Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Hoàn thiện công tác kế hoạch hóa tại bưu điện tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.96 KB, 18 trang )

Hoàn thiện công tác kế hoạch hóa tại bƣu điện
tỉnh Yên Bái

Phạm Thị Thúy Vân

Trƣờng Đại học Kinh tế
Luận văn ThS ngành: Quản trị kinh doanh; Mã số: 60 34 05
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Phạm Thúy Hồng
Năm bảo vệ: 2007


Abstract: Hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về quản lý, công tác kế hoạch hóa, bộ phận
làm công tác kế hoạch và quản lý kế hoạch trong doanh nghiệp. Phân tích và đánh giá
thực trạng công tác kế hoạch hóa tại Bƣu điện tỉnh Yên Bái trong giai đoạn từ năm 2002-
2006. Làm rõ những nhân tố tác động đến công tác kế hoạch hóa từ khâu lập kế hoạch
đến khâu kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch. Đề xuất các giải pháp về môi trƣờng kinh
doanh, chất lƣợng công tác dự báo nhu cầu thị trƣờng, tăng cƣờng đào tạo bồi dƣỡng đội
ngũ cán bộ làm công tác kế hoạch hóa, tăng cƣờng cơ sở vật chất nhằm không ngừng đổi
mới và hoàn thiện công tác kế hoạch tại Bƣu điện tỉnh Yên Bái

Keywords: Bƣu điện; Kế hoạch hóa; Quản trị kinh doanh; Yên Bái


Content
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Công tác kế hoạch hoá là công cụ quản lý doanh nghiệp hữu hiệu trong điều kiện môi
trƣờng cạnh tranh chứa đựng nhều yếu tố không chắc chắn. BĐT Yên Bái, một doanh nghiệp
Nhà nƣớc kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt cũng không nằm ngoài môi trƣờng này. Nghiên cứu
sâu về công tác kế hoạch hoá tại đây là vấn đề thời sự có tính cấp thiết giúp đơn vị có thể thích
nghi đƣợc với điều kiện môi trƣờng mới.


2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Trƣớc năm 1986, nhìn chung chƣa có nhiều tác phẩm viết về công tác kế hoạch hoá trong
doanh nghiệp. Từ năm 1987 đến nay, trong giai đoạn này có rất nhiều tác giả đề cập đến vấn đề
kế hoạch hoá trong doanh nghiệp trong tác phẩm của mình ở nhiều góc độ khác nhau. Đây là
những lý luận về kế hoạch hoá.
Đề tài nghiên cứu "Hoàn thiện công tác kế hoạch hoá tại Bưu điện tỉnh Yên Bái" sẽ hệ
thống kế hoạch hóa và cách áp dụng nó vào điều kiện hoạt động kinh doanh cụ thể của BĐT.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế hoạch hoá trong doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế hoạch hoá
của BĐT Yên Bái trong giai đoạn từ năm 2002-2006.
- Đề xuất giải pháp hữu hiệu nhằm không ngừng đổi mới và hoàn thiện công tác kế hoạch
hoá tại BĐT Yên Bái.
4. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
- Công tác kế hoạch hoá trong doanh nghiệp.
- Công tác kế hoạch hoá của BĐT Yên Bái.
Phạm vi nghiên cứu:
Công tác kế hoạch hoá của BĐT Yên Bái trong 8 năm từ 2002 đến 2010.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để chứng minh các giả thuyết của đề tài này, cần sử dụng một số phƣơng pháp nhƣ: phân
tích - tổng hợp; nghiên cứu tài liệu; phỏng vấn; xử lý thông tin định tính và định lƣợng.
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
Luận văn có những đóng góp chính nhƣ sau:
- Hệ thống hoá một số vấn đề cơ bản về công tác kế hoạch hoá của doanh nghiệp.
- Đƣa ra cơ sở khoa học cho các giải pháp hoàn thiện công tác kế hoạch tại BĐT Yên Bái.
- Đƣa ra các giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác kế hoạch ở BĐT Yên Bái và những
điều kiện chủ yếu để thực hiện các giải pháp đó.
7. Bố cục của luận văn
Nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:

Chƣơng 1. Lý luận chung về công tác kế hoạch hoá trong doanh nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng công tác kế hoạch hoá của BĐT Yên Bái
Chƣơng 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế hoạch hoá tại BĐT Yên Bái
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HOÁ TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HOÁ TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm chung
Kế hoạch hoá doanh nghiệp là quy trình ra các quyết định cho phép xây dựng một hình ảnh
mong muốn về trạng thái tƣơng lai của doanh nghiệp và quá trình tổ chức triển khai thực hiện
mong muốn đó.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa công tác kế hoạch hoá trong quản lý của doanh nghiệp
1.1.2.1. Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung
Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh là cơ sở điều tiết mọi hoạt động tổ chức và quản lý
sản xuất kinh doanh của các DN.
1.1.2.2. Trong nền kinh tế thị trường
- Tập trung nỗ lực hoạt động của DN vào các mục tiêu.
- Ứng phó với những bất định và đổi thay của thị trƣờng.
- Là chức năng cơ bản của các nhà quản trị ở mọi cấp trong DN.
- Giúp huy động và sử dụng tối ƣu các nguồn lực của doanh nghiệp.
- Tạo ra khả năng tác nghiệp kinh tế trong DN.
1.1.3. Hệ thống kế hoạch trong doanh nghiệp
1.1.3.1. Theo góc độ thời gian thực hiện kế hoạch
- Kế hoạch dài hạn: có độ dài thời gian từ 5-10 năm.
- Kế hoạch trung hạn: có độ dài thời gian là 1 – 5 năm.
- Kế hoạch ngắn hạn có độ dài thời gian dƣới 1 năm.
1.1.3.2. Theo góc độ nội dung kế hoạch
- Kế hoạch chiến lƣợc: Đƣa ra mục tiêu tổng thể cho DN.
- Kế hoạch tác nghiệp: là kế hoạch chi tiết để thực hiện mục tiêu trong kế hoạch chiến
lƣợc.

