Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ BIDV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 124 trang )

Er
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Số: 4321 /QĐ-TD3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ
TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002 của
Hội đồng Quản trị và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y tại Quyết
định số 936/2002/QĐ-NHNN ngày 03/9/2002;
- Theo đề nghị của Giám đốc Ban Tín dụng, Giám đốc Ban Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trình tự, thủ tục
cấp tín dụng bán lẻ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2008. Các Văn bản
sau đây hết hiệu lực thi hành: Quy định về cho vay CBCNV (Quyết định số
6505/QĐ-TD3 ngày 05/11/2007); Quy định về cho vay theo hình thức thấu chi tài
khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân (Quyết định số 6469/QĐ-TD3 ngày
02/11/2007); Quy định về cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở (Quyết định số
9302/QĐ-TD3 ngày 23/11 2006); Quy định về cho vay mua ôtô phục vụ đời
sống đối với khách hàng cá nhân (Quyết định số 9083/QĐ-TD3 ngày
15/11/2006); Quy định về cho vay đi du học (Quyết định số 9466/QĐ-TD3 ngày
30/11/2006); Quy định về cho vay CBCNV mua cổ phiếu lần đầu trong DNNN cổ
phần hoá (Quyết định số 2790/QĐ-PCCĐ ngày 03/6/2005); Công văn số
6915/CV-TD3 ngày 14/12/2005 hướng dẫn cho vay người lao động Việt Nam đi
làm việc tại nước ngoài.


Các quy định về trình tự, thủ tục cấp tín dụng trước đây áp dụng đối với
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc các Ban, Trung tâm tại Hội sở
chính, Giám đốc các Chi nhánh, Sở Giao dịch BIDV căn cứ Quyết định thi
hành.
Nơi nhận (170b):
- Như Điều 3;
- NHNN (để báo cáo);
TỔNG GIÁM ĐỐC
- HĐQT (để báo cáo);
- Các PTGĐ, KTT (để chỉ đạo);
- Lưu VP, PC.
Trần Anh Tuấn
2
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP TÍN DỤNG BÁN LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4321 /QĐ-TD3 ngày 27/8/2008
của Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu:
- Đảm bảo cơ sở cho việc cấp tín dụng bán lẻ được thống nhất, đồng bộ
trong hệ thống BIDV và từng bước hướng theo thông lệ.
- Việc cấp tín dụng bán lẻ được nhanh chóng, thuận lợi, tạo điều kiện
nâng cao doanh số tín dụng bán lẻ và hiệu quả, an toàn.
- Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận, từng cấp và từng
cá nhân tham gia trong quy trình cấp tín dụng bán lẻ.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
2.1. Văn bản này được áp dụng tại Hội sở chính và các Chi nhánh, Sở
Giao dịch của BIDV.

2.2. Văn bản này quy định về nội dung, trình tự và thủ tục cấp tín dụng
(bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác) đối
với khách hàng là cá nhân (cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài), hộ gia
đình vay vốn tại các Chi nhánh của BIDV, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư và đời sống (theo hình thức đã được hoặc chưa
được quy định tại các Sản phẩm tín dụng bán lẻ).
2.3. Những trường hợp không áp dụng Quy định này:
- Các khoản vay của các khách hàng là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân
và tổ hợp tác.
- Các khoản vay của các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình nhưng có mức
vay vượt mức tối đa theo quy định tại các Sản phẩm tín dụng bán lẻ thì thực hiện
theo quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp.
Điều 3. Căn cứ pháp lý và tài liệu tham khảo:
1. Bộ luật Dân sự năm 2005.
2. Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức
tín dụng đối với khách hàng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
3. Quyết định số 203/QĐ-HĐQT ngày 16/07/2004 của Hội đồng quản trị
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay đối
với khách hàng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
3
Điều 4. Giải thích từ ngữ:
1. "BIDV" là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
2. “Bộ phận quan hệ khách hàng cá nhân” (viết tắt là PQHKH) là Phòng
Quan hệ khách hàng cá nhân, Phòng Giao dịch và các Bộ phận khác tại Chi
nhánh có chức năng cấp tín dụng bán lẻ.
3. “Bộ phận quản trị tín dụng” (viết tắt là PQTTD) là Phòng/Tổ quản trị
tín dụng tại Chi nhánh.
4. “Cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân” (viết tắt là CBQHKH) là cán bộ
thuộc PQHKH trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tiếp thị khách hàng, đề xuất tín dụng

và chăm sóc khách hàng
5. “Cán bộ quản trị tín dụng” (viết tắt là CBQTTD) là cán bộ thuộc PQTTD.
6. "Chi nhánh" là các Chi nhánh, các Sở Giao dịch của BIDV (Chi nhánh
hỗn hợp và Chi nhánh bán lẻ).
7. "Khách hàng" là cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn tại BIDV.
8. “Lãnh đạo” là các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh.
9. “Trưởng Bộ phận quan hệ khách hàng cá nhân” (viết tắt là TPQHKH)
là các chức danh Trưởng/Phó PQHKH tại Chi nhánh.
10. “Trưởng Bộ phận quản trị tín dụng” (viết tắt là TPQTTD) là các chức
danh Trưởng/Phó PQTTD tại Chi nhánh.
11. “Sản phẩm tín dụng bán lẻ” là các quy định, hướng dẫn cụ thể về cho vay đối
với từng đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình và từng lĩnh vực cho vay cụ thể.
Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị:
1- Trụ sở chính:
- Phân giao kế hoạch phát triển, giới hạn tín dụng bán lẻ cho từng Chi nhánh,
từng Sản phẩm tín dụng bán lẻ và theo dõi, quản lý các nghiệp vụ tín dụng bán lẻ
toàn hệ thống theo từng Sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể.
- Hướng dẫn các Chi nhánh trong việc triển khai, phát triển các Sản phẩm
tín dụng bán lẻ của BIDV.
- Ban Phát triển Sản phẩm bán lẻ và Marketing đầu mối quản lý và tiếp
nhận các khó khăn, vướng mắc của Chi nhánh trong quá trình triển khai thực
hiện.
Chỉ đạo hoặc trực tiếp kiểm tra việc chấp hành quy định, quy trình cấp tín
dụng bán lẻ của các cấp.
- Ban Quản lý Tín dụng là đầu mối thực hiện quản lý các khoản vay phải
cơ cấu lại hoặc chuyển sang nợ xấu theo quy định.
2. Chi nhánh:
4
- Tổ chức triển khai các Sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh. Chi
nhánh phải tổ chức một Bộ phận chuyên trách (Phòng hoặc Tổ) có trách nhiệm

