Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giáo án chủ đề động vật mẫu giáo 4 tuổi 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.06 KB, 38 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Thực hiện từ ngày 26 tháng 12 đến ngày 30 tháng 12 năm 2016
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
Nhánh 3: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
Tuần thứ 18
A: KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng( lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập
- Vòng thể dục.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ chuyển - Thực hiện theo cơ.
đội hình hàng ngang.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
- Trẻ khởi động cùng cô
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các - Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
kiểu đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang. Dãn
cách đội hình
Hoạt động 3: Trọng động:


* Bài tập phát triển chung:
- ĐT HH: Gà gáy: Đưa hai tay khum trước miệng -Tập theo cơ
và gáy ị. ó. o
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, và đưa ra trước ( 4
lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Đưa hai tay ra trước lòng bàn tay
úp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Lườn: Hai tay chống hông, nghiêng người
1


sang 2 bên: ( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay chống hông.
+ Nhịp 2: Nghiêng sang trái, sau đó đổi bên.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- Tập theo cô
- ĐTchân: 2 hai tay đưa ra ngang, ra trước đồng
thời khuỵu gối.
+ Nhịp 1: 2 tay dang ngang lòng bàn tay
ngửa.
+ Nhịp 2: đưa 2 tay ra trước đồng thời chân
khuỵu gối.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.

- ĐT Bật nhảy: Bật chân tại chỗ.( 4 lần 4 nhịp)
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh
- Đi nhẹ nhàng
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
Bài tập theo lời ca: Chim bồ câu
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triển
chung tương ứng lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích đựơc tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
- Trang phục; giầy thể dục
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú: (Tập theo lời ca: Bài tập buổi sáng )
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển - Trẻ xếp hàng
đội hình hàng ngang. Cho trẻ khám tay.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
- Trẻ khởi động cùng cô
Hoạt động 2: Khởi động:
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp đi kết - Trẻ đi theo cô các kiểu
hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ-> Chạy và về đi.
đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách đội hình ( Tập theo
lời ca bài: Chú bộ đội)
Hoạt động 3: Trọng động
* Bài tập phát triển chung:

- Động tác hơ hấp : gà gáy ị ó o ( hai tay khum - Tập theo cô
trước miệng và gáy ị ó o) : Ta cùng nhau múa chim
2


bồ câu trắng………tung cánh bay hịa bình.
- ĐT Tay: “ 2 tay dang ngang và đưa ra trước: Ta - Trẻ thực hiện theo cô
cùng nhau múa chim bồ câu trắng………tung cánh
bay hịa bình.
- ĐT Bụng : Đưa 2 tay lên cao cúi ghập người về - Trẻ thực hiện theo cơ
phía trước : Ta cùng nhau múa chim bồ câu
trắng………tung cánh bay hịa bình.
- ĐT chân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn tay - Trẻ thực hiện theo cơ
ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lịng bàn
tay sấp: Ta cùng nhau múa chim bồ câu
trắng………tung cánh bay hịa bình.
- Trẻ thực hiện theo cơ
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau:
Ta cùng nhau múa chim bồ câu trắng………tung - Đi nhẹ nhàng
cánh bay hịa bình.
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng.
II. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng bán giống vật ni.
1.2.Góc xây dựng: Xây ao thả cá.
1.3. Góc nghệ thuật- Tạo hình: Cắt dán động vật sống dưới nước.
1.4. Góc học tập: Làm sách về động vật sống dưới nước
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa.
2. Mục đích u cầu
2.1. Kiến thức:

- Góc xây dựng: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách
phong phú để xây dựng ao thả cá. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm, đồ
dùng đồ chơi của các nhóm khác vào nhóm chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được vai chơi người bán giống vật ni.
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp
với nhau trong khi chơi.
- Góc học tập: Biết phân loại làm sách về các con vật sống dưới nước.
- Góc nghệ thuật- tạo hình: Biết cắt dán động vật sống dưới nước và hoàn
thành tác phẩm của mình.
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc hoa.
2.2. Kỹ năng:
- Biết xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch để tạo thành ao cá, có thêm
nhiều cây cối, hàng rào xung quanh ao cá.
- G. Phân vai: Biết cách vận dụng các đồ chơi ở góc vào việc thực hiện vai
chơi của mình. Có kỹ năng liên kết và thể hiện vai chơi cùng bạn.
- Trẻ biết vào các góc chơi, chơi nhẹ nhàng. Thể hiện được vai chơi, hành
động của mình trong vai chơi.
- Giao lưu trong nhóm bạn với nhau, một số nhóm chơi với nhau.
2.3.Thái độ:
- Biết đồn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi.
3


- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong quá trình chơi.
- Vui vẻ tích cực trong q trình chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc xắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, phù hợp với các góc chơi.

+ Góc phân vai: Bộ đồ chơi giống vật ni, con giống....
+ Góc xây dựng: Hàng rào. khối gạch, khối gỗ, cây xanh và một số loại cá
mơ phỏng
+ Góc nghệ thuật: Kéo, keo dán, giấy màu, giấy A4.
+ Góc học tập: Tranh ảnh về một số con vật nuôi.
+ Góc thiên nhiên: Khăn lau, gáo, thức ăn cho cá.
4. Tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài : Cá vàng bơi và đàm thoại
về nội dung của bài hát.
=> Hướng trẻ vào góc chơi
Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cơ gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ
đề gì khơng?
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để
thực hiện cho chủ đề này?
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây
dựng=> Cơ gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi
trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi
trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi,
các cơng việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây
dựng được ao cá các bác sẽ phải làm gì? Bác nào
sẽ là người chuyên chở vật liệu xây dựng? ai sẽ
xây ao cá? Ai sẽ trồng thêm các loại cây cảnh cho
ao cá thêm phong phú?Các bác định cử ai làm

nhóm trưởng để chỉ đạo cơng trình xây dựng?
Theo các bác nên xây dựng ao cá như thế nào cho
hợp lý?Và cần có những loại cá nào nhiều để thả
xuống ao?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, nhóm
chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết chơi cô
nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.