1.1.3.3. Theo phạm vi kế hoạch
- Kế hoạch tổng hợp: Đƣợc lập trong phạm vi toàn DN.
- Kế hoạch bộ phận: Đƣợc lập trong phạm vi một bộ phận của DN.
1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HOÁ TRONG DN
1.2.1. Những nhân tố chủ quan
1.2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm – dịch vụ doanh nghiệp cung cấp
Đặc tính của sản phẩm – dịch vụ là cơ sở để xây dựng các kế hoạch.
1.2.1.2. Đặc điểm về công nghệ doanh nghiệp áp dụng
Công nghệ là yếu tố quyết định trong cung cấp dịch vị BC-VT.
1.2.1.3. Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp
Nguồn lực này là một trong những yếu tố để lựa chọn và đánh giá tính khả thi của các bản
kế hoạch.
1.2.1.4. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Nguồn nhân lực là yếu tố mang tính chủ động trong tất cả các hoạt động, từ việc đề ra các
mục tiêu đến quá trình thực hiện các mục tiêu đó.
1.2.2. Những nhân tố khách quan
1.2.2.1. Khách hàng của doanh nghiệp
Khách hàng là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN.
1.2.2.2. Nhà cung cấp của doanh nghiệp
Nhà cung cấp sẽ có những tác động hoặc bất lợi hoặc có lợi đến DN.
1.2.2.3. Các đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh trach luôn tạo ra các áp lực đối với DN.
1.2.2.4. Môi trường chính trị và pháp luật
Môi trƣờng chính trị và pháp luật sẽ tạo ra khuân khổ mà doanh nghiệp đƣợc phép hoạt
động trong đó. Sự thay đổi của môi trƣờng này sẽ có thể làm thay đổi hành vi của doanh nghiệp
1.2.2.5. Môi trường kinh tế
Sự tác động của yếu tố môi trƣờng này có tính chất trực tiếp và rất năng động. Những diễn
biến của môi trƣờng này hàm chứa những cơ hội và đe doạ khác nhau đối với các doanh nghiệp
khác nhau, và ảnh hƣởng tiềm tàng đến kế hoạch chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. QUI TRÌNH KẾ HOẠCH HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP

1.3.1. Lập kế hoạch
1.3.1.1. Các căn cứ lập kế hoạch trong doanh nghiệp
- Sứ mệnh của doanh nghiệp: là lý do để nó tồn tại.
- Mục tiêu của doanh nghiệp: Mục tiêu là xuất phát điểm, đồng thời là nền tảng của việc
lập kế hoạch.
- Các định hƣớng phát triển, các chế độ chính sách của Nhà nƣớc, ngành.
- Kết quả điều tra, nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng và các hợp đồng kinh tế.
- Kết quả phân tích và dự báo về tình hình sản xuất kinh doanh, về các khả năng và nguồn
lực có thể khai thác.
- Hệ thống định mức kinh tế – kỹ thuật: là căn cứ quan trọng để xác định năng lực sản xuất
của doanh nghiệp.
- Kết quả nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của tiến bộ kỹ thuật – công nghệ, hợp lý
sản xuất: là căn cứ đầu tiên cho việc lập kế hoạch nghiên cứu triển khai, xác định phƣơng án sản
phẩm, dự trữ và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.3.1.2. Một số phương pháp được sử dụng để lập kế hoạch trong doanh nghiệp
- Phƣơng pháp cân đối: Là việc nghiên cứu mối quan hệ nhu cầu về một đối tƣợng kinh tế
và khả năng đáp ứng nhu cầu.
- Phƣơng pháp phân tích các nhân tố tác động: Sử dụng những hiểu biết của nhà quản trị để
nhận định về đối tƣợng qua các yếu tố tác động.
- Phƣơng pháp tỷ lệ cố định: Tính toán chỉ tiêu kế hoạch trong kỳ dựa vào các tỷ lệ cố
định.
- Phƣơng pháp quan hệ động: Chỉ tiêu kế hoạch đƣợc xác định dựa vào trị số gần đúng của
nó trong tƣơng lai.
Những kỹ thuật, công cụ khác nhƣ: Những kỹ thuật đánh giá môi trƣờng bao gồm: kỹ thuật
nghiên cứu môi trƣờng và dự báo; Các mô hình kế hoạch chiến lƣợc; Lập và kiểm soát tiến độ
thực hiện kế hoạch.
1.3.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch trong DN
Căn cứ khác nhau thì hệ thống đƣợc phân chia thành các loại khác nhau, nếu dựa vào việc
phân cấp quản lý chỉ tiêu kế hoạch bao gồm:
+ Các chỉ tiêu pháp lệnh: là các chỉ tiêu nhà nƣớc, cấp trên giao kế hoạch cho các doanh

