Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

kế hoạch bài dạy cánh diều 10 CHỦ đề HYDROGEN HALIDE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.36 KB, 59 trang )

NỘI DUNG DỰ KIẾN DẠY HỌC THEO YÊU CẦU CẦN ĐẠT
CHỦ ĐỀ: HYDROGEN HALIDE
VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG CỦA ION HALIDE
 Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI dựa vào
tương tác van der Waals, sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
 Xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
 Tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất oxi hóa là
sulfuric acid đặc, ứng dụng của một số hydrogen halide.
I. Tính chất vật lí
1. Trạng thái.
- Ở điều kiện thường, tất cả các hydrogen halide đều là chất khí không màu.
2. Tính tan.
- Các hydrogen halide đều là hợp chất có cực, tan rất nhiều trong nước. HF tan vô hạn
trong nước, các hydrogen halide khác có độ tan lớn và xấp xỉ với nhau (1 lít nước ơ
200C hòa tan 500 lít khí HCl).
- Do có độ tan lớn trong nước, các hydrogen halide bốc khói ơ trong không khí ẩm.
- Hydrogen halide tan vào nước tạo thành dung dịch hydrohalic acid, dung dịch HF đặc
nhất 40%, dung dịch HCl đặc nhất đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng
D = 1,19 g/cm3.
Thí nghiệm tính tan của khí HCl trong nước
Hóa chất và dụng cụ: Bình đã thu đầy khí
HCl, nút cao su có ống thủy tinh xuyên
qua, chậu chứa nước có pha vài giọt dung
dịch quỳ tím.
Giải thích: Do khí HCl tan nhiều trong nước,
tạo ra sự giảm mạnh áp suất trong bình so với

Dung dịch thu được là acid nên làm

áp suất khí quyển, nước phun mạnh vào thế


dung dịch quỳ tím ngả sang màu đỏ.

chỗ khí HCl đã hòa tan
3. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
Bảng P.6. Một số đặc điểm của các hydrogen halide
Tính chất

HF

HCl

HBr

HI
Trang 1


Năng lượng liên kết H-X (Kcal/mol)
135
103
87
71
o
Độ dài liên kết H-X ( A )
0,92
1,27
1,41
1,60
Nhiệt độ nóng chảy (oC)
-83

-114,2
-88
-50,8
o
Nhiệt độ sôi ( C)
19,5
-84,9
-66,7
-35,8
Độ phân li trong dung dịch 0,1N (%)
9
92,6
93,5
95
- Từ HCl đến HI nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của khối
lượng phân tử.
- Riêng HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen
halide khác.
II. Tính chất hóa học
Tính acid tăng dần từ HF đến HI do độ dài liên kết giữa H và X tăng dần, năng lượng
liên kết giảm dần. Mặt khác các acid từ HCl đến HI là acid mạnh còn HF là acid yếu là
do một phần các phân tử HF liên kết với nhau tạo HF2- nên lượng ion H+ đại lượng đặc
trưng cho tính acid.
- Thứ tự tính acid và tính khử tăng dần theo dãy: HF < HCl < HBr < HI.
- HCl, HBr, HI có đầy đủ tính chất của một acid mạnh, ngoài ra còn có tính khử; HF là
acid yếu.
- Acid HF có tính chất riêng là phản ứng ăn mòn thủy tinh, thường dùng để khắc chữ
lên thủy tinh: 6HF + SiO2 → H2[SiF6] + 2H2O

Khắc chữ lên thủy tinh bằng acid HF

1. Tính acid.
- Hóa chất và dụng cụ: Dung dịch HCl, giấy quỳ tím, bột CuO, dung dịch NaOH,
phenolphtalein, bột CaCO3, đinh Fe, vụn Cu, 5 ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, mặt
kính, kẹp nhíp, giá để ống nghiệm.
- Tiến hành: Nhỏ vài giọt dung dịch HCl lên mặt kính có mẫu giấy quỳ tím; Lấy 5
ống nghiệm để lên giá cho vào mỗi ống lần lượt: 5 ml dung dịch NaOH và vài
Trang 2


giọt phenolphtalein; đinh Fe, vụn Cu, bột CuO; bột CaCO 3 sau đó nhỏ từ từ dung
dịch HCl vào các ống nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, nhận xét về tính acid của dung dịch HCl từ đó suy ra tính
acid của dung dịch HBr và HI, viết phương trình minh họa.
a. Tác dụng quỳ tím: Làm quỳ hóa đỏ.
b. Tác dụng kim loại đứng trước H tạo muối có hóa trị thấp và giải phóng H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + 2HBr → FeBr2 + H2

c. Tác dụng base, oxide base tạo muối giữ nguyên hóa trị và nước.
NaOH + HCl → NaCl + H2O

NaOH + HI → NaI + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

CuO + 2HBr → CuBr2 + H2O

d. Tác dụng muối của acid yếu hơn tạo muối mới và acid mới.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

2.Tính khử. Tác dụng được các chất oxi hóa như KMnO 4, KClO3, MnO2, K2Cr2O7..., do
HBr và HI có tính khử mạnh hơn HCl nên tác dụng được H 2SO4 đặc, còn HCl thì
không.
2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
III. Muối halide
Cung điện muối ở Ba Lan

Sâu hơn 100 m dưới lòng đất trong núi, mỏ muối Wieliczka ơ Ba Lan có một cung
điện làm bằng muối. Công trình này được tạo dựng từ thế kỷ XVII. Các chỉnh thể điêu
khắc, giá đèn chùm treo trần và cả đến các gian phòng đều được làm bằng muối.

