quen thuộc về các con vật. Nếu có điều kiện
cơ dùng âm nhạc ( đàn, kèn…) để bắt chước tiếng kêu của con vật và cho các cháu
đốn.
Trị chơi: Bắt vịt trên cạn
- Luật chơi: Trẻ làm vịt phải đi trong hàng rào, ra khỏi hàng rào phải ra
ngoài một lần chơi.

- Cách chơi: Số trẻ chơi có từ 10-12 trẻ, chơi trên sân rộng. Tất cả trẻ nắm
tay nhau đứng vòng tròn làm hàng rào “nhốt vịt”. Hai trẻ làm người đi “bắt vịt”
phải bịt mắt kín bằng khăn. Hai trẻ làm “vịt” đứng ở trong vòng tròn, vừa đi vừa
kêu “cạc, cạc”, hoặc “vít, vít”. Khi có lệnh chơi, người đi “bắt vịt” chú ý lắng nghe
định hướng tiếng “vịt” kêu để bắt được “vịt”. Hai trẻ là “vịt” không được đi ra khỏi
hàng rào. Ai bắt được “vịt” thì được các bạn tun dương. “Vịt” bị bắt thì phải
đóng vai người đi “bắt vịt”.
Trò chơi: Cắp cua.

6


- Luật chơi: Trong khi chơi trẻ nào chạm tay vào nhiều viên sỏi thì phải ra
ngồi một lần chơi.
- Cách chơi: Khoảng 3-4 trẻ làm một nhóm chơi. Mỗi trẻ có khoảng 10 viên
sỏi nhỏ, cùng “ oẳn tù tì” để xác định thứ tự chơi, ai thắng được đi trước
Trẻ bốc hết số sỏi vào hai lòng bàn tay, trải đều ra sàn. Sau đó đặt úp hai bàn tay
vào nhau làm giỏ đựng cua. Vừa đọc lời ca vừa đưa hai ngón tay trỏ ra cắp từng
hạt sỏi vào giỏ, mỗi câu ca cắp một hạt sỏi khi nào sỏi đầy tay thì đổ sang bên
cạnh, nếu khi nhặt sỏi bị chạm vào viên sỏi bên cạnh là mất lượt. Trẻ khác được
đi. Chơi cho tới khi hết sỏi trên sàn thì đếm xem ai nhiều hơn là thắng cuộc. Trò
chơi tiếp tục.
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ.
- Làm đồ dùng, đồ chơi, trang trí lớp phục vụ cho chủ đề

B: KẾ HOẠCH NGÀY
Ngày soạn: 11/12 /2016
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2016
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:

- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
7


2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hô hấp; tay; bụng(lườn); chân; bật.
3. Trò chuyện: Trò chuyện về một số con vật ni trong gia đình mà trẻ biết
3.1. Mục đích: Trẻ biết kể về một số con vật ni mà trẻ biết, biết được ích
lợi của một số con vật nuôi.
3.2. Tiến hành: Cô cùng trẻ hát bài Gà trống mèo con và cún con và đàm
thoại
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Trong bài hát nói về những con vật gì?
+ Con biết có những con vật gì?
- Giáo dục: Biết ích lợi của các con vật và biết cách chăm sóc chúng
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thể chất
Bài tập PTC: Tay, Bụng(lườn), Chân, Bật(nhảy).
VĐCB: Tung bắt bóng với người đối diện
TCVĐ: Mèo đuổi chuột
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1. Kiến thức: Trẻ biết tên bài vận động cơ bản, biết tung bắt bóng bằng 2
tay với người đối diện.
Biết thực hiện bài tập theo sự hướng dẫn của cô.
1.2.Kĩ năng:
- Phát triển cơ tay .
- Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi luyện tập.
1.3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, có nền nếp khi
hoạt động.
2. Chuẩn bị.

- Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Chuẩn bị của trẻ: Quần áo gọn gàng ,trẻ đủ sức khoẻ để tập .
- Bóng nhựa.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động1: Tạo hứng thú:
- Trị chuyện với trẻ về cơ thể khỏe mạnh, cơ thể - Trị chuyện cùng cơ
ốm yếu, làm thế nào để có một cơ thể khỏe
mạnh=> Muốn vậy hơm nay chúng mình sẽ cùng
nhau luyện tập để có một cơ thể khỏe mạnh nhé!
Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các - Trẻ đi theo cô các kiểu
kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ -> 3 hàng ngang. Dãn chân
cách đội hình.
8


Hoạt động 3: Trọng động
1. Bài tập phát triển chung:
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, lên cao ( 3 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao lòng bàn tay
hướng vào nhau.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Bụng: Hai tay giơ lên cao và cúi gập người:
( 2 lần 4 nhịp)

+ Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao.
+ Nhịp 2: cúi gập người mũi tay chạm chân..
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: Hai tay đưa ngang, chân khuỵu gối: ( 3
lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng nghiêm.
+ Nhịp 1: Đưa hai tay sang ngang lòng bàn
tay ngửa.
+ Nhịp 2: Chân khuỵu gối đồng thời đưa hai
tay ra trước lòng bàn tay sấp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau. ( 2 lần 4
nhịp)
2. Vận động cơ bản: Tung bắt bóng với
người đối diện.
- Cho trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối
diện nhau.
- Cô làm mẫu: 2 lần
+ Lần 1: Làm mẫu tron vẹn.
+ Lần 2: giải thích: Cơ làm mẫu và kèm theo
lời phân tích động tác: Hai cơ đứng quay mặt đối
diện nhau đứng cách nhau 1,5 m, 2 tay cơ cầm
bóng khi có hiệu lệnh tung thì cơ tung bóng cho
người đối diện, và đứng đối diện phải đưa 2 tay
xịe ra để bắt bóng, khơng được làm cho bóng rơi.

- Tập theo cơ


- Trẻ tập theo cô

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ tập theo cô

- Đi nhẹ nhàng xếp thành 2
hàng dọc

- Quan sát và lắng nghe.

9


Tiếp tục như vậy từng đơi một sẽ tung bóng cho
nhau.
- Cho 2 trẻ khá lên thực hiện
- Cho trẻ thực hiện: 2 trẻ ở hai hàng lên thực hiện
(3- 4 lần)
+ Cô theo dõi, bao quát trẻ thực hiện, sửa sai kịp
thời và đúng lúc cho trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua với nhau.
3. Trò chơi vận động : Mèo đuổi chuột.
- Cơ nói luật chơi, cách chơi.
- Trẻ chơi.
Hoạt động 3: Nhận xét- Kết thúc:
- Cho trẻ đi nhẹ nhang 1-2 vòng.
- Nhận xét, tuyên dương

- 2 trẻ thực hiện.

- Cả lớp thực hiện

- Thi đua

- Chơi trò chơi
- Đi nhẹ nhàng
- Lắng nghe.

Tiết 2: Lĩnh vực phát triển nhận thức.
Bài: Nhận biết chữ số, số lượng trong phạm vi 4.
1. Mục đích yêu cầu:
1.1.Kiến thức: Trẻ biết đếm đến 4, nhận biết số lượng các con vật sống trong
gia đình trong phạm vi 4. Biết cách chơi trò chơi.
1.2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đếm, nhận biết.
1.2.Thái độ: Trẻ có ý thức trong giờ học, biết vâng lời cô.
2.Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 4 con cá, 4 con mèo( đồ chơi )
- Đồ dùng của cô giống của trẻ kích thước hợp lí.
- Một số nhóm đồ dùng đồ chơi có màu sắc, hình dạng, kích thước chủng
loại khác nhau được sắp xếp theo nhiều cách có số lượng 4.
- Rổ nhựa, bảng con. Bảng sắt.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài Gà trống mèo con và cún
con và đàm thoại về nội dung bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
+ Con gà, mèo, chó sống ở đâu?

+ Ni để làm gì?
- Cơ giáo dục trẻ : u q và bào vệ con vật.
HĐ2: Bài mới “ Nhận biết chữ số, số lượng

- Trẻ hát và trả lời
- Gà trống mèo con - cún
con- Con gà, mèo, chó
- Trong gia đình
- Làm thức ăn
- Lắng nghe