- Trẻ hát và trả lời

- Thế giới động vật
- Góc HT, NT- TH, Phân
vai, xây dựng.
- Xây ao thả cá
- Trao đổi với cơ về chủ đề
chơi, nhận góc, về góc và
thoả thuận với nhau về nội
dung chơi, các công việc
của vai chơi.

- Trẻ chơi ở các góc

4


Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cơ cùng trẻ đến từng góc chơi - Nhận xét chơi
để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. Cơ

đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ về
góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu, nhận
xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung của - Lắng nghe
các góc và sự phối kết hợp các góc xoay quanh
chủđề và hỗ trợ nhau như thế nào, sựđoàn kết các
nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.
- Cất dọn đồ chơi với cơ.
III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1.Tên trị chơi.
1.1. Trò chơi vận động: Cáo và thỏ; Cò bắt ếch
1.2. Trị chơi học tập: Chim bói cá rình mồi; Tìm những con cá giống nhau
1.3. Trị chơi dân gian: Xỉa cá mè
2.Mục đích yêu cầu:
- Rèn luyện phản xạ nhanh khéo léo
- Phát triển ngôn ngữ
- Cho trẻ biết được thức ăn của chim bói cá là các con cá nhỏ
- Trẻ tập so sánh để tìm ra những điểm giống nhau của một số con vật ( về
kích thước hoặc hình dạng ).
- Biết chơi cùng nhau. Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.
- Rèn luyện sự khéo léo của các ngón tay. Luyện tập đếm từ 1-10.
3. Chuẩn bị:
- Sân chơi rộng sạch sẽ, thoáng mát.
- Làm 1-2 cái mũ hình con cị bằng bìa, vẽ một vịng trịn rộng làm ao
- 4 chiếc mũ chim bói cá, vẽ một vịng trịn rộng ngồi sân.
- vẽ lên bảng những con cá có kích thước hoặc hình dạng giống nhau từng
đôi một
- Sỏi nhỏ ( mỗi trẻ 10 viên )
4. Tiến hành:

Trò chơi: Cáo và thỏ
- Luật chơi: Khi nghe tiếng cáo thì thỏ phải chạy nhanh nếu bị cáo bắt sẽ
phải ra ngoài một lần chơi.
- Cách chơi: Chọn một cháu làm “cáo”, ngồi ở góc lớp số trẻ còn lại “thỏ”
và “chuồng thỏ”, cứ mỗi trẻ làm thỏ thì một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng xếp
thành vịng trịn. Cơ u cầu các con thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Các con
thỏ đi kiếm ăn , vừa nhảy vừa giơ hai bàn tay lên đầu vẫy vẫy ( giống tai thỏ ) vừa
đọc bài thơ:
5


Trên bãi cỏ
Đang rình đấy
Chú thỏ con
Thỏ nhớ nhé
Tìm rau ăn
Chạy cho nhanh
Rất vui vẻ
Kẻo cáo gian
Thỏ nhớ nhé
Tha đi mất.
Có cáo gian
Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện cáo “ gừm, gừm ” đuổi bắt thỏ. Khi nghe
tiếng cáo, các con thỏ chạy nhanh về chuồng của mình., Những con thỏ bị cáo bắt
đều phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó đổi vai chơi cho nhau.
Trị chơi: Cò bắt ếch
- Luật chơi: Phải chạy nhanh về đúng hồ của mình.
- Cách chơi: Cọn một trẻ làm “cị”, trẻ khác làm ếch. Cho cị ngồi vào ghế ở
góc lớp, các con ếch bơi trong hồ ( vừa kêu ộp ộp vừa khốt tay sang ngang, người
vươn về phía trước làm ếch đang bơi ). Sau đó các con ếch lên bờ tìm thức ăn . Cơ

hướng sự chú ý cho trẻ: Các chú ếch con chú ý: ở cánh đồng này có nhiều con cị
hay bắt ếch lắm, vì vậy phải lắng tai nghe khi nào thấy tiếng “ quạc, quạc” thì phải
nhanh về hồ của mình. Con ếch nào khơng kịp nhảy xuống hồ sẽ bị cị bắt.
Lúc đầu cơ làm vai cị sau chọn những cháu nhanh nhẹn làm vai cị.
Trị chơi: Chim bói cá rình mồi
- Luật chơi: Khi có hiệu lệnh của cơ các con cá phải bơi ra khỏi vịng trịn
để tìm mồi nếu thấy chim bói cá xuất hiện các chú cá phải chạy thật nhanh vào
vòng tròn.
- Cách chơi: 10 trẻ tham gia chơi. Trong đó 4 trẻ đội mũ giả làm “ chim bói
cá”, đứng ở 4 góc sân, cách xa vòng tròn 5-6 m, 6 trẻ còn lại làm cá đứng ở trong
vịng trịn. Khi cơ hơ: Một, hai, ba…, thì những con cá dang hai tay khoả trong
khơng khí, bơi ra ngồi vịng trịn, bơi khắp sân , rồi bơi lại gần chim bói cá. Bói cá
đứng im lặng chờ, có con cá nào tới gần là lao ra bắt. Cá phải nhanh chóng bơi vào
vịng trịn. Con cá nào bị chim bói cá bắt được sẽ làm thay chim bói cá. Trị chơi
tiếp tục 2-3 lần.
.
Trị chơi: Tìm những con cá giống nhau
- Luật chơi: Bạn nào tìm được nhiều con cá giống nhau thì thắng cuộc.
- Cách chơi:
* Cách chơi thứ nhất: Trẻ quan sát và tìm những con cá giống nhau. Cơ gọi
lần lượt từng trẻ lên dùng phấn nối chúng lại với nhau. Có thể chơi tương tự với trị
chơi “ Tìm những bơng hoa giống nhau”.
* Cách chơi thứ hai: Cơ có thể làm nhiều con cá ( hoặc những bông hoa )
bằng bìa giống nhau từng đơi một về kích thước hoặc hình dạng, tuỳ theo số trẻ
chơi. Cơ đặt tất cả các con cá lên bàn, cho 4 đến 5 trẻ ngồi xung quanh bàn quan
6


sát. Trẻ tìm ra những con cá giống nhau, rồi đặt chúng chồng lên nhau hoặc xếp
cạnh nhau. Thi xem ai tìm được nhiều đơi cá giống nhau.