nghiệp nhà nƣớc.
+ Các chỉ tiêu hƣớng dẫn: là các chỉ tiêu bắt buộc bắt buộc trong nội dung và phƣơng pháp
tính toán.
+ Các chỉ tiêu tính toán: là các chỉ tiêu do các DN quy định và tính toán phục vụ cho công
tác quản lý và kế hoạch hoá trong phạm vi DN.
1.3.1.4. Trình tự lập kế hoạch của doanh nghiệp
- Bƣớc 1: Nhận định vấn đề kế hoạch là gì?
- Bƣớc 2: Thiết lập nhiệm vụ, mục tiêu cho toàn doanh nghiệp và cho các đơn vị cấp dƣới.
- Bƣớc 3: Xây dựng kế hoạch tổng thể
+ Xác định các phƣơng án kế hoạch: Xác định các phƣơng án hợp lý, tìm ra phƣơng án có
nhiều triển vọng nhất.
+ Đánh giá các phƣơng án lựa chọn: Đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của các phƣơng
án đã lập.
+ Lựa chọn phƣơng án cho kế hoạch: dựa trên kết quả đánh giá, đƣa ra quyết định phƣơng
án kế hoạch.
- Bƣớc 4: Xác định các chƣơng trình, dự án.
- Bƣớc 5: Lập hệ thống các kế hoạch chức năng (kế hoạch bộ phận) và ngân sách.
Kế hoạch tổng thể đƣợc cụ thể hoá bằng hệ thống các kế hoạch chức năng và Lƣợng hoá
các kế hoạch chúng dƣới dạng tiền tệ gọi là lập ngân sách.
- Bƣớc 6: Đánh giá, hiệu chỉnh các pha của kế hoạch.
1.3.2. Triển khai thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp
1.3.2.1. Tuyên truyền kế hoạch tới người thực hiện:
Là quá trình truyền đạt mục đích, nội dung của kế hoạch tới ngƣời thực hiện trƣớc khi triển
khai thực hiện.Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn cách thức truyền
đạt thông tin kế hoạch.
1.3.2.2. Chỉ đạo và kiểm soát phân bổ nguồn lực
Qua cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của doanh nghiệp, ta thấy vai trò của các bộ phận:
- Ban giám đốc doanh nghiệp: Ban giám đốc doanh nghiệp là những ngƣời chịu trách
nhiệm toàn diện về công tác kế hoạch hoá.
- Các phòng ban chức năng: Là những bộ phận chuyên môn của doanh nghiệp, tổ chức lập

và triển khai thực hiện kế hoạch theo lĩnh vực chuyên môn của mình.
- Phòng (ban, nhóm) kế hoạch của doanh nghiệp: là bộ phận chính thực hiện công tác soạn
lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch tổng thể.
- Các đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Những bộ phận này thực hiện
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.3. Xây dựng chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch:
Xây dựng chế độ báo để thu thập thông tin thực hiện kế hoạch. Tuỳ theo đặc điểm thực tế
của doanh nghiệp mà có thể xây dựng chế độ báo cáo phù hợp.
1.3.3. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
Kiểm tra thực hiện kế hoạch để biết đƣợc kế hoạch đƣợc thực hiện đến đâu, phát hiện sai
lệch. Có thể kiểm tra qua chế độ báo cáo hoặc các hoạt động kiểm tra phi chính thức.
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HOÁ CỦA BƢU
ĐIỆN TỈNH YÊN BÁI
2.1. TỔNG QUAN VỀ BƢU ĐIỆN TỈNH YÊN BÁI
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Bƣu điện tỉnh Yên Bái là một đơn vị thành viên, hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Bƣu
chính Viễn thông Việt Nam (Nay là Tập đoàn Bƣu chính -Viễn thông Việt Nam). Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Bƣu điện tỉnh Yên Bái đƣợc phê duyệt tại quyết định số 488/QĐ-TCCB/HĐQT
ngày 16/10/1996 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Bƣu chính Viễn thông Việt Nam.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Bƣu điện tỉnh Yên Bái
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
(Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Bƣu điện tỉnh Yên Bái
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng KH – ĐT
* Chức năng cơ bản:
Phòng KH - ĐT là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mƣu giúp Giám đốc
B ĐT về công tác kế hoạch và quản lý đầu tƣ.
* Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện công tác kế hoạch và công tác đầu tƣ trong toàn đơn vị.
Tổ Tổng
hợp
Các Bƣu điện

TP, huyện, thị
Tổ Quản lí
Phòng
KT-KH
Phòng HC
- QT
Tổ TH
Các Bƣu điện TP, huyện, thị
Các BC
Điểm
BĐ-VHX
Tổ SX
Tổ Quản

05 Đài
Viễn
thông
Tổ Quản lý
Các Trạm
VT
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
Phòng
KH-ĐT
Phòng TC-
KTTK
Phòng
TCCB
Phòng
QLKT-NV

Công ty Điện báo Điện thoại
Phòng
KT
Phòng
TC-HC
Trung tâm
CSKH
Tổ khai thác Điện báo

Tổ PO 108
Tổ QL, chấp nhận HĐKT
Tổ thu ngân
Trung tâm
UC-XLTT
Tổ sửa
chữa
Tổ nguồn
PHÓ GIÁM ĐỐC
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Bƣu điện tỉnh Yên Bái
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HOÁ TẠI BĐT YÊN BÁI
2.2.1. Hệ thống kế hoạch của BĐT Yên Bái
Hệ thống kế hoạch của BĐT Yên Bái xét trên góc độ thời gian, ngoài kế hoạch phát triển
mạng lƣới là kế hoạch trung hạn thì tất cả kế hoạch là kế hoạch hàng năm (ngắn hạn).
2.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác kế hoạch hoá tại BĐT Yên Bái
2.2.2.1. Những nhân tố chủ quan
* Đặc điểm về sản phẩm – dịch vụ BĐT cung cấp:
- Các dịch vụ bƣu chính của BĐT Yên Bái tƣơng đối đầy đủ có thể phục vụ nhu cầu đa
dạng của khách hàng xong còn hạn chế về chất lƣợng dịch vụ.
- Dịch vụ viễn thông của BĐT Yên Bái đang cung cấp cho khách hàng là 8/14 loại dịch vụ
VT cơ bản và 4 dịch vụ gia tăng.