1. Tính tan
- Muối halide có độ tan tương tự nhau và hầu hết là tan nhiều trong nước, trừ một
Trang 3


số muối không tan như muối silver, PbI2, MnI2 và ít tan như PbCl2, PbBr2.
2. Nhận biết các ion halide
Hóa chất và dụng cụ: Các dung dịch NaCl, NaF, NaBr, NaI, AgNO 3, 4 ống
nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá để ống nghiệm.
Tiến hành: Lấy 4 ống nghiệm để lên giá cho vào mỗi ống lần lượt 5 ml: dung dịch
NaF, dung dịch NaCl, dung dịch NaBr và dung dịch NaI sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung
dịch AgNO3 vào 4 ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng: Nhận xét và rút ra kết luận, viết phương trình minh họa.

Màu các kết tủa AgCl, AgBr, AgI
- Để nhận biết các hydrohalic acid hay các ion halide, thuốc thử là dung dịch AgNO3
sẽ có các hiện tượng khác nhau.
NaF hay HF không hiện tượng.

NaCl + AgNO3 →AgCl↓trắng + NaNO3
HCl + AgNO3 →AgCl↓trắng + HNO3
NaBr + AgNO3 →AgBr↓vàng nhạt + NaNO3
HBr + AgNO3 →AgBr↓vàng nhạt + HNO3
NaI + AgNO3 →AgI↓vàng + NaNO3
HI + AgNO3 →AgI↓vàng + HNO3
IV. Ứng dụng hydrogen halide
1. Ứng dụng của HCl:
- Tẩy gỉ thép: loại bỏ gỉ trên thép trước khi đưa vào sử dụng với những mục đích
khác như cán, mạ điện và những kỹ thuật khác.
Fe2O3 + Fe + 6 HCl → 3 FeCl2 + 3 H2O
- Sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl chloride và dichloroethane để sản xuất
PVC.
Trang 4


- Sản xuất than hoạt tính.
Gỗ + HCl + nhiệt → than hoạt tính
- Sản xuất các hợp chất vô cơ như muối calcium chloride , nickel(II) chloride dùng
cho việc mạ điện và zinc clorua cho công nghiệp mạ và sản xuất pin.
- HCl chất lượng cao được dùng để điều chỉnh pH của nước cần xử lý.
- HCl chất lượng cao được dùng để tái sinh các nhựa trao đổi ion. Trao đổi cation
được sử dụng rộng rãi để loại các ion như Na + và Ca2+ từ các dung dịch chứa nước, tạo
ra nước khử khoáng. Axít này được dùng để rửa các cation từ các loại nhựa.
2. Ứng dụng của HBr:


HBr thường sử dụng chủ yếu để điều chế các muối bromide, đặc biệt là zinc
bromide, calcium bromide cũng như sodium bromide.



Đây cũng được xem như mợt chất hữu ích trong việc điều chế các hợp chất
brom hữu cơ. Một số ete bị phân ly khi dùng HBr.



Hydrobromic acid cũng là chất xúc tác cho các phản ứng ankyl hóa và giúp tách
chiết các quặng.



Mợt trong những hợp chất brom hữu cơ quan trọng trong công nghiệp được điều
chế từ HBr là allyl bromide, Br-CH2-COOH và Tetrabromobisphenol.

3. Ứng dụng của HF:
Sử dụng trong lọc dầu:
HF được sử dụng làm chất xúc tác trong quá trình ankyl hóa của các nhà máy lọc dầu.
Là chất ăn mòn và làm sạch
Do có khả năng hòa tan được các oxide metal nên HF được sử dụng trong quá trình
tẩy các tạp chất oxide trên bề mặt kim loại, tẩy cáu cặn trong thiết bị trao đổi nhiệt.
Nó còn là hóa chất chống gỉ trong kim loại như thép, inox, chống ăn mòn và tẩy trắng
inox.
Bơi vì khả năng hòa tan oxides iron cũng như silica-chất gây ô nhiễm, acid HF được
sử dụng trước khi vận hành nồi hơi sản xuất hơi nước áp suất cao.
Dùng để tách đá, phá đá
Acid HF được sử dụng cho việc giải thể các mẫu đá (thường là bột) trước khi phân
tích và được sử dụng trong macerations acid để trích xuất các hóa thạch hữu cơ từ các
loại đá silicate
Trang 5



Trong ngành thủy tinh, kính
Do tính chất phản ứng mạnh với kính, có thể hòa tan SiO2 nên acid flohydric được
dùng làm chất ăn mòn, hòa tan kính và được dùng trong khắc thủy tinh.
Sản xuất hợp chất organofluorine và florua
Acid HF là chất được dùng trong hóa organofluorine. Nhiều hợp chất organofluorine
được chuẩn bị bằng cách sử dụng HF là nguồn fluoride , teflon, fluoropolymers,
fluorocarbons và chất làm lạnh như freon. Nó còn là nguồn để tổng hợp các sản xuất
hợp chất hữu cơ Flo và các sản phẩm của flo.
4. Ứng dụng của NaCl
a. Trong công nghiệp
– Trong công nghiệp sản xuất giày da, người ta sử dụng muối để bảo về da.
– Trong sản xuất cao su, muối dùng để làm trắng các loại cao su.
– Trong dầu khí, muối là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng khoan.
– Từ muối có thể chế ra các loại hóa chất dùng cho các ngành khác như sản xuất
aluminium, copper, thép, điều chế nước Javel,…bằng cách điện phân nóng chảy hoặc
điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn.
b. Trong nông nghiệp, chăn nuôi
– Muối giúp cân bằng sinh lý trong cơ thể giúp gia súc, gia cầm phát triển khỏe mạnh,
giảm bệnh tật.
– Giúp phân loại hạt giống theo trọng lượng.
– Cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân
bón.
c. Trong thực phẩm
– Sodium chloride dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Là thành phẩn chính
trong muối ăn và được sử dụng phổ biến.
– Sodium chloride có tính hút ẩm, do đó được sử dụng để bảo quản thực phẩm, nó làm
tăng áp suất thẩm thấu dẫn đến làm cho vi khuẩn bị mất nước và chết.
– Dùng muối để ướp thực phẩm sống như tôm, cá,…để không bị ươn, ôi trước khi thực
phẩm được nấu.