Trị chơi: Xỉa cá mè
- Luật chơi: Nếu trẻ không nắm chặt tay người buôn men vào được nhà là
thắng cuộc.
- Cách chơi: mỗi nhóm chơi từ 10-12 trẻ, đứng thành vịng trịn mặt quay
vào trong, tay phải chìa ra. Một cháu đứng vòng tròn, vừa đi vừa đọc và đập vào
bàn tay của các bạn theo nhịp của lời hát. ( mỗi từ đọc lên đập vào một tay ). Từ
“men” rơi vào trẻ nào thì trẻ đó phải làm chó làm mèo. Các cháu khác ngồi thành
vòng tròn làm hàng rào để giữ nhà. Người đi buôn men đứng ra khỏi vịng trịn và
rao” ai mua men khơng?”. Các trẻ giữ nhà đồng thanh trả lời; “Có” người đi bn
men tìm lối vào nhà. Trẻ giữ nhà phải giữ chặt “ Nắm tay nhau” khơng cho vào
nhà, chó sủa gâu gâu mèo kêu meo meo ngăn không cho người buôn men vào nhà.
Người buôn men không được giằng tay người giữ nhà. Gặp cửa nhà bỏ ngỏ ( trẻ
không nắm tay nhau), người bn men vào nhà được thì cả nhà thua trò chơi lại
được lặp lại từ đầu.

B: KẾ HOẠCH NGÀY
Ngày soạn: 25 /12 /2016
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2016
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG - TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hô hấp; tay; bụng(lườn); chân; bật.
7


3. Trò chuyện: Trò chuyện về một số con vật ni trong gia đình mà trẻ biết
3.1. Mục đích: Trẻ biết kể về một số con vật nuôi mà trẻ biết, biết được ích
lợi của một số con vật ni.
3.2. Tiến hành: Cô cùng trẻ hát bài Gà trống mèo con và cún con và đàm

thoại
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Trong bài hát nói về những con vật gì?
+ Con biết có những con vật gì?
Giáo dục: Biết ích lợi của các con vật và biết cách chăm sóc chúng
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển thể chất
BÀI: CÁC TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG
1. Nhảy lị cị 3 m – Ném xa bằng một tay.
2. Ơ tơ và chim sẻ.
3. Gà trong vườn rau .
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết để thực hiện các trò chơi vận động cần có sự phối hợp linh hoạt
giữa các bộ phận cơ thể, giữa các bạn các thành viên trong đội, trong nhóm.
- Trẻ biết cách chơi và luật chơi các trò chơi "Nhảy lò cò 3 m – Ném xa bằng
một tay, Ơ tơ và chim sẻ, Gà trong vườn rau"
2. Kỹ năng
- Trẻ có kỹ năng sử dụng phối hợp các bộ phận trên cơ thể và phát huy các
tố chất vận động như: nhanh, mạnh, bền, khéo để tham gia các trò chơi vận động
- Trẻ thực hiện tốt các kỹ năng vận động và kĩ năng phối hợp với bạn khi
tham gia trị chơi.
- Trẻ có kĩ năng giữ an toàn cho bản thân và cho người khác khi tham gia
vận động như: Kĩ năng quan sát, điều chỉnh tốc độ, giữ khoảng cách an toàn, hạn
chế va chạm trong khi chơi.
3. Thái độ
- Trẻ mạnh dạn tự tin, hứng thú tham gia các trò chơi vận động.
- Trẻ có tinh thần đồn kết, có tính tập thể, có ý thức tổ chức kỷ luật.
II. Chuẩn bị
1.Địa điểm: Sân trường sạch sẽ an toàn

2. Đồ dùng
a.Đồ dùng của cô
- Xắc xô, trang phục gọn gàng, giầy thể dục,1 sợi dây thừng dài 3-4m, 20 túi
cát
8


- Đàn gà trong sân
b.Đồ dùng của trẻ: Giầy thể dục trang phục gọn gàng.
III.Tiến hành
Hoạt động của cô
HĐ1: Ổn định tổ chức - Gây hứng thú
- Nhiệt liêt chào mừng các quý vị đại biểu cùng các
cô giáo về dự " Ngày hội thể dục thể thao " của lớp
mẫu giáo 4 tuổi (A) trường mầm non Yến Lạc
- Kính thưa các vị đại biểu!
- Kính thưa ban tổ chức, tổ trọng tài cùng các vận
động viên!
- Hôm nay lớp MG 4 tuổi A trường MN Yến Lạc tổ
chức " Ngày hội thể dục thể thao ". Đến dự với
ngày hội tơi xin trân trọng giới thiệu có cơ:
Đào Thị Thái hiệu trưởng nhà trường và các cô
giáo trong trường MN Yến Lạc
- Cơ và trị lớp MG 4 tuổi A xin nhiệt liệt chào
mừng và kính chúc các vị đại biểu mạnh khỏe, hạnh
phúc và thành đạt.
- Sau đây sẽ là phần ra mắt của 2 đội chơi
+ Xin giới thiệu đội vận động viên màu vàng
+ Xin giới thiệu đội vận động viên màu đỏ
- Và để thể hiện tinh thần đoàn kết xin mời 2 đội

cùng bắt tay thân ái
* Tiếp theo để đánh giá kết quả thi đấu của 2 đội.
Tôi xin giới thiệu tổ trọng tài gồm có:
+Trọng tài chính: Tơi Lê Hương Lan
+Các trọng tài viên: Hoàng Thị Thu Hà
HĐ2. Nội dung
1. Khởi động: Tập theo bài tập phát triển chung
- Trước khi bước vào các phần thi mời 2 đội về vị
trí và khởi động.
- Trẻ về đội hình 3 hàng ngang và khởi động
2. Các trò chơi vận động
a.TC1: Nhảy lò cò 3m - Ném xa bằng một tay
- Cách chơi: Khi có hiệu lệnh chuẩn bị thì 2 vận
động viên ở đầu hàng sẽ đứng trước vạch xuất phát.
Khi có hiệu lệnh "Bắt đầu" thì các vận động viên sẽ
phải nhảy lị cị về tới đích có ống cờ và đứng dậy

