Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Giáo án chủ đề động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.59 KB, 137 trang )

(5 tuần:Từ 6/02-14/03/3014)
A.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:Trẻ 4 tuổi.
1.Phát triển thể chất:
-Có thói quen hành vi trong ăn uống và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con
vật.
-Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khoẻ của
con người.
-Thực hiện tự tin và khéo léo một số vận động cơ bản: Đập và bắt
bóng,trườn sắp kết hợp trèo qua ghế thể dục,chạy chậm 150m,bật sâu –ném
xa bằng 1 tay ….…
2.Phát triển nhận thức:
-Biết so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau của các con vật nuôi
quen thuộc gần gũi,một số động vật sống trong rừng,biết một số côn trùng
và chim,biết về ngày 8/3,động vật sống ở biển…. qua một số đặc điểm hình
dáng của chúng.
-Biết được lợi ích cũng như tác hại của chúng đối với đời sống con người.
-Nhận biết mối quan hệ của chúng với môi trường sống
-Có một số kĩ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật gần gũi.
-Nhận biết mối quan hệ hơn kém nhau về số lượng trong phạm vi 8
-Trẻ biết chia số lượng 8 ra làm 2 phần.
-Trẻ biết đếm đến 9,nhận biết số lượng 9 và chữ số 9.
-Nhận biết mối quan hệ hơn kém nhau về số lượng trong phạm vi 9
-Trẻ biết chia số lượng 9 ra làm 2 phần.
3. Phát triển ngôn ngữ:
-Trẻ biết trả lời mạnh dạn và đầy đủ câu về con vật.
-Trẻ biết kể chuyện được một số con vật gần gũi,con vật sống trong rừng,
sống dưới biển,nhóm loài côn trùng và chim qua tranh, ảnh, quan sát con
vật…….
-Trẻ thích xem sách, tranh ảnh về các con vật.
-Trẻ thích và chú ý nghe cô kể truyện ,đọc thơ về các con vật.
-Trẻ nhận biết phát âm được chữ cái b,d,đ,biết tập tô trùng khít nhóm chữ


cái b,d,đ
1
-Trẻ ôn lại nhóm chữ cái h,k,b,d,đ.
-Trẻ nhận biết và phát âm được chữ cái v,r và biết tập tô chữ cái v,r trùng
khít.
4. Phát triển thẩm mỹ:
-Trẻ biết thể hiện ý tưởng của mình qua sản phẩm: vẽ con gà trống,nặn thú
rừng,nặn cô trùng bé thích,vẽ quà tặng mẹ,vẽ một số con vật sống dưới
biển…. có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà.
-Trẻ biết hát và vận động theo nhạc một số bài hát về chủ đề động vật(bài đố
bạn,con chuồn chuồn,bông hoa mừng cô)
-Biết biểu hiện thái độ và hưởng ứng cảm xúc khi nghe nhạc, nghe hát( bài
chú voi con ở Bản Đôn,thật là hay),hứng thú chơi trò chơi.
-Biết biểu diễn văn nghệ các bài hát bài thơ về chủ đề động vật.
5. Phát triển tình cảm – xã hội:
-Trẻ biết yêu thích các con vật nuôi.
-Trẻ có ý thức chăm sóc bảo vệ con vật ,biết giữ gìn môi trường sống trong
sạch gần gũi với gia đình.
-Biết kính trọng yêu quý người chăn nuôi.
-Tập cho trẻ một số phẩm chất và kĩ năng sống phù hợp: Mạnh dạn, tự tin,
có trách nhiệm với công việc được giao chăm sóc các con vật nuôi.
B.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:Trẻ 5 tuổi.
1.Phát triển thể chất:
-Trẻ biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khỏe
-Trẻ biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm ,khi bị đánh,bị ngã, bị thương,
chảy máu….
-Có thói quen hành vi vệ sinh giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật.
-Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khoẻ của
con người.
-Trẻ biết phối hợp nhịp nhàng chân tay khi thực hiện tự tin và khéo léo một

số vận động cơ bản: Đập và bắt bóng,trườn sắp kết hợp trèo qua ghế thể
dục,chạy chậm 150m,bật sâu –ném xa bằng 1 tay ….…
2.Phát triển nhận thức
-Trẻ biết gọi tên nhóm con vật theo đặc điểm chung, và đặc tên nhóm bằng
từ khái quát.
-Trẻ biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống (thức
ăn,sinh sản,vận động) của các con vật.
-Trẻ biết đặc điểm lợi ích của các con vật(vật nuôi trong gia đình, thú rừng,
côn trùng- chim, các con vật sống dưới nước)
2
-Có một số kĩ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật gần gũi.
-Nhận biết mối quan hệ hơn kém nhau về số lượng trong phạm vi 8.Trẻ biết
chia số lượng 8 ra làm 2 phần.
-Trẻ biết đếm đến 9,nhận biết số lượng 9 và chữ số 9.Nhận biết mối quan hệ
hơn kém nhau về số lượng trong phạm vi 9.Trẻ biết chia số lượng 9 ra làm 2
phần.
3.Phát triển ngơn ngữ
-Trẻ nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc
nhiên, sợ hải….
-Trẻ kể lại nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định
- Trẻ kể và đọc được các bài thơ câu chuyện về các con vật (Truyện chú
dê đen, đóm đóm, bó hoa tặng cơ,cá voi )
-Biết đóng vai, tạo dáng ,bắt chước các con vật: về tiếng kêu, vận động
-Trẻ nhận biết và phát âm được nhóm chữ cái b,d,đ,biết tập tơ trùng khít
nhóm chữ cái b,d,đ.
-Trẻ biết phát âm rõ ràng các chữ cái đã học rồi h,k,b,d,đ.
-Trẻ nhận biết và phát âm được chữ cái v,r và biết tập tơ chữ cái v,r trùng
khít.
4.Phát triển thẩm mĩ
-Trẻ biết hát và vận động theo nhạc một số bài hát về chủ đề động vật(bài đố

bạn,con chuồn chuồn,bơng hoa mừng cơ)
-Biết biểu hiện thái độ và hưởng ứng cảm xúc khi nghe nhạc, nghe hát( bài
chú voi con ở Bản Đơn,thật là hay),hứng thú chơi trò chơi.
-Biết biểu diễn văn nghệ các bài hát bài thơ về chủ đề động vật.
-Trẻ biết dùng các nét để vẽ nên con gà trống
-Trẻ biết sử dụng các kỹ năng để nặn thú rừng
-Trẻ biết nặn cơn trùng bé thích
-Trẻ biết vẽ q tặng mẹ
-Trẻ biết vẽ một số con vật sống dưới biển.
-Tơ, vẽ tranh, xé, dán về các con vật.Mong muốn được tạo ra cái đẹp.
5.Phát triển tình cảm – xã hội
-Trẻ thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hồn cảnh
-Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi giải thích
-Trẻ biết lắng nghe ý kiến của người khác, khơng cắt ngang lời khi người
khác nói.
-Trẻ biết tự phân vai chơi,biết hợp tác chia sẻ với bạn bè trong các hoạt
động.
3
-Trẻ biết bảo vệ chăm sóc các con vật gần gũi sống trong gia đình.
-Trẻ biết quý trọng người chăn nuôi.
-Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường sống và các con vật quý hiếm.
III. CHUẨN BỊ:
-Chuẩn bị tranh ảnh ,đồ dùng,đồ chơi theo chủ đề.
-Sưu tầm các bài thơ câu truyện, bài hát, ca dao, đồng dao có liên quan đến
chủ đề
-Một số trò chơi, bài hất, câu chuyện…về chủ đề thực vật.
-Bút, màu, giấy vẽ,kéo, hồ,…để trẻ vẽ, gấp, cắt dán…
-Đồ chơi đóng vai cô giáo, gia đình, bán hàng,
-Dụng cụ vệ sinh, trang trí trường, lớp.
-Trò chuyện với trẻ về chủ đề.