– Khử mùi thực phẩm, giữ cho trái cây không bị thâm.
– Tăng hương vị, kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.
d. Trong y tế
Trang 6


– Muối sodium chloride dùng để sát trùng vết thương rất tốt.
– Dùng để trị cảm lạnh, pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác để
chữa bệnh cho con người.
– Cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước, khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da,
chữa viêm họng, làm trắng răng, chữa hôi miệng,…
e. Trong đời sống gia đình
– Giữ cho hoa đã hái được tươi, hỗ trợ căm hoa giả.
– Hỗ trợ tẩy vết trắng trên bàn gỗ để lại bơi ly nước và đĩa nóng, lau chùi chảo gang
dính mỡ dễ dàng.
– Làm chất bảo quản
VẬN DỤNG
Câu 1. Vì sao muối thô dễ bị chảy nước?
Câu 2. Vì sao trước khi ăn rau sống, người ta thường ngâm chúng vào dung dịch muối
ăn?
Câu 3. Vì sao khi luộc rau muống, cần bỏ thêm một ít muối NaCl vào nước luộc?
Câu 4. Vì sao hợp chất của floride lại bảo vệ được răng?
Câu 5. Vì sao nước mắt lại mặn?
Câu 6. Đối với cơ thể, muối iodine có vai trò như thế nào? Để khắc phục sự thiếu hụt
iodine trong cơ thể người ta thường làm gì?
Câu 7. Vì sao thuỷ tinh lại có thể tự thay đổi màu?
Câu 8. Acid HCl có vai trò như thế nào đối với cơ thể người?
Câu 9. Khi nồng độ của acid HCl trong dịch vị dạ dày lớn hơn 0,001M thì người đó
mắc bệnh gì?
A. Tiêu chảy.

C. Khó tiêu.

B. Ợ chua.
D. Viêm ruột thừa.

Câu 10. Dãy các acid nào đựng được trong bình thủy tinh?
A. HCl, HNO3, HF.

B. HCl, HNO3, H2SO4.

C. HF, HNO3, H2SO4.

D. HF, HCl, H2SO4.

Câu 11. Nồng độ tối đa cho phép của HCl trong khí thải của nhà máy vào không khí là
30,00 mg/m3. Để đánh giá sự ô nhiễm không khí ơ một vùng đô thị người ta lấy 2,00 lít
không khí cho lội từ từ qua dung dịch AgNO 3 dư, thu được 2,359.10 -4 gam kết tủa. Xác
định nồng độ HCl trong khí thải nhà máy có vượt qua giới hạn cho phép không?
Trang 7


Câu 12. Để răng chắc khỏe và giảm bệnh sâu răng thì hàm lượng ion floride trong
nước cần đạt là 0,5 - 1 mg/l. Hãy tính lượng NaF cần phải hòa tan vào nước để có hàm
lượng floride từ 0,5 mg/l lên đến 1 mg/l để cung cấp cho ba triệu người dân thành phố,
biết mỗi người dân dùng 200 lít nước mỗi ngày. Giả sử lượng NaF không bị hao hụt
trong quá trình pha trộn và cung cấp đến người tiêu dùng.
Hướng dẫn
Câu 1. Muối ăn có thành phần chính là NaCl, ngoài ra còn có một ít các muối khác
trong đó có MgCl2. magnesium chloride rất ưa nước, nó hấp thụ nước trong không khí
và cũng rất dễ tan trong nước.

Câu 2. Trước khi ăn rau sống, người ta thường ngâm chúng vào dung dịch muối ăn
khoảng 10-15 phút để sát trùng. Vì dung dịch muối ăn có nồng độ muối cao hơn nồng
độ muối trong các tế bào vi khuẩn, nên do hiện tượng thẩm thấu qua tế bào nước đi ra
làm nồng độ muối trong vi khuẩn tăng cao, vi khuẩn mất nước nên bị tiêu diệt. Do tốc
độ thẩm thấu chậm nên sát trùng chỉ hiệu quả khi ngâm trong nước muối từ 10 đến 15
phút.
Câu 3. Dưới áp suất khí quyển 1atm thì nước sôi ơ 100 0C. Nếu cho thêm một ít muối ăn
vào nước thì nhiệt độ sôi cao hơn 1000C, khi đó luộc rau sẽ mau mềm, xanh và chín nhanh
hơn là luộc bằng nước, thời gian rau chính nhanh làm ít mất vitamin.
Câu 4. Răng được bảo vệ bơi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp
chất Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng
5Ca2+ + 3PO43- + OH- → Ca5(PO4)3OH
Sau các bữa ăn, vi khuẩn tấn công thức ăn thừa trong miệng tạo thành các acid hữu cơ
làm hư lớp men răng. Biện pháp tốt nhất để bảo vệ răng là ăn thức ăn ít chua, ít đường
và đánh răng sau khi ăn. Người ta thường trộn vào thuốc đánh răng các chất như NaF
hay SnF2 và F- tạo điều kiện cho phản ứng
5Ca2+ + 3PO43- + F- → Ca5(PO4)3F
Hợp chất Ca5(PO4)3F là men răng thay thế cho một phần Ca5(PO4)3OH bị mất đi.
Câu 5. Trong nước mắt có chứa muối, là muối do cơ thể tạo ra. Muối có ơ khắp mọi
nơi trong cơ thể, trong máu, dịch thể, từng bộ phận đều có sự tồn tại của muối. Trên
nhãn cầu chúng ta có một tuyến lệ, nó giống như một xương gia công máu thành nước
mắt, do đó trong nước mắt có muối. Nước mắt có tác dụng làm bôi trơn nhãn cầu, làm
cho nhãn cầu không bị khô, khi có vết thương thì muối có tác dụng hạn chế sự phát
Trang 8


