Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giáo án chủ đề động vật mẫu giáo 4 tuổi 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.7 KB, 29 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Thực hiện từ ngày 2 tháng 1 đến ngày 6 tháng 1 năm 2017
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
Nhánh 4: CÔN TRÙNG CHIM
Tuần thứ 19
A: KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng( lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập
- Vòng thể dục.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hơ chuyển - Thực hiện theo cơ.
đội hình hàng ngang.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
- Trẻ khởi động cùng cô
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các - Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
kiểu đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang. Dãn
cách đội hình
Hoạt động 3: Trọng động:


* Bài tập phát triển chung:
- ĐT HH: Gà gáy: Đưa hai tay khum trước miệng - Tập theo cơ
và gáy ị. ó. o
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, và đưa ra trước ( 4
lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Đưa hai tay ra trước lòng bàn tay
úp.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Lườn: Hai tay chống hông, nghiêng người
1


sang 2 bên: ( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay chống hông.
+ Nhịp 2: Nghiêng sang trái, sau đó đổi bên.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: 2 hai tay đưa ra ngang, ra trước đồng - Tập theo cô
thời khuỵu gối.
+ Nhịp 1: 2 tay dang ngang lòng bàn tay
ngửa.
+ Nhịp 2: đưa 2 tay ra trước đồng thời chân
khuỵu gối.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân tại chỗ.( 4 lần 4 nhịp)

Hoạt động 4 . Hồi tĩnh
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
- Đi nhẹ nhàng
* Bài tập theo lời ca: SẮP ĐẾN TẾT RỒI
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triển
chung tơng ứng lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích đựơc tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
- Trang phục gọn gàng
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú: (Tập theo bài lời ca: Bài tập buổi sáng )
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển - Xếp hàng .
đội hình hàng ngang. Cho trẻ khám tay.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
- Khởi động cùng cô
Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp đi - Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ-> Chạy
và về đội hình 3 hàng ngang. Dãn cách đội hình
( Tập theo lời ca bài: Bài Sắp đến tết rồi)
Hoạt động 3: Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
2



- ĐT hô hấp: Thổi nơ bay “ Hai tay khum trước - Tập theo cô.
miệng và thổi mạnh về phía trớc mở rộng 2 tay
sang ngang”- “Sắp đến tết rồi đến trường rất
vui….biết đi thăm ông bà”.
- ĐT Tay: “ 2 tay đa ra ngang lòng bàn tay ngửa, - Tập theo cơ
sau đó đa hai tay ra phía trớc lòng bàn tay úp: '’“ Sắp đến tết rồi đến trường rất vui, sắp đến tết
rồi về nhà rất vui…biết đi thăm ông bà ”
- ĐT Bụng: Đứng 2 tay đưa lên cao lòng bàn tay - Tập theo cơ
hướng vào nhau, sau đó cúi gập người về phía
trước mũi tay chạm chân: “ Sắp đến tết rồi đến
trường rất vui, sắp đến tết rồi về nhà rất vui…biết
đi thăm ông bà ”
- ĐT chân: 2 tay chống hông, nhấc chân ngang - Tập theo cô
đùi đồng thời đưa chân duỗi thẳng về phía trước:
“ Sắp đến tết rồi đến trường rất vui, sắp đến tết
rồi về nhà rất vui….biết đi thăm ông bà ”
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau: “ Sắp - Tập theo cô
đến tết rồi đến trường rất vui…biết đi thăm ông
bà ”
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng. - Đi nhẹ nhàng
II. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng thực phẩm.
1.2.Góc xây dựng: Xây chuồng trại chăn ni .
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Múa, hát đọc thơ về chủ đề.
1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa.
2. Mục đích u cầu

2.1. Kiến thức:
- Góc xây dựng: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách
phong phú để xây chuồng trại chăn nuôi. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm,
đồ dùng đồ chơi của các nhóm khác vào nhóm chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được vai người bán hàng và người mua hàng:
người bán phải biết chào mời khách, người mua hàng phải nói được tên hàng mà
mình cần mua.
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp
với nhau trong khi chơi.
3


- Góc học tập: Biết xem tranh ảnh về chủ đề
- Góc nghệ thuật- tạo hình: Biết múa, ca hát đọc thơ theo chủ đề.
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc và bảo vệ bồn hoa.
2.2. Kỹ năng:
- Biết xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch để tạo thành chuồng trại chăn
ni, có thêm nhiều cây cối, hàng rào xung quanh để tạo thành khuôn viên chuồng
trại chăn nuôi.
- G. Phân vai: Biết cách vận dụng các đồ chơi ở góc vào việc thực hiện vai
chơi của mình. Có kỹ năng liên kết và thể hiện vai chơi cùng bạn.
- Trẻ biết vào các góc chơi, chơi nhẹ nhàng. Thể hiện được vai chơi, hành
động của mình trong vai chơi.
- Giao lưu trong nhóm bạn với nhau, một số nhóm chơi với nhau.
- Rèn sự mạnh dạn tự tin hát múa, đọc thơ.
2.3.Thái độ:
- Biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong q trình chơi.
- Vui vẻ tích cực trong q trình chơi.

- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc xắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, phù hợp với các góc chơi.
+ Góc phân vai: Bàn ghế, rau củ quả, tiền, túi bóng, làn.
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, khối gỗ, các loại cây cảnh...
+ Góc nghệ thuật: Phách tre, thanh gõ, xắc xơ.
+ Góc học tập: Tranh ảnh về cơn trùng - chim.
+ Góc thiên nhiên: Bộ tưới nước.
4. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cơ cùng trẻ hát bài : Chim chích bơng và đàm - Trẻ hát và đàm thoại cùng
thoại về nội dung của bài hát.