theo dõi, phát triển, triển khai nghiệp vụ tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh.
- Báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai Sản phẩm tín
dụng bán lẻ, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc phát triển mới hoặc đặc thù các Sản
phẩm tín dụng bán lẻ về Hội sở chính để kịp thời chỉnh sửa.
- PQHKH có chức năng thẩm định, trình duyệt cho vay theo đúng quy
định về chức năng nhiệm vụ, quy định về phân cấp uỷ quyền trong hoạt động tín
dụng của BIDV và quy định này.
Đầu mối tổng hợp báo cáo, đề xuất phát triển nghiệp vụ tín dụng bán lẻ tại
Chi nhánh.
- Trên cơ sở quy định, quy trình cấp tín dụng bán lẻ, Chi nhánh xác định
rõ trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và mối quan hệ tác nghiệp
giữa các bộ phận, đảm bảo việc xử lý cấp tín dụng được nhanh chóng, thuận
tiện, an toàn và hiệu quả.
- PQTTD là đầu mối trình quyết định giải ngân và nhập dữ liệu, theo dõi
các khoản vay trên hệ thống và lưu giữ hồ sơ theo quy định.
- Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện giải ngân, thu hồi nợ theo
đề nghị của PHQKH, PQTTD theo đúng quy định của BIDV.
- Thường xuyên hoặc đột xuất rà soát, kiểm tra việc thực hiện quy định,
quy trình của các bộ phận, cá nhân liên quan, đảm bảo phát hiện kịp thời mọi vi
phạm để kịp thời khắc phục, xử lý.
Điều 6. Nguyên tắc cấp tín dụng bán lẻ:
- Nghiêm túc tuân thủ quy định hiện hành liên quan đến cấp tín dụng và
quản lý tín dụng và quy định này.
- Trình tự cấp tín dụng được thực hiện nhanh chóng, thuận lợi, hướng theo
thông lệ và đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Không áp dụng trình tự, thủ tục trình vượt giới hạn của các Sản phẩm tín
dụng bán lẻ.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng, ký kết hợp đồng liên
quan và quyết định giải ngân:
1. Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng bán lẻ:

- Hội đồng tín dụng cơ sở.
- Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh phụ trách Bộ phận quan hệ khách
hàng cá nhân.
- Trưởng, Phó trưởng Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân.
- Giám đốc, Phó Giám đốc Phòng Giao dịch.
- Đối tượng khác theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng Giám đốc và phân
công của Giám đốc Chi nhánh.
5
2. Thẩm quyền ký kết các hợp đồng liên quan đến cấp tín dụng bán lẻ:
- Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh phụ trách Bộ phận quan hệ khách
hàng cá nhân.
- Giám đốc, Phó giám đốc Phòng giao dịch.
- Trưởng, Phó trưởng Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân.
- Đối tượng khác theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng Giám đốc và phân
công của Giám đốc Chi nhánh.
3. Thẩm quyền quyết định giải ngân:
- Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh phụ trách tác nghiệp.
- Giám đốc, Phó Giám đốc Phòng giao dịch phụ trách tác nghiệp.
- Trưởng, Phó trưởng Phòng Quản trị tín dụng.
- Đối tượng khác theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng Giám đốc và phân
công của Giám đốc Chi nhánh.
4. Phạm vi thẩm quyền quyết định:
- Căn cứ các đối tượng quy định tại Khoản 1,2,3 Điều này được Tổng
Giám đốc phân cấp, uỷ quyền quyết định cấp tín dụng, ký kết hợp đồng, quyết
định giải ngân, giao Giám đốc Chi nhánh phân công cụ thể bằng văn bản quy
định về đối tượng, mức… được quyết định cấp tín dụng, ký kết hợp đồng, quyết
định giải ngân.
- Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng bán lẻ của các đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều này được quyết định mức, thời hạn tối đa theo quy định tại
từng Sản phẩm tín dụng bán lẻ. Trong trường hợp các Sản phẩm cụ thể không