triển của vi khuẩn trong mắt.
Câu 6. Iodine là một nguyên tố vi lượng hết sức cần thiết đối với con người. Theo các
nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể con người cần được cung cấp từ 1.10-4 đến
2.10-4 gam nguyên tố iodine. Cơ thể tiếp nhận được phần iodine cần thiết dưới dạng

hợp chất của iodine có sẵn trong muối ăn và một số loại thực phẩm. Thiếu hụt iodine
làm não bị hư hại nên người ta trơ nên đần độn, chậm chạp, có thể điếc, câm, liệt chi,
lùn và còn gây ra bệnh bướu cổ và hàng loạt rối loạn khác, đặc biệt nguy hiểm đối với
bà mẹ và trẻ em.
Để khắc phục sự thiếu iodine, người ta phải cho thêm hợp chất của iodine vào
thực phẩm như: muối ăn, sữa, kẹo,…Việc dùng muối ăn làm phương tiện chuyển tải
iodine vào cơ thể người được nhiều nước áp dụng. Muối iodine là muối ăn có trộn
thêm một lượng nhỏ hợp chất của iodine thường là KI hoặc KIO 3 (trộn 25 kg KI vào
một tấn muối ăn). Việc dùng muối iodine thật dễ dàng và đơn giản. Về mùi vị, màu sắc,
muối iodine không khác gì muối ăn thường. Tuy nhiên hợp chất iodine có thể bị phân
huỷ ơ nhiệt độ cao. Vì vậy phải thêm muối iodine sau khi thực phẩm đã được nấu chín.
Câu 7. Việc chế tạo thuỷ tinh đổi màu cũng tương tự như chế tạo thuỷ tinh thường, chỉ
khác là người ta thêm vào nguyên liệu chế tạo thuỷ tinh một ít chất cảm quang như
silver chloride hay silver bromide… và một ít chất tăng độ nhạy như copper chloride.
Chất nhạy cảm làm cho thuỷ tinh biến đổi nhạy hơn.
Sự đổi màu có thể giải thích như sau: Khi bị chiếu sáng, silver chloride tách
thành silver và chlorine. Silver sẽ làm cho thuỷ tinh sẫm màu. Khi không chiếu sáng
nữa, silver và chlorine lại gặp nhau, tạo thành silver chloride không màu, làm cho thuỷ
tinh lại trong suốt.
Câu 8. Acid HCl có vai trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất của cơ thể.
Trong dịch vị dạ dày của người có acid HCl với nồng độ khoảng từ 0,0001 đến 0,001
mol/l. Ngoài việc hoà tan các muối khó tan, acid HCl còn là chất xúc tác cho các phản
ứng thuỷ phân các chất đường, bột và chất đạm thành các chất đơn giản hơn để cơ thể
có thể hấp thụ được.
Lượng acid HCl trong dịch vị dạ dày nhỏ hơn hoặc lớn hơn mức bình thường
đều mắc bệnh. Khi trong dịch vị dạ dày, acid HCl có nồng độ nhỏ hơn 0,0001 mol/l ta
mắc bệnh khó tiêu, ngược lại, nồng độ lớn hơn 0,001 mol/l ta mắc bệnh ợ chua. Một số
thuốc chữa đau dạ dày có chứa muối NaHCO 3 còn gọi là thuốc muối có tác dụng trung
Trang 9



hoà bớt acid trong dạ dày. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Như vậy, khi mắc chứng đầy hơi chúng ta có thể ăn chua để làm tăng nồng độ acid
trong dạ dày và ngược lại khi đau dạ dày không nên ăn chua. Các bệnh lí về dạ dày liên
quan đến nồng độ acid có trong dày.
Câu 9. B; Câu 10. B;
Câu 11. HCl + AgNO3 →AgCl + HNO3
nHCl = nAgCl =
CHCl =

2,359.10−4
= 1,6438.10-6 mol
143,5

1, 6438.10 −6.36,5.103 mg
= 29,99 mg/m3
2.10−3
m3

Vậy nồng độ khí HCl nằm trong miền cho phép
Câu 12. Lượng floride cần cung cấp cho ba triệu dân là
3.106.200.0,5 = 3.108 mg = 300 kg
Lượng NaF cần pha vào nước là

300.42
=
19

663,16 kg


TÊN BÀI DẠY:
Chủ Đề: HIDROGEN HALIDE VÀ MỘT SỚ PHẢN ỨNG CỦA ION HALIDE
(HALOGENUA)
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học
Thời gian thực hiện:(5 tiết)
* NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ:
Nội dung 1: Tính chất vật lí.
Nội dung 2: Tính chất hóa học và phân biệt ion halide.
Nội dung 3: Tìm hiểu ứng dụng của hydrogen halide và muối halide.
Nội dung 4: Luyện tập.
Nội dung 5: Vận dụng kiến thức thực tiễn.
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Năng lực đặc thù
a) Nhận thức hoá học:

Trang 10


1. Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến
đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals.
Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
2. Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
3. Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F –, Cl–, Br–, I– bằng cách cho
dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng.
4. Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl –, Br–, I–) thông qua phản ứng
với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.
5. Nêu được ứng dụng của mợt sớ hydrogen halide.
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học:
6. Tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của hợp chất halide, giải thích vai trò
của muối iot đối với sức khỏe con người.