* Đặc điểm về công nghệ áp dụng:
- Đối với mạng viễn thông: áp dụng tại BĐT Yên Bái là công nghệ chuyển mạch kênh.
- Đối với mạng Bƣu chính, bao gồm: hệ thống bƣu cục ở các thị xã, thị tứ, các điểm bƣu
điện văn hoá xã ở các xã và hành trình đƣờng thƣ.
* Yếu tố con người:
Đội ngũ CB làm công tác kế hoạch hoá: Chiếm khoảng 8% tổng số CBCNC toàn đơn vị,
phần lớn có trình độ chuyên môn kỹ sƣ và nhìn chung trình độ chƣa cao.
- Trình độ của ngƣời lao động còn thấp.
Bảng số liệu 2.1: PT trình độ của CB làm công tác kế hoạch
STT
Chức danh
Đại
học
C.Đẳn
g
T.Cấp
1
Ban giám đốc
100%


2
Trƣởng phòng chức
năng
100%


3
Trƣởng đơn vị trực
thuộc

50%
40%
10%
4
Chuyên viên làm KH
ở phòng chức năng
66.6%
33.4%

5
Chuyên viên làm KH
ở phòng đơn vị trực
thuộc
40%
40%
20%
(Nguồn trích: Phụ lục 2)
* Nguồn lực tài chính
Nguồn vốn của BĐT Yên Bái bao gồm: Vốn đƣợc tập đoàn giao tại thời điểm ban đầu;
Vốn bổ sung theo nhu cầu kinh doanh; Vốn ngân sách Nhà nƣớc (chủ yếu nằm tại 153 điểm Bƣu
điện văn hoá xã).
2.2.2.2. Những nhân tố khách quan
* Khách hàng:
Hiện tại, yếu tố này tƣơng đổi ổn định nhƣng trong tƣơng lai, cùng với xu hƣớng phát triển
của kinh tế - xã hội thì nhu cầu sử dụng dịch vụ BC-VT sẽ tăng và ngày càng đòi hỏi những dịch
vụ có nhiều tính năng tiện ích hơn.
* Nhà cung cấp:
Nhà cung cấp trong Tập đoàn ít gây ra những tác động bất lợi đến đơn vị. Nhà cung cấp
ngoài tập đoàn thƣờng ép về giá khi giao dịch mua bán.
* Các đối thủ cạnh tranh:

BĐT Yên Bái có 4 đối thủ cạnh tranh. Các đối thủ cạnh tranh đƣợc tự do định giá và chọn
đoạn thị trƣờng, lĩnh vực kinh doanh có lợi trong khi đó BĐT bên cạnh thực hiện hoạt động kinh
doanh còn thực hiện nhiệm vụ chính trị.
* Môi trường chính trị và pháp luật:
Tình hình chính trị và pháp luật nhìn chung ổn định. Xong chƣa có bộ luật hoặc quy định
cụ thể riêng cho các doanh nghiêp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực BC-VT.
* Môi trường kinh tế-xã hội:
Tình hình kinh tế – xã hội tỉnh YB ngày càng phát triển.
* Môi trường khoa học – công nghệ:
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày càng tạo ra các công nghệ thông tin có khả năng
cung cấp các dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao hơn của khách hàng.
Trong thực tế, kế hoạch đƣợc xây dựng trên cơ sở nghiên cứu chƣa đầy đủ đặc điểm của
các nhân tố ảnh hƣởng trên.
2.2.3. Thực trạng xây dựng kế hoạch của BĐT Yên bái
2.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch hàng năm của Tập đoàn giao cho BĐT Yên bái
* Chi tiêu doanh thu
* Chỉ tiêu chi phí dịch vụ bưu chính viễn thông
* Các chỉ tiêu về đầu tư
* Hiệu quả sản xuất kinh doanh.
* Chỉ tiêu Sản lượn
2.2.3.2.Các căn cứ để lập kế hoạch của BĐT Yên bái
* Căn cứ vào định hướng phát triển của ngành, các chính
sách phát triển kinh tế đối với ngành BC-VT của Nhà nước:
Định phát triển từ nay đến năm 2020 của chính phủ và của ngành là “Hội nhập và phát
triển”.
* Căn cứ vào chỉ đạo của Tập đoàn:
Hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch hàng năm cho từng đơn vị trực thuộc, cụ thể cho từng nội
dung kế hoạch.
* Các quan điểm phát triển của Lãnh đạo BĐT Yên Bái
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, phát triển các dịch vụ mới.

- Kết hợp và phát huy đƣợc sức mạnh tổng hợp của các nguồn lực trong DN.
- Thừa kế, vận dụng kinh nghiệm phát triển trong những năm qua.
* Căn cứ vào kết quả của công tác phân tích môi trường kinh doanh, nhất là đối thủ cạnh
tranh:
Kết quả của phân tích môi trƣờng kinh doanh đƣợc sử dụng trong quá trình lập kế hoạch
chƣa hiệu quả, chƣa bao quát hết các yếu tố môi trƣờng có thể gây tác động đến đơn vị.
* Căn cứ vào điểm mạnh, điểm yếu của BĐT Yên Bái
BĐT Yên Bái đã nhận thức đƣợc các điểm yếu và điểm mạnh, xong để tạo ra sức mạnh,
Bƣu điện tỉnh Yên Bái cần tận dụng và phát huy hơn nữa các điểm mạnh, coi đó là căn cứ để lập
kế hoạch.
* Căn cứ vào định mức kỹ thuật kinh tế, định mức lao động:
Hệ thống định mức kỹ thuật là hệ thống chung của VNPT xây dựng. Các định mức lao
động do đơn vị tự xây dựng.
* Căn cứ vào các số liệu về tình hình công tác kế hoạch hoá trong quá khứ:
Các số liệu lấy từ các kế hoạch, báo cáo phân tích và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
các kỳ trƣớc của đơn vị. Đây đƣợc coi là tiền đề lập các loại kế hoạch của BĐT Yên Bái.
2.2.3.4. Trình tự lập kế hoạch của BĐT Yên bái
Qua bảng tổng hợp phiếu hỏi cán bộ làm công tác kế hoạch tại BĐT Yên Bái (phần phụ lục
2), ta thấy nhận thức chung về công tác lập kế hoạch:
- Về xuất phát của công tác lập kế hoạch chƣa thống nhất và không xuất phát từ sự cần
thiết của quản lý đơn vị.
- Về mục đích của công tác lập kế hoạch chƣa đầy đủ.
Cụ thể qua các bƣớc lập kế hoạch:
* Bước 1: Lập kế hoạch ở cấp cơ sở
- Lập kế hoạch là tìm những việc cần làm, xuất phát từ khả năng sản xuất của mỗi đơn vị
có đến đâu.
- Sử dụng phƣơng pháp cân đối liên hoàn.
- Cách xác định chỉ tiêu kế hoạch: bằng các cân đối giữa năng lực sản xuất và nhu cầu thị
trƣờng.
- Công cụ hỗ trợ lập kế hoạch là máy vi tính