Hoạt động của trẻ
- Trẻ đứng đội hình 2 hàng
ngang

- Trẻ vỗ tay

- 2 đội di chuyển và chào
- 2 đội bắt tay nhau

- Trẻ về đội hình 3 hàng
ngang
- Đứng đội hình 2 hàng
dọc


9


lấy túi cát nhằm thẳng hướng để ném về phía trước.
Thấy bạn của đội mình ném xong thì bạn tiếp theo
mới được nhảy. Thi xem 2 đội đội nào ném được
nhiều túi cát xa và nhiều nhất là thắng cuộc.
- Luật chơi: mỗi vận động viên chỉ được ném 1 túi
cát và túi cát chỉ được tính khi ném qua vạch chuẩn,
chân không dẫm lên vạch.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần
b.TC2: Ơ tơ và chim sẻ.
- Cách chơi: Cơ giáo cầm vịng trịn xoay xoay giả
làm động tác lái "ô tô", trẻ giả làm "chim sẻ". Các
con "chim sẻ" phải nhảy kiếm ăn trên mặt đường,
vừa nhảy vừa thỉnh thoảng ngồi xuống giả vờ mổ
thóc ăn.Cơ giả tiếng ô tô kêu "bim bim" và chạy
đến. Chim sẻ( trẻ chơi) phải nhanh chân bay( chạy)
nhanh lên các vòm cây bên đường( ra ngồi lằn kẻ
đường chạy ơ tơ). Khi "ô tô" đã chạy qua rồi, "chim
sẻ" lại xuống đường vừa nhảy vừa mổ thóc ăn. Sau
khi trẻ đã chơi quen, cô chọn khoảng hai em nhanh
nhẹn làm "ô tô".
Luật chơi:
- Khi nghe thấy tiếng còi kêu:" bim, bim" trẻ phải
nhảy tránh sang hai bên kia đường.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần
- Mời tổ trọng tài lên tuyên bố đội thắng cuộc và xin
trân trọng kính mời cơ Đào Thị Thái hiệu trưởng

nhà trường lên trao phần thưởng cho 2 đội chơi
c.TC3: Gà trong vườn rau
- Cách chơi: Tôi sẽ là người coi vườn, trọng tài Lan
là người giữ vườn, Trọng tài Hà sẽ là gà mẹ, còn
các vận động viên sẽ là chú gà đi kiếm ăn. Khi bác
coi vườn đuổi các chú gà chui qua hàng rào, chạy
nhanh về chuồng của mình.
- Luật chơi: Chú gà nào chậm chân bị bắt sẽ phải
nhảy lò cò
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần
3. Hồi tĩnh
- Cô và trẻ cùng hát bài " Đàn gà trong sân " và đi
nhẹ nhàng quanh sân tập.

- Thi đua giữa 2 đội
- Đội hình 2 hàng dọc
đứng đối diện nhau

- Lắng nghe kết quả
- Nhận quà

- Cùng chơi trò chơi
- Hát và đi nhẹ nhàng

10


Trò chơi chuyển tiếp: Lộn cầu vồng
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển nhận thức
Bài: TÁCH GỘP TRONG PHẠM VI 4

1. Mục đích u cầu:
1.1.Kiến thức:
- Trẻ biết gộp 2 nhóm con vật và tách một nhóm con vật thành các nhóm nhỏ hơn
trong phạm vi 4.
1.2.Kĩ năng:
- Rèn cho trẻ có kỹ năng đếm, so sánh 2 nhóm đối tượng, tạo nhóm trong phạm vi
4.
- Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định.
1.3.Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học, có ý thức học tập tốt.
2. Chuẩn bị:
2.1 Đồ dùng của trẻ
+ Mỗi trẻ một rổ đựng 4 con cá
+ 2 con mèo
+ Thẻ số từ 1->3
+ Bảng con.
2.2 Đồ dùng của cô:
+ Giống của trẻ nhưng kích thước lớn hơn.
+ 3 chiếc vịng thể dục.
+ Bút sáp màu,bàn ghế.
3. Cách tiến hành
Hoạt động của ôc
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú
- Cả lớp hát bài "Thương con mèo"vừa hát vừa - Trẻ hát
nhún theo nhịp bài hát khi hát kết thúc trẻ vỗ tay 4
tiếng.
HĐ2: Bài mới.
- Hơm nay cơ sẽ tổ chức trị chơi "Bé vui học
toán" các cháu thấy thế nào?

Phần 1: Luyện tập nhận biết nhóm có 4 đối
tượng.
*Cơ sẽ cho chúng mình chơi trị chơi "Bé vui học
tốn"
- Cơ giới thiệu cách chơi: Cô vỗ tay, và kêu meo - Trẻ đếm và thực hiện
meo bao nhiêu lần chúng mình chú ý và đếm,sau
đó chúng mình vỗ tay cho đủ 4 tiếng nhé.
11


+ Lần 1: Cô vỗ tay 3 tiếng.
+ Cô kêu meo meo 2 tiếng .
* Trò chơi: Thi ai nhanh
- Cách chơi: Cơ mời lần lượt từng nhóm 4 trẻ lên
chơi. Khi cô gõ xắc xô chậm các con đi ngồi
vịng trịn, khi cơ gõ xắc xơ nhanh thì các con chạy
vào vòng tròn. Mỗi vòng tròn chỉ được một bạn
vào, ai khơng vào được sẽ bị loại khỏi trị chơi.
+ Lần 1: Cơ để 3 vịng và mời 4 bạn lên chơi.
- Mỗi lần chơi cô hỏi trẻ 4 bạn bớt đi 1 bạn còn
bao nhiêu bạn?
+ Lần 2 cơ để 2 vịng và cho 4 trẻ lên chơi.
- Mỗi lần chơi cô hỏi trẻ bớt đi bao nhiêu, còn bao
nhiêu.
Phần 2: Tách gộp trong phạm vi 4.
- Cả 2 trò chơi trên, các cháu đều chơi rất giỏi, rất
vui, bây giờ cô sẽ thưởng cho mỗi cháu một rổ đồ
dùng đồ chơi
- Cơ cũng có rổ đồ dùng giống như các con các
con chú ý xem cơ có đồ dùng gì nhé?

