Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Những biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường trung học cơ sở quận hồng bàng, hải phòng theo yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.91 KB, 25 trang )




1
Những biện pháp quản lý hoạt động dạy - học
của hiệu trưởng trường Trung học cơ sở quận
Hồng Bàng, Hải Phòng theo yêu cầu đổi mới
giáo dục

Vũ Thị Cúc


Trường Đại học Giáo dục
Luận văn ThS ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Đức Chính
Năm bảo vệ: 2008


Abstract: Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động dạy – học của hiệu trưởng các
trường trung học cơ sở. Khái quát về địa bàn quận Hồng Bàng. Tìm hiểu thực trạng công
tác quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở quận Hồng
Bàng Hải Phòng. Đánh giá thực trạng công tác của hiệu trưởng các trường Trung học cơ
sở Quán Toan quận Hồng Bàng, Hải Phòng. Qua đó, đề xuất các giải pháp: bồi dưỡng lý
luận và thực tiễn quản lý cho đội ngũ hiệu trưởng; Xây dựng kế hoạch tuyển chọn và bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên; Xây dựng cơ chế quản lý hoạt động dạy - học theo yêu cầu đổi
mới giáo dục Trung học cơ sở; Xây dựng kế hoạch tăng cường cơ sở vật chất hỗ trợ quá
trình dạy – học; Đổi mới công tác thi đua khen thưởng nhằm quản lý hoạt động dạy – học
của hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở theo yêu cầu đổi mới giáo dục

Keywords: Hiệu trưởng; Hoạt động dạy học; Quản lý giáo dục; Trường trung học cơ
sở; Hải Phòng




Content
1. Lớ do chọn đề tài
Chỳng ta đang tiến bước vào thế kỉ XXI, thời đại của trớ tuệ, của văn minh, của KHCN
và bựng nổ thụng tin. Đất nước ta đang tiến bước vững chắc đổi mới theo hướng CNH, HĐH. Do
vậy, vấn đề đặt ra cho xó hội núi chung và giỏo dục núi riờng những mục tiờu cần thiết về nguồn
lực, đặc biệt là chất lượng của nguồn lực. Đú là chất lượng toàn diện về phẩm chất đạo đức, năng
lực trớ tuệ và thể lực.
Luật Giỏo dục, 2005 chỉ rừ nhiệm vụ chủ yếu của bậc học THCS là: nhằm giỳp học sinh
củng cố và phỏt triển những kết quả của giỏo dục tiểu học: Cú trỡnh độ học vấn phổ thụng và



2
những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thụng, trung
học chuyờn nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Đi liền với việc đổi mới giỏo dục toàn diện là việc đổi mới quản lý dạy - học của hiệu
trưởng theo yờu cầu đổi mới. Việc tỡm hiểu nghiờn cứu để cỏc biện phỏp quản lý hoạt động dạy
- học của hiệu trưởng trường phổ thụng trong hệ thống giỏo dục quốc dõn núi chung và của hiệu
trưởng cỏc trường THCS núi riờng, đỏp ứng yờu cầu đổi mới là việc làm mang tớnh thời sự và
cần thiết hơn bao giờ hết.
Để đạt được mục tiờu trờn, nhiệm vụ hàng đầu của giỏo dục là nõng cao dõn trớ, đào tạo
nhõn lực, bồi dưỡng nhõn tài. Một trong những khõu đột phỏ để nõng cao chất lượng đào tạo
THCS là phụ vào đội ngũ thầy cụ giỏo đang đứng lớp và năng lực quản lớ hoạt động dạy - học
của hiệu trưởng. Bởi: Người hiệu trưởng là nhõn tố quan trọng cú ý nghĩa quyết định cho sự
thành cụng việc thực hiện một mục tiờu, một chiến lược Giỏo dục và Đào tạo được triển khai
trờn cỏc đơn vị cơ sở là trường học.
Thực tế, quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS quận Hồng Bàng,
Hải Phũng đó cú nhiều cố gắng và đạt được những thành tớch đỏng kể. Song theo yờu cầu đổi

mới giỏo dục trong giai đoạn hiện nay thỡ việc quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động dạy -
học trong cỏc trường THCS là việc làm cần được chỳ trọng hơn nữa.
Chớnh vỡ những lý do nờu trờn, tỏc giả chọn đề tài:”Những biện phỏp quản lý hoạt động
dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS quận Hồng Bàng, Hải Phũng theo yờu cầu đổi mới
giỏo dục".
2. Mục đớch nghiờn cứu
Trờn cơ sở nghiờn cứu lý luận và thực tiễn, luận văn sẽ đề xuất những biện phỏp
quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS quận Hồng Bàng, Hải Phũng
theo yờu cầu đổi mới giỏo dục THCS hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiờn cứu
Xuất phỏt từ mục đớch, giả thuyết khoa học đó được xỏc định, đề tài tập trung giải
quyết cỏc nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiờn cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS
3.2. Tỡm hiểu thực trạng cụng tỏc quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường
THCS quận Hồng Bàng, Hải Phũng
3.3. Đề xuất những biện phỏp quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS
quận Hồng Bàng, Hải Phũng theo yờu cầu đổi mới giỏo dục
4. Khỏch thể và đối tƣợng nghiờn cứu
4.1. Khỏch thể nghiờn cứu



3
Cụng tỏc quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS quận Hồng
Bàng , Hải Phũng theo yờu cầu đổi mới giỏo dục.
4.2. Đối tượng nghiờn cứu
Những biện phỏp quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS thuộc
quận Hồng Bàng, Hải Phũng theo yờu cầu đổi mới giỏo dục.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS quận Hồng Bàng, Hải

phũng đó cú nhiều cố gắng, nhưng chưa thực sự đỏp ứng được yờu cầu phục vụ cho sự nghiệp
CNH - HĐH. Nếu thực hiện đồng bộ những biện phỏp quản lý được đề xuất trong luận văn này,
việc quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng theo yờu cầu đổi mới giỏo dục sẽ được chất
lượng và hiệu quả.
6. Phạm vi đề tài nghiờn cứu
Đề tài được tập trung nghiờn cứu những biện phỏp quản lý hoạt động dạy - học của hiệu
trưởng cỏc trường THCS quận Hồng Bàng, Hải Phũng theo yờu cầu đổi mới giỏo dục gồm:
- Bồi dưỡng lý luận và thực tiễn cho đội ngũ hiệu trưởng.
- Tuyển chọn và bồi dưỡng đội ngũ giỏo viờn.
- Quản lý hoạt động dạy- học.
- Đổi mới phương phỏp dạy học.
- Đổi mới kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập của học sinh.
- Tăng cường cơ sở vật chất.
- Đổi mới cụng tỏc thi đua khen thưởng.
7. Phƣơng phỏp nghiờn cứu
7.1. Nhúm phương phỏp nghiờn cứu lý luận
- Nghiờn cứu, phõn tớch, tổng hợp.
7.2. Nhúm phương phỏp nghiờn cứu thực tiễn
- Phương phỏp quan sỏt.
- Phương phỏp điều tra .
- Phương phỏp phỏng vấn.
- Phương phỏp tổng kết.
7.3. Nhúm phương phỏp chuyờn gia
- Xin ý kiến của cỏc nhà nghiờn cứu khoa học.
- Trưng cầu ý kiến của cỏn bộ quản lý.
7.4. Phương phỏp toỏn học
- Thống kờ toỏn học để xử lớ số liệu.




4
8. Cấu trỳc luận văn
- Ngoài phần mở đầu, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn dự
kiến trỡnh bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lớ hoạt động dạy - học trường THCS theo yờu cầu đổi
mới giỏo dục
Chƣơng 2: Thực trạng cụng tỏc quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS
quận Hồng Bàng, Hải Phũng
Chƣơng 3: Những biện phỏp quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS
quận Hồng Bàng, Hải Phũng theo yờu cầu đổi mới giỏo dục


Chƣơng 1: CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA QUẢN Lí HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TRƢỜNG THCS
THEO YấU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Một số khỏi niệm
1.1.1. Quản lý
Quản lý là tỏc động cú định hướng, cú mục đớch, cú chủ định của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khỏch thể quản lý (người bị quản lý). Trong một tổ chức nhằm làm cho sự vận hành
của tổ chức được ổn định và làm cho nú phỏt triển đạt được mục tiờu đề ra với hiệu quả cao nhất
1.1.2. Quản lý giỏo dục
Quản lý giỏo dục là sự tỏc động cú cú mục đớch, và hướng đớch của chủ thể quản lý tới
khỏch thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giỏo dục đạt tới kết quả mong
muốn với hiệu quả cao nhất.
1.1.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường bao gồm quản lý bờn trong nhà trường (quản lý cỏc thành tố mục
đớch, nội dung, phương phỏp dạy học, hỡnh thức tổ chức dạy học, đội ngũ giỏo viờn, cỏn bộ, tập
thể học sinh, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học), cỏc thành tố này quan hệ qua lại với nhau và tất cả
đều nhằm thực hiện chức năng giỏo dục và quản lý cỏc mối quan hệ giữa nhà trường và mụi
trường xó hội bờn ngoài.
1.1.4. Quản lý nhà trường trung học cơ sở

Quản lý trường THCS nhằm giỳp học sinh củng cố và phỏt triển những kết quả của
giỏo dục tiểu học, cú học vấn phổ thụng ở trỡnh độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật
và hướng nghiệp để tiếp tục học phổ thụng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
1.1.5. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở



5
Hiệu trưởng chịu trỏch nhiệm quản lý, điều hành và kiểm tra cỏc hoạt động của nhà
trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Người hiệu trưởng phải là nhà “giỏo dục xó hội chủ
nghĩa ”, cú kinh nghiệm, cú năng lực, cú uy tớn về chuyờn mụn.
1.2. Chức năng quản lý của Hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở
1.2.1. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của chủ thể
quản lý, nảy sinh từ sự chuyờn mụn húa trong lao động quản lý nhằm thực hiện cỏc
mục tiờu quản lý.
Nhúm chức năng quản lý gồm: chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng
chỉ đạo, chức năng kiểm tra.
1.2.2. Chức năng lónh đạo
Chức năng lónh đạo là quỏ trỡnh tỏc động của chủ thể quản lý gõy ảnh hưởng, động viờn
và chỉ dẫn đến khỏch thể quản lý, sao cho họ tự nguyện và nhiệt tỡnh phấn đấu để đạt được mục
tiờu của nhà trường. Chức năng lónh đạo dựa trờn cơ sở cỏc tố chất: lónh đạo, uỷ quyền, trực
cảm, tự hiểu mỡnh và tầm nhỡn.
1.2.3. Nhúm chức năng cộng đồng
Trường học là bộ phận của cộng đồng địa phương. Hiệu trưởng phối kết hợp chặt chẽ
giữa nhà trường và phụ huynh học sinh, tuõn thủ chớnh sỏch, chủ trương, đường lối của Đảng,
chủ động tham gia vào cỏc hoạt động của cộng đồng và vận động toàn xó hội tham gia sự nghiệp
giỏo dục, mở rộng sự ủng hộ của cộng đồng đối với trường học.
1.3. Quản lý hoạt động dạy học
1.3.1. Khỏi niệm dạy học

Dạy học là quỏ trỡnh toàn vẹn, thống nhất biện chứng, là quy luật cơ bản của quỏ trỡnh
dạy học, nú phản ỏnh mối liờn hệ tất yếu, chủ yếu và bền vững giữa hai thành tố trung tõm, đặc
trưng cho tớnh chất hai mặt của quỏ trỡnh dạy học.
1.3.1.1. Quỏ trỡnh dạy học
Quỏ trỡnh dạy học là một hệ toàn vẹn gồm hoạt động dạy và hoạt động học. Trong đú
hoạt động dạy đúng vai trũ chủ đạo trong việc định hướng, tổ chức, điều khiển và thực hiện cỏc
hoạt động, truyền thụ tri thức. Người học tiếp thu tự giỏc, tớch cực, độc lập, sỏng tạo sự truyền
thụ của thầy.
1.3.1.2. Bản chất của quỏ trỡnh dạy học
Bản chất của quỏ trỡnh dạy là người dạy tổ chức cho học sinh nhận thức, chiếm lĩnh tri
thức; rốn luyện kĩ năng; hỡnh thành, phỏt triển nhõn cỏch.
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy - học.



6
1.3.2.1. Quản lý hoạt động dạy của giỏo viờn
 Xõy dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch
Quản lý xõy dựng kế hoạch là cụng việc quan trọng hàng đầu của người quản lý từ việc
phõn tớch tỡnh hỡnh, xỏc định mục tiờu giỏo dục, nội dung, cỏc biện phỏp cần thiết thực hiện
nhiệm vụ năm học.
Quản lý giỏo viờn thực hiện kế hoạch bằng việc thực hiện chương trỡnh giảng dạy và
toàn bộ quỏ trỡnh từ soạn bài, lờn lớp, ụn tập, kiểm tra và tổ chức cỏc hỡnh thức học tập giỏo
dục ngoài giờ lờn lớp.
 Cụng tỏc xõy dựng đội ngũ giỏo viờn
Cụng tỏc xõy dựng đội ngũ giỏo viờn là tuyển chọn đội ngũ giỏo viờn cú đủ năng lực trỡnh
độ chuyờn mụn nghiệp vụ, được đào tạo chớnh quy và chỳ trọng tuyển lựa giỏo viờn cú bằng tốt
nghiệp loại giỏi, để ứng được yờu cầu, mục tiờu của nhà trường.
 Quản lý việc thực hiện chương trỡnh
Chương trỡnh dạy học là văn bản phỏp lệnh của nhà nước do BGD&ĐT ban hành, quy

định nội dung, phương phỏp, hỡnh thức dạy học cỏc mụn, thời gian dạy cho từng mụn học nhằm
thực hiện yờu cầu, mục tiờu của từng cấp học.
 Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lờn lớp
Soạn bài là lao động sỏng tạo của từng giỏo viờn, thể hiện sự suy nghĩ, lựa chọn cho giỏo
viờn về nội dung, phương phỏp, hỡnh thức, dung lượng kiến thức, chuẩn bị đồ dựng, thớ nghiệm
thực hành dạy học, quy trỡnh lờn lớp của giỏo viờn.
 Quản lý giờ lờn lớp giảng dạy của giỏo viờn
Quản lý giờ lờn lớp của giỏo viờn là quản lý nội dung và phương tiện, đồ dựng dạy học,
hồ sơ giỏo ỏn giảng dạy. Quản lý việc tổ chức lớp học, sử dụng phương phỏp và hỡnh thức dạy
phự hợp với nội dung, đối tượng và hoàn cảnh theo yờu cầu đổi mới giỏo dục
 Quản lý hồ sơ chuyờn mụn của giỏo viờn
Hồ sơ chuyờn mụn của giỏo viờn là cụng cụ, phương tiện đắc lực giỳp giỏo viờn thực
hiện đầy đủ hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của thầy giỏo trong giờ lờn lớp.
Quản lý hồ sơ giỏo viờn gồm: kế hoạch giảng dạy bộ mụn, giỏo ỏn, sổ sinh hoạt chuyờn
mụn nhúm, sổ ghi điểm, sổ dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ tự học.
 Quản lý việc dự giờ và rỳt kinh nghiệm
Nột đặc thự trong quản lý trường học là hoạt động dự giờ và rỳt kinh nghiệm sư phạm.
Đõy là biện phỏp quan trọng của hiệu trưởng trong cụng tỏc chỉ đạo hoạt động dạy - học.



7
Hiệu trưởng cần tổ chức cỏc chuyờn đề lờn lớp như: nghe núi chuyện về nội dung,
phương phỏp giảng dạy, thảo luận cỏc chuyờn đề lờn lớp, xõy dựng cỏc giờ dạy mẫu, đăng kớ
giờ dạy tốt.
 Quản lý cụng tỏc bồi dưỡng giỏo viờn
Đội ngũ giỏo viờn là nhõn tố quyết định chất lượng giỏo dục của nhà trờng, đõy là lực
lượng cần được bồi dưỡng thường xuyờn, chuẩn hoỏ, nõng cao phẩm chất và năng lực để đỏp
ứng yờu cầu giỏo dục.
Cụng tỏc bồi dưỡng đội ngũ giỏo viờn bao gồm việc bồi dưỡng thường xuyờn theo

chương trỡnh của Bộ GD&ĐT và tự bồi dưỡng bằng nhiều hỡnh thức.
1.3.2.2. Quản lý hoạt động học của học sinh
Quản lý hoạt động học nhằm tạo cho học sinh ý thức tốt trong học tập, giỳp học sinh lĩnh
hội kiến thức, hỡnh thành kỹ năng, phương phỏp học tập đỳng đắn, phỏt huy vai trũ chủ động,
tớch cực và sỏng tạo của học sinh.
1.3.2.3. Quản lý đổi mới phương phỏp dạy học và giỏo dục
Phương phỏp dạy học là tổng hợp cỏc cỏch thức phối hợp hoạt động chung của giỏo viờn
và học sinh nhằm giỳp học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, chiếm lĩnh hệ thống kiến
thức khoa học và hỡnh thành kỹ năng thực hành.
Quản lý đổi mới phương phỏp dạy học và giỏo dục là kết hợp chặt chẽ phương phỏp
giảng dạy cổ truyền và hiện đại để phỏt huy tớnh tớch cực, chủ động sỏng tạo của học sinh.
1.3.2.4. Quản lý kết quả đỏnh giỏ học sinh
Kiểm tra đỏnh giỏ kết quả học tập của học sinh căn cứ vào đỏnh giỏ xếp loại của Bộ
GD&ĐT quy định. Đề kiểm tra đảm bảo: năng lực tiếp thu kiến thức, phõn tớch, tổng hợp, sỏng
tạo, kiến thức sỏt với chương trỡnh học tập, cú điểm số dành cho học sinh giỏi.
1.4. Những vấn đề cơ bản về đổi mới giỏo dục trung học cơ sở
1.4.1. Những chủ trương, chớnh sỏch của Đảng và Nhà nước về đổi mới giỏo dục
THCS
Đại hội Đảng lần thứ X đề ra nhiệm vụ: Ưu tiờn hàng đầu cho việc nõng cao chất lượng
dạy và học
Quốc hội khoỏ X nờu rừ: Mục tiờu của việc đổi mới chương trỡnh giỏo dục phổ thụng là
xõy dựng nội dung, chương trỡnh, phương phỏp giỏo dục, sỏch giỏo khoa phổ thụng mới nhằm
nõng cao chất lượng giỏo dục toàn diện thế hệ trẻ”
1.4.2. Những yờu cầu và nội dung đổi mới giỏo dục THCS
1.4.2.1. Yờu cầu khỏch quan đũi hỏi phỏt triển giỏo dục bao gồm
- Sự phỏt triển của khoa học cụng nghệ