7. Phân biệt được dung dịch HCl, muối halide với dung dịch acid và muối khác,
phân biệt ion chloride bằng phương pháp hóa học.
8. Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của HX.
9. Giải thích được: Tính acid và tính khử của các dung dịch HX.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
10. Liên hệ sử dụng một số tính chất của muối và acid HX vào thực tiễn.
2. Năng lực chung:
Bài học góp phần hình thành các năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo cụ thể như sau:
11. Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các
thành viên trong nhóm trong quá trình thực hiện dự án học tập;
12. Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với dữ liệu, hình ảnh để trình bày thông tin và ý
tương có liên quan đến cấu tạo và tính chất của hợp chất halide.
13. Lập kế hoạch dự án, thực hiện kế hoạch để tìm hiểu về cấu tạo, tính chất và
ứng dụng của hợp chất halide.
3. Phẩm chất:
Bài học góp phần hình thành các phẩm chất trung thực, trách nhiệm và chăm
chỉ cụ thể như sau:
14. Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác;
15. Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm
Trang 11


vụ;
16. Chịu trách nhiệm về sản phẩm của cá nhân và nhóm thi thực hiện dự án.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC/HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học:
- Hóa chất, dụng cụ:
+ Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống hút, đèn
cồn.

+ Hóa chất: dd HCl, NaCl, dd NaBr, dd NaI, dd NaF, dd AgNO3, Fe, CuO, CaCO3.
- Máy tính, ti vi, máy chiếu Projector.
2. Học liệu dạy học
- Kế hoạch bài dạy;
- Các phiếu học tập:
Phiếu học tập 1: Sử dụng cho hoạt động tìm hiểu TCVL
Phiếu học tập 2: Sử dụng cho hoạt động tìm hiểu TCVL
Phiếu học tập 3: Sử dụng cho hoạt động tìm hiểu TCHH
Phiếu học tập 4: Sử dụng cho hoạt động luyện tập
Phiếu học tập 5: Sử dụng cho hoạt động luyện tập
Phiếu học tập 6: Sử dụng cho hoạt động vận dụng
- Các video thí nghiệm, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
Bảng tóm tắt tiến trình dạy học
Hoạt động

Mục tiêu

Nội dung

Phương

Phương án

(thời gian)

(ghi số thứ tự mục

(Nội dung của hoạt


pháp, kỹ

đánh giá

tiêu)

động)

thuật dạy
học chủ

Hoạt động

14,15

đạo
Tạo hứng thú cho Kĩ thuật tổ - Phương

1: Xác định

HS khi học phần chức

vấn

HX.

chơi

trò pháp:
Hỏi - đáp. -


đề/nhiệm vụ

Công cụ: Câu

học tập/Mở

hỏi.

đầu (10
Trang 12


Hoạt động

Mục tiêu

Nội dung

Phương

Phương án

(thời gian)

(ghi số thứ tự mục

(Nội dung của hoạt

pháp, kỹ


đánh giá

tiêu)

động)

tḥt dạy
học chủ
đạo

phút)
Hoạt đợng
2: Hình
thành kiến
thức
mới/giải
qút vấn
đề/thực thi
nhiệm vụ
Hoạt động

1,6

2.1: Tính

Tìm hiểu tính chất

- Kỹ thuật - Phương


vật lý

KWL.

pháp:

chất vật lý

Quan sát, qua

(30 phút)

sản phẩm học
tập.
- Công cụ:
Bảng kiểm,
thang đánh

Hoạt động
2.2. Tính

2,4,8,9

Tìm hiểu tính chất

giá.
- Kỹ thuật - Phương

hóa học


khăn

trải pháp: quan sát,

chất hóa học

bàn.

và phân biệt

- Dạy học sản phẩm của

ion halide

khám phá. HS thực hiện.

(60 phút)

hoạt động và

- Công cụ:
bảng kiểm,

Trang 13


Hoạt động

Mục tiêu


Nội dung

Phương

Phương án

(thời gian)

(ghi số thứ tự mục

(Nội dung của hoạt

pháp, kỹ

đánh giá

tiêu)

động)

thuật dạy
học chủ

Hoạt động

3,6,7,8,9,10,11,12,

đạo
Tìm hiểu ứng dụng - Dạy học


2.3.

13,14,15,16

của hydrogen halide dự án.

- Phương
pháp:

Ứng dụng

Đánh giá đồng

của

đẳng, đánh giá

hydrogen

qua hồ sơ học

halide và

tập.

muối halide .

- Công cụ:

(35 phút)


Bảng kiểm,
thang đánh
giá, phiếu
đánh giá theo

Hoạt động

1,2,3,4,5,6,7,8,9,11 Luyện tập về tính - Dạy học

tiêu chí.
- Phương

3: Luyện tập

chất vật lí, tính chất hợp tác.

pháp:

(45 phút)

hóa học và ứng

Quan sát, hỏi

dụng của hydrogen

đáp, qua sản

halide và sodium


phẩm học tập.

natri.

-

Công

cụ:

Câu hỏi, thang
đánh

giá,

phiếu đánh giá
- Dạy học

theo tiêu chí.
- Phương

4: Vận dụng

giải quyết

pháp:

(45 phút)


vấn đề.