- Chỉ xây dựng một kế hoạch duy nhất.
Vậy qua bƣớc này, dự kiến kế hoạch kinh doanh của các đơn vị trực thuộc đƣợc hình thành
và làm cơ sở cho bƣớc tiếp theo.
* Bước 2: Tổng hợp kế hoạch kinh doanh
Xây dựng kế hoạch kinh doanh tổng hợp, dựa vào:
- Các căn cứ lập kế hoạch chung của toàn đơn vị;
- Kết quả nghiên cứu, phân tích môi trƣờng kinh doanh và kết quả dự báo trên phạm vi
toàn địa bàn kinh doanh;
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh của các đơn vị trực thuộc (đây là căn cứ chính).
Kết quả của bƣớc này là dự kiến kế hoạch kinh doanh tổng thể, đó là cơ sở để thực hiện
các bƣớc tiếp theo.
* Bước 3: Xây dựng các kế hoạch chức năng
- Căn cứ quan trọng để lập các kế hoạch chức năng là bản kế hoạch kinh doanh tổng thể.
- Sử dụng phƣơng pháp cân đối liên hoàn.
- Cách xác định chỉ tiêu kế hoạch: bằng các cân đối giữa năng lực sản xuất và nhu cầu thị
trƣờng.
- Công cụ hỗ trợ lập kế hoạch là máy vi tính
- Xây dựng một kế hoạch một số phƣơng án kế hoạch để.
Vậy qua bƣớc này, dự kiến kế hoạch chức năng đƣợc hình thành, đó là các kế hoạch hỗ trợ
thực hiện kế hoạch kinh doanh tổng thể.
* Bước 4: Duyệt kế hoạch
Dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh tổng hợp, kế hoạch tác nghiệp sẽ đƣợc Ban giám
đốc chịu trách nhiệm dà soát, hiệu chỉnh và ban hành văn bản, đó là những quyết định các hoạt
động của đơn vị trong một khoảng thời gian nhất định trong tƣơng lai.
2.2.4. Thực trạng về việc triển khai thực hiện kế hoạch của BĐT Yên Bái
2.2.4.1. Quá trình thông tin kế hoạch
- Ban giám đốc tổ chức họp để giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị và phân bổ nguồn lực
cho từng hoạt động kế hoạch.
- Tại đơn vị trực thuộc, tiếp tục họp và triển khai kế hoạch kinh doanh.
- Tại bộ phận chức năng, với nguồn lực đƣợc phân bổ và chỉ tiêu kế hoạch đã nhận tiếp tục

triển khai kế hoạch hành động cụ thể.
2.2.4.2. Triển khai thực hiện kế hoạch
Triển khai thực hiện kế hoạch đƣợc thực hiện ở các bộ phận nhƣ sau:
- Ban giám đốc chỉ đạo trực tiếp việc thực hiện kế hoạch ở các đơn vị trực thuộc và phòng
chức năng dƣới sự tham mƣu của Phòng Kế hoạch - Đầu tƣ.
- Phòng Kế hoạch - Đầu tƣ đƣợc giao tổ chức triển khai kế hoạch hai mảng công việc kế
hoạch kinh doanh và đầu tƣ phát triển mạng lƣới BC-VT.
- Trong lĩnh vực VT có sự thống nhất chỉ đạo hoạt động. Trong lĩnh vực bƣu chính chƣa có
sự thống nhất chỉ đạo.
- Sự phối kế hợp công tác giữa các Bƣu điện huyện và đài viễn thông còn yếu.
2.2.4.3. Chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
1. Báo cáo tuần: là báo cáo tình hình hoạt động, tổ chức sản xuất kinh doanh trong tuần
của bộ phận
2. Báo cáo tháng: là báo cáo tình hình hoạt động, tổ chức sản xuất kinh doanh trong tháng
của bộ phận.
3. Báo cáo quý: là báo cáo tình hình hoạt động, tổ chức sản xuất kinh doanh trong một quý
của bộ phận.
4. Báo cáo năm: là báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động, tổ chức sản xuất kinh doanh và
chất lƣợng phục vụ bƣu chính viễn thông trong năm của các đơn vị.
2.2.4.4. Một số công tác hỗ trợ thực hiện tốt kế hoạch
- Bồi dƣỡng cán bộ qua các lớp bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho CBCNV
theo các chủ đề chuyên môn khác nhau.
- Phát động phong trào thi đua nhân dịp các ngày lễ lớn, ngày truyền thống để toàn thể
CBCNV.
- Bƣu điện tỉnh tổ chức những cuộc toạ đàm, sinh hoạt ngoài giờ cho CBCNV.
2.2.5. Thực trạng công tác kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
Công tác kiểm tra đƣợc thực hiện thông qua chế độ báo cáo. Bên cạnh đó côngg tác kiểm
tra tình hình thực hiện kế hoạch đối với cá nhân ở các đơn vị đƣợc thực hiện tƣơng đối tốt thông
qua công tác đánh giá lao động.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC KẾ HOẠCH CỦA BĐT YÊN BÁI