IV.MẠNG NỘI DUNG :
4
Những con vật gần gũi
-Tên gọi,đặc điểm nổi bật, sự giống nhau,
khác nhau của một số con vật gần gũi
-Trẻ nhận biết mqh hơn kém nhau về số lượng
trong phạm vi 8.
-Trẻ nhận biết chữ cái qua từ, phát âm chữ b,d,đ
-Trẻ biết vẽ con gà trống
-Trẻ biết chơi cùng bạn, hứng thú chơi trò chơi,
biết xây trại chăn nuôi, biết chơi theo các góc.
Thú rừng
-Tên gọi ,đặc điểm nổi bật, sự giống nhau và khác
nhau của một số con vật sống trong rừng
-Trẻ biết chia nhóm có 8 đối tượng ra làm 2 phần.
-Trẻ biết dùng sức để thực hiện vận động “Đập và
bắt bóng”chính xác.
-Trẻ hiệu nội dung truyện“Chú dê đen” biết cùng cô
kể lại truyện
-Trẻ biết đồ chữ cái b,d,đ trùng khít không lem ra
ngoài.
-Trẻ biết chú ý lắng nghe cô hát bài “Chú voi con ở
bản đôn”
-Trẻ sử dụng các kỹ năng để nặn thú rừng
-Trẻ biết chơi theo góc, biết xây vườn bách thú,
hứng thú chơi trò chơi.
V.MẠNG HOẠT ĐỘNG
5
Phát triển nhận thức
Toán

-Nhận biết mqh hơn kém nhau về số
lượng trong phạm vi 8.
-Tách gộp 8 đối tượng ra làm 2 phần.
-Đếm đến 9.Nhận biết nhóm có 9 đối
tượng.Nhận biết chữ số 9
-Nhận biết mqh hơn kém nhau về số
lượng trong phạm vi 9.
-Tách gộp 9 đối tượng ra làm 2 phần.
- Khám khóa khoa học
-Bé với những con vật gần gũi
-Động vật sống trong rừng
-Bé biết những Côn trùng và những loài
chim nào?
-Trò chuyện về ngày 8/3
-Động vật sống dưới nước.
Phát triển thể chất
Vận động
-Đập và bắt bóng
TCVĐ:Ném bóng vào rổ
-Trườn sấp kết hợp treo2 qua
ghế TD (1,5m-30cm)
TCVĐ::nhảy tiếp sức
-Chạy chậm 150m
TCVĐ:chuyền bóng qua
chân
-TH:Bật sâu-ném xa bằng 1
tay
Phát triển ngôn ngữ
Chữ cái
-Làm quen chữ cái b,d,đ

-Tập tô chữ cái b,d,đ
-Ôn nhóm cc k,h,b,d,đ
-Làm quen chữ cái v,r
-Tập tô chữ cái v,r
Văn học
-Truyện : Chú dê đen
-Thơ :Đom đóm
-Thơ :Bó hoa tặng cô
-Thơ:Cá voi
ĐỘNG VẬT
Ngày 8/3
-Ý nghĩa ,hoạt động của ngày 8/3
-Tình cảm của trẻ với bà, mẹ,cô giáo
-Biết tỏ lòng biết ơn đối với mẹ và cô qua lời
nói,tặng quà…
-Trẻ biết phối hợp chân tay chạy chậm 150m.
-Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi
9
-Trẻ thuộc và hát múa đúng giai điệu bài hát “bông
hoa mừng cô”
-Trẻ biết vẽ quà tặng mẹ.
-Trẻ thuộc và hiểu nội dung bài thơ “Bó hoa tặng
cô”
-Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái v,r.
-Trẻ biết xây ngôi nhà tặng mẹ,biết chơi theo các
góc chơi,
Côn trùng và chim
-Tên gọi, đặc điểm, ích lợi một số côn
trùng – chim về: cấu tạo, màu sắc, vận
động, thức ăn,thói quen kiếm mồi.

-Trẻ biết đếm đến 9.Nhận biết nhóm có 9
đối tượng,nhận biết chữ số 9.
-Trẻ biết phối hợp chân tay trườn sắp trèo
qua ghế TD.
-Trẻ hiểu nội dung và thuộc thơ “đom
đóm”
-Trẻ biết ôn lại nhóm chữ cái h,k,b,d,đ.
-Trẻ biết vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát
“con chuồn chuồn”
-Trẻ biết nặn côn trùng bé thích.
-Trẻ biết xây vườn hoa, nhập vai chơi ,
biết chơi ở các góc, thích được chơi.
Đại dương mênh mông
-Tên gọi, đặc điểm, lợi ích của một số
con vật sống dưới nước
-Trẻ biết bật sâu –ném xa bằng 1 tay khi
-Trẻ hiểu nội dung bài thơ “cá voi”
-Trẻ biết tô trùng khít chữ cái v,r
-Trẻ mạnh dạn, tự tin lên biểu diễn các
bài hát, thơ câu chuyện về các con vật
-Trẻ biết vẽ một số con vật sống dưới
nước.
-Trẻ hứng thú chơi trò chơi, biết chơi
cùng bạn, biết xây cửa hàng bán hải sản
không tranh giành khi chơi.
KẾ HOẠCH TUẦN 1
CHỦ ĐỀ NHÁNH I:NHỮNG CON VẬT GẦN GŨI.
Thời gian : 02 ngày từ ngày 6-7/02/2014
Thời Số Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
6

