Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Giáo Trình Thực hành Autocad (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 54 trang )

Chương 4
Thay đổi đối tượng
Mục tiêu
- Trình bày được các lệnh hiệu chỉnh và vẽ nhanh đối tượng;
- Vận dụng và phối hợp các lệnh đã học để thành lập bản vẽ kỹ thuật;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính
4.1 Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng
4.1.1 Lệnh cắt xén một phần đối tượng (Trim)
Gọi lệnh:
Nhập lệnh

Menu bar

Trim (TR)

Modify/Trim

Trên thanh công cụ MODIFY

Lệnh Trim dùng để xoá đoạn cuối của đối tượng được giới hạn bởi một đối
tượng giao hoặc đoạn giữa của đối tượng được giới hạn bởi hai đối tượng giao.
Command: TR ↵
- Select objects:

- Chọn đường chặn

- Select objects:

- Chọn tiếp đường chặn  kết thúc



- Select object to trim or shift-select to - Chọn đối tượng cần xén
extend or [Project/Edge/Undo]:
- Select object to trim or shift-select to
- Tiếp tục chọn đối tượng cần xén
extend or [Project/Edge/Undo]:
hay ENTER để kết thúc lệnh
VD: Cắt xén hình A để được hình BHình 4.1:
Command: TR ↵
- Select objects:

↵Tất cả các đối tượng đều được

- Select object to trim or shift-select to chọn
extend or [Project/Edge/Undo]:
- Click chọn
- Select object to trim or shift-select to P3,P4,P5

điểm

extend or [Project/Edge/Undo]:
- ENTER để kết thúc lệnh
43

P1,

P2,


P2

P1
P3
P5

P4

Hình A: trước khi Trim

Hình B: sau khi Trim

Hình 4.1: Cách sử dụng lệnh Trim

Edge: Xén đối tượng không thực sự giao nhau mà chúng chỉ thực sự giao
nhao khi kéo dài ra Hình 4.2:
Command: TR ↵
- Chọn đường chặn

- Select objects:

- Select object to trim or shift-select to - Tại dòng nhắc này ta gõ chữ
E
extend or [Project/Edge/Undo]: E↵
- Enter an implied edge extension mode
[Extend/No extend] <No extend>: E↵
- Tại dòng nhắc này ta tiếp tục
- Select object to trim or shift-select to gõ chữ E
extend or [Project/Edge/Undo]:
- Chọn đối tượng cần xén hay
ENTER để kết thúc lệnh


cuting edge

P1

P2
Trước khi Trim

Sau khi Trim

Hình 4.2: Cách sử dụng lệnh Trim với lựa chọn Edge

4.1.2 Lệnh quay đối tượng (Rotate)
Lệnh Rotate thực hiện phép quay các đối tượng được chọn chung quanh 1
điểm chuẩn (base point) gọi là tâm quay. Đây là 1 trong những lệnh chỉnh hình
quan trọng
Gọi lệnh:
Nhập lệnh

Menu bar

Rotate (RO)

Modify/ Rotate

Trên thanh công cụ MODIFY

44


Command: Rotate↵

- Select objects

- Chọn đối tượng cần quay

- Select objects

- Chọn tiếp đối tượng hoặc ENTER
để kết thúc việc lựa chọn.

- Select base point

- Chọn tâm quay

- Specify rotation angle or [Reference]

- Chọn góc quay hoặc nhập R để
nhập góc tham chiếu

Reference

Nếu nhập R tại dịng nhắc cuối sẽ
làm xuất hiện:

- Specify the reference angle <0>

- Góc tham chiếu

- Specify the new angle <>

- Giá trị góc mới


VD: Sử dụng lệnh rotate quay hình sau
900Hình 4.3
Command: Rotate↵
- Select objects:

Chọn toàn bộ các đối tượng

- Select objects:



- Select base point:

Click INT O

- Specify rotation angle or [Reference]:

90↵

Trước khi Rotate

Sau khi Rotate

Hình 4.3: Quay các đối tượng

4.1.3 Dời đối tượng (Move)
- Lệnh Move dùng để thực hiện phép dời một hay nhiều đối tượng từ vị trí
hiện tại đến 1 vị trí bất kỳ trên hình vẽ. Ta có thể vẽ một phần của hình vẽ tại vị
trí bất kỳ, sau đó sử dụng lệnh Move để dời đến vị trí cần thiết.