+ Cơ xếp 2 con mèo ra 2 góc bảng .
+ Cả lớp có đồng ý tặng 4 con cá cho 2 con mèo
này khơng?
- Có 4 con cá cô chia cho 2 bạn mèo làm sao bạn
nào cũng có cá và mỗi lần chia, số lượng cá không
giống nhau.
+ Lần 1: cô chia 4 con cá thành 2 nhóm đối tượng
1- 3, cơ vừa chia vừa đặt thẻ số 1 và 3 tương ứng
vào 2 nhóm đối tượng. Sau đó cho trẻ đếm và đọc
số 1 và 3. Sau đó cho trẻ đếm gộp lại.
+ Lần 2: cơ chia 4 con cá thành 2 nhóm đối tượng
2-2.Cơ hỏi trẻ : Con mèo thứ nhất có mấy con cá?
con mèo thứ hai có mấy con cá ?
- Sau đó cơ gọi 1 trẻ lên đặt số 2 và 2 theo đúng số
lượng có ở mỗi con mèo.
- Lần 3: Cô gọi 1 trẻ lên chia 4 con cá thành 2
nhóm đối tượng khác với cách chia của cơ (1-3)
Cơ hỏi trẻ : Con mèo thứ nhất có mấy con cá ?
Con mèo thứ hai có mấy con cá ? Sau đó cho trẻ tự

- Trẻ thêm 1 tiếng
- Trẻ thêm 2 tiếng
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi.

- Cùng cô nhận xét.

- Trẻ chú ý quan sát
- Quan sát

- Có ạ

- Đếm và đọc

- 2 con
- 2 con
- Trẻ lên đặt
- 1 trẻ lên chia
- 1 con
- 3 con
12


đặt thẻ số tương ứng với số lượng cá của mỗi con
mèo.
- Cơ hỏi trẻ có mấy cách chia 4 đối tượng thành 2 - Có 2 cách chia
phần, cơ gọi 1-2 trẻ nhắc lại.
- Cô khái quát lại: Muốn chia một nhóm có 4 đối - Lắng nghe
tượng thành 2 phần thì có 2 cách chia. Mỗi cách
chia đều cho ta kết quả khác nhau và cách chia nào
cũng đúng .
+ Cách 1: 1 phần có 1 ,1 phần có 3 đối tượng
+ Cách 2: Mỗi phần có 2.
* Chia tự do:
- Cô cũng đã chuẩn bị mỗi bạn một rổ đồ dùng và - Lắng nghe
một cái bảng có ngăn tường giữa 2 con mèo rồi để
2 con mèo khỏi tranh của nhau.
+ Bây giờ các con hãy để 2 con mèo mỗi con mèo - Trẻ chia
sang một bên sau đó chúng mình hãy chia 4 con cá
cho 2 con mèo nào

- Sau đó cơ kiểm tra trẻ và hỏi trẻ chia thế nào?
- Trẻ chia
* Trẻ chia theo yêu cầu:
3. Luyện tập củng cố.
* Trò chơi: Tổ nào nhanh hơn
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 tổ các con xếp
thành 3 hàng dọc ,cô đã chuẩn bị trong mỗi rổ rất - Trẻ trả lời
nhiều đồ dùng nhiệm vụ của các con là lên gắn và - Trẻ chia
chia số đồ dùng đó thành 2 phần theo các cách
khác nhau kết hợp gắn thẻ số tổ nào gắn và chia
được nhiều cách hơn là tổ đó chiến thắng.
- Luật chơi: Chúng mình vừa gắn vừa nghe bài hát - Lắng nghe
"Thương con mèo" khi bài hát kết thúc là dừng
tay.
+ Cho trẻ chơi cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi. - Trẻ chơi
HĐ3: Kết thúc:
- Cô cho trẻ ngồi vào bàn để cắt và dán 4 quả cho - Thực hiện
2 cây và tô màu tranh.
- Cô khen ngợi và động viên trẻ ngoan học giỏi và - Lắng nghe
động viên trẻ cần cố gắng hơn.
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát con cá chép
TC có luật: + Chim bói cá rình mồi
13


+ Xỉa cá mè.
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngồi trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành.

- Biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của con cá chép.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết ích lợi và cách chăm sóc chúng.
2. Chuẩn bị
- Cá chép trong chậu nhựa to; mũ chim
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
- Trang phục gọn gàng
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Cho trẻ hát bài Cá vàng bơi và đàm thoại.
- Cơ cùng trị chuyện về buổi đi thăm quan và nhắc - Trẻ hát
trẻ đi đứng cẩn thận, đi theo hàng không xô đẩy - Lắng nghe
nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Con cá chép
- Cơ cho trẻ đi ra ngồi sân trường sau đó cho trẻ
quan sát con cá chép cô đã chuẩn bị sẵn ở trong - Trẻ lắng nghe
chậu.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
- Quan sát và nhận xét
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.
+ Các cháu vừa nhìn thấy con gì?