ĐỘNG VẬT
Phát triển tình cảm-xã hội
-Quan sát :Con mèo/TC về một số con vật sống trong
rừng/TC về một số côn trùng/TC về ngày 8/3/cá nục
-Phân vai:trại bán vật nuôi/cửa hàng bán thú nhồi
bông/phòng khám thú y/ cửa hàng bán quà lưu niệm/cửa
hàng bán hải sản.
-Xây dựng:xây trại chăn nuôi/vườn bách thú/ xây vườn
hoa/ xây ngôi nhà tặng mẹ/xây cửa hàng bán hải sản.
-Học tập: tô màu con vật và nối với chữ số tương ứng/làm
album về côn trùng/ xếp hình con vật bằng hột hạt/làm
album tặng cô giáo/tô màu con vật sống trong rừng và nối
với chữ số tuong ứng và xé dán thú rừng.
-NT: đóng kịch chú dê đen (t2)
-Khoa học:chăm sóc cây xanh.(t4)
-Tạo hình:Vẽ,nặn con vật sống gần gũi (t1)/vẽ ,nặn côn
trùng (t3)/
-TCVĐ: Mèo đuổi chuột/cáo và thỏ/đội xem đội nào
nhanh/thi dán hoa tặng mẹ/kéo lưới
-TCHT:Ai nói nhanh/nhìn hình vẽ đoán tên con vật/con
gì biến mất/hái hoa dâng chủ/thử tài đoán giỏi.
Phát triển thẩm mĩ
Tạo hình
-Vẽ con gà trống (m)
-Nặn thú rừng (đt)
-Nặn côn trùng bé thích (đt)
-Vẽ một số con vật sống dưới biển (đt)
Âm nhạc
-Nghe hát:Chú voi con ở Bản Đôn
+VĐTN:Đố bạn (múa)

+TC:ai nhanh hơn
-VĐTN “Con chuồn chuồn”(vỗ tay theo tiết
tấu chậm)
+NH:”thật là hay”
+TC:giọng hát to giọng hát nhỏ.
-VĐTN :Bông hoa mừng cô
+NH:Ngày 8/3
+Trò chơi :Nhận hình vẽ đoán tên bài hát.
-Biểu diễn văn nghệ
gian phút 3/02(nghỉ tết) 4/02(nghỉ tết) 5/02(nghỉ tết) 6/02 7/02
7h-8h 60p - Đón trẻ vào lớp, trẻ tự cất đồ dùng cá nhân.
- Trò chuyện : mô tả các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật
nuôi trong gia đình
- Thể dục sáng :
+HH : Thổi bóng bay (4l)
+ Tay :Tay đưa ra phía trước,sau (2lx8n)
+ Bụng : Đứng cúi người về trước.(2lx8n)
+ Chân : Khuỵu gối. (2lx8n)
+ Bật : Tách khép chân (2lx8n)
8h-40p 40
Nghỉ tết Nguyên
Đán
Nghỉ tết
Nguyên Đán Nghỉ tết Nguyên
Đán
*Phát triển
nhận thức
-Bé với
những con
vật gần gũi

*Phát triển nhận
thức
-Nhận biết mối
quan hệ hơn kém
nhau về số lượng
trong phạm vi 8
8h40-
9h20
40p *Phát triển
ngôn ngữ
-Làm quen
cc b,d,đ
Phát triển thẩm

Vẽ con gà trống
(m)
9h20-
9h30
10p Chuyển tiết
9h30-
10h10
p
40p -XD :Xây trại chăn nuôi
-PV :trại bán vật nuôi
-HT :tô màu con vật và nối với chữ số tương ứng
-TH: Vẽ,nặn con vật sống gần gũi.
-Dạy trẻ biết 1 số thực phẩm nguồn góc đông vật và lợi ích của chúng .
10h40-
11h
20 -Nhận xét nêu gương cuối ngày

-Vệ sinh, trả trẻ

-XD :Xây trại chăn nuôi
-PV :trại bán vật nuôi
-HT :tô màu con vật và nối với chữ số tương ứng
-TH: Vẽ, nặn con vật sống gần gũi
7
I.Mục đích yêu cầu:
+Kiến thức
*Trẻ biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi
-Trẻ biết cách xây trại chăn nuôi
-Trẻ biết cách tô màu con vật và nối chữ số tương ứng
-Trẻ biết vẽ,nặn con vật gần gũi quen thuộc.
*Trẻ biết phân công và thể hiện vai chơi ,biết mời khách đến mua con vật về
nuôi,trẻ biết chơi và nắm được một số công việc của vai chơi.
-Trẻ biết cách tô tranh con vật trùng khít và nối số lượng con vật với chữ số
tương ứng.
-Trẻ biết dùng các khối gỗ để xây trại chăn nuôi,biết nhận xét ý tưởng của
mình về công trình đã xây dựng.
-Trẻ biết dùng các kỹ năng ,các nét cơ bản để vẽ ,nặn con vật gần gũi.
+Kĩ năng:
-Rèn cho trẻ có ý thức trật tự để chơi ,khả năng nhanh nhẹn mạnh dạn khi
buôn bán,kĩ năng vẽ nặn khéo léo.
-Rèn luyện cho cháu ý thức trật tự khi chơi,phát triển ngôn ngữ mạch lạc,
mạnh dạn tự tin trong giao tiếp,rèn cho cháu kĩ năng vẽ,nặn, tô màu con vật
và nối số tương ứng.
+Giáo dục:
-Trẻ chơi đoàn kết nhường nhịn,không giành đồ chơi,biết yêu thương giúp
đỡ bạn .
-Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi gần gũi,biết vệ sinh khi tiếp xúc

với con vật.
II. Chuẩn bị:
-Góc chơi,tên góc, đồ chơi cho góc.
-Các khối gổ,cây xanh
-Tranh con vật cho trẻ tô
-Một số con vật gần gũi bằng nhựa mũ
-Đất nặn,giấy vẽ,chì màu, chì đen,bảng con
-Địa điểm:Trong lớp.
-Thời gian :40ph
III. Ti ến hành :
1.Thỏa thuận chơi.
*Trò chuyện và giới thiệu:
-Cho trẻ nghe hát bài “con gà tróng” ( Trẻ hát)
-Các con vừa hát về con vật gì?(con gà)
-Con gà là vật nuôi được nuôi ở đâu?(trong gia đình)
-Ngoài gà ra còn con vật nào nữa?
8
-Chúng ta đang thực hiện chủ đề gì?(thế giới động vật)
-Ở tuần này ta đang thực hiện chủ đề nhánh gì?(cháu trả lời)
-Lớp ta có những góc chơi nào?(cháu kể ra)
- À các bạn ơi cô đã chuẩn bị cho các bạn 4 góc : Xây dựng, phân vai, học tập,tạo
hình.
-Hôm nay mình cùng chơi trò chơi với chủ đề nhánh những con vật gần gũi nhe.
* Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi
-Hôm nay các con định chơi gì ở góc này?(trả lời)
-Để xây trại chăn nuôi chúng ta xây gì trước?(hàng rào , )
-Khi xây hàng rào chúng ta có được bước qua hàng rào không?
-Xây hàng rào xong ta xây gì nữa?(các chuồng)
-Chuồng chăng nuôi các con xây như thế nào?(cháu trả lời)
-Sau khi xây chuồng xong mình làm gì?(thả vật nuôi vào)