Gọi lệnh:
45


Nhập lệnh

Menu bar

Move (M)

Modify/ Move

Trên thanh
MODIFY

công

cụ

Command: Move↵
- Select objects

- Chọn các đối tượng cần dời

- Select objects

- Tiếp tục chọn các đối tượng hoặc ENTER để kết
thúc việc lựa chọn,

- Specify base point or - Chọn điểm chuẩn hay nhập khoảng dời: có thể

dùng phím chọn của chuột, dùng các phương thức
displacement
truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối, tương đối, cực
tương đối...
- Specify second point - Điểm mà các đối tượng dời đến, có thể sử dụng
of displacement or first
point
as bắt điểm, toạ độ tuyệt đối, tuơng đối, toạ độ cực
displacement>
tương đối, direct distance, polar tracking..
VD: Sử dụng lệnh move quay di chuyển hình trịn vào giữa hình chữ
nhậtHình 4.4:
Command: Move↵
- Select objects: Click chọn đường tròn (C)
- Select objects: ↵
- Specify base point or displacement: Cen O
- Specify second point of displacement or displacement>:@-35,20↵

Sau khi Move

Trước khi Move
Hình 4.4: Rời đối tượng

46


Chú ý
(1) Điểm Base point có thể chọn bất kỳ.

(2) Nếu muốn dời đối tượng cần vị trí chính xác thì tại Base point và
Second point of displacement ta dùng các phương thức truy bắt điểm.
(3) Điểm Base point ta chọn bất kỳ hoặc truy bắt điểm và Second point of
displacement dùng toạ độ tương đối, cực tương đối, direct distance hoặc polar
tracking.
(4) Tại dòng nhắc "Base point or displacement" ta có thể nhập khoảng dời
theo phương X và Y, khi đó tại dịng nhắc tiếp theo ta nhấn phím ENTER
4.1.4 Lệnh dời điểm cuối (Stretch)
Lệnh Stretch dùng để dời và kéo giãn các đối tượng. Khi kéo giãn vẫn duy
trì sự dính nối các đối tượng. Các đối tượng là cung trịn khi kéo giãn sẽ thay đổi
bán kính. Đường trịn khơng thể kéo giãn mà chỉ có thể dời đi.
Khi chọn các đối tượng để thực hiện lệnh Stretch ta dùng phương thức
chọn lựa Crossing Window hoặc Crossing polygon, những đối tượng nào giao
với khung cửa sổ sẽ được kéo giãn (hoặc co lại), những đối tượng nào nằm trong
khung cửa sổ sẽ được dời đi. Đối với đường trịn nếu có tâm nằm trong khung
cửa sổ chọn sẽ được dời đi.
Gọi lệnh:
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ MODIFY

Stretch (ST)

Modify/ Stretch

Command: Stretch↵
- Select objects to stretch by crossing- - Chọn các đối tượng chỉ theo phương
pháp Crossing window

window or crossing-polygon...
- Select objects

- Specify base point or displacement

- Nhấn ENTER để kết thúc việc lựa
chọn.
- Chọn điểm chuẩn hay khoảng dời,
tương tự lệnh Move

- Specify second point of displacement
- Điểm dời đến, nếu đã nhập khoảng
or <usefirst point as displacement>
dời thì ENTER.
VD: Thu ngắn đoạn thân chiều dài 57.6 về 50 Hình 4.5
Command: Stretch↵
47


- Select objects to stretch by crossing-window or crossing-polygon...
- Select objects: Mở cửa sổ Crossing Window từ P1 đến P2
- Specify base point or displacement: Click điểm A bất kỳ
- Specify second point of displacement or <usefirst point as displacement>:
@)0,7.6↵

Trước Stretch

Sau Stretch

Hình 4.5:Thu ngắn một phần đối tượng


Tuỳ vào các đối tượng được chọn có các trường hợp sau:
(1) Các đoạn thẳng giao với khung cửa sổ chọn được kéo giãn ra hoặc co
lại, nửa đường tròn được dời đi.
(2) Cung tròn được kéo giãn và đoạn thẳng ngang bị kéo co lại.
(3) Đoạn đứng được dời, hai đoạn nằm ngang được kéo giãn.
4.1.5 Kéo dài đối tượng chạm đến ranh giới (Extend)
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ
MODIFY

Extend hoặc EX

Modify/Extend

Command: EX ↵
- Select objects:

- Chọn đối tượng chặn

- Select objects:

- Tiếp tục chọn hoặc nhấn ENTER để
kết thúc việc lựa chọn.