10


trong phạm vi 4”.
* Phần 1: Ôn tập nhận biết số lượng trong
phạm vi 3
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi: “ Tìm đúng số nhà ”
- Cơ treo các tấm bìa có từ 1 đến 3 chấm trịn ở
xung quanh lớp.
- Cơ phát cho mỗi trẻ một thẻ có số chấm tròn
trong phạm vi 3.
- Cách chơi: Cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Trời
nắng trời mưa” khi cô nói “ trời mưa” hoặc “ về
nhà” thì trẻ phải chạy nhanh về nhà có số chấm
trịn bằng số chấm trịn trong thẻ của trẻ và giơ
thẻ của mình lên.
*Phần 2: Nhận biết chữ số, số lượng trong
phạm vi 4.
- Cơ hỏi trẻ mèo thích ăn gì nhất? ( ăn cá )

- Cô xếp ra 4 con mèo và 3 con cá và hỏi trẻ
những con vật này sống ở đâu?
- Cho trẻ lấy rổ đồ chơi và xếp tương tự như cô
- Cho trẻ nhận xét:
+ Các cháu thấy hai nhóm mèo và nhóm cá như
thế nào với nhau?
+ Nhóm nào nhiều hơn? nhóm nào ít hơn?
+ Nhóm mèo nhiều hơn mấy con?
+ Nhóm cá ít hơn mấy con?
+ Muốn hai nhóm bằng nhau ta phải làm thế nào?
+ Cho trẻ thêm một con cá
+ Cho trẻ đếm lại hai nhóm mèo và cá.
+ Hai nhóm như thế nào với nhau?
+ Chúng mình đặt thẻ số mấy?
+ Cơ đặt thẻ số và giới thiệu số 4.
+ Cho cả lớp, tổ, cá nhân đọc “ số 4”
- Cho trẻ giữ nguyên số mèo và thêm bớt 1; 2
hoặc 3 con cá
- Sau mỗi lần thêm, bớt cho trẻ so sánh số mèo
với số cá
HĐ 3: Luyện tập củng cố.
- Cho trẻ chơi trò chơi “ Thi ai đếm nhanh ”
- Cách chơi: Từng nhóm 3 - 5 trẻ cơ chuẩn bị
những thẻ có số chấm trịn từ 1- 4, úp trước mặt
mỗi trẻ 2 thẻ . Khi cơ nói nhiều hơn hoặc ít hơn,
trẻ chơi sẽ lật hai thẻ của mình và thi đua giơ thật
nhanh thẻ có số chấm trịn nhiều hơn hay ít hơn
số chấm trịn của thẻ kia. Sau đó giơ tiếp thẻ cịn
lại ( thấp hơn). Trẻ nào giơ đúng và nhanh là


- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhận thẻ số
- Trẻ thực hiện

- Ăn cá
- Gia đình và dưới nước
- Trẻ xếp theo cơ

- Khơng bằng nhau
- Mèo nhiều hơn, cá ít hơn
- 1 con
- 1 con
- Thêm 1 con cá
- Trẻ thêm
- Trẻ đếm
- Bằng nhau
- Thẻ số 4
- Lắng nghe
- Trẻ đọc
- Bớt cá
- Trẻ so sánh

- Trẻ lắng nghe

11


thắng.
- Cho trẻ chơi
HĐ 4: Kết thúc.

- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết.
TC có luật: + Bịt mắt bắt dê
+ Cắp cua.
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngoài trời, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành, biết nói về thời tiết
của buổi sáng .
- Biết cùng cô chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ sức khoẻ và mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng dồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
- Trang phục
3. Tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định - trị chuyện - gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Trị chuyện: Hơm nay, cơ cháu mình sẽ cùng - Lắng nghe
nhau ra sân và quan sát xem thời tiết hơm nay có
gì đặc biệt nhé? Ngồi ra các con cịn được chơi
rất nhiều trị chơi nữa. Khi ra ngồi sân các con

nhớ là không được chạy lung tung, xô đẩy nhau.
Các con phải đi theo hàng, không được ngắt hoa,
ngắt lá bẻ cành. Và khi có hiệu lệnh của cô, các
con phải tập chung lại nhé.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích
* Quan sát: Thời tiết
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý - Quan sát, nhận xét về thời
thức khi đi.
tiết.
12


- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.
+ Bây giờ là mùa gì?
+ Thời tiết của mùa này như thế nào?
+ Chúng mình có nhận xét gì về thời tiết hơm
nay?
+ Trời nhiều mây hay ít mây?
+ Trời nắng hay mưa? Có gió khơng?
+ Trời lạnh hay nóng? Vì sao con biết?
- Giáo dục: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, mặc quần
áo phù hợp với thời tiết.
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Bịt mắt bắt dê
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
+ TCDG: Cắp cua