- Ai laø ngöôøi ñi mua vật nuôi? Mua xong con caàn laøm gì?(trả lời).
*Góc phân vai: Trại bán vật nuôi
-Hôm nay ở góc phân vai con định chơi gì?(trả lời)
-Hôm nay ở góc phân vai cô sẽ cho các bạn bán hàng mình sẽ bán các con vật nuôi
nha.
-Góc này cần có những vai chơi nào? (trả lời)
-Người bán thì phải như thế nào?(trả lời)
-Còn người đi mua vật nuôi thì phải như thế nào?
-Khi đi mua phải mang theo gì?(trả lời)
-Nếu đi đến cửa hàng đông khách quá thì phải như thế nào?(xếp hàng)
-Vậy để chơi được góc chơi này thì cần 1 bạn làm người bán hàng và vài bạn làm
người đi mua vật nuôi nhe.
-Cần chuẩn bị những thứ gì cho góc chơi này? (trả lời)
*Góc học tập:Tô màu con vật và nối chữ số tương ứng
- Cô có chuẩn bị tranh, sáp màu, viết chì bây giờ các con sẽ tô màu tranh con vật
sau đó đếm số lượng con vật và nối với chữ số tương ứng nhe.
-Các con xem cô có tranh con gì?(trả lời)
-Đây là một số tranh về một số con vật gần gũi như gà,chó,mèo các con giúp cô
tô màu và nối chữ số với số con vật cho tương ứng nhe.
-Khi tô như thế cho tranh được đẹp các con?(trả lời)
-Ngồi tô như thế nào?(trả lời)
-Cầm bút bằng tay nào?(trả lời)
-Khi tô có được nói chuyện làm ồn không?(trả lời)
*Góc tạo hình: Vẽ,nặn con vật gần gũi.
-Các con biết những con vật nào được nuôi trong gia đình hãy kể cho cô và các
bạn nghe đi?Con vật đó có hình dáng như thế nào?con thích vẽ,nặn con vật gì? Cô
9
sẽ cho con vẽ,nặn con vật mà con thích nhất nhé?con định vẽ nặn như thế nào?
-Dùng kĩ năng gì để vẽ,nặn?vẽ xong con làm gì?
-Khi vẽ cầm bút bằng tay nào?ngồi như thế nào?

2.Q trình chơi:
- Cho trẻ vào góc chơi, cơ bao qt lớp chơi, gợi ý hướng dẫn trẻ chơi ( Trẻ chơi)
- Cơ tập cho trẻ liên kết các góc chơi.
3. Nhận xét sau chơi:
-Cơ đến từng góc nhận xét và rút kinh nghiệm lại q trình chơi của trẻ,sau cùng
tập chung trẻ lại góc xây dựng và nhận xét.
-Cơ nói: mời các chú trong cơng trình xây dựng giới thiệu về cơng trình của mình
đi nào.
-Cơ hỏi:đây là cơng trình gì? Ai chịu trách nhiệm xây trại chăn ni? Ai đi mua
vật ni về ni?ni những loại con vật nào? (trẻ chú ý nghe cơ hỏi và trả lời)
-Cơ nhận xét lại cơng trình xây dựng mà trẻ xây,giáo dục trẻ,khen trẻ sáng tạo,rút
kinh nghiệm những gì trẻ chơi chưa tốt để trẻ chơi lần sau tốt hơn.
-Cho trẻ thu dọn đồ chơi ở các góc.( Trẻ tự dọn dẹp).

KẾ HOẠCH MỘT NGÀY
CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ VỚI CON VẬT GẦN GŨI
Thứ hai:7/2/14
+Đón trẻ:cô trò truyện với trẻ về trường lớp của cháu, ngày nghỉ ở nhà
- Điểm danh: Gọi tên từng trẻ
+Thể dục sáng
I.Mục đích yêu cầu:
- Cháu tập đúng động tác
- Cháu tích cực luyện tập
- Biết phối hợp chân tay nhòp nhàng
II.Chuẩn bò:
- Giáo án, trống lắc, sân tập
III.Tiến hành:
*khởi động
Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu đi, chạy các kiểu chạy
• Trọng động

HH: Trẻ tập hít vào ,thở ra
Hai tay thả xuôi xuống,tay đưa ra trước bắt chéo trước ngực
Khi thực hiện chân đứng tự nhiên(2l x 8n)
ĐT Tay :Đưa tay ra phía trước ,sau (2lx8n)
10
CB Đứng thẳng hai chân ngang vai
+ Nhịp 1Đưa hai tay thẳng lên cao q đầu
+ Nhịp 2 Đưa thẳng hai tay ra phía trước ,cao ngang vai
+ Nhịp 3 Đưa hai tay ra phía sau
+ Nhịp 4 Đứng ,thẳng hai tay thả xi theo người
Nhịp 5,6,78,Tương tự đổi chân
ĐTBụng: cúi người về trước ngữa ra sau (2lx8n)
TTCB:đứng thẳng tay chông hông
+ Nhịp 1:cúi người về trước
+ Nhịp 2 đứng thẳng
+ Nhịp 3 ngữa về phía sau
+ Nhịp 4 đứng thẳng
Nhịp 5,6,78,Tương tự
ĐTChân : Khụy gối (2l+ 8n)
CB: Đứng thẳng hai gót chân chụm vào nhau ,hai tay chống hơng
+ Nhịp 1Nhún xuống đầu gối hơi khụy
+ Nhịp 2 Đứng thẳng lên
Các nhịp tiếp theo tương tự
Bật: Bật lên trước, sau(1l+8n)
Hồi tĩnh : Cho trẻ đi vung tay hít thở nhẹ nhàng
KẾ HOẠCH MỘT NGÀY
CHỦ ĐỀ NHANH: BÉ VỚI CON VẬT GẦN GŨI
Thứ 2:7/2/14
+Đón trẻ:cô trò truyện với trẻ về trường lớp của cháu, ngày nghỉ ở nhà
+Thể dục sáng

- Điểm danh: Gọi tên từng trẻ
+HOẠT ĐÔNG HỌC
-ĐỀ TÀI:BÉ VỚI NHỮNG CON VẬT GẦN GŨI
LỈNH VỰC:KPXH
Thời gian thực hiện……30-35………thực hiện lần 1
I.Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức
-Trẻ biết tên các con vật nuôi trong gia đình,biết ích lợi của chúng
- Trẻ phân biệt một số con vật nuôi trong gia đình so sánh sự giống nhau và
khác nhau(về cấu tạo, sinh sản, thức ăn, nơi sống, vận động, tiếng kêu….).
2.Kó năng
-Rèn khả năng quan sát,ghi nhớ cho cháu,phát triển ngôn ngữ cho cháu
- Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh các con vật nuôi trong gia đình
3.Thái độ
11
- Biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. Trong gia đình
II.Chuẩn bò:
Tranh con vật nuôi
- Tranh một số con vật gà, vòt, chim bồ câu, chó mèo, lợn )
-Giáo án
-Trống lắc
+Đòa điểm:trong lớp
III.tiến hành
stt Cấu trúc HĐ cô và trẻ
1
2
HĐ1:Ỗån đònh-
giới thiệu
HĐ2:Quan sát
đàm thoại