quy định về mức, thời hạn cho vay thì thực hiện theo quy định phân cấp, uỷ
quyền trong hoạt động tín dụng chung của Tổng Giám đốc cho Chi nhánh.
Điều 8. Giới hạn, mức cho vay:
- Giới hạn tín dụng bán lẻ của từng Chi nhánh, của từng Sản phẩm tín
dụng bán lẻ sẽ được Trụ sở chính giao cụ thể theo từng thời kỳ, phù hợp với
chính sách phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV.
- Mức cho vay tối đa được quy định tại các Sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ
thể. Trường hợp cho vay mà chưa có sản phẩm cho vay thì mức cho vay tối đa
đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng
Giám đốc cho Giám đốc Chi nhánh tại từng thời kỳ.
Điều 9. Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay:
Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay thực hiện theo Quy định tại từng
sản phẩm cụ thể. Trong trường hợp tại từng sản phẩm cụ thể không quy định về
thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay thì thực hiện theo quy định sau:
- Đối với các sản phẩm cho vay CBCNV, thấu chi tài khoản tiền gửi, cầm
cố, chiết khấu giấy tờ có giá: thời gian xem xét, trả lời khách hàng trong vòng 03
6
ngày làm việc kể từ ngày khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy
định.
- Đối với các sản phẩm cho vay mua ôtô, cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở,
cho vay CBCNV mua cổ phần trong các doanh nghiệp cổ phần hoá: trong vòng
05 ngày làm việc kể từ ngày khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn theo
quy định, Chi nhánh phải có ý kiến trả lời khách hàng về quyết định có hoặc
không cấp tín dụng.
- Đối với các Sản phẩm tín dụng bán lẻ khác không quá 07 ngày làm việc
khi khách hàng gửi đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
Điều 10. Cách thức thực hiện Quy định về tín dụng bán lẻ
Quy định về tín dụng bán lẻ được xây dựng làm cơ sở chung nhất để áp
dụng đối với tất cả các loại hình cho vay bán lẻ và áp dụng cho khách hàng mới
có quan hệ tín dụng lần đầu. Do đó trong quá trình thực hiện theo Quy định này,

tuỳ đối tượng khách hàng (khách hàng mới quan hệ lần đầu và khách hàng đã có
quan hệ tín dụng tại Chi nhánh), Chi nhánh áp dụng linh hoạt từng bước quy
trình, như: tiếp thị khách hàng, cung cấp Hồ sơ khách hàng, kiểm tra tài sản bảo
đảm… đảm bảo tính đầy đủ, nhanh chóng, thuận tiện và an toàn hoạt động.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 11. Tiếp thị khách hàng và phỏng vấn ban đầu:
1- Tiếp thị khách hàng:
Tất cả CBQHKH có trách nhiệm làm đầu mối tiếp thị sản phẩm, dịch vụ
Ngân hàng tới khách hàng. Căn cứ vào đối tượng khách hàng đã, đang hoặc
chưa sử dụng sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng để tiếp thị hoặc chăm sóc khách
hàng đảm bảo phù hợp chính sách, an toàn và hiệu quả. Trong quá trình tiếp thị,
nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Ngân hàng khác thì CBQHKH có
trách nhiệm thực hiện chức năng bán chéo sản phẩm theo quy định của BIDV.
Việc tiếp thị khách hàng được thực hiện thông qua 02 hình thức: tiếp thị
trực tiếp đến khách hàng và tiếp thị phổ thông:
- Tiếp thị trực tiếp được áp dụng đối với một nhóm khách hàng thuộc
cùng một tổ chức hoặc khách hàng lớn, khách hàng VIP, khách hàng đem lại thu
nhập lớn, thường xuyên cho Ngân hàng… và có tiềm năng phát triển dịch vụ đa
dạng, dịch vụ cao cấp.
- Tiếp thị phổ thông được thực hiện thông qua các hình thức tờ rơi, quảng
cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại Trụ sở Ngân hàng… hoặc qua
bên thứ ba.
2- Phỏng vấn ban đầu:
TPQHKH phân công CBQHKH tiến hành phỏng vấn sơ bộ khách hàng cá
nhân, hộ gia đình và trên cơ sở nhu cầu tín dụng của khách hàng, kế hoạch, chiến
7
lược phát triển tín dụng bán lẻ và điều kiện cho vay trong từng Sản phẩm tín dụng
bán lẻ… sẽ xác định loại hình dịch vụ, sản phẩm Ngân hàng phù hợp.
Trường hợp, nếu CBQHKH có đủ thông tin chi tiết về khách hàng như

thu nhập, tài sản, các điều kiện khác… không phù hợp với chính sách tín dụng,
điều kiện của Sản phẩm tín dụng… và có thể ra quyết định từ chối thì báo cáo
TPQHKH xem xét, quyết định trước khi thông báo cho khách hàng biết.
Điều 12. Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn:
1- CBQHKH làm đầu mối hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, gồm:
- Thông tin về khách hàng, như: chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu;
hộ khẩu; nghề nghiệp; thu nhập…
- Hồ sơ khoản vay theo quy định tại từng Sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể.
Đối với những khoản vay không thuộc phạm vi áp dụng của các Sản
phẩm tín dụng bán lẻ hiện có thì hồ sơ khoản vay gồm: Giấy đề nghị vay vốn,
phương án vay vốn và trả nợ, các giấy tờ tài liệu chứng minh mục đích sử dụng
vốn vay, các giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ, Hợp đồng tín dụng…
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay: các giấy tờ tài liệu chứng minh quyền sử dụng,
quyền sở hữu theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của BIDV; Hợp đồng
bảo đảm tiền vay (nếu có).
2- Khi tiếp nhận hồ sơ, CBQHKH lập Phiếu tiếp nhận có đầy đủ chữ ký
của khách hàng và CBQHKH.
Điều 13. Thẩm định các điều kiện tín dụng và lập Báo cáo đề xuất
thẩm định và phê duyệt tín dụng:
1- Thẩm định khách hàng:
Trên cơ sở hồ sơ khách hàng, hồ sơ khoản vay, TPQHKH phân công
CBQHKH nghiên cứu, thẩm định khoản vay theo những nội dung sau:
- Đối chiếu, xác minh các thông tin khách hàng, thông tin khoản vay,
thông tin tài sản, khả năng vay trả… Trên có sở đó thực hiện chấm điểm xếp
hạng đối với khách hàng mới và sửa đổi, bổ sung điểm xếp hạng đối với khách
hàng cũ theo quy định của BIDV (nếu có).
- Đối chiếu, đánh giá các điều kiện theo quy định của từng Sản phẩm tín
dụng bán lẻ cụ thể. Đối với những khoản vay chưa được quy định theo một Sản
phẩm tín dụng đặc thù thì Chi nhánh thẩm định các điều kiện tín dụng theo đúng