* Chơi theo ý thích:
- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ
- Cô bao quát trẻ chơi
Hoạt động 4: Kết thúc - nhận xét.
- Cô cho trẻ tập chung lại cô nhận xét buổi chơi

- Mùa đông
- Trời râm, lạnh
- Lạnh, trời râm, có gió nhẹ
- Nhiều mây
- Trời râm, gió nhẹ
- Lạnh, mặc áo rét
- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi theo ý thích
- Trẻ lắng nghe

IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Bác sĩ thú y.( Chủ đạo )
1.2. Góc xây dựng: Xây trang trại.
1.3. Góc nghệ thuật- Tạo hình: Vẽ con vật ni trong gia đình.
1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số con vật ni trong gia đình
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ

- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
- Ôn bài cũ: số 4
- LQBM: Thơ Mèo con.
1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết đếm đến 4 và nhận biết số 4.
13


- Trẻ biết tên và nội dung của bài thơ Mèo con.
2.Chuẩn bị:
- Đồ dùng, đồ chơi có số lượng 4.
- Tranh.
3.Tiến hành:
HĐ1: Ơn bài cũ “ Số 4”
- Cơ cho cả lớp đếm nhóm đồ chơi có số lượng 4
- Cho một số cá nhân trẻ đếm.
- Cho cả lớp, cá nhân trẻ đọc số 4.
HĐ2: LQBM: Mèo con
- Cô đọc thơ cho trẻ nghe 2-3 lần
- Giảng giải qua nội dung bài thơ
- Cô giáo dục trẻ : Yêu quý các con vật nuôi.
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.

- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
14


.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 12 /12 /2016
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2016
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hơ hấp; tay; bụng(lườn); chân; bật.

3. Trị chuyện: Trị chuyện về con mèo nhà bé
3.1. Mục đích yêu cầu : Biết được đặc điểm nổi bật của con mèo nhà bé
3.2. Tiến hành:
- Các cháu kể cho cơ nghe về con mèo nhà mình nào?
- Nhà con ni mèo khơng?
- Con mèo nhà con có những đặc điểm gì?
- Ni mèo để làm gì ?
- Mèo thích ăn gì?
=> Giáo dục: Biết bảo vệ và yêu quý con vật.
15


II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 : Lĩnh vực phát triển ngơn ngữ
Thơ: MÈO CON
1. Mục đích u cầu :
1.1.Kiến thức : Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của
bài thơ. Đọc thuộc thơ. Biết mèo là động vật nuôi để bắt chuột
1.2.Kỹ năng : - Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3.Thái độ: Trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật
2. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ thơ.
+ Vi tính
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài Vì sao con mèo rửa mặt và - Trẻ hát cùng cô
đàm thoại về nội dung bài hát.
+ Các cháu vừa hát bài hát gì?

- Vì sao con mèo rửa mặt
+ Trong bài hát nói đến con gì?
- Con mèo
+ Nhà con nuôi mèo không?
- Trẻ trả lời
+ Ni mèo để làm gì?
- Bắt chuột
- Các cháu ạ mèo là lồi động vật ni và sống ở - Lắng nghe
trong gia đình, mèo rất có ích cho con người như
bắt chuột, vì vậy chúng mình phải biết yêu q và
chăm sóc những con vật sống trong gia đình mình
nhé.
HĐ2: Bài mới « Thơ Mèo con »
1. Cơ đọc thơ diễn cảm
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên tác -Trẻ lắng nghe
giả ( Phùng Phương Qúy )
- Cô đọc thơ lần 2 : Theo tranh
- Quan sát
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
- Bài thơ nói về chú mèo con cịn nhỏ rất đáng - Lắng nghe .
u, mèo nhìn đi mình cứ tưởng là con chuột,
khi mệt q mèo đã ơm đi của mình và lăn ra
ngủ.
3. Dạy trẻ đọc thuộc thơ .
- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cả lớp đọc .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc : 2 nhóm.
- Nhóm đọc.

- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
- Cá nhân trẻ đọc
*Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì? Của tác giả nào?
-Mèo con, Phùng Phương
Qúy
16


+ Bài thơ nói đến con gì?
- Con mèo
+ Mèo con đang làm gì?
- Mèo rình bắt đi….
“ Mèo con rình bắt
Cái đi của mình
…………………..
Đi cịn nhanh hơn ”
+ Khi mèo con mệt mèo đã làm gì?
- Ơm đi ngủ
“ Mèo dừng lại nghỉ
Đi vẫy chờn vờn
……………………
Ơm đi ngủ khì ”
+ Nhà con có ni mèo khơng?
- Trẻ trả lời
+ Cháu có u mèo khơng? Vậy cháu phải làm gì? - Có, u q, cho ăn
- Cơ giáo dục trẻ : Biết yêu quý các con vật nuôi - Lắng nghe
và chăm sóc bảo vệ nó.
HĐ3: Cho trẻ chơi trị chơi “ Thi xem tổ nào
nhanh”

- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: cô chia lớp thành 2 tổ dán tranh mèo, - Lắng nghe
tổ nào dán được nhiều tranh là thắng cuộc.
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý cho trẻ.
- Trẻ chơi
HĐ4: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe.
- Cho trẻ hát và vận động bài Con mèo
- Trẻ chơi
Trò chơi chuyển tiếp: Bắt vịt trên cạn
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
TẠO HÌNH: VẼ CON GÀ TRỐNG ( Mẫu )
1. Mục đích yêu cầu:
1.1.Kiến thức:
- Trẻ biết một số đặc điểm bên ngoài của con gà trống.
- Trẻ biết vẽ hình dạng của con gà trống theo mẫu của cơ bằng những nét
cong trịn, nét thẳng, nét xiên.
1.2.Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay, biết phối hợp màu sắc.
- Khuyến khích trẻ sáng tạo.
1.3.Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vẽ và tô màu thật đẹp. Biết chăm sóc các con
vật ni.
2. Chuẩn bị:
- Mẫu của cơ
- Bút chì, bút màu; Giấy A4
- Bàn ghế
- Vi tính.
3. Tiến hành:
17



Hoạt động của cô
HĐ1: Tạo hứng thú.
- Cô cho trẻ hát bài “Con gà trống” và đàm thoại
về nội dung của bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Nội dung bài hát nói lên điều ?
+ Chân của con gà trống có gì nữa?
+ Gà trống gáy như thế nào?
- Cô giáo dục trẻ: Con gà trống là động vật ni
trong gia đình, gà trống ni để làm giống, và
những buổi sáng sớm gà cịn gáy ị.ó,o để gọi chúng
mình dậy đi học và bố mẹ chúng mình đi làm đấy,
vậy các cháu phải biết yêu quý con vật…
HĐ2: Bài mới Vẽ con gà trống.
1.Quan sát và đàm thoại mẫu .
- Cô đưa tranh mẫu con gà trống cho trẻ quan sát và
hỏi trẻ.
+ Gà trống có những đặc điểm gì?
+ Đầu gà có dạng hình gì?
+ Trên đầu gà có gì?
+ Mào gà trống màu gì?
+ Mắt gà màu gì?
+ Trên mình gà có gì?
+ Gà trống có mấy chân? Đi gà như thế nào?
+ Các cháu thích vẽ gà trống không?
2. Cô thực hiện mẫu.
- Lần 1 cô thực hiện mẫu chọn vẹn.
- Lần 2 cô thực hiện và kèm theo lời giải thích.

Cơ cầm bút bằng tay phải và cầm bằng 3 ngón tay,
đầu tiên cơ vẽ mình gà trước là một hình trịn to và
đến đầu gà là một hình trịn nhỏ, sau đó là cổ gà cơ
vẽ 2 nét xiên từ mình gà nối vào đầu gà, tiếp theo là
chân và đi gà. sau đó cô tô màu từng phần của
con gà.
3. Cho trẻ thực hiện:
- Cô hỏi lại trẻ tư thế ngồi và tay cầm bút.
- Cô mở nhạc bài “Con gà trống” trong khi trẻ thực
hiện.
- Khi trẻ thực hiện cô đến từng bàn quan sát và gợi
ý trẻ cách vẽ, gợi ý cách làm cho những trẻ cịn
lúng túng.
- Cơ nhắc trẻ dán thêm chi tiết phụ và cách trình
bày bố cục.
4. Trưng bày và nhận xét sản phẩm.