- Cho cháu hát bài:”Một con vòt”( cháu hát)
- Các con vừa hát bài hát nói về con gì?( con vòt)
- Vòt là con vật nuôi ở đâu?( trong gia đình)
- Đúng rồi Vòt là con vật nuôi trong gia đình. Ngoài vòt ra còn có 1 số
con vật nuôi trong gia đình nữa. Để giúp các con biết thêm về các
con vật này thì hôm nay cô cháu mình cùng tìm hiểu về“một số con
vật nuôi trong gia đình
*- Cô treo tranh con vòt lên
- Đố con đây là con gì?( con vòt)
- Các con xem con vòt có những đặc điểm gì?( cháu kể)?
- Đố con vòt đẻ gì?( đẻ trứng)
- Vòt kêu như thế nào?(cháu bắt chước tiếng kêu của vòtø)
- Vòt ăn thức ăn gì?( ăn lúa, gạo )
- Dố con vì sao vòt bơi được?( chân vòt có màng)
- Đố con nuôi vòt để làm gì?( cháu trả lời)
- Vòt nuôi để lấy thòt và trứng
- Cô có 1 câu đố các con đoán xem là con vật gì nhé
“ Con gì mào đỏ. Lông mượt như tơ. Sáng sớm tinh mơ. Gọi người
thức dậy”
- Đố các con đó là con gì?( con gà)
- Các con giỏi lắm con nhìn xem cô có tranh con gì?(cô treo tranh
“con gà”)
- Đố con đây là con gì?( con gà trống)
- Đúng rồi đây là con gà. Các con xem con gà có những đặc điểm gì?
( cháu kể)?
- Các con xem con gà có những đặc điểm gì?( cháu kể)?
- Gà đẻ gì?( đẻ trứng)
- Gà kêu như thế nào?(cháu bắt chước tiếng kêu của gà)
12
- Gà ăn thức ăn gì?( ăn lúa, gạo )

- Đố con nuôi gà để làm gì?( cháu trả lời)
- À gà là con vật nuôi để lấy thòtvà trứng, thòt trứng gà ăn rất bổ
ngoài ra trưng gà còn làm thuốc trò bệnh nữa đó . Gà trống còn gọi
người thức dậy vào buổi sáng.
- Ngoài con ra các con còn biết con gì nuôi trong gia đình nữa?( cháu
kể)
- Gà, vòt, bồ câu thuộc nhóm gì?( nhóm gia cầm)
- Vì sao con biết gà, vòt, bồ câu thuộc nhóm gia cầm?( vì có 2 chân,
đẻ con )
Đố bé biết con gì?
Đôi mắt long lanh
Màu xanh trong vắt
Chân có móng vuốt
Vồ chuột rất tài?
Là con gì?
- Cô treo tranh con mèo lên
_Đây là con gì? (con mèo)
- Con xem con mèo có những đặc điểm gì? ( cháu kể)
- Mèo ăn thức ăn gì?( ăn chuột, cơm )
- Mèo đẻ gì?( đẻ con)
- Nuôi mèo để làm gì?( bắt chuột)
- Mèo kêu như thế nào?( meo meo)
- Các con chú ý nghe cô có câu đố nói về con vật con đoán xem là
con gì nhé?
“Con gì nuôi ở trong nhà
Người lạ nó sủa
Người nhà vẫy đuôi”.
- Đó là con gì?( con chó)
- Đúng rồi đó là con chó cô treo tranh con chó lên.
- Các con xem con chó có những đặc điểm gì?( đầu, mình, đuôi )

- Chó đẻ gì?( đẻ con)
- Chó sủa như thế nào?( gâu gâu)
- Chó ăn thức ăn gì?( cơm, xương, cá )
- Thế nuôi chó để làm gì?( giữ nhà)
- À chó là con vật nuôi rất khôn, gặp ngưòi lạ nó sủa khi á gặp người
quen nó vẫy đuôi mừng chó nuôi để giử nhà.
- Cô treo tranh “Con lợn”lên
13
3
HĐ3:Luyên tập
cũng cố
- Đố các con đây là con gì ?(con lợn)
- Các con xem con trâu có những đặc điểm gì?( cháu kể)
- Con Lợn nuôi để làm gì?( lấy thòt)
- Đốá các con Lợn ăn gì ?( ăn cám, gạo )
- Thế Lợn đẻ gì?( đẻ con)
- Đố con chó mèo, lợn thuộc nhóm gì?( gia súc)
- Vì sao con biết chó mèo, lợn thuộc nhóm gia súc?( có 4 chân đẻ
con)
*So sánh
- âĐố các con Gà và Vòt có gì giống nhau?( cháu trả lời)
- Thế Gà và Vòt có gì khác nhau ?(cháu trả lời)
- À gà và vòt giống nhau là đều có 2 cánh 2 chân đẻ trứng ăn lúa,
gạo Chúng khác nhau là mỏ gà nhọn mỏ vòt dẹt chân gà có cựa
chân vòt có màng và vòt bơi được dưới nước còn gà thì không bơi
được
- Con xem chó và mèo có gì giống nhau? ( cháu trả lời)
- Chó mèo khác nhau chổ nào?( cháu trả lời)
Chó thì giữ nhà,mèo thì bắt chuột
- Chó và mèo giống nhau là đều có 4 chân và đẻ con khác nhau là

chó thì to hơn mèo tai chó thì cụp tai mèo thì vểnh
Cô giáo dục cháu: Các con biết không những con vật nưôi trong gia
đình rất có lợi cho ta , các con vật nuôi lấy thòt, lấy trứng, nuôi để giữ
nhà bắt chuột. Vì vậy các con phải chăm sóc chúng để chúng lớn…
Tuy nhiên chúng cũng gây bệnh nguy hiểm cho chúng ta nên khi ăn
trứng hoăc thòt của các con vật này thì các con không nên ăn thòt các
con vật bò bệnh…
- Hôm nay cô cho các con tìm hiểu gì?(một số con gần gũi)
* Bây giờ cô cho các con chơi trò chơi “thi xem ai nhanh”
Luật chơi: ai tìm đúng và nhiều con vật là được khen
- Cách chơi: cô chia cháu ra làm 2 đội,mỗi đội 1 cái rổ,khi nghe hiệu
lệnh của cô thì cháu tìm nhanh con vật theo yêu cầu của cô,mỗi cháu
chỉ tìm được 1 con vật,sau đó về cham tay bạn ,bạn thứ 2 lên tìm,ai
tìm đúng và nhiều con vật là được khen,
- Cho cháu chơi 1 vài lượt
- Cô nhân xét sau mỗi lượt chơi
- Cô có 1 đàn vòt con các con hãy tô màu cho chúng dùm cô nhé
Kết thúc Nhận xét tuyên dương .
14
-ĐỀ TÀI: LÀM QUEN CHỮ CÁI B,D,Đ
-LỈNH VỰC:PTNN
Thời gian thực hiện……30-35………thực hiện lần 1
I.Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức
-Cháu nhận biết và phát âm đúng chữ cái ,b.d,.đ
- Cháu nhận biết được chữ b, d, đ biết được cấu tạo của chữ.
2.Kó năng
-Rèn khả năng ghi nhớ,phát triển ngôn ngữ cho cháu
- Phát âm đúng chữ cái b, d, đ
3.Thái độ