8

- Phỏt triển nguồn nhõn lực
1.4.2.2. Những yờu cầu của khoa học giỏo dục
 Xu thế đổi mới chương trỡnh giỏo dục THCS trờn thế giới
Đổi mới chương trỡnh giỏo dục thế giới, cải cỏch chương trỡnh SGK phự hợp xu thế:
phỏt triển kinh tế - xó hội; sự phỏt triển và cạnh tranh về giỏo dục; giữ gỡn bản sắc giỏo dục và
văn hoỏ dõn tộc; sự phỏt triển về tri thức cựng cỏc kĩ năng: tự học, hiểu, phõn tớch, thực hành.
 Sự đổi mới giỏo dục nước ta
Đổi mới giỏo dục nước ta về nội dung, kiến thức SGK, Chương trỡnh.
1.4.2.3. Những định hướng đổi mới chương trỡnh sỏch giỏo khoa THCS
- Về mục tiờu giỏo dục THCS.
- Đảm bảo tớnh khoa học và sư phạm của nội dung CT - SGK.
- Thể hiện tinh thần đổi mới phương phỏp dạy học.
- Đảm bảo tớnh thống nhất, phự hợp từng đối tượng học sinh.
Tiểu kết chƣơng 1
Quản lý nhà trường núi chung và trường THCS núi riờng vừa là khoa học vừa là nghệ
thuật, đũi hỏi hiệu trưởng phải nắm vững những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giỏo dục.
Nắm chắc cỏc nội dung, nguyờn tắc quản lý nhà trường, trong đú cú hoạt động dạy và học ở
THCS.
Quản lý hoạt động dạy - học bao gồm: bồi dưỡng cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý cho
hiệu trưởng, bồi dưỡng năng lực cho giỏo viờn, quản lý hoạt động dạy của giỏo viờn và hoạt động
học của học, quản lý phương phỏp dạy học và giỏo dục, quản lý kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập
của trũ, quản lý CSVC và đổi mới thi đua khen thưởng.


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN Lí HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG THCS QUẬN HỒNG BÀNG

2.1. Khỏi quỏt về địa bàn quận Hồng Bàng
2.1.1 Điều kiện kinh tế, xó hội quận Hồng Bàng
Hồng Bàng là quận ở trung tõm thành phố Hải Phũng, phớa Nam giỏp quận Lờ Chõn,

phớa Đụng giỏp quận Ngụ Quyền, phớa Bắc giỏp sụng Cấm, bờn kia sụng là huyện Thuỷ
Nguyờn, phớa Tõy và Tõy Nam giỏp huyện An Dương. Diện tớch tự nhiờn là 14,5 km2. Dõn số
năm 2008 ước tớnh 11,2 vạn người. Quận cú đơn vị hành chớnh: 11 phường, là cội nguồn của đụ
thị Hải Phũng. Cú vị trớ xung yếu trong quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển thành phố cụng



9
nghiệp và hải cảng lớn nhất miền Bắc. Quận Hồng Bàng là trung tõm kinh tế, chớnh trị, văn hoỏ,
hành chớnh của thành phố Hải Phũng.
2.1.2. Tỡnh hỡnh phỏt triển giỏo dục của quận Hồng Bàng
2.1.2.1. Tỡnh hỡnh chung về Giỏo dục và Đào tạo Hồng Bàng
Trong những năm gần đõy, chất lượng giỏo dục Hồng Bàng trong nhiều năm qua là lỏ cờ
đầu của thành phố. Ngành giỏo dục hàng năm đạt 12/12 tiờu chớ thi đua của Sở GD&ĐT.
Giỏo dục và Đào tạo quận Hồng Bàng cú: Mầm non: 14 trường; tiểu học: 10 trường ;
trường THCS : 8 trường; THPT cú 3 trường; giỏo dục thường xuyờn và dạy nghề: 01trường.
Trong đú cú: 5 trường mầm non, 2 trường tiểu học, 4 trường THCS, 1THPT đạt chuẩn quốc gia
giai đoạn một và hai.
Phũng Giỏo dục đỏnh giỏ phõn loại đội ngũ cỏn bộ quản lý với kết quả xếp loại: xuất sắc
42,2%; tốt 37,8%; khỏ 20%, khụng cú cỏn bộ quản lý đạt yờu cầu:
Số giỏo viờn đạt giỏo viờn giỏi cỏc cấp toàn quận tăng: Năm học 2005 - 2006 đạt: 192
người; năm 2006 - 2007 đạt 219 người; năm 2007 - 2008 đạt 226 người.
Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ dạy học tương đối đủ: phũng chức năng: 57 phũng;
phũng vi tớnh: 8 phũng; mỏy vi tớnh 293 chiếc; mỏy in 42 chiếc; mỏy phụ tụ 15 chiếc; mỏy
chiếu đa năng: 25 chiếc. Tớnh đến nay toàn quận đạt 100% số phũng học được xõy dựng kiờn cố
với tổng đầu tư năm 2007 - 2008 là 5,3 tỷ đồng.
2.1.2.1. Quy mụ phỏt triển lớp và học sinh cỏc trường THCS
Tổng số trường THCS : 8 trường; tổng số lớp:159; tổng số học sinh: 6165. Số học sinh
cỏc trường giảm, năm học 2007 so năm 2005 giảm 468 học sinh.
2.1.3 Chất lượng giỏo dục cỏc trường THCS quận Hồng Bàng

2.1.3.1. Chất lượng chung
So với năm học 2005, năm học 2007 tỉ lệ học sinh khỏ giỏi giảm 2,4%, tỉ lệ học sinh
trung bỡnh tăng 0,3%.Số lượng học sinh giỏi cấp quận, cấp thành phố tăng chậm về số lượng học
sinh và cỏc loại giải.
2.1.3.2. Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp
Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp hằng năm đạt 99,9% đến 100%. Số học sinh tốt nghiệp đạt loại
khỏ giỏi tăng, số học sinh trung bỡnh giữ mức ổn định.
2.1.3.3. Tỉ lệ học sinh đỗ THPT
Tỷ lệ học sinh đỗ THPT tăng nhanh. Năm học 2005 - 2006 số học sinh đỗ đạt 69,9 % đến
năm 2007 - 2008 số học sinh đỗ THPT tăng đến 77,6 %.
2.1.4. Đội ngũ Hiệu trưởng
- Hiệu trưởng cỏc trường THCS quận Hồng Bàng gồm: 8 người



10
+ Đảng viờn: 8, chiếm tỉ lệ 100%.
+ Trỡnh độ thạc sĩ : 1, chiếm tỉ lệ 12,5 %.
+ Trỡnh độ lý luận chớnh trị: Trung cấp : 8, chiếm tỉ lệ 100%.
+ Cú thõm niờn quản lý từ 5 năm trở lờn: 6, chiếm 75%.
Đội ngũ hiệu trưởng cỏc trường cú độ tuổi trung bỡnh là 51,3, cú chuyờn mụn nghiệp vụ
vững vàng, kinh nghiệm trong cụng tỏc quản lý nhà trường.
Với độ tuổi trung bỡnh cao ảnh hưởng đến sự nhạy bộn, sự linh hoạt trong tiếp cận cỏi
mới. Phần lớn họ chưa học lớp đào tạo khoa học quản lý nờn năng lực quản lý cũn hạn chế nhất
là quản lý tài chớnh và cụng tỏc xõy dựng cơ sở vật chất.
2.1.5. Đội ngũ giỏo viờn với hoạt động dạy - học
Đội ngũ giỏo viờn cỏc trường THCS cú tuổi đời, tuổi nghề trung bỡnh 43,5%. Toàn quận
cú 223 giỏo viờn cú trỡnh độ trờn chuẩn, cú tinh thần trỏch nhiệm. Song chất lượng thực của đội
ngũ này cũn thấp, chưa đỏp ứng được yờu cầu đổi mới giỏo dục hiện nay.
2.1.6 Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học

Năm học 2007 - 2008 cơ sở vật chất cỏc trường THCS quận Hồng Bàng đặc biệt chỳ
trọng đầu tư xõy dựng cỏc phũng học từ 175 phũng lờn tới 221 phũng, số phũng kiờn cố là 221
chiếm 100%. Số phũng chức năng 57 phũng, toàn quận cú 293 mỏy tớnh để đủ cỏc trường tổ
chức học nghề tin học ứng dụng.
Tuy nhiờn, chất lượng đầu tư cỏc phũng thực hành, phũng thớ nghiệm chưa cao,
một số thiết bị cũn lạc hậu, về cơ bản chưa đỏp ứng được nhu cầu học tập của học sinh trong thời
kỳ CNH - HĐH.
2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trƣởng cỏc trƣờng THCS quận Hồng
Bàng, Hải Phũng
2.2.1. Việc thực hiện cỏc biện phỏp quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường
THCS
Qua kết khảo sỏt ta thấy: Cỏc biện phỏp quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc
trường THCS triển khai đồng bộ cú chất lượng như: quản lý việc soạn bài và chuẩn bị bài lờn lớp
và xõy dựng kế hoạch.
Tuy nhiờn, một số CBQL cũn xem nhẹ cụng tỏc quản lý bồi dưỡng giỏo viờn và cụng tỏc
xõy dựng đội ngũ. Phần lớn cụng tỏc xõy dựng cũn hỡnh thức, chưa sõu sỏt đến nội dung quản
lý, và cải tiến phương phỏp giảng dạy
2.2.2. Quản lý hoạt động dạy - học
2.2.2.1.Quản lý hoạt động dạy học của giỏo viờn
 Xõy dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch



11
Cỏc trường chỳ trọng đến cụng tỏc xõy dựng, thực hiện kế hoạch giảng dạy của giỏo viờn
(điểm số 3,7). Kế hoạch văn thể mĩ, cơ sở vật chất, vệ sinh mụi trường ở cỏc trường cũn coi nhẹ
(điểm số 3,0). Như vậy, cỏc trường chưa nhận thức được tầm quan trọng của cỏc hoạt động văn
thể mĩ, cơ sở vật chất, vệ sinh mụi trường.
 Quản lý cụng tỏc xõy dựng đội ngũ giỏo viờn
Hiệu trưởng cỏc trường đặc biệt quan tõm đến chuyờn ngành đào tạo và năng lực giỏo

viờn như: xõy dựng đội ngũ giỏo viờn đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng và phõn cụng
giảng dạy đỳng chuyờn mụn, phự hợp với năng lực của từng người.
Tuy nhiờn, việc tổ chức bồi dưỡng chuyờn mụn cho giỏo viờn cũn mang tớnh hỡnh thức,
cỏc trường cũn giỏo viờn thừa, giỏo viờn thiếu. Cụng tỏc kiểm tra chuyờn mụn của cỏc cấp quản
lý điều động nhõn lực cho cỏc trường chưa kiểm tra đỳng năng lực của đội ngũ giỏo viờn.
 Quản lý việc thực hiện chương trỡnh
Hiệu trưởng cỏc trường theo dừi việc thực hiện chương trỡnh của giỏo viờn qua sổ đầu
bài, sổ bỏo giảng, giỏo ỏn, vở ghi học sinh và qua bỏo cỏo của hiệu phú và tổ trưởng chuyờn
mụn.
Song việc kiểm tra thực hiện chương trỡnh mụn học của hiệu trưởng cũn xem
nhẹ,mang tớnh hỡnh thức, hoặc dựa vào bỏo cỏo của hiệu phú và tổ trưởng chuyờn mụn, nờn
trong thực tế cú trường hợp giỏo viờn dồn tiết, đảo tiết hoặc cắt xộn chương trỡnh mà hiệu tr-
ưởng khụng biết.
 Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lờn lớp
Hiệu trưởng cỏc trường cú những quy định cụ thể về soạn bài và chuẩn bị tiết dạy, kiểm
soỏt tỡnh hỡnh cỏc bước lờn lớp của giỏo viờn.
Việc tập trung chỉ đạo xử lý về phương phỏp giảng dạy, ứng dụng cụng nghệ thụng tin
trong thiết kế bài giảng để nõng cao chất lượng giảng dạy trong nhà trường chưa cao.
 Quản lý giờ lờn lớp giảng dạy của giỏo viờn
Cỏc trường chỳ trọng đến việc xõy dựng nền nếp, kỷ luật của giờ lờn lớp qua sổ bỏo giảng,
sổ ghi đầu bài, dự giờ đột xuất. Bố trớ dạy thay, dạy bự kịp thời, khụng để trống tiết, bỏ tiết dạy.
Thực tế, hiệu trưởng cỏc trường quản lý giờ lờn lớp của giỏo viờn cũn mang tớnh tổng quỏt và dựa
vào bỏo cỏo của hiệu phú, tổ trưởng chuyờn mụn
 Quản lý hồ sơ chuyờn mụn của giỏo viờn
Quỏ trỡnh quản lý hồ sơ chuyờn mụn của giỏo viờn là một chuỗi tỏc động mà cỏc ụng bà
hiệu trưởng đó làm tốt như: đề ra những quy định cụ thể, đến chỉ đạo cỏc bộ phận giỳp việc như
hiệu phú, tổ trưởng cựng kiểm tra định kỳ, kiểm tra chộo, cú bỏo cỏo về hiệu trưởng.




12
Tồn tại: hoạt động tổ chức thanh tra chưa thật sỏt sao, điều chỉnh sau kiểm tra chưa kịp
thời. Việc quản lý của hiệu trưởng thường nắm bắt qua biờn bản, bỏo cỏo của hiệu phú, cho nờn
cú những giỏo viờn tinh thần trỏch nhiệm khụng cao, cũn tựy tiện trong giảng dạy, tạo cơ hội cho
giỏo viờn khụng chấp hành tốt quy chế cho điểm, sửa điểm, đỏnh giỏ xếp loại học sinh.
 Quản lý việc dự giờ và rỳt kinh nghiệm sư phạm
Cỏc ụng bà hiệu trưởng đó cú kế hoạch dự giờ của giỏo viờn và thực hiện nghiờm tỳc kế
hoạch này như: dự giờ kiểm tra toàn diện, kiểm tra đột xuất, rỳt kinh nghiệm sư phạm về phương
phỏp giảng dạy. Kịp thời uốn nắn những sai sút về kiến thức, phương phỏp giảng dạy.
Hiệu trưởng ớt dự giờ thao giảng của giỏo viờn và chỉ đạo việc thao giảng hiệu quả chưa cao. Chưa
thấy thao giảng là cơ hội để giỏo viờn cựng bộ mụn thống nhất những điểm lớn về phương phỏp
giảng dạy.
 Quản lý cụng tỏc bồi dưỡng giỏo viờn
Hiệu trưởng chỳ trọng đến việc tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng của Phũng GD&ĐT,
song việc triển khai bỏo cỏo kết quả tự bồi dưỡng và thực hiện chuyờn đề tại cỏc nhà trường chưa
được thật thường xuyờn. Biện phỏp kiểm tra việc tổ chức bỏo cỏo cỏc chuyờn đề mà giỏo viờn
được cử đi học chưa thiết thực vào từng tiết dạy của giỏo viờn, hoặc chưa tạo điều kiện cho giỏo
viờn đi học cỏc lớp nõng chuẩn và trờn chuẩn.
2.2.2.2. Quản lý hoạt động của học sinh
Hiệu trưởng cỏc trường đó đặc biệt quan tõm đến việc giỏo dục động cơ, thỏi độ học tập,
phương phỏp học tập và hướng dẫn học sinh tự học.
Hiệu trưởng cỏc trường chưa thường xuyờn kiểm tra việc học của học sinh, phõn tớch
chất lượng học tập cỏc bộ mụn, tổ chức cỏc hỡnh thức sinh hoạt cõu lạc bộ cũn mang mờ nhạt.
2.2.2.3. Quản lý đổi mới phương phỏp dạy học và giỏo dục
Hiệu trưởng chỳ trọng đến việc đổi mới phương phỏp giảng dạy như: tạo điều kiện cho
giỏo viờn tham gia cỏc lớp tập huấn về PPDH, tham quan thực tế để rỳt kinh nghiệm, cung cấp
sỏch bỏo, tài liệu tham khảo cho giỏo viờn, tạo điều kiện cho giỏo viờn tiếp cận với thiết bị, đồ
dựng dạy học hiện đại thường xuyờn.
Tuy nhiờn, cỏc nhà trường THCS cũn gặp nhiều khú khăn về cơ sở vật chất thiếu thốn, về
trang thiết bị dạy học cũn lạc hậu. Bản thõn giỏo viờn cũn ngại khú, chưa thực sự đầu tư cho

chuyờn mụn, chưa tớch cực đổi mới PPDH. Hỡnh thức tổ chức dạy học cũn đơn điệu, nhàn chỏn.
2.2.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra đỏnh giỏ học sinh
Hiệu trưởng cỏc trường chỉ đạo giỏo viờn thực hiện nghiờm tỳc quy chế kiểm tra, thi học
kỡ thực hiện thường xuyờn và tương đối tốt (điểm số TB 3,4).



13
Song cũn một số biện phỏp đỏnh giỏ chưa thực sự hiệu quả như: xõy dựng kế hoạch đổi
mới hỡnh thức kiểm tra và thi học kỳ, phõn tớch kết quả học tập của học sinh chưa tốt. Biện
phỏp tổ chức việc kiểm tra chấm bài của giỏo viờn chưa tốt, chấm bài chỉ cú điểm số mà khụng
cú sửa chữa, nhận xột trong bài làm, trả bài cho học sinh khụng đỳng hạn hoặc khụng trả bài cho
học sinh.
2.3. Đỏnh giỏ thực trạng cụng tỏc quản lý hoạt động dạy - học của Hiệu trƣởng cỏc trƣờng
THCS Quỏn Toan quận Hồng Bàng, Hải Phũng
Qua kết quả điều tra, khảo sỏt bằng phiếu trưng cầu ý kiến, qua thực tế quản lý
hoạt động dạy - học của hiệu trưởng cỏc trường THCS quận Hồng Bàng - Hải Phũng, tụi phõn
tớch những (SW0T) mặt mạnh, mặt yếu và những giải phỏp cụng tỏc quản lý dạy học của hiệu
trưởng cỏc trường THCS quận Hồng Bàng như sau:
Hiệu trưởng đó nhận thức khỏ đỳng đắn về tầm quan trọng của hoạt động dạy – học là
khõu then chốt trong hoạt động giỏo dục. Tổ chức tốt cụng tỏc tuyển sinh, tuyển dụng cỏn bộ
nhõn viờn, tạo điều kiện để giỏo viờn, học sinh làm việc và học tập.
Cụng tỏc quy hoạch, sử dụng cỏn bộ giỏo viờn tương đối hợp lý phự hợp với năng lực cỏ
nhõn và mục tiờu giỏo dục nhà trường.
Hiệu trưởng đó xõy dựng kế hoạch nhà trường và chỉ đạo tốt cỏc tổ chuyờn mụn, xõy
dựng và củng cố nền nếp giảng dạy, nền nếp học tập cho học sinh
Tuy nhiờn, hiệu trưởng cần tỡm ra giải phỏp khắc phục những tồn tại sau:
Hiệu trưởng cần trang bị nhiều hơn về lớ luận quản lý, xõy dựng tiờu chuẩn giờ học, giờ
dạy để kiểm tra và đỏnh giỏ chất lượng lờn lớp của giỏo viờn được sỏt sao. Cụng tỏc đỏnh giỏ
chuyờn mụn trong nhà trường chưa được chớnh xỏc, cỏc biện phỏp xử lý chưa kiờn quyết.