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát và trả lời
- Con gà trống
- Gà trống có mào đỏ
- Có cựa
-ịóo
- Lắng nghe.

- Trẻ quan sát và trả lời
- Có đầu, thân, chân, đi,

- Hình trịn
- mắt, mỏ,..

- Màu đỏ
- Màu đen
- Có cánh
- 2 chân, đuôi dài cong
- Trẻ trả lời
- Quan sát
- Quan sát và lắng nghe

- Trẻ thực hiện

18


- Cho cả lớp trưng bày sản phẩm xem chung.
- Trưng bày sản phẩm
- Cho trẻ nhận xét về bài của bạn.
- Trẻ nhận xét
- Cơ hỏi trẻ thích bài nào? tại sao lại thích?
- Trẻ trả lời
- Cơ nhận xét chung: về kỹ năng vẽ, cách tô màu,
- Lắng nghe
phối hợp màu sắc…
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét giờ học, và tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát bồn hoa
TC có luật: + Mèo đuổi chuột
+ cắp cua
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngồi trời, nhặt lá.

1. Mục đích u cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết bồn hoa có rất nhiều loại hoa khác nhau, biết trồng hoa để làm đẹp
và người xây được bồn hoa là bác thợ xây.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ.
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và chăm sóc bồn hoa, khơng hái hoa bẻ cành.
2. Chuẩn bị.
- Trang phục của trẻ gọn gàng.
- Dây thừng.
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Trị chuyện: Hơm nay, cơ cháu mình sẽ cùng - Trò chuyện
nhau ra sân và quan sát xem bồn hoa của trường
mình có những đặc điểm gì nổi bật nhé? Ngồi ra
các con cịn được chơi rất nhiều trị chơi nữa. Khi
ra ngồi sân các con nhớ là không được chạy lung
tung, xô đẩy nhau. Các con phải đi theo hàng,
không được ngắt hoa, ngắt lá bẻ cành. Và khi có
hiệu lệnh của cơ, các con phải tập chung lại nhé.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát: Bồn hoa.
- Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý
thức khi đi=> đi đến bồn hoa.

- Cô gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
19


- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên - Quan sát, nhận xét
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
+ Trước mặt các bạn là gì ?
- Bồn hoa
+ Các bạn có nhận xét gì về bồn hoa ?
- Có nhiều cây hoa, cây
cảnh
+ Trong bồn hoa có những gì ?
- Trẻ kể
+ Trồng hoa, cây cảnh để làm gì ?
- Làm đẹp sân trường, lớp
+ Ai là người làm ra bồn hoa?
học
+ Cần có những vật liệu gì để xây ?
- Bác thợ xây
+ Vậy khi chơi ngồi sân chúng mình phải như thế - Gạch, cát, xi măng
nào ?
- Giữ gìn, bảo vệ
- Giáo dục: Bảo vệ và chăm sóc bồn hoa của - Lắng nghe
trường.
Hoạt động 3: Trò chơi :
* Trò chơi có luật:
+ TC vận động: Ơ tơ vào bến
- Trẻ chơi

+ TCDG: Dệt vải.
* Chơi theo ý thích:
+ Vẽ đồ dùng đồ chơi bé thích
- Chơi theo ý thích
+ Chơi với đồ chơi ngoài trời
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô cho trẻ tập chung lại xếp thành hàng theo tổ. - Xếp hàng theo tổ
- Cô nhận xét giờ chơi và cho trẻ đi theo hàng về - Lắng nghe.
lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Bác sĩ thú y
1.2. Góc xây dựng: Xây trang trại .( Chủ đạo )
1.3. Góc nghệ thuật- Tạo hình: Vẽ con vật ni trong gia đình.
1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về một số con vật ni trong gia đình
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : ( Thực hiện như bài soạn đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Hoạt động vệ sinh: Rèn kỹ năng xếp gối
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết xếp gối vào đúng nơi quy định theo sự hướng dẫn của cô.
20