Hỏi đáp, qua

Hoạt động

5,6,10

hồ sơ học tập.
- Công cụ:
Câu hỏi, thang
Trang 14


Hoạt động

Mục tiêu

Nội dung

Phương

Phương án

(thời gian)

(ghi số thứ tự mục

(Nội dung của hoạt


pháp, kỹ

đánh giá

tiêu)

động)

thuật dạy
học chủ
đạo
đánh giá,
phiếu đánh giá
theo tiêu chí

Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
a. Mục tiêu của hoạt động: [14,15]
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trương và 1 thư kí
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV chiếu ô chữ gồm 08 hàng ngang, mỗi hàng ngang sẽ chứa một số chữ chìa
khóa
-

HS chọn hàng ngang, trả lời câu hỏi, mỗi hàng ngang trả lời đúng được 10 điểm

- Nhóm nào trả lời đúng hàng ngang chìa khóa được 40 điểm
* Thực hiện nhiệm vụ học tập.

HS: Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi qua trò chơi ô chữ
01
02
03
04
05
06
07
08

Câu 1: Nhóm VIIA của bảng tuần hoàn còn có tên gọi là gì?
Trang 15


Câu 2: Flo là đơn chất chỉ có tính ........
Câu 3: Tính oxi hóa của brom ..... hơn clo
Câu 4: HCl có trong dạ dày người và động vật làm cho dịch dạ dày có môi trường gì?
Câu 5: Người nông dân sản xuất muối gọi là gì?
Câu 6: Dung dịch chứa hợp chất có oxi của clo thường dùng để tẩy màu, sát trùng là gì?
Câu 7: Khi đun nóng iodine rắn biến thành hơi được gọi là hiện tượng gì?
Câu 8: Đơn chất halogen nào tồn tại ơ trạng thái lỏng?
CHỮ CHÌA KHĨA
Giới thiệu khái quát chủ đề HYDROGEN HALIDE
- Sản phẩm dự kiến của hoạt động: HS hoàn thành ơ chữ.
Ơ CHỮ
1
2

Ơ


H

A

L

O

G

E

3

O

X

I

H

Ĩ

A

Y




U

4
D

M
I

Ơ
Ê

I
M

T
D

R
Â

Ư
N



N

G

6


N

Ư



C

J

A

V

E

L

T

H

Ă

N

G

H


O

A

8

B

R

O

M

I

N

E

Y
D
R
O
* Báo cáo thảo ḷn.

G

E


N

H

5
7

N

A

X

I

T

CHỮ CHÌA KHÓA
H

A

L

I

D

E


+ Báo cáo thảo luận: các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi trên ô chữ. Mỗi nhóm được
quyền trả lời 01 lần. Nếu có nhóm sai thì GV gọi nhóm khác. HS trả lời từ chìa khóa sau
khi mơ được 1 ơ.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHĨM
Tên thành viên:................................................................................…………………….
Tḥc nhóm:...................................................................................…………………….

Trang 16


Tiêu chí

Khơng

Bình
thường

Có

Lòng tin vào khả năng hoàn thành cơng việc
của những người cùng nhóm
Bình tĩnh: Khả năng giải quyết tình huống một
cách bình tĩnh
Tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm
Tổ chức: Làm việc theo kế hoạch đã vạch
Khả năng thuyết phục: Đưa ra được những lý lẽ
thích hợp để bảo vệ ý kiến của mình
Trách nhiệm: Luôn sẵn sàng tiên phong cho việc
chung

Kiên trì: Khả năng làm việc tiếp khi công
việc bị đình trệ
Quyết tâm: Phản ứng như thế nào khi kết quả
không được như mong muốn? Từ bỏ hay tìm một
hướng giải quyết khác.
Nhạy bén: Khả năng dự tính được những tình
huống khác nhau có thể xảy ra trong công
việc và khả năng giải quyết linh hoạt những tình
huống đó
Lắng nghe: Bạn không ngắt lời thành viên khác
khi họ đang muốn đưa ra ý kiến? Bạn có luôn
khuyến khích mọi người đưa ra ý kiến của riêng
mình?
* Kết luận, nhận định.
+ Kết luận nhận định: GV chốt câu trả lời đúng của các nhóm.
+ Phương án đánh giá:
- Thông qua câu trả lời của học sinh, giáo viên biết được HS có được những kiến thức
nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung.
Hoạt đợng 2: Hình thành kiến thức mới/giải qút vấn đề/thực thi nhiệm vụ
Hoạt động 2.1. Tính chất vật lý (30 phút)
a) Mục tiêu: [1], [6]
b) Tổ chức thực hiện
Trang 17


* Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trương và 1 thư kí . Hoàn thành các
câu hỏi trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 1) và phiếu học tập số 2 (chuẩn bị ơ nhà) theo
yêu cầu của GV.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập.