=> Hướng trẻ vào góc chơi
Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cô gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ - Thế giới động vật
đề gì khơng?
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để - Góc HT, NT- TH, Phân
thực hiện cho chủ đề này?
vai, xây dựng.
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự - Xây chuồng trại chăn
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây ni.
4



dựng=> Cô gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi
trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi
trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi,
các công việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây
được chuồng trại chăn ni các bác sẽ phải làm gì?
ai sẽ xây cổng và hang rào? Ai sẽ trồng thêm các
loại cây cảnh cho chuồng trại thêm phong phú?
Các bác định cử ai làm nhóm trưởng để chỉ đạo
cơng trình? Theo các bác nên xây chuồng trại chăn
ni thế nào cho hợp lý?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, nhóm
chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết chơi cô
nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cơ cùng trẻ đến từng góc chơi
để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. Cơ
đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ về
góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu, nhận
xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung của
các góc và sự phối kết hợp các góc xoay quanh
chủđề và hỗ trợ nhau như thế nào, sựđồn kết các
nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.

- Trao đổi với cô về chủ đề
chơi, nhận góc, về góc và
thoả thuận với nhau về nội

dung chơi, các công việc
của vai chơi.

- Trẻ chơi ở các góc

- Nhận xét chơi

- Lắng nghe

- Cất dọn đồ chơi với cơ.

III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT.
1. Tên các trị chơi:
1.1. Trị chơi vận động: Ơ tơ và chim sẻ; Sói và dê
1.2. Trị chơi học tập: Tìm những con vật cùng nhóm; Thi xem ai nói nhanh
1.3. Trị chơi dân gian: Xỉa cá mè
1. Mục đích yêu cầu:
- Rèn luyện phát triển cơ chân.
- Rèn luyện phản xạ nhanh khéo léo.
- Biết chơi cùng nhau. Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.
- Trẻ biết kể nhanh tên nhóm các con vật như: động vật sống trong gia đình,
trong rừng, cơn trùng, dưới nước,….
2. Chuẩn bị:
- 1 hoặc 2 vịng trịn nhỏ đường kính 20cm. Vẽ 2 đường thẳng làm vỉa hè.
- Vẽ một vòng tròn rộng ở giữa lớp làm chuồng.

5


- Mỗi trẻ một bộ đồ chơi tranh ảnh về các con vật ni ( gà, vịt, lợn, trâu,

bị…) và các con vật sống hoang dã ( hổ, báo, hươu, nai, sư tử )
- Lời ca
3. Tiến hành:
Trị chơi: Ơ tô và chim sẻ
* Luật chơi:
- Khi nghe thấy tiếng còi kêu:"bim, bim" trẻ phải nhảy tránh sang hai bên kia
đường.
* Cách chơi: Cơ giáo cầm vịng trịn xoay xoay giả làm động tác lái "ô tô",
trẻ giả làm "chim sẻ". Các con "chim sẻ" phải nhảy kiếm ăn trên mặt đường, vừa
nhảy vừa thỉnh thoảng ngồi xuống giả vờ mổ thóc ăn.Cơ giả tiếng ơ tơ kêu "bim
bim" và chạy đến. Chim sẻ( trẻ chơi) phải nhanh chân bay( chạy) nhanh lên các
vịm cây bên đường( ra ngồi lằn kẻ đường chạy ô tô). Khi "ô tô" đã chạy qua rồi,
"chim sẻ" lại xuống đường vừa nhảy vừa mổ thóc ăn. Sau khi trẻ đã chơi quen, cơ
chọn khoảng hai em nhanh nhẹn làm "ơ tơ".
Trị chơi: Sói và dê
- Luật chơi:
+ Khi nghe tiếng sói, dê chạy nhanh về chuồng của mình.
+ Sói chỉ được bắt con dê nào ở ngồi vịng trịn.
+ Con dê nào bị bắt phải đi ra ngoài một lần chơi.
- Cách chơi:
- Chọn một trẻ làm “chó sói” ngồi khuất ở một góc lớp, trẻ khác làm “ dê
con” đứng trong “ chuồng”. Cơ nói: “ Phía trước là một bãI cỏ non, các chú dê con
đi kiếm lá non và uống nước mát nào”.
Tất cả các “con dê” bước về phía trước ăn cỏ non và tìm nước uống, khoảng 30
giây “ chó sói” xuất hiện và kêu: “Hừm, hừm”. Khi nghe tiếng “chó sói” các con
dê chạy vào chuồng của mình. Lúc ấy “chó sói” cũng đuổi theo đàn “dê con”, con
nào chậm chân bị “sói” bắt phải ra ngồi một lần chơi. Trị chơi tiếp tục cơ cho đổi
cháu khác giả làm “sói”.
Trị chơi: Tìm những con vật cùng nhóm
- Luật chơi: Ai chọn đúng và nhanh sẽ được khen

- Cách chơi: Chơi theo nhóm hoặc cả lớp
- Cơ phát cho trẻ một bộ đồ chơi đã chuẩn bị. Cho trẻ gọi tên và nhận xét các
con vật có những đặc điểm gì ( số chân, nơi sống, cách di chuyển…). Cơ u cầu
trẻ xếp những con vật có đặc điểm giống nhau thành một nhóm. Khi cơ nêu dấu
hiệu gì thì trẻ chọn và đưa các con vật đó ra. Ai chọn đúng, nhanh và gọi tên nhóm
theo đúng dấu hiệu chung của nhóm sẽ được khen. Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ để
lại đồ chơi như lúc đầu ( hoặc đổi đồ chơi cho nhau ) và trò chơi tiếp tục với các
dấu hiệu khác:
6