Trỡnh độ chuyờn mụn của giỏo viờn chưa đều, giỏo viờn cú chuyờn mụn giỏi thực sự
cũn ớt, việc giỏo viờn tự học, tự bồi dưỡng cũn hạn chế, việc sử dụng thiết bị dạy học và tự làm
đồ dựng dạy học, đổi mới phương phỏp dạy của giỏo viờn chưa được thực hiện nghiờm tỳc. Việc
ỏp dụng và triển khai đổi mới PPDH gặp nhiều trở ngại vỡ cỏc thiết bị dạy học hiện đại cũn
thiếu.
Nhỡn chung cỏc hiệu trưởng cũn lỳng tỳng trong cụng tỏc quản lý hoạt động dạy - học,
chưa cú những biện phỏp thực sự khoa học để nõng cao chất lượng dạy học, chưa đỏp ứng được
yờu cầu cấp bỏch của việc phỏt triển giỏo dục trong giai đoạn mới.
Nguyờn nhõn của những hạn chế:
Phần lớn hiệu trưởng cỏc trường quản lý theo kiểu kinh nghiệm chủ nghĩa, ngại tiếp cận
cỏi mới và chưa học nõng cao quản lý khoa học, việc vận dụng lớ luận vào thực tiễn, cũn lỳng
tỳng, thiếu tớnh đồng bộ, thiếu khoa học.



14
Đội ngũ giỏo viờn chưa nhận thức đầy đủ vai trũ, vị trớ của mỡnh trong giai đoạn mới
nờn chưa cú sự thay đổi về tư duy, đội ngũ giỏo viờn thiếu về số lượng, về chất
lượng và cơ cấu chưa đồng bộ.
CSVC và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy học cũn kộm chất lượng, nhỡn chung
chưa đỏp ứng được yờu cầu đổi mới giỏo dục hiện nay.

Chƣơng 3: NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN Lí HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CỦA HIỆU
TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THCS QUẬN HỒNG BÀNG, HẢI PHềNG THEO YấU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
3.1. Nguyờn tắc đề xuất biện phỏp quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trƣởng cỏc trƣờng
THCS quận Hồng Bàng, Hải Phũng
3.1.1. Nguyờn tắc tớnh kế thừa và phỏt triển
Cỏc biện phỏp hoạt động dạy - học phải đảm bảo tớnh kế thừa, tụn trọng quỏ khứ, lịch
sử. Chỉ thay đổi những gỡ bất cập, để phỏt huy cỏi mới phự hợp với sự phỏt triển của xó hội.

3.1.2. Nguyờn tắc phự hợp
Cỏc biện phỏp phải phự hợp với mục tiờu giỏo dục của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phũng
GD&ĐT, phự hợp với sự phỏt triển kinh tế, văn hoỏ, xó hội của từng địa phương, phự hợp với
thực tiễn của từng vựng, cú tớnh linh hoạt, mềm dẻo và cụ thể.
3.1.3. Nguyờn tắc tớnh hiệu quả
Cỏc biện phỏp phải đảm bảo ớt tốn kộm nhất và đạt hiệu quả nhất. Những biện phỏp phải
xuất phỏt từ văn bản cú tớnh phỏp lý chỉ đạo của ngành. Đạt mục tiờu phỏt triển của trường học,
của địa phương, của ngành giỏo dục trong giai đoạn mới.
3.2. Biện phỏp quản lý hoạt động dạy - học của hiệu trƣởng cỏc trƣờng THCS quận Hồng
Bàng, Hải Phũng
3.2.1. Bồi dưỡng lý luận và thực tiễn quản lý cho đội ngũ hiệu trưởng
3.2.1.1. Mục tiờu
Sở GD&ĐT nõng cao bồi dưỡng trỡnh độ cơ bản về lý luận chủ nghĩa Mỏc - Lờ nin, lý
luận dạy học, giỳp hiệu trưởng thấy rừ trỏch nhiệm nõng cao năng lực quản lý hoạt động dạy -
học là hết sức cần thiết và tớnh tất yếu yờu cầu phỏt triển của xó hội.
3.2.1.2. Nội dung và biện phỏp thực hiện
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý gồm: quản lý hoạt động dạy của thầy; quản lý hoạt động
học của học sinh; quản lý đổi mới phương phỏp dạy học theo yờu cầu mới; Quản lý CSVC thiết
bị dạy học.



15
Sở GD&ĐT tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng cỏc trường theo chu kỳ ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn. Hỡnh thức bồi dưỡng: bồi dưỡng tại chức; bồi dưỡng chuyờn đề; Bồi dưỡng
tự học, tự nghiờn cứu; Bồi dưỡng tham quan học tập.
Túm lại: Hiệu trưởng phải tớch cực tự học, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý nhà nước,
quản lý giỏo dục, học hỏi đồng nghiệp, biết lắng nghe và biết tự điều chỉnh.
3.2.2. Xõy dựng kế hoạch tuyển chọn và bồi dưỡng đội ngũ giỏo viờn
3.2.2.1. Mục tiờu

- Nhằm nõng cao bản lĩnh chớnh trị, phẩm chất, tay nghề giỏo viờn để nõng cao chất l-
ượng đào tạo nguồn nhõn lực, tạo tiền đề để phỏt triển cỏc trường thực hiện được mục tiờu giỏo
dục của nhà trường.
3.2.2.2. Nội dung và biện phỏp thực hiện
 Xõy dựng kế hoạch tuyển chọn đội ngũ giỏo viờn
- Lập kế hoạch tuyển dụng: Hiệu trưởng cú kế hoạch biờn chế đội ngũ giỏo viờn đủ về số
lượng đảm bảo mỗi trường đủ biờn chế 1,9 giỏo viờn / lớp. Kế hoạch tuyển chọn phải khả thi.
Coi trọng văn bằng đặc, năng lực sư phạm.
- Xõy dựng tiờu chuẩn tuyển chọn phải cụ thể, cụng khai, cụng bằng, chớnh xỏc, tuõn
theo cỏc tiờu chuẩn: phẩm chất đạo đức; về trỡnh độ chuyờn mụn
- Cỏch xột tuyển: Thử việc, thi tuyển, xột qua hồ sơ học tập của sinh viờn trong thời gian
học tập ở trường cao đẳng, đại học.
 Quản lý kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ giỏo viờn
Tổ chức giỏo viờn xõy dựng kế hoạch học tập, tự bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ chuyờn
mụn, nghiệp vụ, năng lực sư phạm, trỡnh độ Ngoại ngữ, Tin học
Túm lại: xõy dựng đội ngũ giỏo viờn đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu là trỏch nhiệm
của hiệu trưởng. Để thực hiện nhiệm vụ cấp bỏch này, cần cú những biện phỏp cú tớnh khả thi
được đề xuất trong cỏc biện phỏp quản lý tiếp theo ở chương này.
3.2.3. Xõy dựng cơ chế quản lý hoạt động dạy - học theo yờu cầu đổi mới giỏo dục THCS
3.2.3.1. Mục tiờu
Đổi mới cơ chế quản lý bằng thiết lập hành lang phỏp lý trong điều hành và quản lý cỏc
hoạt động dạy- học nhằm phỏt huy tớnh dõn chủ, tớnh tự chủ và sỏng tạo cho giỏo viờn và học
sinh, tạo động lực giỳp họ thực hiện tốt cỏc phong trào thi đua.
3.2.3.1. Nội dung và biện phỏp thực hiện
Hiệu trưởng cú biện phỏp quản lý hoạt động dạy học một cỏch cú hiệu quả, biết bố trớ đỳng
người, đỳng việc nhất là lónh đạo cỏc tổ chức đoàn thể, tổ trưởng chuyờn mụn.
Hiệu trưởng xõy dựng quy chế làm việc của nhà trường, dựng trờn tinh thần dõn