- Select object to extend or shift-select - Chọn đối tượng cần kéo dài hoặc
nhấnShift để chọn đối tượng cắt.

to trim or [Project/Edge/Undo]:
* Dùng để kéo dài một đoạn thẳng
* Nếu gõ E tại dòng nhắc trên
đến một đoạn thẳng không giao với
48


nó.
* Nếu gõ U tại dịng nhắc trên

* Dùng để huỷ bỏ thao tác vừa thực
hiện.

VD: Kéo dài đoạn thẳng B tiếp xúc với đoạn thẳng A Hình 4.6:
Command: EX ↵
- Select objects:Click A
- Select objects: ↵
- Select object to extend or shift-select to trim or [Project/Edge/Undo]:Click
phần cuối đoạn thẳng B (như hình vẽ)

Trước Extend

Sau Extend
Hình 4.6:Kéo dài đối tượng

4.1.6 Lệnh sắp xếp đối tượng (Align)
Nhập lệnh

Menu bar


Trên thanh công cụ MODIFY

Align Hoặc AL

Modify \ Align

Lệnh Align dùng để di chuyển (move) và quay (rotate) và lấy tỷ lệ (Scale)
các đối tượng. Đối với các đối tượng 2D ta sử dụng các trường hợp sau:
* Khi chọn một cặp điểm ta thực hiện phép dời
Command: Align ↵
- Select objects:

- Chọn các đối tượng cần Align

- Select objects:

- Nhấn Enter để kết thúc lựa chọn

- Specify first source point:
- Specify first destination point:

- Chọn điểm nguồn thứ nhất trên đối
tượng

- Specify second source point:

- Chọn điểm dời đến thứ nhất
-Nhấn Enter kết thuucs lệnh

VD: Dùng lệnh Align di chuyển tam giác 123 đến hình chữ nhật ABCD

Hình 4.7
49


Command: Align ↵
- Select objects:

Click chọn Tam giác 123

- Select objects:



- Specify first source point:

End 1

- Specify first destination point:

End A

- Specify second source point:



Hình 4.7: Chỉ rời đối tượng

*Khi chọn hai cặp điểm ta thực hiện phép dời và quay hình.
Command: Align ↵
- Select objects:


- Chọn các đối tượng cần Align

- Select objects:

- Nhấn Enter để kết thúc lựa chọn

- Specify first source point:

- Chọn điểm nguồn thứ nhất trên đối
tượng

- Specify first destination point:
-Specify second source point:

- Specify second destination point:
-Specify third
<continue>:

source

point

- Chọn điểm dời đến thứ nhất
- Chọn điểm nguồn thứ hai trên đối
tượng
- Chọn điểm dời đến thứ hai
- Chọn điểm nguồn thứ ba hoặc bấm ↵
or kết thúc lựa chọn


- Nhập Y↵ đối tượng được rời quay và
- Scale objects based on alignment phóng to thu nhỏ bằng với điểm đích;
points? [Yes/No] <N>:
Nếu N↵ thì đối tượng nguyên hình khi
rời và quay
VD: Dùng lệnh Align di chuyển tam giác 123 đến hình chữ nhật
ABCDHình 4.8:
Command: Align ↵
50


- Select objects:

Click chọn Tam giác 123

- Select objects:



- Specify first source point:

Click End 1

- Specify first destination point:

Click End A

- Specify second source point:

Click End 2


- Specify second destination point:

Click End B

-Specify third source point or <continue>:



- Scale objects based on alignment points? Chọn Y hoặc N↵(được như
[Yes/No] <N>:
hình dưới)

Hình 4.8: Rời, quay và thay đổi tỷ lệ đối tượng

4.1.7 Lệnh vát góc (Chamfer)
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh cơng cụ MODIFY

Chamfer hoặc CHA

Modify \ Chamfer

Trình tự thực hiện lệnh Chamfer: đầu tiên ta thựuc hiện việc nhập khoảng
cách vát mép sau đó chọn đường thẳng cần vát mép.
Command: CHA
- Select first line or [Polyline / Distance - Chọn đoạn thẳng thứ nhất hoặc chọn

/ Angle /Trim / Method / Ultiple]:
các tham số để đặt chế độ vát mép.
* Chọn tham số D (Distance)

Dùng để nhập 2 khoảng cách cần vát.

- First chamfer distance <0.0000>:

- Nhập khoảng cách thứ nhất

- Specify second chamfer distance - Nhập khoảng cách thứ hai
<20.0000>:
- Select first line or [Polyline /Distance - Chọn cạnh thứ nhất cần vát mép
/Angle/Trim /Method/mUltiple]:
- Chọn cạnh thứ 2 cần vát mép
- Select second line:
51


* Chọn tham số P (Polyline)

Sau khi ta nhập khoảng cách thì ta
chọn tham số P để vát mép 4 cạnh của
Polyline

* Chọn tham số A (Angle)

Nhập khoảng cách thứ nhất và góc.