+ Những con vật có số chân bằng nhau ( 2 chân, 4 chân)
+ Những con vật có nơi sống giống nhau ( ở dưới nước, ở trên cạn)
+ Những con vật ăn thức ăn giống nhau ( ăn cỏ, ăn thịt…)
+ Những con vật có cách vận động giống nhau ( đi, bay, bơi,…)
Trị chơi: Thi xem ai nói nhanh.
- Luật chơi: Đôi nào gõ xắc xô trước sẽ trả lời trước.
- Cách chơi: Cô phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ cử ra một nhóm trưởng để
gõ xắc xô để trả lời khi cô đưa ra câu hỏi ( trong một thời gian nhất định).
+ Cơ nói nhóm con vật trong gia đình: gà, vịt, ngan, ngỗng, lợn,…
+ Nhóm động vật sống trong rừng: hổ, báo, sư tử, khỉ, voi, chó sói, lợn rừng,

+ Động vật sống dưới nước: cá, tơm, lươn, rùa, ba ba,….
Trị chơi: Xỉa cá mè
- Luật chơi: Nếu trẻ năm stay không chắc người bn men vào được nhà thì cả nhà
sẽ bị thua cuộc.
- Cách chơi: mỗi nhóm chơi từ 10-12 trẻ, đứng thành vịng trịn mặt quay vào
trong, tay phải chìa ra. Một cháu đứng vòng tròn, vừa đi vừa đọc và đập vào bàn
tay của các bạn theo nhịp của lời hát. ( mỗi từ đọc lên đập vào một tay ). Từ “men”
rơi vào trẻ nào thì trẻ đó phải làm chó làm mèo. Các cháu khác ngồi thành vịng

trịn làm hàng rào để giữ nhà. Người đi bn men đứng ra khỏi vòng tròn và rao”
ai mua men khơng?”. Các trẻ giữ nhà đồng thanh trả lời; “Có” người đi bn men
tìm lối vào nhà. Trẻ giữ nhà phải giữ chặt “ Nắm tay nhau” không cho vào nhà, chó
sủa gâu gâu mèo kêu meo meo ngăn khơng cho người buôn men vào nhà. Người
buôn men không được giằng tay người giữ nhà. Gặp cửa nhà bỏ ngỏ ( trẻ không
nắm tay nhau), người buôn men vào nhà được thì cả nhà thua trị chơi lại được lặp
lại từ đầu.

B: KẾ HOẠCH NGÀY

THƯ 2 NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2017 NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH
********************************************
Ngày soạn: 2 /1 /2017
7


Ngày giảng:Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2017
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG - TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Sắp đến tết rồi
3. Trò chuyện: Trò chuyện về con chim sẻ
3.1. Mục đích u cầu : Trẻ trị biết chuyện cùng cô về con chim sẻ mà trẻ
biết.
3.2. Tiến hành:
- Các cháu kể cho cơ nghe về các con lồi chim mà cháu biết?
- Cháu biết những con chim gì?
- Con chim sẻ có những đặc điểm gì?
- Nhờ có gì con chim sẻ bay được ?

=> Giáo dục: Biết ích lợi và tác hại của các loài chim.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC.
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Bài thơ: Chim chích bơng
1. Mục đích u cầu :
1.1. Kiến thức :
- Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của bài thơ. Biết
con chim chích bơng là lồi cơn trùng có lợi. Đọc thuộc bài thơ .
1.2. Kỹ năng :
- Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý và biết chim chích bơng là lồi cơn trùng có lợi.
2. Chuẩn bị: Vi tính, ti vi
+ Đàn.
+ Tranh lơ tơ con chim.
+ Rổ nhựa, bảng sắt.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cho trẻ kể về những loài chim mà trẻ biết.
- Trẻ kể
- Các cháu ạ mỗi loại chim con thì có lợi con thì -Trẻ lắng nghe
có hại cho con người nhưng chúng cũng rất dễ
thương đấy, hơm nay cơ sẽ dạy chúng mình bài thơ
“ Chim chích bơng “ xem con chim chích bông
8



này có ích gì cho con người nhé.
HĐ2: Bài mới Thơ Chim chích bơng
1. Cơ đọc thơ diễn cảm
- Cơ đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên tác
giả .( tác giả Nguyễn Viết Bình )
- Cơ đọc thơ lần 2 : Theo tranh
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
+ Giảng nội dung bài thơ: Các con ạ chim chích
bơng là lồi chim bé nhỏ nhưng rất nhanh nhẹn và
chăm chỉ, giúp đỡ mọi người như bắt sâu cho cây
cối, cho rau. Trong bài thơ tác giả nói về tính chăm
chỉ của chim chích bông hăng say làm việc.
chuyền từ cành na qua cành bưởi, sang bụi duối,
chú lại sà xuống luống rau xanh. Những nơi nào
có sâu thì chích bơng đều tìm đến để bắt sâu cho
cây đấy. Vì thế mà ai cũng u chích bơng.
* Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì?
+ Bài thơ nói đến con gì?
+ Chim chích bơng như thế nào?
+ Chim chích bơng làm cơng việc gì?
+ Tiếng kêu của chim như thế nào?
- Cô giáo dục trẻ : Biết bảo vệ lồi chim có ích.
3. Dạy trẻ đọc thuộc thơ .
- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- Nhóm đọc : 2 nhóm.
- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
HĐ 3: Trị chơi củng cố “ Thi xem tổ nào
nhanh”