+ Con cá chép có những đặc điểm gì?
+ Đây là gì của cá chép? ( cơ chỉ các bộ phận)
- Cá chép
+ Cá chép bơi được nhờ đâu?
- Đầu, thân, đi, vây
+ Cá chép có mấy cái mắt? Cá thích ăn gì?
- Đầu, vây,…
+ Cá ni để làm gì?
- Vây
+ Ngồi cá chép ra cháu cịn biết có những loại cá
- 2 mắt, ăn cám, ngơ nghiền
nào nữa?
+ Ăn nhiều cá sẽ giúp cơ thể chúng mình có - Làm thức ăn
- Cá rơ phi, cá trơi, trắm
những chất gì?
* Giáo dục: Trẻ biết ni cá để làm thức ăn phục
vụ cho mọi người, giúp cơ thể có nhiều chất sắt,
14


vitamin.
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
+ TC vận động: Chim bói cá rình mồi
+ TCDG: Xỉa cá mè
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cho trẻ xếp hàng cô nhận xét buổi hoạt động dạo
chơi.
- Cho trẻ đi theo hàng về lớp.

- Đạm

- Lắng nghe

- Lắng nghe
- Trẻ chơi

- Chơi theo ý thích.

- Xếp hàng
- Về lớp
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng bán giống vật ni.( Chủ đạo)
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng ao thả cá
1.3. Góc nghệ thuật- Tạo hình: Cắt dán động vật dưới nước.
1.4. Góc học tập: Làm sách về động vật sống dưới nước.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như bài soạn đầu tuần.
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
- Ôn bài cũ: Tách gộp trong phạm vi 4

- Làm quen với bài mới: Thơ Êch con học bài
1. Mục đích- yêu cầu:
- Trẻ củng cố lại kiến thức của bài học buổi sáng, bước đầu làm quen với
những kiến thức sơ đẳng của bài mới.
15


2. Chuẩn bị:
- Sân sạch sẽ, túi cát, đích.
- Tranh.
3.Cách tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ: Tách gộp trong phạm vi 4
- Cô thực hiện cách tách gộp trong phạm vi 4
- Cho cả lớp thực hiện một lần
- Cho trẻ tách gộp theo ý thích
HĐ2: Làm quen với bài mới: Thơ ếch con học bài.
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về một số con vật nuôi mà trẻ biết
- Cô đọc thơ 2-3 lần cho trẻ nghe
- Giới thiệu tên bài thơ, tác giả
- Dạy trẻ đọc thơ 1-2 lần
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi

với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
16


.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 26 /12 /2016
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2016
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hô hấp; tay; chân, bụng(lườn); bật.
3. Trò chuyện: Trò chuyện về các con vật sống dưới nước
3.1.Mục đích u cầu :

- Trẻ biết trị chuyện cùng cô về một số con vật sống dưới nước mà trẻ biết.
3.2.Tiến hành:
- Các cháu kể cho cô nghe về các con vật sống dưới nước mà cháu biết?
- Cháu biết những con gì?
- Ni cá để làm gì ?
=> Giáo dục: Biết bảo vệ và yêu quý con vật.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Bài thơ: Ếch con học bài
1. Mục đích yêu cầu :
1.1.Kiến thức :
- Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của bài thơ. Biết
ếch là động vật sống ở dưới nước . Đọc thuộc bài thơ .
1.2.Kỹ năng :
- Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3.Thái độ: Trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật
2. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ thơ.
+ Vi tính
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài Chú ếch con và đàm thoại về - Trẻ hát cùng cô
nội dung bài hát.
+ Các cháu vừa hát bài hát gì?
- Chú ếch con
+ Trong bài hát nói đến con gì?
- Con ếch
17



+ Con ếch là động vật sống ở đâu?
+ ếch kêu như thế nào?
- Các cháu ạ ếch là loài động vật sống ở dưới nước,
con ếch có lợi là bắt sâu cho cây lúa và thịt ếch còn
được con người chế biến thành các món ăn khác
nhau ăn rất ngon đấy. Và tiếng kêu của ếch có gì
đặc biệt chúng mình cùng lắng nghe cơ đọc bài thơ
này nhé.
HĐ2: Bài mới. Thơ ếch con học bài
1. Cô đọc thơ diễn cảm
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên tác
giả .
- Cô đọc thơ lần 2 : Theo tranh
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
- Bài thơ nói về tiếng kêu của các chú ếch giống
như một bản nhạc, những đêm khuya thanh vắng
tiếng kêu của các chú ếch lại vang lên và người ta
gọi đó là ếch con đang học bài đấy.
* Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì? của tác giả nào?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
+ Ếch con đi học thời tiết như thế nào?
“ Ếch con đi học trời mưa
Lá sen xanh mướt đội vừa chùm tai”
+ Cơ ếch dạy những gì?
Đến nghe cơ ếch giảng bài
Ốp ốp nặng ộp vui tai quá chừng”
+ Ếch con đi học có vui khơng?

“ Thế rồi nhạc điệu tưng bừng………Đón mừng
ếch con”
+ Tiếng kêu của ếch ví như một bản nhạc được thể
hiện qua câu thơ nào?
“ Đêm đêm tiếng ộp kêu giịn……học bài”
- Cơ giáo dục trẻ : Biết yêu quý các con vật sống
dưới nước.
3. Dạy trẻ đọc thuộc thơ .
- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- Nhóm đọc : 2 nhóm.
- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
HĐ3: Trị chơi củng cố“ Thi xem tổ nào nhanh ”
- Cách chơi: Cô chuẩn bị tranh lô tô về con vật sống
dưới nước cô chia lớp thành 2 tổ để thi dán tranh.
Khi bản nhạc cất lên thì 2 tổ bắt đầu dán, khi hết

- Dưới nước
- ộp ộp
- Lắng nghe

-Trẻ lắng nghe
- Lắng nghe .
- Lắng nghe

- ếch con học bài, Phạm
thị Lan
- ếch con đi học
- Trời mưa


- ốp ốp nặng ộp

- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc .
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân trẻ đọc
- Trẻ lắng nghe
18


bản nhạc thì trị chơi kết thúc. Tổ nào dán được
nhiều tranh thì tổ đó thắng cuộc.
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý cho trẻ.
HĐ4: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ
- Trẻ chơi
- Lắng nghe.
Trò chơi chuyển tiếp: Xỉa cá mè
Tiết 2:
Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Tạo hình: Xé dán đàn cá ( Đề tài )
1. Mục đích yêu cầu:
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết được một số lồi cá.
- Củng cố ơn lại những kỹ năng đã học như xé lượn, xé dải, xé thẳng,…
1.2. Kỹ năng:

- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay, biết phối hợp màu sắc. bố cục tranh
- Khuyến khích trẻ sáng tạo.
1.3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. Biết chăm sóc các con vật sống
dưới nước.
2. Chuẩn bị:
- Bút màu; Giấy màu, Giấy A4.
- Bàn ghế
- Tranh
- Vi tính
3. Tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú.
- Cô cho trẻ hát bài “ Cá vàng bơi ” và đàm - Trẻ hát
thoại về nội dung của bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
- Cá vàng bơi
+ Nội dung bài hát nói lên điều ?
- Cá bơi trong bể nước
+ Nuôi cá để làm gì?
- Làm cảnh, làm thức ăn
+ Vậy chúng mình phải làm gì?
- Chăm sóc bảo vệ
- Cơ giáo dục trẻ: Ăn nhiều cá giúp cơ thể có - Lắng nghe
nhiều chất sắt và vitamin.
HĐ2: Bài mới Xé dán đàn cá.
1. Quan sát tranh mẫu .
- Cô đưa tranh đàn cá đang nô đùa cho trẻ quan - Quan sát.
sát và hỏi trẻ.
+ Cơ có tranh gì đây?

+ Tranh này có những đặc điểm gì?
- Tranh đàn cá
+ Đàn cá đang làm gì ở dưới nước?
- Nhiều cá, sóng nước,…
+ Cá có những màu gì nhiều?
- Nơ đùa
19


+ Xung quanh cá cịn có những gì?
- Cơ đưa tranh đàn cá đang bơi cho trẻ quan sát
và đàm thoại.
+ Tranh vẽ gì?
+ Đàn cá đang làm gì?
+ Đàn cá này có đặc điểm gì?
- Tranh xé dán đàn cá cho trẻ quan sát nhận xét.
+ Tranh gì đây?
+ Bức tranh này cô làm như thế nào?
+ Cô xé dán con cá gì đây?
+ Cơ xé như thế nào? ( gọi 2-3 trẻ lên miêu tả
cách xé dán )
+ Cơ xé thân cá hình gì?
+ Đi và vây cá cô xé như thế nào?
2. Gợi ý, thảo luận ý tưởng của trẻ.
- Các cháu thích xé dán đàn cá như cô giáo
không?
- Cháu định xé dán như thế nào? ( cô hỏi 3-4 trẻ
cách xé dán)
3. Cho trẻ thực hiện:
- Cô hỏi lại trẻ tư thế ngồi.

- Cô mở nhạc bài “Cá vàng bơi” trong khi trẻ
thực hiện.
- Khi trẻ thực hiện cô đến từng bàn quan sát và
gợi ý trẻ cách xé, gợi ý cách làm cho những trẻ
cịn lúng túng.
- Cơ nhắc trẻ dán thêm chi tiết phụ và cách trình
bày bố cục.
4. Trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Cho cả lớp trưng bày sản phẩm xem chung.
- Cho trẻ nhận xét về bài của bạn.
- Cơ hỏi trẻ thích bài nào? tại sao lại thích?
- Cô nhận xét chung: về kỹ năng xé, dán, cách
bố cục tranh,…
HĐ 3: Trò chơi củng cố.
- Cho trẻ chơi trị chơi: Cá bơi, cá lội.
HĐ 4: Kết thúc.
- Cơ nhận xét giờ học, và tuyên dương trẻ.

- Màu vàng, hồng, nâu, đen
- Sóng nước

- Đàn cá
- Đang bơi
- Nhiều cá
- Đàn cá
- Xé dán
- Cá vàng, nâu
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời


- Có ạ
- Trẻ trả lời theo ý thích

- Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi,
ngực khơng tì vào bàn- Trẻ thực hiện

- Lắng nghe và thực hiện
- Trưng bày sản phẩm
- Trẻ nhận xét
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe

- Trẻ chơi
- Lắng nghe

20


III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát hịn non bộ.
TC có luật: + Cị bắt ếch
+ Lộn cầu vồng
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.
1. Mục đích yêu cầu
- Tạo điều kiện cho trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành. Trẻ
biết một số đặc điểm nổi bật của hòn non bộ.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát

- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trị chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Cô cùng trò chuyện với trẻ về buổi đi thăm quan
nhắc trẻ đi đứng cẩn thận, không xô đẩy nhau, ăn - Lắng nghe
mặc gọn gàng…
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích
* Quan sát hịn non bộ.
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý
- Quan sát, nhận xét
thức khi đi.
- Trị chuyện với trẻ=> Sau đó cho trẻ quan sát hịn
non bộ.
- Quan sát
- Cơ gợi ý trẻ bằng hệ thống các câu hỏi:
+ Chúng mình đang đứng ở đâu?
+ Các bạn có nhận xét gì về hịn non bộ?
+ Hịn non bộ có đặc điểm gì ?
- Hòn non bộ
+ Hòn non bộ dùng để làm gì ?
- Trả lời
+ Ai làm ra hịn non bộ ? …….. ?
- Có núi đá, cầu,…
- Giáo dục: Biết bảo vệ giữ gìn hịn non bộ.

- Làm cảnh
Hoạt động 3: Trị chơi.
- Chú thợ xây
* Trị chơi có luật:
- Lắng nghe
+ TC vận động: Cò bắt ếch
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
+ TCDG: Lộn cầu vồng
*Chơi theo ý thích:
- Lắng nghe
- Cho trẻ tự chọn góc chơi và chơi
- Trẻ chơi trị chơi
- Theo dõi trẻ chơi.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
21


- Cho trẻ xếp thành 3 tổ
- Nhận xét tuyên dương

- Chơi theo ý thích

- Xếp hàng
- Lắng nghe
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Tên các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng bán giống vật ni
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng ao thả cá.( Chủ đạo)
1.3. Góc nghệ thuật- Tạo hình: Cắt dán động vật dưới nước.
1.4. Góc học tập: Làm sách về động vật sống dưới nước.