- Chamfer length on the first line - Nhập khoảng cách vát mép trên

<0.0000>:
đường thứ nhất
- Specify chamfer angle from the first - Nhập giá trị góc đường vát mép hợp
line <0>:
với đường thứ nhất
- Select first line or [Polyline /Distance -Chọn cạnh thứ nhất cần vát mép
/Angle/Trim /Method /mUltiple]:
- Select second line:

- Chọn cạnh thứ 2 cần vát mép

- Cho phép cắt bỏ hoặc không cắt bỏ
- Enter Trim mode option [Trim/No góc bị vát mép
trim]<Trim>:
- Tại đây ta gõ T hoặc N để lựa chọn
- Select first line or [Polyline/ Distance/ cắt
* Chọn tham số T (Trim)

Angle/Trim/ Method/mUltiple]:

hoặc khơng cắt bỏ góc bị vát

- Select second line:

-Chọn cạnh thứ nhất cần vát mép
- Chọn cạnh thứ 2 cần vát mép

* Chọn tham số U (mUltiple)

Khi chọn tham số này thì dịng nhắc

chọn đối tượng sẽ xuất hiện lại mỗi
khi kết thúc chọn cặp đối tượng là
đường thẳng. ( có nghĩa chọn được
nhiều lần trong trường hợp cần vát
mép cho nhiều đối tượng.

VD: Vát cạnh cho hình chữ nhật có khoảng vát D1=D2 =10Hình 4.9
Vát một gócHình 4.9a
10

10

Command: Cha ↵
- Select first line or [Polyline / Distance / Angle
/Trim / Method / Ultiple]:D↵
- First chamfer distance <0.0000>: 10↵
- Specify second chamfer distance <20.0000>:10↵
- Select first line or [Polyline /Distance /Angle/Trim
52

a)


/Method/mUltiple]:Click P1
- Select second line: Click P2
10

10

Vát tất cảHình 4.9b

Command: Cha ↵
(TRIM
mode)
Current
Dist1 = 10.0000, Dist2 = 10.0000

chamfer
b)

Select
first
line
or
[Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]:p↵
- Select 2D polyline: Clich Poly
filleted

4 lines were

Vát cạnh nhưng vẫn cịn gócHình 4.9c:
Command: Cha ↵

10

9

-Select first line or
[Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]:
T↵
- Enter Trim mode option [Trim/No trim]<Trim>:N↵


c)

- Select first line or [Polyline/ Distance/ Angle/Trim/
Method/mUltiple]:Click P1
- Select second line:Click P2
Hình 4.9: Vát mép với các lựa chọn khác nhau
a) Vát một cạnh

b) Vát tất cả

c) Vát vẫn giữ lại góc

4.1.8Vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi cung trịn (Lệnh Fillet)
Dùng để tạo góc lượn hoặc bo trịn hai đối tượng. Trong khi thực hiện lệnh
Fillet ta phải nhập bán kính R sau đó mới chọn hai đối tượng cần Fillet
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ MODIFY

Fillet hoặc F

Modify \ Fillet

Command: F ↵
- Select first object or [Polyline - Chọn đối tượng thứ nhất hoặc lựa chọn
các tham số để đặt chế độ vuốt góc.
/Radius /Trim/mUltiple]:

* Chọn tham số R (Radius)

Dùng để nhập bán kính cần vuốt góc.

- Specify fillet radius <0.0000>:

- Nhập bán kính
53


- Select first object or [Polyline - Chọn cạnh thứ nhất cần vuốt góc
/Radius /Trim/mUltiple]:
- Select second object:

- Chọn cạnh thứ 2 cần vuốt góc

* Chọn tham số P (Polyline)

Sau khi ta nhập bán kính thì ta chọn tham
số P để vuốt góc cho tất cả các góc của
Polyline

* Chọn tham số T (Trim)

Cho phép cắt bỏ hoặc không cắt bỏ góc
được vuốt

- Enter Trim mode option [Trim/No - Tại đây ta gõ T hoặc N để lựa chọn cắt
trim]<No trim>:
hoặc khơng cắt bỏ góc được bo trịn

- Select first object or [Polyline -Chọn cạnh thứ nhất cần vuốt góc
/Radius /Trim/mUltiple]:
- Chọn cạnh thứ 2 cần vuốt góc
- Select second object:
Nếu ta nhập một lựa chọn khác trên dòng