- Cách chơi: Cơ chuẩn bị tranh lơ tơ về một số lồi
chim cho vào 2 rổ nhựa. Cô chia lớp ra làm 2 tổ để
thi dán tranh, khi bản nhạc cất lên trẻ 2 tổ bắt đầu
dán khi bản nhạc kết thúc cơ kiểm tra xem tổ nào
dán được nhiều tranh thì tổ đó sẽ thắng cuộc.
- Luật chơi: Hết một bản nhạc là trị chơi kết thúc.
- Cho trẻ chơi cơ quan sát và gợi ý cho trẻ.
HĐ 4: Kết thúc- nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Lắng nghe .
- Lắng nghe
- Lắng nghe

- Chim chích bơng
- Con chim chích bơng
- Bé tẻo teo
- Bắt sâu.
- Chích chích
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc .
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân trẻ đọc
- Lắng nghe.

- Trẻ chơi
- Lắng nghe.
Trò chơi chuyển tiếp: Lộn cầu vồng
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ

9


Bài: Vẽ theo ý thích
1. Mục đích yêu cầu:
1.1. Kiến thức: Trẻ sử dụng những kỹ năng vẽ đã học để vẽ được sản phẩm
theo ý thích của trẻ theo chủ đề, biết đặt tên cho sản phẩm của mình làm ra.
1.2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng vẽ các nét: nét xiên, nét cong, nét thẳng,…
1.3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý sản phẩm của mình làm ra và giữ gìn vệ sinh
sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
- Tranh
- Bút chì, bút màu, giấy A4, bàn ghế.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ hát bài Gà trống mèo con và cún
- Trẻ hát
con và đàm thoại.
+ Vừa hát bài hát gì?
- Gà trống mèo con và cún
con
+ Trong bài hát nói đến con vật gì?
- Gà, mèo, chó
+ Những con vật này sống ở đâu?
- Trong gia đình
+ Những con vật này ni để làm gì?
- Trơng nhà, bắt chuột, làm
thức ăn

HĐ2: Bài mới: Vẽ theo ý thích
1. Cho trẻ quan sát tranh:
- Lắng nghe
- Cô hướng trẻ vào chủ đề vừa học để trẻ thực
hiện.
- Trẻ quan sát và nhận xét
- Giờ học hơm nay cơ sẽ cho các bạn vẽ theo ý
thích.
- Con định vẽ gì? Con vẽ như thế nào muốn vẽ
được con con vật mà mình thích các con vẽ cái gì
- Nét xiên, thẳng, cong
trước?( Cơ hỏi 3, 4 trẻ)
- Khi vẽ con dùng những nét gì? Dùng gì để vẽ?
- Tơ màu
- Khi vẽ xong con làm gì để hoàn thiện bức
tranh?
- Lắng nghe
- Khi ngồi vẽ các con phải chú ý ngồi thẳng
người, ngực khơng tì vào bàn.
2. Cho trẻ thực hiện:
- Trẻ vẽ
- Cô mở nhạc bài Gà trống mèo con và cún con
- Cô bao quát và giúp đỡ trẻ để trẻ hoàn thành sản
phẩm của mình. Khuyến khích những trẻ sáng tạo
để bài của trẻ thêm sinh động.
- Cho trẻ thực hiện
- Cô quan sát trẻ và gợi ý những trẻ chưa biết
thực hiện.
3. Trưng bày sản phẩm:
10



- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm xem chung và
nhận xét
- Cho trẻ đặt tên sản phẩm của mình
- Cô nhận xét chung: nhận xét về bài đẹp, bố cục
bức tranh, sự sáng tạo của trẻ. Khuyến khích trẻ
có bài đẹp.
HĐ3: Trò chơi củng cố
- Cho trẻ chơi TC “ Bắt chước tiếng kêu của con
vật ”
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ.
HĐ4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.

- Trưng bày sản phẩm

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết.
TC có luật: + Ơ tơ và chim sẻ
+ Xỉa cá mè.
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngồi trời nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành, biết nói về thời tiết
của buổi sáng .

- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ sức khoẻ và mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng dồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
- Trang phục
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Trị chuyện: Hơm nay, cơ cháu mình sẽ cùng - Lắng nghe
nhau ra sân và quan sát xem thời tiết hơm nay có
gì đặc biệt nhé? Ngồi ra các con còn được chơi
rất nhiều trò chơi nữa. Khi ra ngồi sân các con
nhớ là khơng được chạy lung tung, xô đẩy nhau.
11


Các con phải đi theo hàng, không được ngắt hoa,
ngắt lá bẻ cành. Và khi có hiệu lệnh của cơ, các
con phải tập chung lại nhé.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát: Thời tiết
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý - Quan sát, nhận xét về thời
thức khi đi.

tiết.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.
+ Bây giờ là mùa gì?
- Mùa đơng
+ Thời tiết của mùa này như thế nào?
- Trời râm, lạnh
+ Chúng mình có nhận xét gì về thời tiết hơm - Lạnh, trời râm, có gió nhẹ
nay?
+ Trời nhiều mây hay ít mây?
- Nhiều mây
+ Trời nắng hay mưa? Có gió khơng?
- Trời râm, gió nhẹ
+ Trời lạnh hay nóng? Vì sao con biết?
- Lạnh, mặc áo rét
- Giáo dục: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, mặc quần - Lắng nghe
áo phù hợp với thời tiết.
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Ơ tơ và chim sẻ
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
- Trẻ chơi
+ TCDG: Xỉa cá mè
* Chơi theo ý thích:
- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ
- Trẻ chơi theo ý thích
- Cô bao quát trẻ chơi
Hoạt động 4: Kết thúc - nhận xét.