các quy định hiện hành của BIDV.
- Phân tích, đánh giá về phương án/dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đầu tư và đời sống và khả năng vay trả của khách hàng để xác định hạn mức,
thời gian, điều kiện… vay trả cho phù hợp.
- Bảo đảm tiền vay: Việc thẩm định về bảo đảm tiền vay thực hiện theo
quy định của BIDV và các hướng dẫn tại các Sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể.
8
- Đánh giá toàn diện rủi ro đối với khách hàng (khách quan, chủ quan), rủi
ro sản phẩm tín dụng… Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp, điều kiện phòng
ngừa của khách hàng, của BIDV phù hợp, giảm tối đa rủi ro có thể xảy ra.
2- Lập Báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng:
Sau khi nghiên cứu, căn cứ vào kết quả thẩm định khách hàng và các điều
kiện vay vốn, CBQHKH lập Báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng
theo Mẫu số 01-PLI, kèm hồ sơ vay vốn, có ý kiến độc lập về việc đồng ý hoặc
không đồng ý cho vay và trình TPQHKH có ý kiến trước khi trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt cho vay.
Điều 14. Phê duyệt cho vay:
1- Trên cơ sở Báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng của
CBQHKH kèm hồ sơ vay vốn, TPQHKH xem xét kiểm tra, có ý kiến độc lập vào
Báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng và quyết định cho vay nếu
khoản vay nằm trong thẩm quyền phán quyết hoặc trình Lãnh đạo Chi nhánh
xem xét quyết định cho vay theo thẩm quyền.
2- Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định cho vay của Lãnh đạo Chi
nhánh: Trên cơ sở ý kiến trình của TPQHKH, Lãnh đạo Chi nhánh xem xét:
- Duyệt đồng ý cho vay hoặc đề nghị bổ sung thông tin trước khi quyết
định cho vay.
- Không đồng ý (nêu rõ lý do từ chối). Trong trường hợp này, CBQHKH
có trách nhiệm thông báo cho khách hàng biết về việc từ chối cho vay.
- Đưa ra Hội đồng tín dụng cơ sở xem xét, quyết định theo thẩm quyền
được quy định.

3- Phê duyệt của cấp có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng trên Báo cáo
đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng là Quyết định cấp tín dụng.
Điều 15. Ký kết các Hợp đồng và thực hiện thủ tục liên quan
1- Soạn thảo Hợp đồng:
Trên cơ sở quyết định cấp tín dụng tại Báo cáo đề xuất thẩm định và phê
duyệt tín dụng của cấp có thẩm quyền và Hợp đồng mẫu, CBQHKH soạn thảo
Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng bảo đảm tiền vay phù hợp để trình TPQHKH
ký kiểm soát trước khi trình cấp có thẩm quyền ký Hợp đồng, cụ thể:
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn kiêm bảo đảm tiền vay (trong trường hợp
tài sản bảo đảm là tài sản của Bên vay) thực hiện theo Mẫu 03-PLI.
- Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng bảo đảm tiền vay (đối với trường hợp
tài sản bảo đảm là tài sản của Bên thứ ba) thực hiện theo Mẫu 04-PLI.
- Các mẫu biểu cụ thể khác theo hướng dẫn của từng sản phẩm.
Lưu ý: đối với các sản phẩm có mẫu biểu tín dụng cụ thể, áp dụng mẫu
biểu tại hướng dẫn đối với từng sản phẩm đó.
9
2. Ký kết Hợp đồng:
- Đối với khách hàng, Hợp đồng phải được khách hàng vay hoặc đại diện
hợp pháp của Hộ gia đình trực tiếp ký.
- Đối với Ngân hàng, Hợp đồng do người có thẩm quyền quy định tại
Khoản 2 Điều 7 Quy định này và theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng Giám đốc,
phân công của Giám đốc Chi nhánh trong từng thời kỳ.
3. CBQHKH cùng với khách hàng thực hiện việc công chứng, chứng thực
và đăng ký giao dịch bảo đảm theo đúng quy định hiện hành.
Điều 16. Giao, nhận hồ sơ và nhập thông tin vào hệ thống SIBS:
1- Khi hoàn tất các nội dung nêu trên, CBQHKH bàn giao toàn bộ hồ sơ
liên quan đến khoản vay cho CBQTTD, hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đề xuất, phê duyệt cấp tín dụng.
- Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay.
- Các loại giấy tờ, tài liệu liên quan khác.