16
chủ cụng khai, đảm bảo tớnh khả thi để đỏnh giỏ hiệu quả giảng dạy của giỏo viờn.
Hiệu trưởng luụn nắm bắt cỏi mới trong quản lý, trong chỉ đạo hoạt động dạy học, xõy
dựng kế hoạch nhà trường cụ thể, khả thi đỏp ứng được yờu cầu đổi mới.
* Quản lý hoạt động dạy học của giỏo viờn
Hiệu trưởng cần cú những biện phỏp quản lý cú tớnh nõng khả thi nõng cao chất lượng
giỏo dục trong nhà trường đỏp ứng yờu cầu đổi mới giỏo dục hiện nay.
 Quản lý kế hoạch giảng dạy của giỏo viờn
kế hoạch giảng dạy của giỏo viờn phải thể hiện chi tiết nội dung, phương phỏp, thời gian
cho từng bài, cú tớnh hệ thống, đủ, đỳng chương trỡnh, phự hợp với đối tượng học sinh. Kế
hoạch giảng dạy dựa trờn cỏc kế hoạch chỉ đạo của nhà trường, phải thể hiện tớnh chủ động và
sỏng tạo của giỏo viờn, phự hợp với đối tượng học sinh.
 Quản lý việc xõy dựng thời khúa biểu
TKB chớnh là việc cụ thể húa kế hoạch dạy học nờn TKB phải đảm bảo tớnh khoa học,
hợp lý, hiệu quả, đặc biệt ưu tiờn cho người học, cho cỏc phũng thực hành.
 Tăng cường quản lý việc thực hiện chương trỡnh
Hiệu trưởng chỉ đạo quản lý việc thực hiện chương trỡnh của giỏo viờn thụng qua cụng
tỏc kiểm tra toàn diện, kiểm tra đột xuất giờ dạy, kiểm tra dự giờ thao giảng và kiểm tra hồ sơ, sổ
bỏo giảng, sổ đầu bài, vở ghi của học sinh hàng tuần, hàng thỏng. Chương trỡnh giảng dạy phải
căn cứ vào phõn phối chương trỡnh của Bộ GD&ĐT
 Quản lý việc soạn giỏo ỏn và chuẩn bị lờn lớp
Hiệu trưởng chỉ đạo việc soạn giỏo ỏn của giỏo viờn phải được soạn mới 100%. Động
viờn giỏo viờn đầu tư soạn giỏo ỏn chế bản, giỏo ỏn điện tử. Giỏo ỏn thể hiện kế thừa tớnh cổ
truyền và phỏt huy tớnh hiện đại, phỏt huy được tớnh tớch cực chủ động của học sinh trong giờ
học, đảm bảo chớnh xỏc nội dung kiến thức, rừ hoạt động dạy của thầy, hoạt động học của trũ.
Kiến thức được truyền thụ phải ở trạng thỏi mở, cú tớnh phỏt triển, tư duy sỏng tạo, giỳp học
sinh phỏt triển trớ tuệ, phự hợp với từng đối tượng.
Hiệu trưởng cú quy định soạn giỏo ỏn phải đảm bảo nguyờn tắc của ngành, cỏch trỡnh
bày (về hỡnh thức) cỏch diễn đạt (về nội dung) phải khoa học, dễ hiểu và giỳp học sinh nắm bắt
được kiến thức cơ bản của bài học.

 Quản lý giờ lờn lớp của giỏo viờn
Hiệu trưởng quản lý nghiờm tỳc giờ lờn lớp của giỏo viờn theo quy định của TKB, phõn
phối chương trỡnh và dung lượng kiến thức của từng tiết dạy.



17
Quản lý giờ lờn lớp của giỏo viờn như: hiệu lệnh trống ra vào lớp của giỏo viờn và học
sinh, kế hoạch thực hiện giảng dạy của giỏo viờn, sự chuyờn cần học tập của học sinh. Phõn
cụng dạy thay, dạy bự kịp thời khi cho giỏo viờn nghỉ đột xuất.
Cú những quy định cụ thể cho giờ dạy của giỏo viờn truyền đạt đủ, chớnh xỏc kiến thức
bài dạy và phỏt huy tớnh tớch cực, chủ động, sỏng tạo của học sinh.
 Quản lý hồ sơ của giỏo viờn
Hiệu trưởng phải thực hiện tốt khõu quản lý hệ thống sổ sỏch, hồ sơ chuyờn mụn của giỏo
viờn. Hệ thống hồ sơ bao gồm nhiều chủng loại và cú mối quan hệ chặt chẽ ở cả nội dung và hỡnh
thức, chứa đựng toàn bộ những hoạt động dạy học của giỏo viờn.
Túm lại: Quản lý hoạt động dạy học của giỏo viờn đỏp ứng yờu cầu đổi mới giỏo dục là
cả chu trỡnh khộp kớn cỏc hoạt động chỉ đạo quản lý của hiệu trưởng, hiệu phú, tổ trưởng
chuyờn mụn và cụng tỏc giảng dạy của giỏo viờn
* Chỉ đạo tăng cường quản lý hoạt động học của học sinh
Hiệu trưởng quản lý cỏc hoạt động học tập của học sinh từ ở trường đến ở nhà. Đú là
khõu then chốt thực hiện thành cụng đổi mới chương trỡnh, SGK ở THCS.
 Giỏo dục ý thức, thỏi độ và phương phỏp học tập cho học sinh
Đổi mới phương phỏp quản lý phối kết hợp giữa hiệu trưởng, giỏo viờn chủ nhiệm và học
sinh. Quan tõm đến từng học sinh và quan hệ trực tiếp với phụ huynh.
Giỏo dục học sinh cú thỏi độ, động cơ học tập đỳng đắn, từng bước giỳp học sinh cú
phương phỏp học tập phự hợp với năng lực và điều kiện cụ thể của học sinh.
 Xõy dựng và quản lý nền nếp học tập cho học sinh
Hiệu trưởng chỉ đạo giỏo viờn chủ nhiệm triển khai đầy đủ cỏc nội quy, quy chế, điều lệ
trường THCS cho học sinh. Lựa chọn cỏn bộ cú năng lực, nhiệt tỡnh theo dừi, ghi nhận việc thực

hiện nề nếp học tập hàng ngày. Phối hợp với phụ huynh học sinh để giỏo dục toàn diện học sinh.
Chỳ trọng quan tõm giỏo dục học sinh cỏ biệt.
 Quản lý việc tự học và tổ chức học nhúm của học sinh
Giỏo viờn bộ mụn cần hướng dẫn học sinh cỏch tự học, học như thế nào cú hiệu quả nhất.
Học sinh cần thành lập học nhúm khoảng 4 đến 5 học sinh, gồm học sinh khỏ và học sinh yếu,
học sinh khỏ củng cố những phần kiến thức trong giờ học mà cỏc bạn học sinh yếu chưa hiểu
hoặc truy bài đầu giờ để kiểm tra bài cũ của nhau.
Kết hợp cựng giỏo viờn chủ nhiệm, nhà trường và phụ huynh kiểm tra lịch học của học
sinh,Tạo điều kiện về thời gian để nắm bắt tỡnh hỡnh học tập của con em mỡnh.
 Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kộm



18
Hiệu trưởng xõy dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh ngay từ đầu cấp và phõn giỏo viờn
giỏi lựa chọn học sinh bắt đầu từ hố. Đầu tư về thời gian, vật chất để khuyến khớch giỏo viờn,
học sinh thực hiện tốt cụng tỏc này.
Đối với học sinh yếu kộm: Hiệu trưởng xõy dựng kế hoạch dạy tăng tiết, lựa chọn giỏo
viờn bồi dưỡng học sinh yếu là người nhiệt tỡnh và cú trỏch nhiệm với học sinh, giỳp cỏc em đạt
chuẩn kiến thức tối thiểu.
 Quản lý tổ chức cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp
Tổ chức phối kết hợp chặt chẽ với cỏc đoàn thể: Đoàn thanh niờn, Phụ huynh học sinh, tổ
chức chớnh quyền để tiến hành hoạt động chủ điểm thỏng, hàng tuần.
Trong cỏc hoạt động cần xõy dựng cỏc tiểu ban phụ trỏch và rỳt kinh nghiệm, đỏnh giỏ
những ưu điểm và tồn tại của hoạt động cỏ nhõn và tập thể.
 Tăng cường cụng tỏc hướng nghiệp, dạy nghề
Phổ biến cỏc thụng tin cần thiết giỳp học sinh chọn lựa nghề nghiệp cho tương lai phự
hợp với khả năng và sở thớch và đạt hiệu quả đào tạo giỏo dục phổ thụng.
 Tăng cường cụng tỏc khen thưởng và kỉ luật kịp thời
Hàng thỏng tổng phụ trỏch tổng hợp, đỏnh giỏ, tớnh chuyờn cần của học sinh qua cỏc

hoạt động học tập, lao động, nền nếp và phong trào. Từ đú chọn lựa những học sinh cú nhiều
thành tớch cao khen thưởng trong buổi chào cờ đầu thỏng.
Học sinh chưa ngoan cần cú biện phỏp giỏo dục nhắc nhở nhiều lần, kết hợp phụ huynh
học sinh giỏo dục cựng nhà trường. Học sinh cỏ biệt cần họp hội đồng để kỉ luật giỳp học trũ
nhận thức tỏc hại việc làm của mỡnh, giỳp cỏc em tiến bộ dần dần.
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương phỏp dạy học theo yờu cầu đổi mới giỏo dục trung học cơ sở
3.2.4.1. Mục tiờu
Đổi mới PPDH nhằm phỏt huy tớnh tớch cực, tự giỏc, chủ động, sỏng tạo của học sinh,
phự hợp với đặc điểm của từng lớp, từng mụn học, đối tượng học sinh; bồi dưỡng phương phỏp
tự học, khả năng hợp tỏc và tự tin; rốn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống; tỏc
động đến tỡnh cảm, hứng thỳ và trỏch nhiệm học tập cho học sinh.
3.2.4.2. Nội dung và biện phỏp thực hiện
- Đổi mới PPDH phải được thực hiện trong suốt năm học, suốt thời kỳ kế hoạch của
trường (cả kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) như. tổ chức tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ giỏo
viờn về cỏch thức sử dụng PPDH; Tiến hành tổ chức cỏc buổi thao giảng mẫu về lựa chọn và sử
dụng PPDH; qua tổ chức nghiờn cứu, học tập phương phỏp, tham quan, học hỏi trường bạn.