- Cô cho trẻ tập chung lại cô nhận xét buổi chơi
- Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ đi theo hàng về lớp.
- Về lớp
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Tên các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng thực phẩm.
1.2.Góc xây dựng: Xây chuồng trại.( Chủ đạo )
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Múa, hát đọc thơ về chủ đề.
1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như bài soạn đầu tuần.
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cô
12


- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Hoạt động vệ sinh: Lau đồ chơi
1. Mục đích yêu cầu: Trẻ biết lau đồ chơi ở các góc theo sự hướng dẫn của cô.
2. Chuẩn bị:
- Khăn lau, đồ chơi ở các góc
3. Tiến hành: Cơ cùng trẻ trị chuyện:
+ Hằng ngày đến lớp chúng mình được làm gì?
+ Khi chơi đồ chơi chúng mình phải như thế nào?
+ Muốn đồ chơi sạch sẽ, bền đẹp chúng mình phải làm gì?.
- Cơ lau mẫu đồ chơi.
- Cơ gọi một trẻ lên thực hiện mẫu cùng cô, cho trẻ quan sát và kèm lời giải

thích.
- Cho trẻ thực hiện cơ quan sát và gợi ý trẻ.
- Kết thúc cô nhận xét
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
13



.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 3/1/2017
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 4 tháng 1 năm 2017
I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Sắp đến tết rồi
3. Trò chuyện: Trò chuyện về một số con vật nuôi mà cháu biết .
3.1. Mục đích u cầu: Trẻ trị chuyện vui vẻ cùng cơ về một số con vật
nuôi mà trẻ biết.
3.2. Tiến hành:
- Các cháu kể cho cô nghe những con vật nuôi mà cháu biết?
- Những con vật đó ni để làm gì?
- Nhà cháu ni những con vật gì nhiều?
=> Giáo dục: Trẻ biết yêu quý con vật và bảo vệ chúng.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
KPKH: VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN CỦA BƯỚM
1. Mục đích yêu cầu.

14


1.1.Kiến thức: Trẻ gọi đúng tên và biết được đặc điểm của cơn trùng có 6
chân, cách di chuyển, cấu tạo mình giống nhau, có hai sợi râu…Biết được bướm
phát triển từ trứng nở thành sâu, sâu thành kén nhộng, nhộng thành bướm con
1.2. Kỹ năng:
- Phát triển ngôn ngữ.

- Biết chơi trò chơi đúng luật.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định.
1.3.Thái độ: Giúp trẻ có thái độ đúng đắn đối với côn trùng và cảnh vật
xung quanh.
2. Chuẩn bị.
- Tranh lô tô các con côn trùng
- Bảng sắt, hồ dán
- Vi tính trình chiếu powpoirl
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú
- Cô cho trẻ hát bài “ Ong và bướm” và đàm thoại. - Trẻ hát
+ Trong bài hát nói đến con gì?
- Con bướm
+ Ong và bướm được gọi chung là gì?
- Cơn trùng
+ Bướm có lợi hay có hại?
- Có hại
Hơm nay cơ sẽ cho chúng mình quan sát về một số - Lắng nghe
loài bướm và muốn biết bươm bướm có từ đâu
chúng mình cùng quan sát nhé.
HĐ2: Bài mới Tìm hiểu về vịng đời phát triển
của bướm
1. Quan sát khám phá nội dung bài mới.
* Cho trẻ quan sát vi deo con bướm:
- Con gì đây?
- Con bướm
- Con bướm này có những đặc điểm gì?
- Có cánh, thân, râu

- Bướm sống ở đâu?
- Khắp nơi, trên cành cây,…
- Bướm bay được nhờ đâu?
- Có cánh
- Có mấy cái cánh?
- 2 cánh
- Con bướm được gọi tên chung là gì?
- Cơn trùng
- Vậy bướm có từ đâu? và bướm ra đời như thế
- Lắng nghe
nào chúng mình cùng cơ tìm hiểu nhé.
* Cho trẻ quan sát vi deo vịng đời phát triển của
bướm:
- Sâu
+ Các cháu nhìn thấy gì?
- Con sâu
+ Đầu tiên bướm phát triển từ đâu?
- Con sâu con
+ Từ trứng nở thành con gì?
- Ăn lá
+ Con sâu nở từ trứng ăn gì để lớn?
- Con bướm
+ Và từ nhộng sẽ thành con gì?
- Lắng nghe
* Cô nhấn mạnh lại: Bướm mẹ đẻ trứng trên lá
15


cây, trứng sẽ lớn lên và nở thành sâu con; khi sâu
già sẽ nằm trong tổ kén nhộng; khi tổ kén khơ và