Riêng đối với hồ sơ gốc liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay của khách
hàng được bàn giao cho Bộ phận kho quỹ để lưu giữ theo quy định của BIDV.
Việc giao nhận hồ sơ, giấy tờ phải được lập thành Biên bản bàn giao có
chữ ký của bên bàn giao và bên nhận bàn giao.
2- Trên cơ sở hồ sơ, giấy tờ nhận được từ PQHKH, TPQTTD phân công
CBQTTD để nhập thông tin vào hệ thống SIBS. Việc nhập thông tin vào hệ
thống SIBS theo hướng dẫn tại từng Sản phẩm tín dụng bán lẻ (trường hợp chưa
có hướng dẫn cho từng sản phẩm thì việc nhập thông tin vào hệ thống thực hiện
theo quy định hiện hành).
Sau đó, PQTTD thực hiện việc lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành của
BIDV.
Điều 17. Giải ngân:
- CBQHKH hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ giải
ngân, gồm: Bảng kê rút vốn vay, Uỷ nhiệm chi… theo quy định và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt đề xuất giải ngân trước khi chuyển cho PQTTD.
- TPQTTD phân công CBQTTD nhận hồ sơ, chứng từ giải ngân từ
PQHKH, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của thông tin và trình cấp có thẩm quyền
quyết định giải ngân.
- Trên cơ sở quyết định giải ngân, CBQTTD nhập thông tin giải ngân vào
hệ thống SIBS theo quy định và chuyển 01 bản gốc hồ sơ, chứng từ (Bảng kế rút
vốn/hợp đồng cụ thể/giấy lĩnh tiền mặt ) cho Phòng dịch vụ khách hàng (cá
nhân) để thực hiện giải ngân cho khách hàng.
- Hồ sơ đã giải ngân được luân chuyển và lữu trữ theo quy định về lưu trữ
chứng từ kế toán.
Điều 18. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá khách hàng, khoản vay:
10
1- CBQHKH có trách nhiệm (thường xuyên hoặc định kỳ) theo dõi, đánh
giá khách hàng vay, khoản vay, theo các nội dung:
- Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay (chi tiết quy định tại các Sản phẩm);
kiểm tra tình hình thực hiện cam kết, thực trạng tài sản bảo đảm tiền vay; khả

năng trả nợ của khách hàng…và kịp thời phát hiện các rủi ro tiềm ẩn. Việc kiểm
tra phải được lập thành Văn bản và chuyển 01 bản lưu tại PQTTD.
- Thực hiện phân loại nợ và thông báo cho PQTTD để tính toán, trích lập
Dự phòng rủi ro theo quy định của BIDV.
- Đánh giá lại tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của BIDV.
Trong quá trình đánh giá, nếu phát hiện các dấu hiệu rủi ro, CBQHKH
phải đề xuất biện pháp phòng ngừa và báo cáo TPQHKH và cấp có thẩm quyền
quyết định tín dụng chỉ đạo, xử lý kịp thời.
2- Căn cứ hợp đồng và hệ thống SIBS, CBQTTD theo dõi, thông báo
danh sách các khoản nợ đến hạn cho PQHKH để phân công CBQHKH đôn đốc
khách hàng trả nợ gốc, lãi đúng quy định tại Hợp đồng; khi phát hiện dấu hiệu
rủi ro đề nghị PQHKH thực hiện kiểm tra, rà soát kịp thời và báo cáo cấp có
thẩm quyền quyết định cấp tín dụng chỉ đạo, xử lý kịp thời.
CBQTTD thực hiện tính toán trích lập Dự phòng rủi ro theo kết quả phân
loại nợ của CBQHKH và theo quy định của BIDV.
Điều 19. Điều chỉnh tín dụng
Khi khách hàng có nhu cầu thay đổi các điều kiện của khoản vay như thay
đổi hạn mức, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, điều chỉnh điều kiện của tài
sản bảo đảm thì CBQHKH là đầu mối tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng trình tự phê duyệt khoản vay mới.
Điều 20. Thu nợ, lãi, phí
1- Thu nợ tự động: Trong trường hợp Hợp đồng tín dụng quy định Ngân
hàng được thu nợ gốc, lãi vay tự động khi đến hạn và nếu tài khoản tiền gửi của
khách hàng đủ tiền để trả nợ thì việc thu nợ sẽ được thực hiện tự động.
2- Thu nợ thủ công:
- CBQTTD thường xuyên theo dõi thông qua hợp đồng tín dụng, các báo
cáo và chương trình phần mềm để thông báo cho PQHKH đôn đốc thu hồi nợ từ
khách hàng và lập đề nghị Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện thu nợ
gốc, nợ lãi, phí… theo đúng quy định tại Hợp đồng.
Trường hợp trên tài khoản tiền gửi của Khách hàng đủ tiền trả nợ và trong

Hợp đồng tín dụng có quy định Ngân hàng được chủ động thu nợ gốc và lãi vay
thì CBQTTD lập đề nghị Phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện thu nợ
gốc, lãi vay theo đúng Hợp đồng và thông báo cho PQHKH.
- Trường hợp khách hàng chủ động trả nợ đúng hạn hoặc trả nợ trước hạn
hoặc trả nợ một phần… thì CBQHKH lập đề xuất thu nợ trình TPQHKH phê
duyệt và chuyển cho PQTTD rà soát, nhập thông tin vào hệ thống SIBS và
11
chuyển Phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện thu nợ gốc, nợ lãi, phí…
theo đúng quy định tại Hợp đồng và đề nghị của Khách hàng.
3- Khi phát sinh nợ đến hạn nhưng Khách hàng không có khả năng trả nợ,
CBQHKH đề xuất các biện pháp xử lý trình cấp có thẩm quyền quyết định tín
dụng xem xét, quyết định, như:
- Đối với chiết khấu giấy tờ có giá có hoàn lại, hoặc cho vay cầm cố giấy
tờ có giá, lập đề nghị xuất kho tài sản bảo đảm trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt để thu hồi nợ.
- Đối với các khoản vay có tài sản bảo đảm khác: thực hiện các biện pháp
để xử lý tài sản bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của
BIDV…
4- CBQTTD có trách nhiệm theo dõi thực hiện những nghĩa vụ khác trong
hợp đồng tín dụng như nghĩa vụ mua bảo hiểm, nghĩa vụ bổ sung tài sản bảo
đảm… (nếu có) để thông báo cho PQHKH đôn đốc khách hàng thực hiện đúng
các nghĩa vụ đã cam kết.
Điều 21. Xử lý phát sinh
- Trường hợp khách hàng không trả nợ (gốc, lãi) đúng kỳ hạn đã thoả
thuận trong Hợp đồng tín dụng và có văn bản đề nghị thì CBQHKH xem xét, đề
xuất điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ. Cấp nào duyệt vay thì cấp đó có quyền
phê duyệt điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ.
- Khi khoản vay được phân loại là nợ xấu thì được bàn giao sang bộ phận
quản lý nợ xấu tại Chi nhánh và thực hiện theo các hướng dẫn về quản lý nợ xấu
có liên quan.