Các nhóm tiến hành hoàn thành câu 1,2 và quan sát thí nghiệm hoàn thành câu 3.
- HS thảo luận các nội dung đã chuẩn bị ơ nhà ơ phiếu giao nhiệm vụ về nhà giải quyết
các vấn đề câu 1,2.
- Sản phẩm dự kiến:
I. Tính chất vật lí
1. Trạng thái.
- Ở điều kiện thường, tất cả các hydrogen halide đều là chất khí không màu.
2. Tính tan.
- Các hydrogen halide đều là hợp chất có cực, tan rất nhiều trong nước. HF tan vô hạn
trong nước, các hydrogen halide khác có độ tan lớn và xấp xỉ với nhau (1 lít nước ơ
200C hòa tan 500 lít khí HCl).
- Do có độ tan lớn trong nước, các hydrogen halide bốc khói ơ trong không khí ẩm.
- Hydrogen halide tan vào nước tạo thành dung dịch hydrohalic acid, dung dịch HF đặc
nhất 40%, dung dịch HCl đặc nhất đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng.
D = 1,19 g/cm3.
3. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
Bảng P.6. Một số đặc điểm của các hydrogen halide
- Từ HCl đến HI nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của khối
lượng phân tử.
- Riêng HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen
halide khác.
GV: Theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ, đánh giá trình hợp tác, trao đổi, đối
chiếu.
* Báo cáo thảo luận.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ
sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả
Trang 18


lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của

mình).
* Đánh giá, nhận định.
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để

kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
- Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV

hướng dẫn HS chốt được các kiến thức chốt được các kiến thức yêu cầu về tính chất
vật lí HX.
- Qua bảng kiểm HS tự đánh giá: HS phát triển năng lực tự học.

Hoạt động 2.2. Tính chất hóa học và phân biệt ion halide (60 phút)
2.2.1. Tính chất hóa học của hydrohalic acid (khoảng 40 phút)
a) Mục tiêu: [2], [4], [8], [9]
b) Tổ chức thực hiện: GV sử dụng dạy học khám phá, hình thức làm việc nhóm.
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trương và 1 thư kí.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS:
- Đọc cách tiến hành thí nghiệm 1 đến 7 (trong phần hướng dẫn tiến hành thí nghiệm).
Viết dự đoán hiện tượng vào các ô “Dự đoán hiện tượng”.
- Tiến hành thí nghiệm 1 đến 6 theo hướng dẫn, ghi lại hiện tượng. So sánh kết quả thí
nghiệm với dự đoán, giải thích và viết PTHH (nếu có).
- Xem GV tiến hành thí nghiệm 7, ghi lại hiện tượng và giải thích.
- Xem video thí nghiệm 8. Ghi lại hiện tượng, viết PTHH và giải thích.
- Hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- Kết luận về tính acid của hydrohalic acid.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, ghi lại KQ.
- Sản phẩm dự kiến:
II. Tính chất hóa học

1. Tính acid.
a. Tác dụng quỳ tím: Làm quỳ chuyển đỏ.
Trang 19


b. Tác dụng với kim loại đứng trước H tạo muối có hóa trị thấp và giải phóng H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 2HBr → FeBr2 + H2
c. Tác dụng với base, oxide base tạo muối giữ nguyên hóa trị và nước.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
NaOH + HI → NaI + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuO + 2HBr → CuBr2 + H2O
d. Tác dụng với muối của acid yếu hơn tạo muối mới và acid mới.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
2. Tính khử. Tác dụng được các chất oxi hóa mạnh như H2SO4đ, KMnO4, KClO3,
MnO2, K2Cr2O7,...
2HBr + H2SO4đ → Br2 + SO2 + 2H2O
8HI + H2SO4đ → 4I2 + H2S + 4H2O
3. Tính chất riêng của HF
Acid HF có tính chất riêng: phản ứng ăn mòn thủy tinh, thường dùng để khắc chữ lên
thủy tinh:
6HF + SiO2 → H2[SiF6] + 2H2O
Kết luận:
- Thứ tự tính acid tăng dần theo dãy: HF < HCl < HBr < HI.
- HCl, HBr, HI có đầy đủ tính chất của một acid mạnh, ngoài ra còn có tính khử; HF là
acid yếu.
- GV: Theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ, đánh giá trình hợp tác, trao đổi, đối
chiếu.
* Báo cáo thảo luận.

- HĐ chung cả lớp: GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình TN (nêu hiện
tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra), các nhóm khác góp ý, bổ sung.
* Kết luận, nhận định.
- GV “kết luận/ nhận định” về kết quả đạt được của HS, bao gồm cả kết quả cụ thể của
hoạt động (câu trả lời, cách thức xử lí tình huống, bài tập được giải, kết quả thí

Trang 20


nghiệm…) và cả kết quả về thái độ, kĩ năng, thao tác tư duy, bài học kinh nghiệm …mà
HS có được trong quá trình thực hiện và báo cáo kết quả (theo sản phẩm dự kiến).
- Trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học, GV cần sử dụng kĩ thuật phản hồi tích cực
nhằm động viên, khuyến khích, tạo động lực cho HS trong quá trình học tập.
Hoạt động 2.2.2: Phân biệt ion halide (khoảng 20 phút)
a) Mục tiêu: [3], [7].
b) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện các nội dung sau:
(1) Thế nào là muối halide?
(2) Tính tan của muối halide? (Hs trả lời dựa vào bảng tính tan)
(3) Cho các dung dịch chứa trong các ống nghiệm riêng biệt mất nhãn: NaCl, NaF,
NaBr, NaI. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các hóa chất chứa trong các ống
nghiệm?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS thảo luận sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, các thành viên ghi lại ý kiến cá nhân, thảo
luận thống nhất ghi vào nội dung chung của nhóm.
- HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn và điền kết quả vào bảng nhận biết.
- Sản phẩm dự kiến của hoạt động:
III. Muối halide
3. Tính tan

- Muối halide là muối của hydrohalic acid
- Muối halide có độ tan tương tự nhau và hầu hết là tan nhiều trong nước, trừ một số
muối không tan như muối silver, PbI2, MnI2 và ít tan như PbCl2, PbBr2.
4. Nhận biết các ion halide
- Để nhận biết các ion halide, thuốc thử là dung dịch AgNO 3 sẽ có các hiện tượng
khác nhau.
NaF không hiện tượng.
NaCl + AgNO3 →AgCl↓trắng + NaNO3
NaBr + AgNO3 →AgBr↓vàng nhạt + NaNO3
NaI + AgNO3 →AgI↓vàng + NaNO3
Trang 21