nứt vỏ thì một chú bướm con chui ra và hoá thành
con bướm với đầy đủ chân và cánh.
- Trẻ trả lời
+ Vậy để trở thành con bướm xinh đẹp thì bướm
phải trải qua những giai đoạn nào?
2. Mở rộng:
- Kiến, ong, muỗi, …
- Cho trẻ kể về các con côn trùng mà trẻ biết
- Lắng nghe
- Cô giáo dục trẻ biết ích lợi và tác hại của một số
loại cơn trùng.
HĐ3: Cho trẻ chơi trị chơi “ Thi xem tổ nào
nhanh”
- Lắng nghe
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi
- Trẻ chơi
- Cho trẻ chơi, cô quan sát và gợi ý cho trẻ.
HĐ4: Kết thúc – nhận xét.
- Lắng nghe
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ
- Trẻ hát
- Cho trẻ hát bài Ba con bướm.
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát tổ kiến.
TC có luật: + Bắt bướm
+ Xỉa cá mè
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.
1. Mục đích yêu cầu
- Tạo điều kiện cho trẻ dạo chơi ngoài trời hít thở khơng khí trong lành, biết
nói về những gì mà bản thân nhìn thấy và nghe thấy ở ngồi trời. Trẻ biết cùng cơ

quan sát tổ kiến, biết một số đặc điểm nổi bật của tổ kiến.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn
3. Tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trị chuyện- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi - KT sức khỏe
thăm quan
- Cô cùng trò chuyện với trẻ về buổi đi thăm quan - Lắng nghe
nhắc trẻ đi đứng cẩn thận, không xô đẩy nhau, ăn
mặc gọn gàng…
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát tổ kiến .
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý - Quan sát, nhận xét
thức khi đi.
- Trò chuyện với trẻ=> Sau đó cho trẻ quan sát tổ
16


kiến ở trong vườn trường.
- Cô gợi ý trẻ bằng hệ thống các câu hỏi:
+ Chúng mình nhìn thấy gì?
+ Ai có nhận xét gì về tổ kiến?

- Tổ kiến
- Đất tơi, có lỗ sâu kiến bị
ra, vào.

+ Đàn kiến đang làm gì?
- Bị vào và bị ra
+ Kiến bị đi đâu?
- Bị đi kiếm ăn
+ Cháu biết có những lồi kiến gì nhiều?
- Kiến kim, kiến gió,…
+ Ngồi kiến làm tổ ở dưới đất ai còn biết kiến - Trên cây
cịn làm tổ ở đâu nữa?
+ Kiến có lợi hay có hại?
- Có hại, đốt người
- Giáo dục: Khơng được nghịch tổ kiến vì kiến đốt - Lắng nghe
gây sưng....
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Bắt bướm
- Cách chơi: Cơ có con bướm giấy buộc vào một cái - Lắng nghe
que giơ lên cao, trẻ sẽ làm người bắt bướm. Khi cơ
nói chúng ta cùng đi bắt bướm nào trẻ sẽ nhảy thật
cao để băt bướm, cô điều khiển bướm lúc xuống
thấp lúc lên cao để trẻ thêm hứng thú, ai bắt được
bướm sẽ là người thắng cuộc.
- Luật chơi: Bạn nào bắt được bướm trước là người - Lắng nghe
thắng cuộc.
+ TCDG: Lộn cầu vồng
- Trẻ chơi trò chơi
* Chơi theo ý thích:
- Cho trẻ tự chọn góc chơi và chơi
- Chơi theo ý thích
- Theo dõi trẻ chơi.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.

- Cho trẻ xếp thành 3 hàng theo tổ.
- Trẻ xếp hàng
- Cô nhận xét buổi dạo chơi ngoài trời.
- Lắng nghe
- Cho trẻ đi theo hàng về lớp.
- Về lớp
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Tên các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng thực phẩm.
1.2.Góc xây dựng: Xây chuồng trại
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Múa, hát đọc thơ về chủ đề.( Chủ đạo )
1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như bài soạn đầu tuần.
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cô
17


- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
+ Trị chơi với chữ cái, tơ tranh
+ LQBM: Truyện “ Học trị của cơ giáo chim khách ”
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ được chơi trò chơi với chữ cái và tô tranh
- Trẻ nhớ được tên chuyện và nhớ được nội dung câu chuyện.
2. Chuẩn bị:
- Tranh, vở tập tơ
3. Tiến hành:

HĐ1: Trị chơi với chữ cái, tơ tranh
- Nghe cô đọc câu đố và giải đố
- Hướng dẫn trẻ gạch chân chữ cái bên dưới hình và tơ màu tranh
- Tô chữ cái theo khả năng và theo ý thích của trẻ.
HĐ2: LQBM: Truyện Học trị của cơ giáo chim khách
- Cô kể chuyện cho trẻ nghe và đàm thoại về nội dung câu chuyện
+ Cô vừa kể chuyện gì?
+ Trong chuyện có những ai?
- Cơ giáo dục trẻ : Biết quý trọng các con vật và yêu quý chúng.
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
18



+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
Ngày soạn: 4/1/2017
Ngày giảng:Thứ 5 ngày 5 tháng 1 năm 2017
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Sắp đến tết rồi.
3. Trị chuyện: Trị chuyện về một số loại chim có hại và có lợi cho con người.
* Tiến hành:
- Các cháu kể cho cơ một số loại chim có hại mà cháu biết?
- Con kể một số loại chim có ích lợi cho con người?
=> Giáo dục: Biết lợi ích và tác hại của một số loài chim.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển ngơn ngữ
Bài : Học trị của cơ giáo chim khách
1.Mục đích- u cầu
1.1. Kiến thức: Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện, biết tên truyện và các
nhân vật trong chuyện. Biết kể chuyện theo sự hướng dẫn của cơ.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn cách ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển ngôn ngữ, rèn cách kể chuyện diễn cảm theo cô.
1.3. Thái độ: Qua câu chuyện giáo dục trẻ biết nghe lời cô giáo, chăm chỉ

học hành.
2. Chuẩn bị:
- Tranh.
- Vi tính trình chiếu powpoirl.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát và vận động bài Chim mẹ chim - Trẻ hát.
con và đàm thoại về nội dung của bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
- Chim mẹ chim con
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Chim mẹ và chim con
19


+ Chim mẹ chim con làm gì?
+ Cháu biết những con chim gì nhiều?
Hơm nay cơ kể cho chúng mình nghe câu chuyện
nói về các bạn chim và chuyện gì sẽ xảy ra trong
câu chuyện này chúng mình cùng lắng nghe cô kể
nhé.
Hoạt động 2: Bài mới “ Truyện Học trị của cơ
giáo chim khách ”
1. Cơ kể chuyện diễn cảm:
- Cơ kể lần 1: khơng tranh=> Nói tên chuyện.
- Cơ kể lần 2: Có tranh minh họa => Hỏi tên
chuyện.
2. Giảng giải nội dung câu chuyện.