* Chọn tham số U (mUltiple)

nhắc chính trong kho đang chọn tham số
này thì dịng nhắc với lựa chọn đó được
hiển thị sau đó dịng nhắc chính được
hiển thị
VD: Bo cung cho hình chữ nhật có bán kính =10 Hình 4.10
Bo một gócHình 4.10a

R10.0

Command: F ↵
- Select first object
/Trim/mUltiple]:R↵

or

[Polyline

/Radius
a)

- Specify fillet radius <0.0000>: 10↵
- Select first object

/Trim/mUltiple]: Click P1

or

[Polyline

/Radius

- Select second object: Click P2
Bo cung tất cảHình 4.10b

R10.0

Command: F ↵
- Select first object
/Trim/mUltiple]:P↵

or

[Polyline

/Radius
b)

54


- Specify fillet radius <0.0000>: 10↵
- Select 2D polyline: Click Polyline 4 lines were
filleted

Bo cung nhưng vẫn cịn gócHình 4.10c
Command: F ↵
- Select first object
/Trim/mUltiple]:T↵

or

[Polyline

/Radius

- Enter Trim mode option [Trim/No trim] <Trim>:N↵
Select
first
object
[Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: Click P1

c)

or

- Select second object: Click P2
Hình 4.10: Bo cung với các lựa chọn khác nhau
a) Bo tròn một cạnh

b) Bo tròn tất cả

c) Bo vẫn giữ lại góc nhọn

4.2 Các lệnh vẽ nhanh đối tượng

4.2.1 Tạo đối tượng song song (Offset)
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ MODIFY

Offset hoặc O

Modify/ Offset

Lệnh Offset dùng để tạo các đối tượng song song theo hướng vng góc
với các đối tượng được chọn. Đối tượng được chọn có thể là Line, Circle, Arc,
Pline ......
Command: O ↵

- Select object to offset or <exit>:

- Nhập khoảng cách giữa hai đối
tượng // (có thể nhập trực tiếp con số)

- Specify point on side to offset:

- Chọn đối tượng cần tạo //

- Specify offset distance or [Through]:

- Select object to offset or <exit>:

- Chọn điểm bất kì về phía cần tạo

đối tượng //
- Tiếp tục chọn đối tượng cần tạo //
hoặc ấn ENTER để kết thúc lệnh

VD: Tạo đối tượng song song với đoạn AB đi qua C Hình 4.11
Command: O ↵
End A

- Specify offset distance or [Through]:
55


- Specify second point:

End C

- Select object to offset or <exit>:

Click AB

- Specify point on side to offset:

Click S

- Select object to offset or <exit>:



Hình 4.11: Tạo đối tượng mới song song đi qua hai điểm


Command: O ↵
Specify
[Through]:T↵

offset

distance

or - Nếu tại dòng nhắc này ta nhập T
- Chọn đối tượng cần tạo //

- Select object to offset or <exit>:
- Specify through point:

- Truy bắt điểm mà đối tượng mới
được tạo đi qua

- Select object to offset or <exit>

- Tiếp tục chọn đối tượng cần tạo

VD: Tạo đối tượng song song với đoạn AB đi qua C Hình 4.12
Command: O ↵
- Specify offset distance or [Through]:

T↵

- Select object to offset or <exit>:

Cick AB


- Specify through point:

Click End C

- Select object to offset or <exit>



Hình 4.12: Tạo đối tượng mới song song đi qua một điểm

4.2.2 Lệnh gạch mặt cắt (Bhatch)
Gọi lệnh:
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ MODIFY

56


Hacth (H) hoặc Bhacth

Modify/ Hatch

Sau khi vào lệnh xuất hiện hộp thoại Boundary Hatch. Hội thoại này có 3
trang Hacth, Advanced và Gradient
4.2.2.1. Trang Hatch( Hình 4.13)


Hình 4.13: Các Lựa chọn chung cho mặt cắt

4.2.2.2Advanced( Hình 4.14 )