2. Chuẩn bị:
- Gối của trẻ.

- Ngăn tủ để gối
3. Cách tiến hành:
* Trị chuyện:
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về đồ dùng cá nhân của trẻ ở lớp.
+ Buổi chiều sau khi ngủ dậy chúng mình thường làm những cơng việc gì?
+ Các bạn cất gối để ở đâu?
+ Vậy muốn cất gối cho gọn gàng và đúng nơi quy định khơng lộn xộn.
+ Hơm nay cơ cháu mình cùng học cách xếp gối vào tủ cho gọn gàng nhé.
* Thực hiện mẫu:
- Cô thực hiện xếp mẫu cho trẻ quan sát.
- Cho 2 trẻ khá lên thực hiện cả lớp nhận xét.
* Trẻ thực hiện:
- Cho từng nhóm lên thực hiện cô quan sát và gợi ý trẻ.
* Kết thúc: Cô nhận xét giờ học.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................

- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
21


Ngày soạn: 13/12/2016
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2016
I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hơ hấp; tay; bụng( lườn); chân; bật.
3. Trị chuyện: Trị chuyện về một số con vật ni mà cháu biết .
3.1. Mục đích u cầu: Trẻ trị chuyện vui vẻ cùng cô về một số con vật
nuôi mà trẻ biết.
3.2. Tiến hành: Các cháu kể cho cô nghe những con vật ni mà cháu biết?
- Những con vật đó ni để làm gì?
- Nhà cháu ni những con vật gì nhiều?
=> Giáo dục: Trẻ biết yêu quý con vật và bảo vệ chúng.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
Bài: TRỊ CHUYỆN, TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ CON VẬT NI TRONG
GIA ĐÌNH

1. Mục đích u cầu.
1.1.Kiến thức: Trẻ gọi đúng tên và biết được những điểm rõ nét về cấu tạo,
môi trường sống, thức ăn của một số con vật ni trong gia đình (có 2 chân, 2
cánh, có mỏ)
- Trẻ kể được một số món ăn được chế biến từ các con vật ni đó.
1.2.Kỹ năng: Trẻ so sánh và nhận ra những điểm giống nhau và khác nhau
giữa các con vật.
1.3.Thái độ: Giáo dục trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cho cơ thể khoẻ
mạnh
2. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh về các con vật: Gà trống, gà mái, bồ câu, vịt
- Vi tính, ti vi.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú.
- Cơ cho trẻ đứng thành vịng trịn và hát bài Gà - Trẻ hát
trống mèo con và cún con và đàm thoại về nội
dung của bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
- Gà trống mèo con cún con
22


+ Bài hát nói đến những con vật nào?
+ Ngồi những con vật vừa kể, trong gia đình con
cịn có những con vật nào nữa?
+ Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về một
số con vật ni trong gia đình xem chúng có gì
đặc biệt nhé.

HĐ2: Bài mới: Trị chuyện, tìm hiểu về một số
con vật ni trong gia đình.
1. Quan sát khám phá nội dung bài mới.
* QS con gà mái.
- Cơ đọc câu đố: Có cánh mà chẳng bay xa
Đẻ trứng cục tác cục ta từng hồi
ấp trứng khi trứng nở rồi
Suốt ngày cục cục kiếm mồi
ni con
( Là con gì? )
- Cơ cho trẻ quan sát tranh con gà mái và hỏi trẻ.
+ Bạn nào biết gì về con gà mái?
+ Con gà mái có mấy chân? có mấy cánh?
+ Gà mái kêu như thế nào?
+ Gà mái ni để làm gì?
+ Gà mái đẻ con hay đẻ trứng?
( Cơ giới thiệu: gà mái có 2 chân, 2 cánh, có mỏ,
biết đẻ trứng và là động vật ni trong gia đình )
* QS con gà trống.
- Cơ giả làm tiếng gáy ị. ó. o và hỏi trẻ tiếng gáy
của con gà gì?
- Cơ cho trẻ quan sát hình ảnh con gà trống và
hỏi trẻ.
+ Con gì đây?
+ Con gà trống có những đặc điểm gì?
+ Con gà trống và con gà mái có những đặc
điểm gì giống nhau? Và điểm gì khác nhau?
+ Cho trẻ giả làm tiếng gáy của con gà trống
- Cho trẻ nhắm mắt xem con gì biến mất và hỏi
trẻ

- Con gì đã biến mất?
* QS con chó.
- Cơ đưa tranh con chó và hỏi trẻ
+ Con gì đây ?
+ Con chó có đặc điểm gì?
+ Bạn nào biết gì về con chó này? ( cho 3 - 4 trẻ
trả lời )
+ Ni con chó để làm gì ?
+ Chó thuộc loài gia cầm hay gia súc ?