- Việc xử lý tranh chấp hợp đồng tín dụng theo hướng dẫn về xử lý tranh
chấp của BIDV.
Điều 22. Thanh lý hợp đồng tín dụng và lưu hồ sơ
1- Tất toán khoản vay:
Khi khách hàng trả hết nợ, CBQHKH phối hợp với CBQTTD và
CBDVKH đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí để tất toán khoản
vay, thanh lý hợp đồng.
2- Giải toả các hợp đồng bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo hướng dẫn về
bảo đảm tiền vay của BIDV.
3- CBQTTD thực hiện lưu trữ quản lý hồ sơ theo quy định của BIDV.
Điều 23. Các Phụ lục kèm theo
Quy định này gồm các Phụ lục kèm theo sau, quy định chi tiết về các Sản
phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể và các mẫu biểu liên quan:
- Phụ lục - TDBL: Lưu đồ.
- Phụ lục I/TDBL: Mẫu biểu trong hoạt động tín dụng bán lẻ.
12
- Phụ lục II/TDBL: Sản phẩm cho vay CBCNV.
- Phụ lục III/TDBL: Sản phẩm cho vay theo hình thức thấu chi tài khoản
tiền gửi của khách hàng cá nhân
- Phụ lục IV/TDBL: Sản phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở
- Phụ lục V/TDBL: Sản phẩm cho vay mua ôtô phục vụ mục đích tiêu dùng
- Phụ lục VI/TDBL: Sản phẩm cho vay du học
- Phụ lục VII/TDBL: Sản phẩm cho vay CBCNV mua cổ phiếu lần đầu
trong doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá.
- Phụ lục VIII/TDBL: Sản phẩm cho vay người lao động đi làm việc tại
nước ngoài.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1- Giám đốc các Ban, Trung tâm tại Trụ sở chính, Giám đốc các Đơn vị

thành viên, Trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này.
2- Để đảm bảo các Sản phẩm tín dụng bán lẻ của BIDV được triển khai
thống nhất trong toàn hệ thống, yêu cầu Giám đốc Chi nhánh thực hiện nghiêm
túc các quy định tại các Sản phẩm tín dụng bán lẻ, không ban hành văn bản
hướng dẫn riêng tại Chi nhánh. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các Sản phẩm
tín dụng bán lẻ, Chi nhánh đề xuất, báo cáo Hội sở chính xem xét, quyết định.
3- Sau 30 ngày, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, Chi nhánh phải
hoàn tất việc triển khai theo mô hình TA2 để áp dụng theo quy định này. Trong
thời gian triển khai chuyển đổi, Chi nhánh có thể áp dụng các quy định, trình tự,
thủ tục theo quy định này hoặc quy định tại các văn bản ban hành trước Quy
định này.
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quy định này do Tổng Giám đốc xem
xét, quyết định.
TỔNG GIÁM ĐỐC
13
Trần Anh Tuấn
14
Phụ lục - TDBL
LƯU ĐỒ
BƯỚC 1: TIẾP THỊ KHÁCH HÀNG VÀ LẬP BÁO CÁO ĐỀ XUẤT THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG

CBQHKH

(Đồng ý)





(Từ chối)
T P.QHKH

12
- Thu thập, phân
tích thẩm định
khách hàng,
phương án sản
xuất, trả nợ…
- Lập báo cáo đề
xuất thẩm định và
phê duyệt tín
dụng…
- Tiếp thị Khách hàng:
- Phỏng vấn Khách hàng
- Đối chiếu với chiến
lược, chính sách, Sản
phẩm tín dụng… để
xác định dịch vụ, sản
phẩm phù hợp…
Khách hàng
- Hướng dẫn
hồ sơ vay vốn
- Tiếp nhận
hồ sơ từ
Khách
hàng…
Có ý kiến độc
lập đồng ý hoặc
từ chối cho vay

Chuyển thực
hiện Bước 2
Quyết định không
xem xét cho vay
và thông báo cho
khách hàng
BƯỚC 2: PHÊ DUYỆT CẤP TÍN DỤNG
TPQHKH
(đồng ý hoặc từ chối)
(đồng ý)
(vượt thẩm quyền)
GĐ/PGĐ
phụ trách
PQHKH
hoặc
HĐTD
(đồng ý hoặc từ chối)
(đồng ý)



13
Cấp có
thẩm quyền
phê duyệt
Chuyển thực
hiện Bước 3
Quyết định cho
vay theo thẩm
quyền

Khách hàng
Quyết định cho
vay theo thẩm
quyền
Chuyển thực
hiện Bước 3
BƯỚC 3: SOẠN THẢO, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VÀ NHẬP VÀO HỆ THỐNG SIBS:
CBQHKH
(ký hợp đồng)

TPQHKH
GĐ/PGĐ
phụ trách
PQHKH



CBQTTD
14
Khách hàng
- Soạn thảo các
hợp đồng.
- Thực hiện các
thủ tục liên quan
đến TSĐB…
Bàn giao toàn bộ
Hồ sơ liên quan đến
khoản vay
Nhập thông tin
vào Hệ thống SIBS

Lưu giữ hồ sơ
theo quy định
Ký các Hợp đồng liên
quan theo thẩm quyền
- Công chứng,
chứng thực
các Hợp đồng
- Đăng ký giao
dịch bảo
đảm…
Chuyển thực
hiện Bước 4
BƯỚC 4: GIẢI NGÂN
PQHKH
Không
đủ điều kiện
PQTTD
PDVKH
BƯỚC 5: THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KHÁCH HÀNG, KHOẢN VAY
15
Trình
Trưởng
Phòng kiểm
soát
Nhận hồ sơ đề nghị giải
ngân từ khách hàng; kiểm
tra mục đích và điều kiện,
lập Đề xuất giải ngân
- Kiểm tra chứng từ làm căn
cứ giải ngân.