- Câu chuyện nói về sự chăm chỉ và cố gắng của
các bạn chim đã giúp các bạn học rất giỏi và làm
tổ rất đẹp là nhờ sự dạy bảo tận tình của cơ giáo
chim khách.
* Đàm thoại :
- Tên chuyện là gì?
- Trong chuyện có những nhân vật nào?
( Cơ kể trích dẫn đoạn 1: Từ đầu đến nghe lời cơ
giáo)
- Chim chích choè và chim sẻ được mẹ đưa đến
nhà ai?
- Khi các bạn đến đơng đủ cơ giáo chim khách đã
nói gì?
- Chích ch đã trả lời như thế nào?
- Sẻ con và tu hú đã nói gì?
( Cơ kể trích dẫn đoạn : Trước khi vào học ….cứ
bắt học )
- Sẻ con và tu hú có chăm chỉ học khơng?
- Sau buổi học cô giáo dặn các bạn chim về làm
gì?
- Đến ngày cơ giáo đi kiểm tra ai đã làm tổ đẹp
nhất?
- Còn tổ của sẻ con và tu hú như thế nào? vì sao?
- Vậy khi đến lớp chúng mình phải như thế nào?
* Giáo dục: Thơng qua chuyện phải biết kính
trọng, nghe lời cơ giáo chăm chỉ học hành.
- Kể chuyện lần 3: Trình chiếu vi tính
3. Hướng dẫn trẻ tập kể lại chuyện.
- Cô giáo phân nhóm kể.
- Cơ và trẻ cùng kể

Hoạt động 3: Kết thúc- nhận xét.

- Trả lời
- Chim sẻ, chào mào, sáo,…
- Lắng nghe

- Lắng nghe
- Quan sát
- Lắng nghe.

- Học trò của cơ giáo….
- Cơ chim khách, sẻ con, tu
hú, chích chịe.
- Đến nhà cơ chim khách
- Các con có thích làm tổ
khơng
- Rất thích
- Học thử, khơng thích
- Khơng
- Tập làm tổ, cô kiểm tra
- Sẻ con
- Không đẹp
- Ngoan, học giỏi
- Lắng nghe
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe
- Trẻ kể

20



- Nhận xét- tuyên dương
- Cho trẻ hát và vận động chim mẹ chim con.

- Lắng nghe
- - Trẻ chơi

III. HOẠT ĐỘNG DẠO CHƠI TRONG KHUÔN VIÊN
TRƯỜNG MẦM NON
Hoạt động có chủ đích: Dạo chơi trong sân trường
Trị chơi vận động: + Ơ tơ và chim sẻ
+ Sói và dê
Chơi tự chọn và chơi theo ý thích
1.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố các kỹ năng vận động: Chạy nhanh .
- Phát triển các tố chất vận động trong điều kiện tự nhiên như: Nhanh, mạnh,
bền, dẻo dai, khéo léo…
2.Chuẩn bị:
- Địa điểm dạo chơi: Khu đồ chơi ngoài trời
- Đồ dùng, đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn: Khăn bịt mắt, viên sỏi
- Phấn, rổ đựng hột hạt
3.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Kiểm tra trang phục, sức khỏe của trẻ trước khi đi - KT sức khỏe
dạo chơi.
- Lắng nghe
- Nói về mục đích của buổi đi dạo: Hơm nay cô và
các con sẽ cùng dạo chơi trên sân trường vừa đi

chúng mình vừa quan sát xem trên sân trường của
chúng mình có những gì nhé.
Hoạt động 2: Dạo chơi trên sân trường
* Đi bộ dạo chơi:
- Cô cho trẻ xếp thành hàng dọc đi bộ ra sân trường
đến khu đồ chơi ngoài trời
- Trẻ xếp hàng dọc
- Cho trẻ quan sát, trao đổi khi dạo chơi trên sân
trường trẻ thấy những gì. Cho trẻ nói lên hiểu biết
- Quan sát, nhận xét
của mình với cơ giáo.
- Cơ gợi ý bằng các câu hỏi:
+ Hôm nay cô cho các con đi đâu?
+ Khi dạo chơi trên sân các con nhìn thấy gì?
- Dạo chơi
- Đồ chơi nhà bóng, cầu
+ Những đồ chơi này dùng để làm gì?
trượt, xích đu,…
+ Cây xanh trồng để làm gì?
- Để chơi
- Cơ khái qt lại ý kiến của trẻ, giáo dục trẻ.
- Làm bóng mát
Hoạt động 3: Trò chơi củng cố các vận động:
21


* Trị chơi: Ơ tơ và chim sẻ( Thực hiện như soạn
đầu tuần)
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi
- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần

- Nhận xét trẻ chơi
* Trị chơi: Sói và dê( Thực hiện như soạn đầu
tuần)
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi
- Cho trẻ chơi 1-2 lần
- Nhận xét trẻ chơi
- Cho trẻ chơi theo ý thích, cơ bao qt trẻ
Hoạt động 4: Kết thúc
- Cho trẻ chơi “ Lộn cầu vồng”
- Cô nhận xét buổi dạo chơi của trẻ.
- Cho trẻ đi theo hàng về lớp.