1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như bài soạn đầu tuần.
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Hoạt động vệ sinh: Dạy trẻ chải tóc
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ biết chải tóc theo sự hướng dẫn của cô
2. Chuẩn bị:
- Lược, dây buộc.
3. Cách tiến hành.
* Cơ cùng trẻ trị chuyện .
- Buổi sáng sau khi ngủ dậy cháu làm những cơng việc gì?
- Ai chải tóc cho con?
- Cháu đã biết chải tóc chưa?
- Hơm nay cơ cháu mình cùng học cách chải tóc cho thật mượt nhé.
* Cơ thực hiện mẫu.
- Cơ thực hiện cho trẻ quan sát.
+ Cho cả lớp thực hiện .
+ Cho cá nhân trẻ thực hiện
* Kết thúc.
- Cô nhận xét khi trẻ thực hiện xong.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.

22


- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 27/12/2016
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2016
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hơ hấp; tay; bụng(lườn); chân; bật.

3. Trị chuyện: Trị chuyện về một số con vật ni mà cháu biết .
3.1. Mục đích u cầu: Trẻ trị chuyện vui vẻ cùng cô về một số con vật
nuôi mà trẻ biết.
3.2. Tiến hành:
- Các cháu kể cho cô nghe những con vật nuôi mà cháu biết?
- Những con vật đó ni để làm gì?
- Nhà cháu ni những con vật gì nhiều?
23


=> Giáo dục: Trẻ biết yêu quý con vật và bảo vệ chúng.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
Bài : TÌM HIỂU PHÂN BIỆT 2-3 LỒI CÁ
1. Mục đích yêu cầu.
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết so sánh, nhận xét những điểm giống nhau,( đều có đầu, mình, đi,
vây…đều sống ở dưới nước, biết bơi và đớp mồi…) khác nhau ( về màu sắc, hình
dạng, kích thước…) rõ nét giữa hai loại cá.
- Trẻ biết các bộ phận : mang , vây, đuôi…phù hợp với điều kiện sống ở
dưới nước.
- Biết có nhiều loại cá và ích lợi của chúng với con người.
1.2. Kỹ năng:
- Trẻ so sánh và nhận ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa các con
vật.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cho cơ thể khoẻ mạnh
2. Chuẩn bị.
- Cá chép, cá trôi, cá rô phi thả trong chậu
- Tranh lơ tơ

- 2 Rổ
- Vi tính
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú
- Cô cho trẻ hát bài Cá vàng bơi và đàm thoại về - Trẻ hát
nội dung bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
- Cá vàng bơi
+ Bài hát nói lên điều gì?
- Cá nơ đùa trong bể
+ Người ta ni cá để làm gì?
- Làm thức ăn cho con người
+ Cá thường sống ở đâu?
- Dưới nước
+ Cháu biết có những con cá gì nhiều?
- Trẻ kể
Các cháu ạ người ta nuôi cá để làm thức ăn phục - Lắng nghe
vụ cho các bữa ăn hằng ngày, ăn nhiều cá giúp cơ
thể có nhiều chất sắt và nhiều vitamin A để mắt
sáng. Vì vậy chúng mình phải biết yêu quý con
vật và chăm sóc con vật.
HĐ2: Bài mới Tìm hiểu phân biệt 2 - 3 loại cá.
1. Quan sát .
* Cho trẻ quan sát con cá trôi, cá chép, cá rô
phi:
24



- Chúng mình nhìn thấy con gì đây?
- Con cá
- Những con cá này đang là gì?
- Đang bơi
- Con cá này có tên gọi là con cá gì?
- Cá chép
- Con cá có những đặc điểm gì?
- Đầu, thân, đuôi, vây
- Đâu là phần đầu của cá?
- Trẻ chỉ
- Phần đầu của cá có những bộ phận gì?
- Mồm, mắt, mang
- Cá có mấy mắt?
- 2 mắt
- Cá bơi được là nhờ gì?
- vây
- Đâu là vây của cá? cá có mấy cái vây?
- 2 cái vây( cho trẻ chỉ)
- Mình cá trơng như thế nào? xung quanh mình - Dài, có vẩy
cá có những gì?
- Đi cá đâu?
- Trẻ chỉ
- Khi cô cho cá lên khỏi mặt nước cịn bơi được - Khơng bơi được vì khơng
khơng? vì sao?
có nước
- Nếu để cá trên cạn thì cá sẽ như thế nào?
- Sẽ chết
- Cá ni để làm gì?
- Làm thức ăn
- Thức ăn của cá là gì?

- Cám, lá rau, cỏ
- Nhà con có ni cá khơng?
- Trẻ trả lời
2. Cho trẻ so sánh cá chép và cá rơ phi:
- Cá chép và cá rơ phi có những điểm gì giống - Trẻ so sánh
và khác nhau?
- Nhận xét
- Cho trẻ nhận xét về 2 con cá
- Lắng nghe
- Cô nhấn mạnh lại điểm giống và khác nhau của
hai con cá
+ Giống nhau: đều có đầu, mình, đi, vây…
+ Khác nhau: màu sắc, hình dạng, kích thước…
3. Mở rộng: Cho trẻ kể thêm các con cá mà trẻ
biết.
- Cho trẻ kể về các con cá mà trẻ biết
- Trẻ kể thêm
- Cô giáo dục trẻ nuôi cá để làm thức ăn, nhưng - Lắng nghe
có loại cá chỉ nuôi để làm cảnh. Các cháu phải
biết bảo vệ và chăm sóc con vật.
HĐ3: Trị chơi luyện tập củng cố. “ Thi dán
tranh ”
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi
- Lắng nghe
- Cho trẻ chơi, cô quan sát và gợi ý cho trẻ.
- Trẻ chơi
HĐ4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ
- Lắng nghe
- Cho trẻ làm những chú cá bơi.

- Thực hiện
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát con cá chép
TC có luật: + Chim bói cá rình mồi
+ Xỉa cá mè.
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngoài trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
25


×