2.3.1. Đóng góp của công tác kế hoạch hoá tới sự phát triển của BĐT Yên Bái
2.3.1.1. Góp phần khai thác mạng lưới viễn thông ngày càng hiệu quả :
* Đối với sự phát triển của dịch vụ điện thoại
Sự phát triển thuê bao điện thoại qua các năm đồng nghĩa với việc BĐT Yên Bái luôn phải
có những phƣơng án đầu tƣ mở dung lƣợng lắp đặt của tổng đài và xây dựng mạng lƣới viễn
thông ngày càng chất lƣợng.
* Đối với sự phát triển các dịch vụ internet
Mạng Internet hiện tại đã bắt đầu đƣợc phát triển về số lƣợng và chất lƣợng.
2.3.1.2. Góp phần hoàn thiện mạng lưới bưu chính:
* Tăng mật độ của các điểm nút hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính
BĐT Yên Bái không ngừng hoàn thiện mạng lƣới bƣu chính bằng cách xây dựng, mở mới
đại lý BC-VT, điểm Bƣu điện – văn hoá xã.
* Hoàn thiện hành trình đường thư:
Xây dựng các tuyến đƣờng thƣ ngày càng dài, đảm bảo đƣa báo chí đến tận xã, huyện
trong ngày; đảm bảo thực hiện dịch vụ bƣu chính với thời gian ngày càng đƣợc rút ngắn.
* Thực hiện tin học hoá trong quá trình kinh doanh một số dịch vụ bưu chính, đặc biệt là
dịch vụ tiết kiệm bưu điện
Đã nối mạng tin học phục vụ các dịch vụ tài chính.
2.2.1.3. Góp phần tạo nên một đội ngũ cán bộ kế cận có trình độ:
Trong 5 năm qua độ ngũ cán bộ của BĐT Yên Bái không ngừng đƣợc nâng cao trình độ
chuyên môn.
2.3.2. Những hạn chế của công tác kế hoạch hoá ảnh hƣởng đến sự phát triển của BĐT
Yên bái
2.3.2.1. Hạn chế trong công tác Lập kế hoạch
* Hạn chế trong việc xây dựng các phương án kế hoạch:
- Một số căn cứ xác định chƣa có căn cứ khoa học.
- Lập kế hoạch chƣa gắn với thị trƣờng.
- Bộ phận làm công tác KHH chƣa đƣợc chuyên môn hoá.
- Chƣa sử dụng hiệu quả máy móc trong lập kế hoạch.
* Trình độ cán bộ làm công tác lập kế hoạch:

Trình độ của cán bộ làm công tác kế hoạch còn hạn chế về kiến thức kinh tế, quản trị
doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các đơn vị trực thuộc.
2.3.2.2. Hạn chế trong triển khai thực hiện kế hoạch
* Cách thức triển thực hiện kế hoạch chưa hiệu quả:
Trong lĩnh vực kinh doanh bƣu chính: Chƣa có một đầu mối chung chi phối hoạt động bƣu
chính của các Bƣu điện huyện. Ở các bộ phận chức năng chƣa có chuyên viên chịu trách nhiệm
theo dõi chung về lĩnh vực sản xuất kinh doanh bƣu chính trong lĩnh vực chuyên môn hẹp; Công
nghệ bƣu chính còn quá lạc hậu chủ yếu sử dụng lao động sống.
* Thiếu sự phối kết hợp giữa các bộ phận:
Chƣa có sự phối kết hợp hoạt động giữa các bộ phận chức năng với các đơn vị trực thuộc
và sự phối hợp giữa Bƣu điện huyện với đài viễn thông.
2.3.3. Hạn chế trong công tác kiểm tra, đánh giá
- Mang tính cố định theo chế độ báo cáo.
- Kiểm tra chƣa có trọng điểm nặng về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của cá nhân
ngƣời lao động.

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ HOẠCH TẠI BĐT
YÊN BÁI
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HOÁ TẠI BƢU ĐIỆN
TỈNH YÊN BÁI
3.1.1. Hoàn thiện công tác kế hoạch theo định hƣớng phát triển của Tập đoàn Bƣu
chính - Viễn thông Việt Nam
Hoàn thiện công tác kế hoạch hoá vừa phục vụ thực hiện
phƣơng án chia tách vừa tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.1.2. Phù hợp với quy mô và trình độ phát triển của BĐT Yên Bái
Hoàn thiện trên nguyên tắc: “Kế thừa đƣợc những cái đã có nhƣng từng bƣớc loại bỏ
những cái lạc hậu kìm hãm sự phát triển của đơn vị”.
3.1.3. Quán triệt tinh thần hoàn thiện công tác kế hoạch phải đảm bảo các yêu cầu:
- Đảm bảo tính hiệu quả.
- Đảm bảo tính khả thi vừa có tham vọng.