- Con gà, mèo, chó
- Vịt, lợn, ngan,….

- Lắng nghe

- Con gà mái
- Gà mái có chân, đầu, thân,..
- 2 chân, 2 cánh
- Cục ta, cục tác
- Đẻ trứng
- Đẻ trứng

- Gà trống

- Gà trống
- Đầu, thân, chân, đuôi,…
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Nhắm mắt
- Quan sát, trả lời

- Con chó
- Trẻ trả lời
- Có đầu, thân, chân, đi,…
- Trơng nhà
- Gia súc
23


+ Cô cung cấp thêm cho trẻ biết về một số con - Lắng nghe
chó.
* QS con vịt.
- Cơ bắt chước tiếng kêu của con vịt và đố trẻ.
- Con vịt
- Cô đưa tranh con vịt cho trẻ quan sát và nhận - Trẻ trả lời
xét
- Cô nhấn mạnh lại đặc điểm nổi bật của vịt.
- Lắng nghe
2. Cho trẻ so sánh:
- So sánh con vịt với con chim bồ câu có những - Trẻ so sánh
điểm gì giống nhau và điểm gì khác nhau?
- So sánh con gà trống và con gà mái.
- Trẻ so sánh
3. Mở rộng: Cho trẻ kể thêm những con vật nuôi - Trẻ kể
trong gia đình mà trẻ biết.
* Cơ giáo dục trẻ: Về dinh dưỡng và cách chăm - Lắng nghe
sóc cho con vật.
HĐ3: Luyện tập củng cố.
- Cho trẻ chơi trò chơi « Thi dán tranh về các
con vật »
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.

- Lắng nghe
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ chơi
- Trẻ chơi
- Cô nhận xét giờ chơi kết thúc.
HĐ4: Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ
- Lắng nghe
- Cho trẻ hát bài Một con vịt
- Trẻ hát
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết.
TC có luật: + Bịt mắt bắt dê
+ Cắp cua.
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngoài trời, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành, biết nói về thời tiết
của buổi sáng .
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ sức khoẻ và mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng dồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
- Trang phục
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
24



Hoạt động 1: Ổn định - trò chuyện - gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi
đi thăm quan
- Trị chuyện: Hơm nay, cơ cháu mình sẽ cùng
nhau ra sân và quan sát xem thời tiết hơm nay có
gì đặc biệt nhé? Ngồi ra các con cịn được chơi
rất nhiều trị chơi nữa. Khi ra ngồi sân các con
nhớ là không được chạy lung tung, xô đẩy nhau.
Các con phải đi theo hàng, không được ngắt hoa,
ngắt lá bẻ cành. Và khi có hiệu lệnh của cô, các
con phải tập chung lại nhé.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích
* Quan sát: Thời tiết
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý
thức khi đi.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.
+ Bây giờ là mùa gì?
+ Thời tiết của mùa này như thế nào?
+ Chúng mình có nhận xét gì về thời tiết hơm
nay?
+ Trời nhiều mây hay ít mây?
+ Trời nắng hay mưa? Có gió khơng?
+ Trời lạnh hay nóng? Vì sao con biết?
- Giáo dục: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, mặc quần
áo phù hợp với thời tiết.

Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Bịt mắt bắt dê
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
+ TCDG: Cắp cua
* Chơi theo ý thích:
- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ
- Cô bao quát trẻ chơi
Hoạt động 4: Kết thúc - nhận xét.
- Cô cho trẻ tập chung lại cô nhận xét buổi chơi

- KT sức khỏe
- Lắng nghe

- Quan sát, nhận xét về thời
tiết.

- Mùa đông
- Trời râm, lạnh
- Lạnh, trời râm, có gió nhẹ
- Nhiều mây
- Trời râm, gió nhẹ
- Lạnh, mặc áo rét
- Lắng nghe

- Trẻ chơi
- Trẻ chơi theo ý thích
- Trẻ lắng nghe

IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.

1. Dự kiến các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Bác sĩ thú y
1.2. Góc xây dựng: Xây trang trại.
25


×