- Kiểm tra nội dung các chứng
từ giải ngân của NH
- Lập tờ trình giải ngân
Trả lại hồ sơ,
chứng từ cho
khách hàng
Cấp có
thẩm quyền
phê duyệt
Trả lại hồ sơ,
chứng từ cho
khách hàng
Khách hàng
Nhập thông tin
vào Hệ thống SIBS
Lưu giữ hồ sơ
Theo quy định
Thực hiện thanh toán/
Hạch toán kế toán
CBQHKH
CBQTTD
16
CBQHKH Thực hiện:
- Kiểm tra, đánh giá khoản
vay.
- Thực hiện phân loại nợ.
- Theo dõi, rà soát phát
hiện rủi ro…
- Thông báo nợ đến hạn.
- Thông báo trạng thái các

khoản nợ quá hạn.
- Tính toán trích lập DPRR
- Đề nghị CBQHKH kiểm tra,
rà soát đánh giá khoản
vay/khách hàng vay.
- Lập báo
cáo phân
tích rủi
ro/Nợ xấu
- Đề xuất
các biện
pháp phòng
ngừa
Trình Lãnh
đạo
PQHKH
kiểm soát
Cấp có
thẩm quyền
phê duyệt
Thực hiện
các biện
pháp phòng
ngừa
Báo cáo thống kê
BƯỚC 6: ĐIỀU CHỈNH TÍN DỤNG (Thực hiện quy trình như tại Bước 1, 2)
BƯỚC 7: THU NỢ, LÃI, PHÍ
PQHK
H
PQTTD

PDVKH
17
Thông báo
và đôn đốc
khách hàng
trả nợ đúng
hạn
- Kiểm tra lại số nợ
gốc, lãi, phí phải thu.
- Đôn đốc thực hiện
bút toán thu nơ.
- Phối hợp thanh lý
hợp đồng.
- Lưu trữ hồ sơ.
Nhập vào hệ thống
SIBS
Tiếp nhận chứng từ
trả nợ từ khách
hàng/Lập giấy đề
nghị thu nợ
Trình lãnh
đạo Ban,
Phòng
- Thực hiện bút toán
thu nợ gốc, lãi, phí.
- Các bút toán ngoại
bảng có liên quan.
Trả lại Hồ sơ
chứng từ cho
khách hàng

Trả lại hồ
sơ chứng
từ cho
khách hàng
Theo dõi trên Hợp
đồng và hệ thống…
khi nợ đến hạn phải
trả…
Khách hàng
Chuyển nợ
quá hạn
BƯỚC 8: THANH LÝ HỢP ĐỒNG
PQHKH
PQTTD
PDVKH
18
- Đầu mối giao trả tài sản
đảm bảo.
- Xoá đăng ký giao dịch đảm
bảo.
- Soạn thảo thanh lý hợp
đồng (nếu có)
- Rà soát nợ gốc, lãi, phí đã
thu…
- Phối hợp rà soát nợ gốc,
lãi, phí đã thu…
- Phối hợp rà soát nợ gốc, lãi,
phí đã thu
- Cập nhật các thông tin vào
hệ thống SIBS liên quan đến

thanh lý hợp đồng.
- Lưu trữ hồ sơ…
Khách hàng
Phụ lục I/TDBL
MẪU BIỂU CHUNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4321 /TD3 ngày 27/ 8 /2008
của Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Mẫu 01-PLI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI NHÁNH ………………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày …tháng …năm …
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG
(áp dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình)
A. Giới thiệu về khách hàng:
1. Tên khách hàng:
2. CMND số: ……………… do CA ………. cấp ………ngày …………….
3. Địa chỉ thường trú: 4. Điện thoại:
5. Tình trạng gia đình:
B. Nhu cầu của khách hàng:
6. Số tiền đề nghị vay:
7. Thời gian vay:
Trong đó thời gian ân hạn:
8. Lãi suất vay:
9. Mục đích:
10. Hình thức trả vốn gốc, lãi:
11. Tài sản bảo đảm:
C. Nguồn trả nợ:
- Các nguồn thu nhập:
- Phần thu nhập được dùng để trả nợ:
D. Kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ của khách hàng

E. Tài sản bảo đảm nợ vay:
F. Nhận xét về khách hàng vay, khả năng trả nợ, tài sản bảo đảm
G. Đề xuất của cán bộ quan hệ khách hàng (mức cho vay, lãi suất, thời gian…)
H. Đề xuất của Trưởng Phòng QHKH
I. Quyết định phê duyệt tín dụng của Giám đốc hoặc người được uỷ quyền
19
Mẫu 02-PLI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
KIÊM PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ
Kính gửi:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI VAY VÀ NHU CẦU VAY:
1- Họ và tên người vay:
Chứng minh thư số: ngày / / do CA cấp
Hộ khẩu thường trú (KT3):
Địa chỉ liên lạc………………………………………………………………….
Điện thoại nhà riêng:………………… Địa chỉ Email…………………………
2- Đơn vị công tác:
Chức vụ/ công việc hiện tại: ………………………………………………………….
Địa chỉ đơn vị công tác:
Điện thoại cơ quan:…………………… Địa chỉ Email……………………………
Tổng thu nhập hàng tháng:
Trong đó: + Thu nhập từ lương: ………………………………………
+ Thu nhập khác: …………………………………………….
3- Các thông tin khác:
+ Trình độ học vấn: Đại học và trên Đại học:……. Cao đẳng: …… Trung học
chuyên nghiệp: … Trung học phổ thông: ……. Dưới trung học phổ thông: …
+ Tiền án tiền sự: Không……… Đã từng có tiền sự: …… Đã từng có tiền án: ……
+ Số người phụ thuộc kinh tế: ……………………….