- Kế hoạch đề ra phải có tính linh hoạt.
- Đảm bảo kết hợp đúng đắn các lợi ích trong đơn vị.
- Đảm bảo tính hệ thống - đồng bộ
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HOÁ TẠI BĐT YÊN BÁI
3.2.1. Tăng cƣờng nghiên cứu và phân tích môi trƣờng kinh doanh
* Mục đích của giải pháp
Giúp đƣa ra các căn cứ để lập kế hoạch có khoa học.
* Nội dung của giải pháp
Thực hiện theo các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Xác định danh sách những yếu tố chính tạo nên môi trƣờng kinh doanh:
Bƣớc 2: Xác định xu hƣớng cơ bản của mỗi yếu tố của môi trƣờng kinh doanh đã xác định.
Bƣớc 3: Xác định những ảnh hƣởng của các xu hƣớng đó tới đơn vị
Bƣớc 4: Xác định cơ hội, thách thức và điểm mạnh, điểm
yếu của đơn vị
* Điều kiện áp dụng gải pháp:
- Có hệ thống quản lý thông tin nội bộ;
- Bộ phận trực tiếp giao dịch với khách hàng phải có kỹ năng giao tiếp và thu thập thông
tin về khách hàng;
- Cán bộ làm công tác kế hoạch phải có trình độ.
3.2.2. Đẩy mạnh và nâng cao chất lƣợng công tác dự báo
* Mục đích của giải pháp
Dự báo nhu cầu thị trƣờng có căn cứ khoa học hơn.
* Nội dụng của giải pháp
- Phƣơng pháp ngoại suy: Xác định các yếu tố tác động đến sự tăng giảm nhu cầu thị
trƣờng, thu thập thông tin quá khứ và sử dụng công cụ để xây dựng mối tƣơng quan giữa các
yếu tố với nhu cầu thị trƣờng.
- Phƣơng pháp chuyên gia: thành viên nhóm chuyên gia và tổ chức cuộc họp thảo luận về
chủ đề xây dựng trƣớc hoặc lấy ý kiến bằng văn bản từ các chuyên gia.
* Đối tượng áp dụng
- Phƣơng pháp ngoại suy sử dụng dự báo nhu cầu sử dụng các dịch vụ bƣu chính viễn

thông trong ngắn hạn (theo năm).
- Phƣơng pháp chuyên gia sử dụng dự báo nhu cầu thị trƣờng trong dài hạn.
* Điều kiện áp dụng của giải pháp
- Phƣơng pháp ngoại suy: Cán bộ làm công tác dự báo phải có kiến thức về quản trị doanh
nghiệp, kinh tế lƣợng, sử dụng thành thạo máy vi tính và chạy các phần mềm dự báo.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Ngƣời thực hiện phƣơng pháp này phải có kỹ năng cần thiết để
lấy ý kiến chuyên gia; Phải có
chi phí.
3.2.3. Tách phòng KH - ĐT thành hai bộ phận mới là Phòng Kế hoạch – kinh doanh và
Phòng Đầu tƣ - Phát triển.
* Mục đích của giải pháp
Tạo chuyên môn hoá sâu trong công tác kế hoạch đƣợc thực hiện triệt để.
* Nội dung của giải pháp
- Phòng Kế hoạch - Kinh doanh mới có những nhiệm chính sau: tổ chức lập và triển khai
thực hiện kế hoạch trong đơn vị.
- Phòng đầu tƣ – Phát triển mới có chức năng chính là tham mƣu giúp Giám đốc trong
quản lý đầu tƣ xây dựng, phát triển mạng lƣới và phát triển công nghệ của BĐT Yên Bái.
* Điều kiện áp dụng giải pháp
Bố trí nhân sự; trang bị cơ sở vật chất cho hai phòng mới.
3.2.4. Phân cấp cụ thể về công tác quản lý trong phát hành báo chí
* Mục đích của giải pháp
Giúp từng bƣớc đổi mới quản lý kinh doanh bƣu chính theo hƣớng tập trung.
* Nội dụng của giải pháp
Thực hiện giải pháp này bao gồm những nội dung sau:
- Chuyển quản lý công tác phát hành báo chí cho Phòng Quản lý Kỹ thuật - Nghiệp vụ thực
hiện.
- Phòng Tài chính- Kế toán thống kê có nhiệm vụ theo dõi chung các khoản tài chính cho
hoạt động này.
- Bƣu điện Thành phố và các Bƣu điện huyện, thị có nhiệm vụ: tiếp tục thực hiện tốt công
tác phát hành báo chí, dƣới sự quản lý thống nhất.

* Điều kiện áp dụng
Bố trí nhân sự theo dõi công tác phát hành báo chí ở phòng QL KT-NV và phòng TC-
KTTK; Lắp đặt chƣơng trình quản lý nghiệp vụ phát hành báo chí.
3.2.5. Tăng cƣờng công tác đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ làm công tác kế hoạch hoá
* Mục đích của giải pháp
Tạo ra đội ngũ cán bộ làm công tác kế hoạch hoá ngày càng có trình độ cao.
* Nội dung của giải pháp
- Tổ chức hợp tác, giao lƣu thông qua các buổi hội thảo khoa học, hội thảo chuyên môn.
- Thực hiện chính sách đào tạo cán bộ theo kế hoạch dài hạn để thực hiện mục tiêu chiến
lƣợc trong tƣơng lai.
- Thực hiện tốt công tác đánh giá kết quả đào tạo.
* Điều kiện áp dụng giải pháp
Có chính sách đào tạo – phát triển nguồn nhân lực hợp lý; Xây dựng kế hoạch đào tạo phù
hợp với nhu cầu của đơn vị
3.2.6. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, máy móc thiết bị và công nghệ hiện đại phục vụ cho
công tác kế hoạch
* Mục đích của giải pháp
Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ làm công tác kế hoạch trong công tác.
* Nội dung của giải pháp
- Nối mạng nội bộ: nối mạng nội bộ ở trụ sở trung tâm
bao gồm các phòng ban chức năng và công ty Điện báo điện thoại
- Cài đặt phần mềm xử lý thông tin: hệ thống máy tính cần đƣợc trang bị đầy đủ cho các
cán bộ làm công tác kế hoạch. Cài đặt phần mềm hỗ trợ các công tác chuyên môn trong đơn vị.
- Trang bị máy móc thiết bị cho trung tâm chăm sóc khách hàng.
- Trang bị máy móc thiết bị văn phòng cho các bộ phận trong đơn vị.
* Điều kiện áp dụng giải pháp
Có ngũ cán bộ làm công tác kế hoạch có trình độ; Trang bị máy móc thiết bị dựa trên kết
quả nghiên cứu thiết kế nơi làm việc một cách khoa học; Lập kế hoạch đầu tƣ cơ sở vật chất dựa
trên sự cần thiết của thực tế.
3.3. KIẾN NGHỊ