- Giáo dục cháu chú ý nghe cô phát âm để phát âm đúng chữ cái đã học
II.Chuẩn bò:
Tranh :con dê,con lạc đà,con bò
Thẻ chữ cái:b,d,đ
-Giáo án
-Trống lắc
+Đòa điểm:trong lớp
+Thời gian:8h-8h35
III.tiến hành
stt Cấu trúc HĐ cô và trẻ
1
2
HĐ1:Ỗån đònh-
giới thiệu
HĐ2làm quen
chữ cai1b,d,đ
Hát”gà trống mèo con và cún con”
Con vừa hát bài gì?(cháu trả lời)
Bài hát nói về con vật nào?(cháu trả lời)
Các con vật được nuôi ở đâu?(cháu trả lời)
Con học chữ cái gì rồi?(cháu trả lời)
Hôm nay cô cho lớp mình làm quen chữ cái b,d,đ
a- Làm quen chữ B”
- Cô treo tranh “con bò” lên
Con xem cô có tranh gì?(cháu trả lời)
Nuôi bò để làm gì?(cháu trả lời)
Bò ăn gì?(cháu trả lời)
Cô có từ con bò
- Cô đọc 2 lần
- Lớp đọc lại từ “con bò”

* LQCC qua thẻ từ so sánh từ
15
- Cô ghép thẻ chữ rời thành từ “con bò”
- Con xem từ cô ghép và từ trong tranh như thế nào so với nhau?
( giống nhau)
* Tìm chữ cái đã học
-Trong từ con bò có chữ cái nào con học rồi( cháu tìm)
- Cho trẻ phát âm lại những chữ cái đã học
-Àø hôm nay cô sẽ cho các làm quen chữ cái mới có trong từ con bò
đó là chữ b
*LQCC qua âm
- Cô gắn thẻ chử b lên : Đây là chữ b
- Con xem chữ b có cấu tạo như thế nào?( cháu trả lời)
- Chữ là b nét sổ thẳng bên trái 1 nét cong bên phải
- Bây giờ các con ngồi ngoan nghe cô phát âm
- Cô phát âm 2 lần
- Các con cùng phát âm lại với cô
- Lớp, tổ, cá nhân phát âm (cháu đọc)
- Ngoài chữ “b” in thường ra cô còn có chữ “b ” viết thường ,b in
hoa,viết hoa
- Cô gắn thẻ chử b viết thường lên
- Các bạn phát âm lại với cô ( cháu đọc)
b-Làm quen chữ “ D”:
trời tối trời sáng
con xem cô có gì?(cháu trả lời)
Đây là con gì? (cháu trả lời)
Người ta nuôi dê để làm gì? (cháu trả lời)
- Trong tranh này có từ ‘con dê û”
- Các bạn đọclại với cô đi!
- Lớp, phát âm (cháu đọc)

*LQCC qua thẻ từ so sánh từ
- Cô ghép thẻ chữ cái rời thành từ “con dê”
- Con xem từ cô ghép và từ trong tranh như thế nào so với nhau
( giống nhau)
- Đây là từ con dê các con đọc lại với cô ( cháu đọc)
*Tìm chữ cái đã học
- Bây giờ bạn nào hãy lên tìm cho cô chữ cái con đã học rồi có trong
từ con dê ( cháu tìm)
- Cho trẻ phát âm lại chữ cái đã được học
16
3 HĐ3:so sánh
*LQCC qua âm
- Hôm nay cô cho các con làm quen với chữ cái mới có trong từ û con
dê đó là chử d
_Cô gắn thẻ chữ d lên
- Đây là chữ d
_ Con xem chữ d có cấu tạo như thế nào?( cháu trả lời)
- Chữ d gồm 1 nét cong bên trái,1 nét sổ thẳng bên phải
- Cô phát âm 2 lần
- Cô mời cháu phát âm
- Lớp, tổ, cá nhân phát âm ( cháu đọc)
- Đây là õ “d” viết thường ,in thường,in hoa,viết hoa
- Lớp phát âm chữ d
- c- Làm quen chữ Đ”
- Côtreo “con lạc đà”ølên
Con xem cô có con gì? (cháu trả lời)
Dây là con lạc đà đó con,người ta thường dùng lạc đà để chở hàng
hóa.
- Trong tranh này có từ :con lạc đà”
- Cô đọc 2 lần

- Lớp đọc lại từ con lạc đà”
* LQCC qua thẻ từ so sánh từ
- Cô ghép thẻ chữ rời thành từ con lạc đà”
- Con xem từ cô ghép và từ trong tranh như thế nào so với nhau?
( giống nhau)
- Đây là từ” con lạc đà”các con đọc lại với cô ( cháu đọc)
* Tìm chữ cái đã học
-Bây giờ cô mời một bạn lên chọn chữ cáiø đã học rồiø trong từ đu
đủ( cháu tìm)
- Cho trẻ phát âm lại những chữ cái đã học
- Trong từ û “con lạc đà”có chữ cái nào con học rồi? ( cháu tìm)
- Cho cháu phát âm lại chữ cái đã học
- Con quan sát và có nhận xét gì đối với các chữ cái có trong từ từ đu
đủ?( cháu trả lời)
*LQCC qua âm
- Chữ cái mới giống nhau đó là chữ đ mà hôm nay cô cho các con
làm quen qua từ con lạc đà”
- Cô gắn thẻ chử đ lên : Đây là chữ đ
17
4
HĐ4:trò chơi
với chữ cái
- Chữ đ có cấu tạo như thế nào? ( cháu trả lời)
- Chữ đ là 1 nét cong tròn bên trái 1 nét sổ thẳng bên phải1 nét
gạch ngang qua nét sổ thẳng
bên phải
- Bây giờ các con ngồi ngoan nghe cô phát âm
- Cô phát âm 2 lần
- Các con cùng phát âm lại với cô
- Lớp, tổ, cá nhân phát âm (cháu đọc)

- Ngoài chữ “đ” in thường ra cô còn có chữ “đ ” viết thường ,in
hoa,viết hoa
* Cô gắn thẻ chử đ viết thường lên
- Các bạn phát âm lại với cô ( cháu đọc)
- Chữ b và d có gì giống nhau?( cháu trả lời)
- Chữ b, d khác nhau chỗ nào?(cháu trả lời)
- Chữ b, d giống nhau là đều có nét cong tròn và nét sổ khác nhau là
chữ b là nét sổ thẳng bên trái,1 nét cong tròn bên phải chữ d thì
ngược lại.
- Đố các con chữ “d “ và”đâ” giống nhau ở điểm nào?( cháu trả lời)
- Thế chữ d,đ khác nhau ở chổ nào? ( cháu trả lời)
- Chữ d,đ giống nhau làcó nét cong tròn bên tráivà nét sổ thẳng bên
phải ,khac nhau là chữ đ có nét ngang nằm trên nét sổ còn chữ d thì
không có
- Hôm nay cô đã dạy các con những chữ cái gì? (chữ b, d, đ)
- Cho cháu phát âm lại chử b, d, đ
* Bây giờ con cùng với cô chơi trò chơi tìm chữ cái
- Cô sẽ phát âm chữ rồi con tìm chữ cái đó giơ lên . Cô nói đặc điểm
của chử con tìm chữ cái đó giơ lên
- Cho lớp chơi vài lần
- Cô nhận xét sau mỗi lượt
-*Bây giờ để lớp vui hơn cô cho các con chơi trò chơi “về đúng
chuồng”
Luật chơi: bạn nào về đúngchuồng là được khen
Cach chơi: Khi cô nói ra chơi thì các bạn vừa đi vừa hát. Khi cô nói
về đúng chuồngù thì bạn cầm thẻcó chử cái nào chạy về lá có chử cái
đó,bạn nào về đúngchuồng là được khen
- Cho lớp chơi vài lần
- Cô nhận xét sau mỗi lượt
- Sử dụng tập tô