57


Hình 4.14: Các lựa chọn thêm cho mặt cắt

- Island Detection Style: Chọn kiểu mặt cắt
- Object type: Nếu chọn Retain Boundary thì dạng đối tượng đường biên
được giữ lại có thể là Region (miền) hoặc Polyline (đa tuyến kín) sau khi Hatch.
- Island Detection Method: Nếu chọn ô này thì các island bên trong đường
biên kín sẽ được chọn khi dùng Click Poin để xác định đường biên (island là đối
tượng nằm trong đường biên ngoài cùng) Flood Các island được xem là các đối
tượng biên Ray Casting Dò tìm đường biên theo điểm ta chỉ định theo hướng
ngược chiều kim đồng hồ
- Boudary Set: Xác định nhóm các đối tượng đã được chọn làm đường biên
khi chọn một điểm nằm bên trong đường biên. Đường biên chọn không có tác
dụng khi sử dụng Select Objects để xác định đường biên hình cắt. Theo mặc
định, khi bạn chọn Click Points để định nghĩa đường biên mặt cắt thì AutoCAD
sẽ phân tích tất cả các đối tượng thấy được trên khung nhìn hiện hành. Khi đã
định boundary set bạn khơng quan tâm nhiều đến các đối tượng này. Khi định
đường biên mặt cắt không cần che khuất hoặc dời chuyển các đối tượng này.
Trong các bản vẽ lớn nhờ vào việc định boudary set giúp ta chọn đường biên cắt
được nhanh hơn.
Current Viewport Chọn boundary set từ những đối tượng thấy được trên
khung nhìn hiện hành (current viewport)
58



Existing Set Định nghĩa boundary set từ những đối tượng ta đã chọn với
nút New.
NewKhi chọn nút này sẽ xuất hiện các dòng nhắc giúp bạn tạo boundary
set. Cho phép ta chọn trước vài đối tượng để AutoCAD có thể tạo đường biên
mặt cắt từ các đối tượng đó.
4.2.2.3 Gradient( hình 4.15 )

Hình 4.15: Các lựa chọn tơ bóng cho mặt cắt

- One Color: Xác định vùng tô sử dụng sự biến đổi trong giữa bóng đổ và
màu nền sáng của một màu. Khi One Color được chọn, AutoCAD hiển thị màu
mẫu với nút Browse và thanh trượt Shade and Tint (biến GFCLRSTATE)
- Two Color: Xác định vùng tô sử dụng sử biến đổi trơn giữa bóng đổ và
màu nền sáng của hai màu. Khi Two Color được chọn, AutoCAD hiển thị màu
mẫu với nút Browse cho màu 1 và màu 2 (biến GFCLRSTATE)
- Color Swatch: Xác định màu cho vùng tô gradient. Nhấp nút Browse
[...] hiển thị hộp thoại Select Color để chọn Index color, true color hoặc color
book color. Màu mặc định là màu hiện hành trong bản vẽ.
- Shade and Tint Slider: Xác định màu phủ (màu vừa chọn trộn với màu
trắng) hoặc bóng đổ (màu đã chọn trộn với màu đen) của một màu được sử dụng
để tơ gradient (biến GFCLRLUM)
- Centered: Xác định cấu hình gradient đối xứng. Nếu thành phần này
không được chọn, vùng phủ gradient thay đổi về phía trái, tạo nguồn sáng ảo
phía trái của đối tượng (biến GFSHIFT)
59


- Angle: Xác định góc của vùng tơ gradient. Góc đã xác định quan hệ với
UCS hiện hành. Lựa chọn này phụ thuộc vào góc của mẫu mặt cắt (biến

GFANG)
- Gradient Patterns:Hiển thị 9 mẫu đã trộn với vùng tô gradient fills. Các
mẫu này bao gồm: linear sweep (3 ô hàng trên cùng), spherical (2 ô cột thứ nhất
hàng 2 và 3) và parabolic (các ơ cịn lại) (biến GFNAME)
4.2.3 Lệnh lật đối xứng qua trục (Mirror)
Lệnh Mirror dùng để tạo các đối tượng mới đối xứng với các đối tượng
được chọn qua 1trục, trục này được gọi là trục đối xứng (mirror line). Nói một
cách khác, lệnh Mirror là phép quay các đối tượng được chọn trong 1 không
gian chung quanh trục đối xứng một góc 1800
Gọi lệnh:
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ MODIFY

Mirror (MI)

Modify/ Mirror

Command: Mirror↵
- Select objects:

- Chọn các đối tượng để thực hiện phép đối
xứng.

- Select objects:

- ENTER để kết thúc việc lựa chọn.