19
Cỏch tổ chức: xõy dựng cỏc chương trỡnh, chuyờn đề bồi dưỡng; tổ chức cỏc tổ chuyờn
mụn dạy thử nghiệm; qua cụng tỏc soạn giảng, sinh hoạt nhúm chuyờn mụn; tổ chức giỏo viờn
thực hiện nghiờn cứu cấu trỳc của sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn.
Hiệu trưởng chủ động tổ chức tốt cỏc hoạt động phong trào đổi mới PPDH, chủ động
trong xõy dựng kế hoạch, trong triển khai và sự phối hợp với cụng đoàn, chi đoàn giỏo viờn
cựng tham gia.
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới hoạt động kiểm tra, đỏnh giỏ học sinh theo yờu cầu đổi mới giỏo dục
THCS
3.2.5.1. Mục tiờu
Kiểm tra, đỏnh giỏ thỳc đẩy hoạt động học của học sinh, tạo điều kiện phỏt triển toàn

diện ở trũ, giỳp nhà quản lý xỏc định: mục tiờu giỏo dục cú phự hợp và đạt hiệu quả khụng, việc
dạy của người thầy cú thành cụng, người học cú tiến bộ hay khụng?
3.2.5.2. Nội dung và biện phỏp thực hiện
Đổi mới cụng tỏc kiểm tra đỏnh giỏ học sinh phải đưa ra những tiờu chớ, tiờu chuẩn đo lường cụ
thể đảm bảo tớnh chớnh xỏc, khỏch quan.
Phương phỏp kiểm tra đỏnh giỏ kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm khỏch quan. Trỏnh
tỡnh trạng đề theo kiểu trắc nghiệm hoặc chỉ thực hiện kiểm tra tự luận.
Một bài kiểm tra (45 phỳt trở lờn). Mỗi lớp cú từ ba đến bốn đề, mỗi mụn của khối lớp
kiểm tra đồng loạt cựng ngày, cựng giờ. Đề kiểm tra đảm bảo tớnh chớnh xỏc, khoa học của đề
bài. ban giỏm hiệu tổ chức chấm thẩm định tớnh chớnh xỏc một số bài kiểm tra giỏo viờn chấm
trả học sinh.
Ngoài việc giỏo viờn nhập điểm vào sổ điểm cỏ nhõn, sổ gọi tờn ghi điểm, hiệu trưởng
chỉ đạo quản lý việc vào điểm bằng phần mềm tin học.
Hiệu trưởng kế hoạch KĐCL bằng kiểm tra đỏnh giỏ. Đồng thời hiệu trưởng cú kế hoạch
KĐCL bằng chuyờn gia đỏnh giỏ là cỏn bộ phụ trỏch chuyờn mụn của quận, Sau kiểm định cú
đề xuất, kiến nghị và đưa ra giải phỏp khắc phục những thiếu sút.
Kiểm tra đỏnh giỏ học sinh dựa vào quy chế đỏnh giỏ của Bộ GD&ĐT.
3.2.6. Xõy dựng kế hoạch tăng cường cơ sở vật chất hỗ trợ quỏ trỡnh dạy - hoc
3.2.6.1. Mục tiờu
Đầu tư nõng cấp cỏc phương tiện dạy học hiện đại giỳp giỏo viờn cú đủ phương tiện để
soạn, dạy bằng ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
Phương tiện dạy học hiện đại, phong phỳ, tạo điều kiện cho giỏo viờn và học sinh tiếp
cận cỏi mới nhanh nhạy, sỏng tạo trong giảng dạy và học tập.
3.2.6.2. Nội dung và biện phỏp thực hiện



20
Nhà trường tăng cường cơ sở vật chất theo hướng chuẩn húa, hiện đại húa, mua sắm đủ
đồ dựng dạy học phục vụ trong chương trỡnh, sỏch giỏo khoa mới.

Đầu tư mua cỏc thiết bị dạy học cụng nghệ cao từng bước ứng dụng cụng nghệ thụng tin
trong quản lý trong dạy học. Bổ sung cỏc loại sỏch, cỏc tài liệu phục vụ cho cụng tỏc dạy học, tự
học, tự bồi dưỡng của giỏo viờn phục vụ nhu cầu học tập của học sinh.
Làm tốt xó hội húa giỏo dục phối kết hợp giữa nhà trường - gia đỡnh - xó hội huy động
toàn xó hội làm giỏo dục. Tăng cường mua sắm đúng gúp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho nhà
trường đỏp ứng yờu cầu dạy học theo hướng đổi mới giỏo dục.
Hiệu trưởng cỏc trường THCS phải chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng và chớnh quyền
địa phương về xó hội húa cụng tỏc giỏo dục. Tổ chức tuyờn truyền tới nhõn dõn, để nhõn dõn tự
nguyện ủng hộ về tiền của, đúng gúp về trớ tuệ tạo mụi trường giỏo dục lành mạnh. Tạo động
lực cho giỏo viờn và học sinh thực hiện đổi mới PPDH ở trường THCS.
3.2.7. Đổi mới cụng tỏc thi đua khen thưởng
3.2.7.1. Mục tiờu
Làm tốt cụng tỏc thi đua khen thưởng tạo động lực thỳc đẩy cỏn bộ, giỏo viờn và học
sinh phấn đấu vỡ mục tiờu nõng cao chất lượng giảng dạy.
Thi đua khen thưởng nhằm động viờn đội ngũ giỏo viờn dốc toàn bộ tõm trớ và sức lực
cho cạnh tranh lành mạnh giữa đồng đội để vươn lờn dẫn đầu phong trào cựng nhau hoàn thành
nhiệm vụ.
3.2.7.2. Nội dung và biện phỏp thực hiện
Cụng tỏc thi đua trong sỏng và lành mạnh, chớnh xỏc và khỏch quan trong nhà trường
phải được đỏnh giỏ từ cơ sở và khụng ỏp đạt từ trờn xuống một cỏch vụ căn cứ.
Hiệu trưởng phải là người mềm dẻo cú tỡnh, cú lý luụn khớch lệ động viờn CBCN
viờn và kịp thời uốn nắm, nhắc nhở người sai phạm.
Cần động viờn khen thưởng kịp thời những gương điển hỡnh tự học, tớch cực đổi mới
PPDH, chấp hành tốt quy chế chuyờn mụn cú chớnh sỏch khen thưởng, động viờn (về kinh tế,
tinh thần) tạo động lực để giỏo viờn thực hiện tốt nhiệm vụ.
Đối với học sinh cần động viờn khen thưởng những những học sinh cú thành tớch cao
trong học tập vào những buổi chào cờ đầu thỏng tạo ra hứng thỳ học tập tớch cực trong mỗi giờ
học, mụn học hàng tuần, hàng thỏng và mỗi đợt thi đua.
Chỳ trọng khen thưởng đội ngũ giỏo viờn trực tiếp giảng dạy và tập thể như (tổ chuyờn
mụn) trỏnh khuynh hướng khen thưởng thường tập trung vào CBQL.

Thi đua khen thưởng và kỉ luật đỳng người đỳng việc, phải chỉ ra mặt mạnh, mặt yếu của
cỏ nhõn và tập thể sau mỗi đợt thi đua là hết sức cần thiết.



21
Tựu chung lại: Nhà trường tồn tại và phỏt triển bởi chất lượng đào tạo và chất lượng đạo
đức. Người làm quản lý phải thấm nhuần tư tưởng biết mỡnh, biết người để chỉ đạo hoạt động
dạy- học nõng cao chất lượng giỏo dục,đạt mục tiờu của nhà trường.
3.3. Khảo sỏt về mức độ hợp lý và tớnh khả thi của cỏc biện phỏp đƣợc đề xuất
3.3. 1. Mục tiờu khảo sỏt
Nhằm thẩm định giỏ trị của cỏc biện phỏp đó nờu trong đề tài về tớnh thực tiễn và khả
thi.
3.3. 2. Đối tượng khảo sỏt
Tỏc giả lấy phiếu thăm dũ của CBQL, lónh đạo cỏc đoàn thể, giỏo viờn trong cỏc trường
THCS để khảo sỏt nghiờn cứu của đề tài.
3.3. 3. Phương phỏp khảo sỏt
Điều tra phiếu hỏi đỏnh giỏ mức độ cần thiết ở 3 mức độ: rất cần thiết, cần thiết, khụng
cần thiết; tớnh khả thi ở 3 mức độ: Rất khả thi, khả thi và khụng khả thi. Xin ý kiến 80 người:
hiệu trưởng, hiệu phú, Chủ tịch Cụng đoàn, tổ trưởng chuyờn mụn,GV.
3.3. 4. Kết quả khảo sỏt
Cỏc biện phỏp đề xuất được đỏnh giỏ là cần thiết. Điểm trung bỡnh cỏc biện phỏp rất cao
từ 2,5 đến 2,9 Mức độ rất cần thiết được hầu hết giỏo viờn lựa chọn, mức độ khụng cần thiết
khụng cú sự lựa chọn nào.
Về tớnh khả thi: Điểm đỏnh giỏ của cỏn bộ giỏo viờn từ 2,1 đến 2,4. như vậy, sự lựa
chọn của cỏn bộ giỏo viờn khả thi vỡ cỏc giải phỏp trờn là cú khả năng thức hiện.Số cỏn bộ giỏo
viờn lựa chọn mức độ rất cần thiết cũn hạn chế. Mức độ lựa chọn khụng khả thi chiếm số lượng
rất ớt khụng đỏng kể.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1, Kết luận
Để thực hiện thành cụng sự nghiệp đổi mới giỏo dục, một yếu tốt quan trọng cú tớnh
quyết định là đổi mới quản lý giỏo dục ở cỏc nhà trường THCS. Đề tài tập trung nghiờn cứu cỏc
vấn đề về lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy - học theo yờu cầu đổi mới giỏo dục THCS.
Trờn cơ sở đú, đề xuất những biện phỏp cú tớnh khả thi chỉ đạo hoạt động dạy - học nhằm nõng
cao chất lượng giỏo dục ở cỏc trường THCS quận Hồng Bàng, đỏp ứng nhu cầu phỏt triển giỏo
dục. Trờn cơ sở hệ thống hoỏ cỏc khỏi niệm cơ bản về khoa học QLGD núi chung và quản lý
nhà trường núi riờng, luận văn nghiờn cứu những quy định về nội dung quản lý hoạt động dạy -
học của hiệu trưởng cỏc trường THCS đối với hiệu quả hoạt động giỏo dục, nõng cao kết quả
học tập toàn diện học sinh THCS.