+ Cơ cấu gia đình: ………………………………….
4- Đề nghị Ngân hàng cho tôi vay số tiền:
(bằng chữ: )
Mục đích vay:
Thời hạn vay: tháng;
Lãi suất vay: %/tháng.
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LIÊN QUAN (vợ/chồng):
1- Họ và tên:
Chứng minh thư số: ngày / / do CA cấp
Hộ khẩu thường trú (KT3):
Địa chỉ liên lạc………………………………………………………………….
Điện thoại nhà riêng:………………… Địa chỉ Email…………………………
2- Đơn vị công tác:
Chức vụ/ công việc hiện tại: ………………………………………………………….
Địa chỉ đơn vị công tác:
20
Điện thoại cơ quan:…………………… Địa chỉ Email……………………………
Tổng thu nhập hàng tháng:
Trong đó: + Thu nhập từ lương: ………………………………………
+ Thu nhập khác: …………………………………………….
III. PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ
1. Chi phí vốn cho sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống:



2. Vốn tự có tham gia:
3. Dự kiến doanh thu và lợi nhuận (đối với cho vay sản xuất, kinh doanh):
- Doanh thu:
- Lợi nhuận:
4. Kế hoạch trả nợ:

a) Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi:
b) Nguồn trả nợ:
+ Từ thu nhập ổn định hàng tháng:
+ Từ phương án sản xuất, kinh doanh:……………………………
+ Nguồn khác:
III. CAM KẾT:
1. Chấp hành đầy đủ chế độ tín dụng của pháp luật và quy định của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển; sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng hạn.
2. Thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của Ngân hàng nếu sử dụng
vốn vay không đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng; trả nợ trước hạn nếu vi phạm cam kết
trong hợp đồng tín dụng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu
của Ngân hàng.
3. Tuân thủ mọi xử lý của Ngân hàng trong trường hợp vi phạm các nghĩa vụ của Bên
vay theo Hợp đồng tín dụng.
, ngày tháng năm
NGƯỜI LIÊN QUAN (vợ/chồng)
(ký, ghi rõ họ, tên)
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ, tên)

21
Mẫu 03-PLI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG KIÊM BẢO ĐẢM TIỀN VAY
(Áp dụng đối với trường hợp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của khách hàng vay)
Số: / /HĐ
Số đăng ký tại NH: /
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Căn cứ Quy chế cho vay ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN

ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung,
Hôm nay, ngày tháng năm tại:
Chúng tôi gồm có:
1- Bên cho vay: Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (sau đây gọi là Ngân hàng)
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Do ông (bà): Chức vụ: làm đại diện.
2- Bên vay: (sau đây gọi là Bên vay)
Địa chỉ: Điện thoại:
CMT số ……………… ngày … /… /…… do CA …………………… cấp
Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng tín dụng ngắn hạn với các điều khoản sau:
Điều 1. Số tiền vay và mục đích vay
1. Ngân hàng cho Bên vay vay số tiền là: Bằng chữ
2. Mục đích vay:
Điều 2. Thời hạn vay
Thời hạn vay là: tháng kể từ ngày Bên vay rút tiền vay lần đầu tiên.
Điều 3. Lãi suất
3.1 Lãi suất cho vay trong hạn: (chỉ ghi loại lãi suất thực hiện với từng hợp đồng)
 Lãi suất cho vay là: %/(tháng/năm) cố định trong thời hạn hiệu lực
của Hợp đồng tín dụng;
 Lãi suất cho vay được điều chỉnh theo thông báo lãi suất của Ngân hàng ĐT&PT
Việt nam từng thời kỳ. Lãi suất áp dụng cho kỳ đầu tiên là: %/(tháng/năm)
 Lãi suất cho vay thả nổi: bằng lãi suất cơ sở (lãi suất tiết kiệm … tháng trả sau,
lãi suất cơ bản) + phí ….%, điều chỉnh định kỳ … tháng . Lãi suất áp dụng cho kỳ đầu
tiên là: %/(tháng/năm), Ngày điều chỉnh lãi suất là:………
3.2 Lãi suất áp dụng khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ:
Trường hợp bên vay không có khả năng trả nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn theo quy định
tại khoản 1- Điều 4 hợp đồng này và được ngân hàng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ,
Ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cho vay là …… kể từ ngày cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
3.3 Lãi suất nợ quá hạn:

- Đối với nợ gốc quá hạn, lãi suất quá hạn bằng … % lãi suất cho vay quy định tại
khoản 3.1 điều này (tối đa là 150% ).
Điều 4. Trả nợ gốc và lãi
1-Bên vay cam kết trả nợ gốc và lãi theo lịch như sau:…………………………
(Ghi rõ ngày đến hạn trả nợ gốc và ngày đến hạn trả nợ lãi, số tiền phải trả từng kỳ:
nợ gốc hoặc nợ gốc + lãi)
2. Phương thức trả nợ:
Khi bất cứ một món nợ nào đến hạn theo Hợp đồng này, Bên vay chủ động trả nợ cho
Ngân hàng hoặc Ngân hàng trích tài khoản tiền gửi của Bên vay để thu nợ.
Số nợ đến hạn Bên vay không trả được mà không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì
Ngân hàng chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn.
22

×