- Specify first point of mirror - Chọn điểm thứ nhất P1 của trục đối xứng
line:
- Specify second point of - Chọn điểm thứ hai P2 của trục đối xứng
mirror line:
- Xoá đối tượng được chọn hay không?
- Delete source objects? Nhập:N không xoá đối tượng chọn.
[Yes/No] <N>:
Nhập:Y xoá đối tượng chọn.
Nếu muốn hình đối xứng của các dịng chữ
khơng bị ngược thì trước khi thực hiện lệnh
Mirror ta gán biến MIRRTEXT = 0 (giá trị
mặc định MIRRTEXT = 1)
VD: Lấy đối xứng hình sau Hình 4.16:
Command: Mirror↵
- Select objects: Chọn đối tượng
60


- Select objects: ↵
- Specify first point of mirror line: End P1
- Specify second point of mirror line: End P2
- Delete source objects? [Yes/No] <N>:↵
Trước

Mirror Select

objects Sau Mirror

Hình 4.16: Lệnh đối xứng


4.2.4 Sao chép đối tượng (Copy)
Lệnh Copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tinh
tiến và sắp xếp chúng theo các vị trí xác định. Thực hiện lệnh Copy tương tự
lệnh Move.
Nhập lệnh
Copy (CO)

Menu bar

Trên thanh công cụ MODIFY

Modify/ Copy

Command: Copy↵
- Select objects

- Chọn các đối tượng cần sao chép

- Select objects

- ENTER để kết thúc việc lựa chọn.

- Specify base point
displacement, or [Multiple]

or - Chọn điểm chuẩn bất kỳ hoặc đáp M để sao
chép nhiều đối tượng.

- Specify second point of - Chọn vị trí của các đối tượng sao chép đến
displacement or

as displacement>
VD: Sao chép các hình trịn A thành đối tượng hình trịn B hình: 17
Command: Copy↵
- Select objects:

Chọn hình tròn A

- Select objects:



- Specify base point or displacement, or [Multiple]:

Click CEN A

61


- Specify second point of displacement or as displacement>:

@16,0

Hình 4.17: Copy hình trịn
4.2.5 Lệnh tạo dãy (Array)
Lệnh Array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy theo
hàng và cột (Rectangular array, sao chép tịnh tiến (copy) hay sắp xếp chung
quanh tâm (Polar array, sao chép (copy) và quay (rotate). Các dãy này được
sắp xếp cách đều nhau. Khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện hộp thoại Array.
Dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy có số hàng (rows) và

số cột (columns) nhất định hoặc tạo các dãy sắp xếp chung quanh một tâm của
đường trịn .
Nhập lệnh

Menu bar

Array hoặc AR

Modify/Array

Trên thanh cơng cụ MODIFY

4.2.5.1 Tạo dãy theo hàng và cột (Hình 4.18: Chọn Rectangular Array)
Click chọn đối tượng

Nhập số hàng
Nhập số cột
Khoảng cách
giữa các hàng
Khoảng cách
giữa các cột
Góc quay khi tạo
mảng theo hàng cột

Hình 4.18: Tạo dãy theo hàng và cột

4.2.5.2 Tạo dãy theo vòng tròn
62



Hình 4.9: Chọn Polar Array
Trong phần Method - Phương thức có 3 lựa chọn:
- Total number of items & Angle to fill(như hình): Số lượng đối tượng và
góc quay.
- Total number of items & Angle between items: Số lượng đối tượng và
góc quay giữa hai đối tượng.
- Angle to fill & Angle between items:Góc quay và góc quay giữa hai đối
tượng.
Click chọn tâm quay

Tổng số các đối
tượng cần tạo
Góc quay của các
đối tượng
Góc quay giữa các
đối tượng

Dấu có sao chép và quay đối tượng

Hình 4.19: Tạo dãy quay quanh 1 điểm

63

Click chọn đối tượng


Chương 5
Ghi kích thước
Mục tiêu
- Trình bày được các thành phần ghi kích thước;

- Ghi được kích thước thẳng, đường trịn, góc … cho các đối tượng cần ghi
kích thước;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính
5.1 Ghi kích thước thẳng
Trước khi tiến hành ghi kích thước cho bản vẽ phải xác định kiểu kích
thước sao cho phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam.
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ

DDim

Format/ Dimension Style

Xuất hiện hô ̣p thoại như Hình 5.1:

Hình 5.1: Hộp thoại Dimension style manager

- Cửa sổ Style: Liệt kê danh sách đã đươ ̣c cài đặt trong bản ve.̃
- Cửa sổ Prevew:Cho xem trước hình ảnh của cu ̣m kích thước.
- Cửa sổ List: Chọn phương án hiể n thi ̣ tên kiểu ghi kích thước trong ô
Style.
- All Style: Hiển thị tất cả các kiể u đã cài đa ̣t.
64