18
- Cho cháu gạch chữ cái vừa học trong các từ trong vở tập tô
- Cô theo dõi và nhắc cháu
Cô cho lớp học gì?
Nhận xét tuyên dương

ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
Thứ …….ngày…… tháng…….năm 2014
1.Tên những trẻ nghỉ học và lý do:


2.Tình trạng sức khỏe của trẻ (Những trẻ có biểu hiện bất thường về ăn , ngủ, vệ
sinh, bệnh tật…)



3.Thái độ, trạng thái xúc cảm và hành vi của trẻ ( Những trẻ có biểu hiện đặc biệt
tích cực và tiêu cực về thái độ, cảm xúc, hành vi)
- Sự thích hợp của các hoạt động với khả năng của trẻ


- Sự hứng thú, tích cực tham gia hoạt động của trẻ



4. Kiến thức và kĩ năng của trẻ: Những kiến thức, kỹ năng trẻ thực hiện tốt ( chưa
tốt) Lí do ?
( Những trẻ có biểu hiện đặc biệt tích cực và tiêu cực)
Kiến thức:



Kỹ năng:


5.Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được. Lí do chưa thực hiện
được. Những thay đổi tiếp theo:

KẾ HOẠCH MỘT NGÀY
CHỦ ĐỀ NHANH: BÉ VỚI CON VẬT GẦN GŨI
19
Thứ 6:8/2/14
+Đón trẻ:cô trò truyện với trẻ về trường lớp của cháu, ngày nghỉ ở nhà
+Thể dục sáng
- Hơ hấp : Hai tay thả xuôi xuống,tay đưa ra trước bắt chéo trước ngực
Khi thực hiện chân đứng tự nhiên(2l x 8n)
- Tay: Tay đưa ra trước sang ngang(2l*8n)
-cúi người về trước ngữa ra sau (2lx8n)
- chân: Đưa chân ra các phía(2l*8n)
- Bật: Bật lên trước, sau(1l+8n)
- Điểm danh: Gọi tên từng trẻ
+HOẠT ĐÔNG HỌC
-ĐỀ TÀI: VẼ CON GÀ TRỐNG
-LỈNH VỰC:PTTM
Thời gian thực hiện……30-35………thực hiện lần 1
I.Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức
-Cháu biết đặc điểm con gà trống và dùng các nét cơ bản để vẽ
-Trẻ vẽ được con gà trống có đầy đủ các bộ phận,bố cục hợp lí
2.Kó năng
Cháu biết cầm bút đúng,dùng các nét cơ bản để vẽ

-Cháu biết dùng kó năng đã học để vẽ con gà trống,tô màu trùng khít
3.Thái độ
Giáo dục cháu biết yêu thương và chăm sóc các con vật nuôi
II.Chuẩn bò:
-tranh gà trống
-Giáo án
-Trống lắc
+Đòa điểm:trong lớp
+Thời gian:8h-8h35
III.tiến hành
stt Cấu trúc HĐ cô và trẻ
1 HĐ1:Ỗån đònh-
giới thiệu gây
hứng thú
- Cho cháu hát bài hát con gà trống ( cháu hát)
- Con vừa hát bài hát nói về con gì?( con gà trống )
- Trong bài hát này nói con gà như thế nào?( cháu trả lời)
- Con biết gì về con gà trống?( cháu trả lời)
- Vạây hôm nay cô cháu mình cùng nhau vẽ gà trống nhé
20
2
3
4
5
HĐ2: quan sát
mẫu đàm thoại
HĐ3:cô làm
mẫu
HĐ4: trẻ thực
hiện

HĐ5: trưng bài
đánh giá sãn
phẩm
-*Cô treo tranh gà trống lên
- Đố con cô có gì?( con gà)
- Đây là tranh con gà trống cô vừa vẽ
- Gà trống có màu gì?( đỏ)
- Con xem con gà trống có những bộ phận gì?( đầu, mình, chân,
đuôi )
- Đầu gà có dạng hình gì?( hình tròn)
- Còn thân gà thì có dạng hình gì?( bầu dục)
- Chân gà là nét gì?( nét thẳng)
- Con đếm xem con gà có mấy chân?(2 chân)
- Mỏ gà là nét gì?( nét xiên)
- Cánh gà là nét gì?( nét cong)
- Còn đuôi gà ra sao?( cong dài )
- tiếp tục cô treo 2 tranh gà trống cho cháu quan sát
-*Để vẽ gà trống đẹp thì con nhìn xem cô làm trước nhé
- Cô làm mẫu 2 lần
+ Lần 1: giải thích
Lần 2:mời chaú cùng làm
Con vẽ đầu gà là 1 nét cong khép kín từ trái qua phải sau đó con
vẽ mình gà cũng là 1 nét cong khép kín từ trái qua phải mình gà
thì con vẽ to hơn thân gà con vẽ 2 nét xiên nối mình và đầu gà,sau
đó con vẽ nét xiệng làm chân gà,dưới chân là 3 nét xiêng chia ra
3 hướng,con xem con gà còn thiếu gì?
Cô mời cháu lên thêm mắt,mỏ gà,con tô mõ gà màu đỏ,mắt
đen,con gà thì côn tô màu xanh,đỏ vàng thật đẹp nhe!
Con có thể vẽ thêm mây,ông mặt trời,hạt thóc cho gà ăn.
Cô gợi ý cách vẽ cho cháu