- GV: Theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ, đánh giá trình hợp tác, trao đổi, đối
chiếu.
* Báo cáo, thảo luận.
- Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các phương án trả lời,
viết các PTHH xảy ra ơ phần (3); các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- GV cho học sinh làm thí nghiệm kiểm chứng theo.
* Kết luận, nhận định.
- Thông qua câu trả lời của học sinh, giáo viên biết được HS có được những kiến thức
nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức: cách nhận biết ion halide.
Hoạt động 2.3. Ứng dụng của hydrogen halide (35 phút).
a. Mục tiêu hoạt động: [6], [7], [8], [9], [10], [11], [12], [13], [14], [15], [16]
b) Tổ chức thực hiện: Trình bày ứng dụng của một số hydrogen halide và sodium
chloride
* Chuyển giao nhiệm vụ.
Giới thiệu dự án
TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HYDROGEN HALIDE VÀ SODIUM

CHLORIDE
GV hướng dẫn HS nội dung hoạt động trong nhóm, thiết kế tiến trình làm việc cho
nhóm theo định hướng nhiệm vụ.
Nhóm 1: Tìm hiểu ứng dụng của HF
Nhóm 2: Tìm hiểu ứng dụng của HCl
Nhóm 3: Tìm hiểu ứng dụng của HBr
Nhóm 4: Tìm hiểu ứng dụng của NaCl
* Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Cách thức tổ chức hoạt động học
❖ Chuẩn bị

- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trương và 1 thư kí.
- Giấy A0 cho mỗi nhóm
❖ Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV sử dụng dạy học dựa trên dự án, kĩ thuật các mảnh ghép, hình thức làm việc
Trang 22


nhóm
Bước 1: Giới thiệu dự án
TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HYDROGEN HALIDE VÀ SODIUM
CHLORIDE
Bước 2: Lập kế hoạch thực hiện dự án
GV hướng dẫn HS nội dung hoạt động trong nhóm, thiết kế tiến trình làm việc cho
nhóm theo định hướng nhiệm vụ.
Nhóm 1: Tìm hiểu ứng dụng của HF
Nhóm 2: Tìm hiểu ứng dụng của HCl
Nhóm 3: Tìm hiểu ứng dụng của HBr
Nhóm 4: Tìm hiểu ứng dụng của NaCl

Phân công nhiệm vụ và dự kiến các sản phẩm dự án của các nhóm
Nhiệm vụ

Nội dung cần thực hiện

Sản phẩm dự

Nhóm 1: Tìm hiểu

- Sử dụng trong lọc dầu

kiến
giấy A0, hồ sơ

ứng dụng của HF

- Là chất ăn mòn và làm sạch

dự án và

- Dùng để tách đá, phá đá

powpoint

Nhóm 2: Tìm hiểu

-- Trong
Tẩy gỉ ngành
thép thủy tinh, kính


giấy A0, hồ sơ

ứng dụng của HCl

- Sản xuất các hợp chất hữu cơ

dự án và

- Sản xuất than hoạt tính.

powpoint

Nhóm 3: Tìm hiểu
ứng dụng của HBr
Nhóm 4: Tìm hiểu

- Sản xuất các hợp chất vô cơ
- Điều chế các muối bromide vô cơ và hữu giấy A0, hồ sơ

ứng dụng của


dự án và
-- Chất
tácnghiệp
cho các phản ứng ankyl hóa giấy A0, hồ sơ
Trongxúc
công
powpoint
- Trong nông nghiệp, chăn nuôi

dự án và

NaCl

- Trong thực phẩm

powpoint

- Trong y tế
Bước 3: Thực hiện dự án
Thời gian thực hiện: 3 ngày
Tiến trình thực hiện dự án
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thu thập thông tin. - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ - Thực hiện nhiệm vụ theo kế
các nhóm

hoạch.
Trang 23


Nội dung
Hoạt động của GV
- Thảo luận nhóm để - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm

Hoạt động của HS
- Từng nhóm phân tích kết quả

xử lí thông tin và lập


thu thập được và trao đổi về

dàn ý báo cáo.

cách trình bày sản phẩm.

- Hoàn thành báo cáo

- Xây dựng báo cáo sản phẩm

* Báo cáo, thảo luận.
Bước 4: Viết báo cáo và trình bày báo cáo
Dự án: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HYDROGEN HALIDE VÀ
SODIUM CHLORIDE
Các nhóm sẽ thực hiện báo cáo theo kế hoạch đã thực hiện, được công bố dưới dạng A0
và powerpoint.
+ HS báo cáo kết quả trong thời gian 7 phút và thảo luận
+ GV bổ sung, kết luận, nhận định.
Bước 5: Đánh giá kết quả thực hiện dự án
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA MỤC TIÊU
GV và HS cùng đánh giá hoạt động nhóm (HS) thông qua rubric liên quan đến hoạt
động 4.
❖ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập hoạt động

HS và GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập dựa trên sản phẩm của các
nhóm và rubric.
❖ Dự kiến phương án đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu

GV và HS đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu thông qua rubric liên quan đến hoạt

động

Rubric đánh giá mục tiêu hoạt động 2.3
Tiêu chí
đánh giá

Mức độ đánh giá và điểm
Mức 1 (2 điểm)

Mức 2 (4 điểm)

Điểm

Mức 3 (6 điểm)

Trang 24



×