Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Vận dụng mô hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 12 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 4: 539-550

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 539-550
www.vnua.edu.vn

VẬN DỤNG MƠ HÌNH SCP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÁ BỐNG BỚP ỔN ĐỊNH
TẠI HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH
Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang*, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đồn Thị Ngọc Thúy
Khoa Kế tốn và Quản trị Kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 28.09.2021

Ngày chấp nhận đăng: 01.03.2022
TĨM TẮT

Mục đích nghiên cứu nhằm phân tích mức độ ảnh hưởng của cấu trúc và hành vi đến hiệu quả thị trường trên
cơ sở đó phát triển thị trường ổn định và đem lại hiệu quả cao cho các hộ nuôi cá bống bớp trên địa bàn huyện
Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Nghiên cứu được tiến hành trên 217 mẫu với phương thức điều tra phỏng vấn trực tiếp,
dữ liệu thu thập được phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của cấu trúc
và hành vi đến hiệu quả thị trường. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố cấu trúc, hành vi thực hiện đều có tác
động thuận chiều đến hiệu quả thị trường, riêng nhân tố chi phí khơng có ảnh hưởng đến chính sách về thủy sản
chung. Mơ hình nghiên cứu đã chỉ ra nhân tố lợi thế cạnh tranh có tác động mạnh nhất đến chính sách thủy sản
(0,414) và sử dụng nguyên liệu đầu vào (0,345); cạnh tranh ngành có ảnh hưởng lớn nhất trong bảo đảm chất lượng
(0,145) và nhân tố đảm bảo chất lượng (0,353) có tác động tích cực nhất trong nâng cao hiệu quả và phát triển thị
trường ổn định, từ đó nghiên cứu đề xuất một số giải pháp trong đẩy mạnh các nhân tố này.
Từ khóa: Cấu trúc, hành vi, hiệu quả.

Application of SCP Modelling in the Development of Stable Market for Cobia Fish


in Nghia Hung District Nam Dinh Province
ABSTRACT
The present research analyzed the impact of the structure and the conduct on the market efficiency to develop a
stable market for cobia fish farming households in Nghia Hung district, Nam Dinh province. The study used 217
samples with direct interview method and the data collected were analyzed by structural equation modelling (SEM) to
evaluate the strength of the relationship between the structure, the conduct and the market efficiency. Research
results showed that structural factors and market conduct positively affected market efficiency, but the cost factor
exerted no influence on the fisheries policy. The findings showed that the competitive advantage factor had the
strongest impact on fisheries policy factor (0.414), followed by and material input (0.345). The industry competition
factor had the biggest influence on quality assurance factor (0.145) while the quality assurance factor (0.353) exerted
positive impact on improving market efficiency and developing a stable market. Some solutions to promote these
factors were proposed.
Keywords: Cobia fish, market efficiency, stable market.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

lồng xa bą (Nguyễn Quang Huy, 2002; Matthew
& cs., 2006).

Huyn Nghùa Hỵng vi ỵng b bin di cú
nhiu li thế về nuôi trồng thûy, hâi sân, đặc
biệt là cá bống bĆp. Cá bống bĆp có khâ nëng
chống chðu vĆi iu kin súng giú tt, l i
tỵng tim nởng cho phỏt trin nuụi bin trong

Hin nay, th trỵng cỏ bng bĆp mặc dù đã
có să liên kết giĂa các hộ nụng dồn v thỵng
lỏi thu mua nhỵng cỏch thc t chc, quõn lý
cũn mang tớnh t phỏt, chỵa khoa hc v chỵa
cú chin lỵc rừ rng cho kờnh phõn phi chính,


539


Vận dụng mơ hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

vì thế đỉu ra cho sân phèm về cá bống bp cũn
gp nhiu tr ngọi, sõn lỵng xuỗt khốu ớt nờn
quy mụ nuụi, sõn xuỗt khụng nhiu.
Mụ hỡnh kinh t SCP (Cỗu trỳc - Hnh vi Hiu quõ) ỵc phỏt triển bći Bain (1959, 1968),
Clodius & Mueller (1961), Slater (1968) v
Batman (1976). Lý thuyt ny cho rỡng cỗu trỳc
ngnh xỏc nh cỏch vờn hnh cỷa th trỵng v
bỡng cỏch ny thit lờp cỗp hoọt ng cỷa th
trỵng l cụng cý tiờu chuốn cho vic phõn tớch
th trỵng. Mụ hỡnh SCP ó ỵc s dýng rng
rói trong nhiu lùnh vc khác nhau trong nền
kinh tế, trong đò cò lïnh văc thỷy sõn (Nguyn
Minh Thuờn (2014). Xuỗt phỏt t vỗn trờn,
nghiờn cu tin hnh phõn tớch cỗu trỳc th
trỵng cỏ bống bĆp dăa trên mơ hình SCP, trên
cĄ sć đị xuỗt giõi phỏp nhỡm phỏt trin cỗu
trỳc th trỵng ổn đðnh và đem läi hiệu quâ cao
cho các hộ nuụi trờn a bn huyn Nghùa Hỵng,
tợnh Nam nh.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Phng phỏp nghiờn cu
S liu s cỗp ỵc thu thờp theo hai
phỵng thc iu tra trc tip. ti s dýng