*Bây giờ lớp mình cùng vẽ xem ai vẽ nhanh và đẹp nhé !
Cô phát giấy, bút
Cô theo dổi nhắc nhở và động viên cháu vẽ,gợi ý cháu lúng túng
*Cô cho cháu treo sản phẩm trưng bày
Hôm nay các con vẽ gì?(quà tặng chú bộ đội)
Bạn nào lên chọn tranh đẹp ( cháu chọn)
Tại sao con thích ?(cháu trả lời)
Cô chọn một vài tranh đẹp để phân tích cái đẹp và tuyên dương
cháu.
-Chọn vài tranh chưa hoàn chỉnh để nhắc nhở rút kinh nghiệm cho
cháu ở tiết học sau
21
Các con ơi,cô cháu ta cùng chuyển những chú gà này đến nông
trại,để sống cùng các con gà khác nha!
*Cháu chơi trò chơi”thi xem ai nhanh”
+Luật chơi:đội nào gói được nhiều quà là được khen
+Cách chơi:cô chia cháu ra làm 2 đội,mỗi đội 1 xe tảiø,khi nghe
hiệu lệnh của cô thì bạn đầu hàng chạy nhanh lên lấy các con gà
bo lên xe rồi về chạm tay bạn thứ 2,bạn thứ 2 chạy lên lấy,khi
nghe hiệu lệnh của cô thì cô và cháu cùng kiểm tra. đội chuyển
được nhiều gà là được khen.mỗi bạn chỉ được bắt 1 con gà.
Lớp chơi 1-2 lần
Cô cho cháu chơi trò chơi gì? (cháu trả lời)
Hôm nay các con vẽ gì?(cháu trả lời)
Các con ơi gà là vật nuôi trong gia đình,nó mang lại cho con người
rất nhiều lợi ích,vì vậy con phải biết chăm sóc chúng nhé!
Khi chăm sóc con phải làm gì? (cháu trả lời)
Rửa tay như thế nào? (cháu trả lời)
Nhân xét tuyên dương
ĐỀ TÀI:NHẬN BIẾT MỐI QUAN HỆ HƠN KÉM VỀ SỐ LƯNG

TRONG PHẠM VI 8
LĨNH VỰC:PTNT
Thời gian thực hiện……30-35………thực hiện lần 1
I.Mục đích u cầu
1.Kiến thức
- Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong pham vi 8
Trẻ biết so sánh nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lường trong phạm vi 8
2.Kó năng
Rèn khả năng so sánh ghi nhớ cho cháu
- Nhận bíêt so sanh mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 8
3.Thái độ
- Giáo dục cháu biết chú ý lắng nghe, biết giơ tay khi muốn phát biểu.
II.Chuẩn bị:
-thẻ số,con gà,vòt,chó,mèo
- Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng kích thước khác nhau
III.Tiến hành
STT Cấu trúc Hoạt động cơ và trẻ
1
HĐ1:Ổn
định,giới thiệu
Cháu chơi trò chơi”đi chợ”
Con vừa chơi trò chơi gì?(cháu trả lời)
Con vừa chơi trò chơi gì?
22
2
3
HĐ2: luyện
đếm đến 8
nhận biết
nhóm

trong phạm
vi 8
HĐ3: Nhận biết
mối quan hệ
hơn kém về số
lượng trong
phạm vi 8
Mẹ đi chợ mua con vật gì?
Vậy cô cháu ta cùng kiểm tra xem mẹ đi chợ mua con vật nào nhiều hơn
qua bài nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 8
*Con xem con vật nào có số lượng 8
Cho cháu đếm con vật có số lượng 8
Con xem con vật nào có số lượng 8 nữa
Cho cháu đếm lại
*Bây giờ mình cùng đếm xem số con vật mẹ mua nhe!
Đây là gì?
Cô sắp con vòt ra
Con đây là gì?
Cô sắp con vòt ra
Cô gắn 7con vòt dưới 8 con gà
Có bao nhiêu vòt? (cháu trả lời)
Con xem số vòt ù vàgà như thế nào? (cháu trả lời)
Số nào nhiều hơn? (cháu trả lời)
Số nào ít hơn? (cháu trả lời)
Ít hơn mấy? (cháu trả lời)
Để 2 nhóm bằng nhau ta làm gì? (cháu trả lời)
- Đố con 7 thêm 1 là mấy(là 8 )
- Để chỉ 1 nhóm có 8 đối tượng thì ta dùng thẻ số mấy?( số8)
- Vậy bạn nào hãy lấy thẻ số đặt vào đi ( cháu đặt số 8)
Tương tự cô cho cháu nhận biết số mèo ,chó

* Cháu thực hành
cho cháu lấy số mèo và chóù
Con đặt 8 con mèo ra trước
Sau đó con sắp cho cô 7 con chó
Con xem số mèo và chó như thế nào? (cháu trả lời)
Số nào nhiều hơn? (cháu trả lời)
Số nào ít hơn? (cháu trả lời)
Nhiều hơn mấy? (cháu trả lời)
Để 2 nhóm bằng nhau ta làm gì? (cháu trả lời)
Đây là con vật mẹ mua để giữ nhà nên cô thả ra 2 con chó
Vậy số mèo ù và chó như thế nào? (cháu trả lời)
Số nào nhiều hơn? (cháu trả lời)
Số nào ít hơn? (cháu trả lời)
Nhiều hơn mấy? (cháu trả lời)
Để 2 nhóm bằng nhau ta làm gì? (cháu trả lời)
23
4
HĐ4:n luyện
Tương tự cô cho cháu thêm bớt mèó và chó theo yêu cầu
*Hôm nay cô cho các con so sánh số lượng trong phạm vi mấy (phạm vi
8)
- Bây giờ cô cháu mình cùng chơi trò chơi “về đúng chuồng”
Luật chơi: ai về đúng chuồng là được khen
Cách chơi:cô có các chuồng là 5,6,7,cháu cầm thẻ,3,2.1,cháu vừa đi vừa
hát,khi nghe hiệu lệnh về đúng chuồng cháu chạy nhanh về chuồng của
mình mè số thẻ và số chuồng có số lượng là 8,ai về đúng chuồng là được
khen
- Cho cháu chơi vài lần
- Cô nhận xét sau mỗi lượt chơi
Cô cho lớp học gì?

Các con ơi các con vật nuôi trong gia đình rất có ích cho chúng ta vì vậy
chúng ta phải biết yêu thương và chăm sóc chúng nhe!
- Nhân xét kết thúc tiết học
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
Thứ …….ngày…… tháng…….năm 2014
1.Tên những trẻ nghỉ học và lý do:


2.Tình trạng sức khỏe của trẻ (Những trẻ có biểu hiện bất thường về ăn , ngủ, vệ
sinh, bệnh tật…)



3.Thái độ, trạng thái xúc cảm và hành vi của trẻ ( Những trẻ có biểu hiện đặc biệt
tích cực và tiêu cực về thái độ, cảm xúc, hành vi)
- Sự thích hợp của các hoạt động với khả năng của trẻ


- Sự hứng thú, tích cực tham gia hoạt động của trẻ



4. Kiến thức và kĩ năng của trẻ: Những kiến thức, kỹ năng trẻ thực hiện tốt ( chưa
tốt) Lí do ?
( Những trẻ có biểu hiện đặc biệt tích cực và tiêu cực)
Kiến thức:


Kỹ năng:
24



5.Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được. Lí do chưa thực hiện
được. Những thay đổi tiếp theo:
KẾ HOẠCH TUẦN 2
CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG
Từ ngày:10-14/2/14
Thời lượng Số
phút
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
7h-8h 60p
- Đón trẻ , chơi tự do
-Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng
-Trẻ biết yêu quý bảo vệ các con vật gần gủi
-Chơi tự do
- Hơ hấp : Hai tay thả xuôi xuống,tay đưa ra trước bắt chéo trước ngực
Khi thực hiện chân đứng tự nhiên(2l x 8n)
- Tay: Tay đưa ra trước sang ngang(2l*8n)
25

×