- Style in use: Chỉ hiể n thi ̣kiể u đã đươ ̣c sử du ̣ng.
Các nút trong hô ̣p thoa ̣i có các tác du ̣ng sau:
- Set Current: Đặt kiểu kích thước đươ ̣c chọn (bơi đen) làm kiể u hiêṇ hành.
- New: Đă ̣t kiể u ghi kích thước mới. Sau khi click xuất hiện hô ̣p thoa ̣i Hình 5.2:
-New Style Name: Cho tên kiể u.
-Start With: Cho tên kiể u.
-Use for: Cho ̣n dùng loa ̣i kích thước nào.
Nế u cho ̣n All dimension: Dùng chung
cho tấ t cả các loa ̣i kích thước.
Hình 5.2: Hộp thoại Create New
Dimension Style

Cho ̣n Linear dimension: Đặt riêng cho
kích thước đô ̣ dài đoa ̣n thẳ ng.

Cho ̣n Radial dimension: Đă ̣t riêng cho kích thước đo bán kính.
Cho ̣n Diameter dimension: Đă ̣t riêng cho kích thước đo đường kính cung đường
tròn.
Cho ̣n xong nhấ n nút Continue để tiế p tu ̣c công viê ̣c. Màn hình sẽ hiêṇ tiế p
hô ̣p thoa ̣i Line and ArowHình 5.3:
Nếu nhấn tiếp vào ơ Text của hơ ̣p thoa ̣i này sẽ xuấ t hiêṇ tiế p hô ̣p thoa ̣i
đinh
̣ da ̣ng vi ̣trí chữ kích thước.

Hình 5.3: Hộp thoại Modify Dimension style manager trang Line and arrow

65


Nhấn nút Continue để trở về hộp thoại.

New Dimension Style, trang Lines and Arrows
Trong trang này cần chú ý nhập các giá trị sau:
Extend beyond dim lines: 3 (đoạn đường gióng vượt ra ngồi đường kích thước)
Offset from origin: 0 (khoảng cách từ gốc đường gióng đến hình vẽ)
Arrowheads: 6 (chiều dài mũi tên)
Mở trang Text (Hình 5.4), trong trang này hãy chú ý nhập các lựa chọn
sau:

ext Style: KT – Tên kiểu chữ đã xác định ở trên,
Text height: 5 – Chiều cao chữ số kích thước
Offset from dim line: 1.5 – Khoảng cách từ con số đến đường kích thước
Nhấn nút trịn Aligned with dimension line – Ghi con số dọc theo đường
kích thước.
Mở trang Fit tức là nhập các lựa chọn sau:
Nhấn nút tròn Either the text or the arrows, whichever fits bets (khi khơng
đủ chỗ thì có thể đặt con số hoặc mũi tên ra bên ngồi các đường gióng).
Nhấn nút trịn Beside the dimension line (khi con số khơng ở vị trí mặc
định thì đặt nó ở bên ngồi đường kích thước).
Nhấn nút trịn Use overall scale of: 1 (tỷ lệ kích thước tồn bộ là 1)
Đánh dấu vào ô Place text manually when dimensioning (đặt con số kích
thước bằng tay khi ghi kích thước).
66


Đánh dấu vào ô Always draw dim line between ext lines (ln ln vẽ
đường kích thước giữa hai đường gióng).
Nhấn nút OK trở về hộp thoại Dimension Style Manager.
Nhấn nút Set Current.
Nhấn nút Close.
Chỉ sau khi đã xác định một kiểu kích thước, khi đó mới có thể sử dụng

các lệnh ghi kích thước cụ thể.
Sau khi thiết lập các thông số cơ bản cho các biến ta tiến hành ghi kích
thước
5.1.1 Ghi kích thước thẳng (Linear Dimension)
Nhập lệnh

Menu bar

Trên thanh công cụ

Dimlinear (Dli)

Dimension /Dimlinear

Command: Dli
- Specify first extension line origin or - Điểm gốc đường gióng thứ
nhất
<select object>:
- Specify second extension line origin:
- Điểm gốc đường gióng thứ
nhất

- Specify dimension line location or
[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/
Rotated]:

- Điểm gốc đường gióng thứ
nhất

Dimension text = 25


- Giá trị kích thước ACAD tự ghi
Các lựa chọn:
- Mtext

- Nhập con số kích thước bằng cửa sổ văn bản.

- Text

- Nhập con số kích thước trong dịng lệnh.

- Angle

- Góc nghiêng của con số kích thước

- Horizontal

- Đường gióng kích thước theo chiều ngang

- Vertical

- Đường gióng kích thước theo chiều đứng

- Rotated

- Quay đường gióng đi một góc nào đó

VD: Ghi kích thước thẳng đoạn AB, CD cho hình 5.5:

67



×