phỵng phỏp chn mộu thuờn tin (Saunders &
cs., 2012). Thąi gian thu thêp tÿ tháng 3 đến
tháng 7/2021. Cën cĀ vào điều kiện thăc tế cûa
đða bàn, nghiên cĀu tiến hành điều tra ngéu
nhiên 217 méu chû yu l cỏc h nuụi, thỵng
lỏi, nh bỏn l (nh hàng, khách sän, cāa hàng
thuČ sân,„), bìng phiếu điều tra xõy dng
trỵc. õm bõo s phự hp v chớnh xỏc,
trỵc khi tin hnh iu tra, tụi ó tin hnh
iu tra thā (pre test) một số hộ nuôi cá bống
bĆp và chỵnh méu phiếu phù hĉp hĄn khi tiến
hành điều tra đồng bộ. Thang đo Likert 5 mĀc
độ dùng để ỏnh giỏ mc ng tỡnh cỷa ngỵi
iu tra i vi thang o ỵc xõy dng. Kớch
thỵc cỷa mộu ỏp dýng trong nghiờn cu ỵc
da theo yờu cổu cỷa phõn tích nhân tố khám
phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và hồi
quy đa biến: N = 50 + 8m, m: là số bin quan sỏt.
Kớch thỵc cỷa mộu ỏp dýng trong nghiờn cu
ỵc da theo yờu cổu cỷa phõn tớch nhõn t
khỏm phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và

540

hồi quy đa biến. Số mộu ti thiu l 5 ì 41 = 205
mộu. Nhỵ vêy, tác giâ điều tra 217 méu kết quâ
đâm bâo ọi din cho tng th nghiờn cu. S
dýng phỵng phỏp h s tin cờy Cronbachs
Alpha trỵc khi phõn tớch nhõn tố EFA để lội
các biến khơng phù hĉp vì các biến rác này có

thể täo ra các yếu tố giâ (Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thð Mai Trang, 2009). Hệ số tin cờy
Cronbachs Alpha chợ cho bit cỏc o lỵng cú
liờn kt vi nhau hay khụng; nhỵng khụng cho
bit bin quan sát nào cỉn bó đi và biến quan
sát nào cỉn gi lọi. Khi ũ, vic tớnh toỏn h s
tỵng quan giĂa biến - tổng sẽ giúp loäi ra
nhĂng biến quan sát nào khơng địng gịp nhiều
cho să mơ tâ cûa khái niệm cỉn đo (Hồng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Đối vĆi
nghiên cĀu này, tiêu chuèn đánh giá trong phồn
tớch Cronbachs Alpha l cỏc bin cú h s tỵng
quan biến tổng nhó hĄn 0,3 sẽ bð lội và chọn
thang đo cò độ tin cêy Alpha tÿ 0,6 trć lên l cú
th s dýng ỵc trong trỵng hp khỏi nim
ang nghiờn cu l mi hoc mi i vi ngỵi
trõ li trong bối cânh nghiên cĀu (Nunnally,
1978). Sau khi lăa chọn xong cỏc bin thuc mi
nhũm, phỵng phỏp EFA ỵc s dýng la
chn cỏc bin cú õnh hỵng n hiu quõ th
trỵng (bin P). Bin cú tr s tõi nhõn tố là 0,4
trong EFA sẽ tiếp týc bð loäi. Cùng vĆi đò là
kiểm đðnh KMO (Kaiseer - Meyer - Olkin) và
Bartlett’s Test để kiểm tra mĀc độ phù hĉp cûa
dĂ liệu. Nếu trð số KMO < 0,5 thì phân tích
nhân tố có khâ nëng khơng thích hĉp vĆi các dĂ
liệu, cỏc bin s dýng khụng tỵng quan vi
nhau. Kt quõ sẽ đuĉc sā dýng tiếp týc cho
phân tích nhân tố khỵng đðnh (CFA) sā dýng
trên phỉn mềm AMOS nhìm mýc ớch ỏnh giỏ