3.3.1. Đối với cơ quan chính quyền tỉnh Yên Bái
* Công tác quản lý chung
Xây dựng cơ chế quản lý chung; đóng vai trò là ngƣời điều phối giữa các cơ quan, DN
khác.
* Cùng phối hợp hoạt động
Tỉnh tỉnh tiếp tục chỉ đạo các cấp thực hiện tốt chỉ thị 23/TU; Các huyện tạo điều kiện
thuận lợi cho BĐT Yên Bái trong xây dựng các điểm Bƣu điện – Văn hoá xã.
3.3.2. Đối với Tập đoàn BC – VT Việt Nam
* Công tác quản lý chung
Tạo sự phối hợp của đơn vị thành viên; Thành lập các trung tâm Bƣu chính, tiến tới quản
lý Bƣu chính tập trung; Có
hƣớng dẫn cụ thể việc lập báo cáo qua mạng.
* Hiện đại hoá mạng lưới Bưu chính – Viễn thông
- Mạng Viễn thông: thực hiện chiến lƣợc cơ cấu các mạng viễn thông theo cấu trúc NGN
trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Đầu tƣ cho BĐT Yên Bái tiếp tục phát triển mạng Internet.
- Mạng Bƣu chính: hiện đại hoá điểm giao dịch; Xây dựng chƣơng trình quản lý công tác
phát hành báo chí; áp dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực kinh doanh Bƣu chính.


KẾT LUẬN
Luận văn đã xác định luận chứng khoa học về công tác kế hoạch hóa trong doanh nghiệp
và phân tích thực trạng, đánh giá chung về công tác kế hoạch tại BĐT Yên Bái, từ đó rút ra kết
luận làm cơ sở cho việc đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế hoạch tại BĐT Yên Bái.
Luận văn đƣa ra một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác kế hoạch hoá ở BĐT
Yên Bái phù hợp với thời kỳ phát triển.
Hoàn thiện công tác kế hoạch hoá là một đề tài có phạm vi nghiên cứu rộng và rất khó để
có thể bao quát đƣợc hết đối tƣợng nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng nhƣng luận văn sẽ còn nhiều
thiếu sót, rất mong đƣợc sự góp ý kiến của thầy cô giáo cùng bạn đọc để luận văn hoàn thiện
hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!


References
1. Th.S. Phạm Văn Bình (2001), Bài giảng tổ chức sản xuất Bưu chính.
2. PGS.TS. Mai Văn Bƣu, TS. Phan Kim Chiến (2005), Lý thuyết Quản trị kinh doanh, Trƣờng
Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
3. Bƣu điện Yên Bái, Kế hoạch sản xuất kinh doanh các năm từ 2002-2006.
4. Bƣu điện Yên Bái, Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch các năm từ 2002-2006
5. Bộ Bƣu chính viễn thông, Báo Bưu điện Việt Nam, các số năm 2005-2006, Xí nghiệp in I
thông tấn xã Việt Nam.
6. David A. AA Ker (1998), Triển khai chiến lược kinh doanh, NXB Thống kê.
7. Divid H. Bangs, JR (2004), Hướng dẫn lập kế hoạch kinh doanh, NXB Thống kê.
8. Th.S. Nguyễn Thanh Hải (2002), Hoạch định chiến lược kinh doanh, NXB Bƣu điện.
9. PGS.PTS Bùi Xuân Phong (1999), Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp
Bưu chính viễn thông, NXB Giao thông vận tải.
10. PGS.PTS Bùi Xuân Phong, TS. Trần Đức Trung (2002), Chiến lược kinh doanh Bưu chính
viễn thông, NXB Thống kê.
11. PGS.PTS Bùi Xuân Phong (2001), Quản trị kinh doanh Bưu chính viễn thông, NXB Bƣu
điện, Hà Nội.
12. PGS.PTS Bùi Xuân Phong (2000), Kế hoạch sản xuất kinh doanh Bưu điện, NXB Bƣu điện.
13. Bùi Thị Sao (2003), Đổi mới công tác kế hoạch của các Bưu điện tỉnh thông tin khoa học kỹ
thuật và kinh tế Bưu điện
14. THs. Bùi Đức Tuân (2006), Giáo trình kế hoạch kinh doanh, trƣờng Đại học Kinh tế quốc
dân, NXB Lao động – Xã hội.
15. Tổng công ty Bƣu chính viễn thông Việt Nam (2000), Quy định về công tác kế hoạch đối với
các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc.
16. Tổng công ty bƣu chính viễn thông , Hoạch định chiến lược phát triển Bưu chính viễn thông
giai đoạn 2001-2010.
17. Tổng công ty Bƣu chính viễn thông, Chiến lược hội nhập và phát triển của Tổng công ty Bưu
chính viễn thông Việt Nam đến năm 2010.
18. Thông tin Khoa học kỹ thuật và Kinh tế Bƣu điện, Một số biện phát phát triển kinh doanh và

phục vụ của tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam.
19. Tập đoàn bƣu chính viễn thông, Tổng hợp tin nhanh các số năm 2005-2006
20. Vũ Phƣơng Thảo (2005), Giáo trình Nguyên Lý Marketing, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
21. PGS.TS. Nguyễn Tiệp (2006), Giáo trình Kế hoạch nhân lực, Đại học Lao động – Xã hội,
NXB Lao động – Xã hội.
22. TS. Nguyễn Xuân Vinh, TS. Nguyễn Thị Tuyết Thanh, THs. Lê Xuân Phƣơng (2002), Các
phương pháp dự báo bưu chính, viễn thông, NXB Bƣu điện
23. Dƣơng Vƣơng (2004), Bộ sách Phương pháp quản lý hiệu quả kế hoạch doanh nghiệp, NXB
Lao động – Xã hội.



×