22
Trong quỏ trỡnh thực hiện đề tài, việc nghiờn cứu lý luận là cơ sở khoa học giỳp tỏc giả
nghiờn cứu thực trạng chất lượng dạy học, quản lý hoạt động dạy -học của cỏc nhà trường. Soi lý
luận vào thực tế để đề xuất cỏc biện phỏp chỉ đạo của hiệu trưởng nhằm nõng cao chất lượng dạy
học ở cỏc trường THCS quận Hồng Bàng, đỏp ứng yờu cầu đào tạo nguồn lực trong giai đoạn
hiện nay. Cỏc biờn phỏp nờu trờn cú sự kế thừa của những kinh nghiệm quản lý truyền thống kết
hợp với quan điểm hiện đại trong quản lý giỏo dục hiện nay
Với điều kiện hạn hẹp, luận văn đó đề xuất bảy biện phỏp quản lý hoạt động dạy - học
của hiệu trưởng ở cỏc trường THCS quận Hồng Bàng:
- Biện phỏp 1: Bồi dưỡng lý luận và thực tiễn quản lý cho đội ngũ HT.
- Biện phỏp 2: Xõy dựng kế hoạch tuyển chọn và bồi dưỡng đội ngũ giỏo viờn:
- Biện phỏp 3: Xõy dựng cơ chế quản lý hoạt động dạy - học theo yờu cầu đổi mới giỏo dục
THCS.
- Biện phỏp 4: Chỉ đạo đổi mới phương phỏp dạy học theo yờu cầu đổi mới giỏo dục THCS.
- Biện phỏp 5: Chỉ đạo đổi mới hoạt động kiểm tra, đỏnh giỏ học sinh theo yờu cầu đổi mới giỏo
dục THCS.
- Biện phỏp 6: Xõy dựng kế hoạch tăng cường CSVC hỗ trợ quỏ trỡnh dạy học.

- Biện phỏp 7: Đổi mới cụng tỏc thi đua khen thưởng.
2, Khuyến nghị
 Đối với Bộ Giỏo dục và Đào tạo
- Cần cú những quy định cụ thể về nội dung, chương trỡnh bồi dưỡng chuyờn mụn,
nghiệp vụ quản lý phự hợp của hiệu trưởng với từng cấp, học bậc.
Bộ biện soạn tài liệu bồi dưỡng đối với cỏn bộ quản lý cấp cơ sở từ tổ trưởng chuyờn
mụn đến hiệu trưởng.
- Bộ cần sớm cú văn bản quy định về tiờu chớ kiểm định chất lượng trường THCS, tổ
chức tập huấn cho đội ngũ cốt cỏn cỏc trường. Sở Giỏo dục và Đào tạo về cụng tỏc kiểm định
chất lượng giỏo dục.
 Đối với Sở Giỏo dục và Đào tạo
- Cú sự đổi mới trong đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giỏo viờn chuẩn hoỏ với giỏo viờn
THCS ở cỏc mụn: Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.
- Tổ chức bồi dưỡng chuyờn mụn cho giỏo viờn 100% giỏo viờn với cỏc chuyờn đề: kĩ
năng ra đề kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập của học sinh, chuyờn đề thiết kế soạn giỏo ỏn điện
tử, chuyờn đề sử dụng thiết bị dạy học trong đổi mới phương phỏp dạy học.



23
- Đẩy mạnh cụng tỏc kiểm định chất lượng trong cỏc nhà trường, tăng cường hỗ trợ đồ
dựng dạy học cho cỏc trường đủ về số lượng, đảm bảo về
chất lượng.
 Đối với Uỷ ban nhõn dõn quận và Phũng Giỏo dục và Đào tạo
- Thực hiện tốt cụng tỏc xó hội hoỏ đề tăng nguồn lực đầu tư CSVC cho giỏo dục.
- Đổi mới việc giao chỉ tiờu kế hoạch, thi đua, xếp loại thi đua khen thưởng.
 Đối với cỏc trường THCS
- Cỏn bộ quản lý, giỏo viờn, cụng nhõn viờn trong nhà trường cần nhận thức sõu sắc đầy
đủ ý nghĩa và tỏc dụng của cụng cuộc đổi mới giỏo dục.
- Đối với CBQL cỏc cấp trong nhà trường luụn tớch cực sỏng tạo và chủ động đổi mới

phương phỏp nhất là dạy và học nhằm thực hiện thành cụng cụng cuộc đổi mới giỏo dục.


References
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Điều lệ trường Trung học, Nxb Giáo dục.
Hà Nội, 2000.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ngành Giáo dục - Đào tạo thực hiện Nghị quyết trung ương 2
(khoá VIII) và Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2002.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định số 51/2008/QĐ-Bộ GD&ĐT ngày 15/ 9/ 2008 bổ sung 1
số điều đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Ban hành theo quyết định 40/
2006.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn số 906/ 2006/ THCS ngày 5/ 9/ 2006 về đánh giá xếp
loại giờ dạy, 2006.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định số 12/ 2006 - BGD&ĐT ngày 5/ 4/ 2006 về việc ban
hành quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT, 2006.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn số 06/ 2008/ CT-BGD&ĐT ngày 5/8/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện khảo thí, kiểm định chất lượng và quản lý
nghiên cứu khoa học, 2008.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định số / QĐ-BGD&ĐT ngày của Bộ Trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo. Quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên.
8. Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001 - 2010, Ban hành quyết định số 201/ 2001/ QĐ-TTg
ngày 28/ 12/ 2001 của Thủ Tướng chính phủ.
9. Chính phủ, Quyết định số 09/ 2005/ QĐ-TTg ngày 11/ 01/ 2005 của Thủ Tướng Chính phủ
phê duyệt dự án "Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục giai đoạn 2005 - 2010".



24
10. Chính phủ, Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010. Nxb giáo dục.

Hà Nội, 2002.
11. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Giáo dục. Nxb Chính trị Quốc
gia. Hà Nội, 2005.
12. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Giáo dục nghị quyết số 38,
2000.
13. Phòng Giáo dục và Đào tạo Hồng Bàng, Báo cáo tổng kết năm học 2005-2006, 2006-2007,
2007-2008.
14. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X. Nxb Chính trị Quốc gia.
Hà Nội, 2006.
15. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị Quốc gia.
Hà Nội, 2005.
16. Đặng Quốc Bảo, Quản lý nhà trường. Bài giảng lớp cao học quản lý khoá 6. Đại học Quốc
gia. Hà Nội, 2007.
17. Đặng Quốc Bảo, Quản lý, quản lý giáo dục, tiếp cận từ những mô hình. Trường CBQLGD -
ĐT. Hà Nội, 1997.
18. Đặng Quốc Bảo, Kế hoạch tổ chức và quản lý. Một số vấn đề về lý luận và thực tiễn. Nxb
thống kê, 1999.
19. Đặng Quốc Bảo, một số khái niệm về quản lý giáo dục, Trường CBQLGD - ĐT Trung ương
1, 1997
20. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Lý luận đại cương về quản lý.
Hà Nội, 2004.
21. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Những quan điểm giáo dục hiện đại. Tập bài
giảng cao học quản lý giáo dục. Hà Nội, 2007.
22. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Cơ sở khoa học quản lý (Tập bài giảng lớp cao
học quản lý giáo dục). Hà Nội, 2007.
23. Nguyễn Đức Chính (2003), Chất lượng và quản lý chất lượng Giáo dục và Đào tạo. Bài
giảng lớp cao học quản lý, Hà Nội.
24. Nguyễn Đức Chính, Đo lường, đánh giá kết quả học tập của học sinh (Bài giảng lớp cao
học quản lý giáo dục). Hà Nội, 2007.
25. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb khoa học và kỹ thuật. Hà Nội,

2005.
26. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa thế kỷ XXI. Nxb Chính
trị Quốc gia, 1999.



25
27. Đặng Bá Lãm (Chủ biên), Quản lý nhà nước về giáo dục, lí luận và thực tiễn. NXB Chính
trị quốc gia. Hà Nội, 2005.
28. Nguyễn Thị Mĩ Lộc, Tâm lý quản lý. Bài giảng lớp cao học quản lý.
Hà Nội, 2003.
29. Bùi Trọng Tuân, Tập bài giảng về lý luận giáo dục nhà trường. Trường CBQLGD - ĐT. Hà
Nội, 2002.
30. Tài liệu dùng cho hệ cử nhân quản lý giáo dục (quyển 2), Trường CBQLGD - ĐT. Hà Nội,
2001.
31. Trần Kiểm, Khoa học quản lý nhà trường phổ thông. Nxb Đại học Quốc gia. Hà Nội, 2002.
32. Trần Kiểm, Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường. Viện khoa học giáo dục. Hà Nội, 1997.
33. Nguyễn Ngọc Quang, Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục. Trường
CBQLGD - ĐT. Hà Nội, 1989.
34. H.Koon Tz. Cdonnen, H.Werich, Những vấn đề cốt yếu của quản lý. Nxb khoa học kỹ
thuật. Hà Nội, 1998.
35. M.L.Kôn đa cốp, Những vấn đề về quản lý giáo dục. Trường CBQLGD - ĐT. Hà Nội, 1985.

×