- Lắng nghe

- Nhắc lại
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Nhắc lại
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Chơi theo ý thích
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Về lớp

IV. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng thực phẩm.
1.2.Góc xây dựng: Xây chuồng trại
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Múa, hát đọc thơ về chủ đề

1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề.( Chủ đạo )
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như bài soạn đầu tuần.
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cô
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
HĐLĐ “ Nhặt lá rụng”
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết nhặt lá rụng dưới sự hướng dẫn của cơ.
- Biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong sân trường.
2. Chuẩn bị:
- Xô rác, sọt rác.
3. Cách tiến hành.
- Cô cùng trẻ ra ngồi sân quan sát và gợi ý trẻ.
- Cơ hỏi trẻ:
+ Các bạn có nhận xét gì về sân trường?
+ Muốn sân trường ln sạch sẽ chúng mình phải làm gì?
22


- Cô hướng dẫn trẻ nhặt lá rụng
- Cho 1 trẻ lên thực hiện
- Cho cả lớp cùng thực hiện ,cô chú ý quan sát và gợi ý trẻ .
+ Kết thúc : Nhận xét buổi lao động.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia

các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................

Ngày soạn: 5/1/2017
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 6 tháng 1 năm 2017
23


I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.

2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Sắp đến tết rồi.
3. Trò chuyện: Trò chuyện ngày cuối tuần
+ Mục đích: trẻ trị chuyện cùng cơ vui vẻ về ngày cuối tuần
+ Tiến hành:
- Hôm nay là thứ mấy?
- Thứ sáu các cháu được cô tặng những gì?
- Vậy muốn được nhiều bé ngoan các cháu phải làm gì?
=> Giáo dục: trẻ ngoan đi học đều...
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Môn: Âm nhạc
BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CUỐI CHỦ ĐỀ
NDTT: Biểu diễn các bài hát"Một con vịt; Cá vàng bơi; Đố bạn; Vì sao mèo
rửa mặt; Chú thỏ bông; Câu đố về con vịt; Con lợn"
Nghe hát: Cị lả
TCAN: Nghe giai điệu đốn tên bài hát
1. Mục đích - Yêu cầu:
1.1. Kiến thức:
- Trẻ hát đúng và thể hiện sinh động các bài hát, bài thơ, câu đố trong chủ đề
trẻ đã học.
- Trẻ chú ý lắng nghe cô hát chọn vẹn bài hát và biết chơi trò chơi.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vận động biểu diễn và sự mạnh dạn tự tin cho trẻ .
- Phát triển thính giác cho trẻ .
1.3. Thái độ:
- Thông qua nội dung các bài hát trẻ thể hiện thì trẻ biết yêu quý gia đình và
những người thân u trong gia đình mình
2. Chuẩn bị:
- Của cơ: Đàn, nhạc, vi tính.
- Của trẻ: Các loại nhạc cụ: Trống lắc; phách tre, xắc xô.

3. Tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định- trị chuyện - gây hứng
thú
- Thế giới động vật
24


- Chúng mình đã được cùng cơ tìm hiểu về chủ đề
gì ?
+ Và các con đã được cơ dạy cho những bài hát, bài
thơ, câu đố gì về chủ đề động vật?
+ Bạn nào giỏi hãy kể cho cô và các bạn biết nào ?
- Giờ học âm nhạc hơm nay cơ sẽ tổ chức cho lớp
mình biểu diễn văn nghệ .
Hoạt động 2: Bài mới: Biểu diễn văn nghệ cuối
chủ đề.
* Biểu diễn:
- Để buổi biểu diễn bắt đầu thì chúng ta cần có ai?
- Vậy ai sẽ là người dẫn chương trình?
- Cơ giáo giới thiệu trẻ lên biểu diễn:
+ Mở màn là tiết mục hát múa tốp ca của các bé lớp
mẫu giáo nhỡ A với bài hát “ Vì sao con mèo rửa
mặt ”
+ Tiếp theo chương trình mời quý vị đến với bài hát
“ Một con vịt ” Do tốp nữ thể hiện.
+ Để khơng khí trở nên sơi động xin đến với ca
khúc “ Đố bạn ”, do tốp nam biểu diễn.
- Mèo con rình bắt, cái đi của mình,… đó là nội

dung bài thơ “ Mèo con ” ( do bạn Hà khuê ) thể
hiện.
+ Và bây giờ xin đến với bài hát " Cá vàng bơi " Do
bạn Quỳnh anh thể hiện.
+ Và bây giờ xin đến với bài thơ " Chú thỏ bơng "
do bạn Dương trình bày.
- Đến với chương trình hơm nay cơ có một câu đố
vui, cả lớp lắng nghe và đốn câu đố nhé.
Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng.
Là con gì?
Con gì ăn no
Bụng to mắt híp
Mồm kêu ụt ịt
Nằm thở phì phị
Là con gì?

- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe

- Người dẫn chương trình
- Cơ giáo
- Trẻ biểu diễn

- Tốp nữ thể hiện
- Tốp nam

- Trẻ đọc thơ

- Trẻ biểu diễn

- Trẻ giải câu đố

- Con vịt

- Con lợn

25


×