xem mụ hỡnh cũ ọt ỵc giỏ tr hi tý hay
khụng, qua dũ ỏnh giỏ tỵng thớch cỷa mụ
hỡnh vi thụng tin th trỵng. Mc phự hp
cỷa mụ hỡnh nghiờn cu ỵc xỏc nhờn khi cỏc
chợ s Model fit ọt giỏ tr chỗp nhờn.
(CMIN/DF (vi mộu N > 200) thỡ mụ hỡnh ỵc
xem l phự hp tốt (Kettinger & Lee, 1995);
CIF > 0,9; RMSEA < 0,8, GIF > 0,8 (Baugartner
& Homburg, 1995; Doll & Torkzadeh (1994).
Sau đị tiến hành phån tích mơ hình SEM để
xác đðnh mc õnh hỵng cỷa tng nhõn t


Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đồn Thị Ngọc Thúy

trong mơ hình tĆi biến phý thuc hiu quõ th
trỵng vi mc nghùa P <0,05.
2.2. Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Mơ hình SCP là một trong nhĂng khung
tiếp cên chuèn măc ỵc ỏp dýng trong phõn
tớch th trỵng nghiờn cu v phát triển, phân
tích tổng quát mối quan hệ giĂa cĄ cỗu ngnh,
hnh vi th trỵng v hiu quõ th trỵng. Mụ
hỡnh ny ỵc xõy dng trờn nguyờn tớc c bõn:
Hiu q hột động cûa thể hiện qua să thành
cơng trong đáp Āng và thóa mãn nhu cỉu cûa
khách hàng, phý thuc vo hnh vi cỷa cõ ngỵi
bỏn v ngỵi mua v cỏc yu t ny lọi phý
thuc vo cỗu trỳc th trỵng. Mụ hỡnh SCP s
dýng rng rói trong nhiu lïnh văc khác nhau

trong nền kinh tế, trong đò cò lïnh văc thûy sân.
Mơ hình này mơ tâ và chỵ ra nhng thay i
trong cỗu trỳc ngnh dộn n nhng hnh vi
thc hin cỏc hoọt ng th trỵng cỷa nh
sõn xuỗt thay i, cui cựng s dộn n
nhng thay i trong hiu quõ thc hin th
trỵng, nhỵ giỏ cõ, chỗt lỵng sõn phốm, giỏ
tr gia tởng cỷa sõn phốm, sõn phốm mi.
Nhng thay i trong cỗu trỳc th ngnh (S)
cỹng có khâ nëng tác động trăc tiếp hoặc gián
tiếp đến hiu quõ th trỵng (P) thụng qua cỏc
hoọt ng hnh vi th trỵng (C). Ngoi ra,cỏc
hoọt ng th trỵng cỹng cú khõ nởng tỵng
tỏc vi nhau dộn n nhng thay i trong
hiu quõ thc hin th trỵng. Mt s thay i
trong cỗu trỳc ngnh cú th tỏc ng n mt
hoc nhiu hoọt ng th trỵng v hoọt ng
th trỵng ỵc thc hin cú th lm õnh hỵng
n hiu quõ th trỵng khỏc nhau.
Mụ hỡnh SCP l mt trong nhng khung
tip cờn ỵc ỏp dýng trong phõn tớch th
trỵng (Egdell, 2000). Mụ hỡnh ny cú 3 nhõn t
chớnh: Cỗu trỳc ngnh, thc hin th trỵng v
kt quõ th trỵng. Cỗu trỳc ngnh (S) ỵc xỏc
nh bi nhng c tớnh t chc cỷa th trỵng.
Cỗu trỳc ngnh cú tổm quan trng chin lỵc,
liờn quan n ng x th trỵng v hiu quõ th
trỵng cũ 3 c trỵng c bõn l iu kin gia
nhờp th trỵng, bõn chỗt sõn phốm cung ng
v mc tờp trung cỷa ngỵi bỏn v ngỵi

mua ỵc th hin thụng qua cọnh tranh ngnh

v ỵc xỏc nh bći nhĂng đặc tính phý thuộc
vào bốn yếu tố chû ọo: cọnh tranh quc t (S1),
o lỵng chớnh sỏch (S2), chi phí (S3) và lĉi thế
cänh tranh (S4). Trong cänh tranh quốc tế têp
trung chû yếu să cänh tranh về giá và cänh
tranh về nhãn hiệu. Să cänh tranh về giỏ, cọnh
tranh v nhón hiu cú õnh hỵng n chớnh
sỏch thỷy sõn, v bõo õm chỗt lỵng v õnh
hỵng n vic s dýng nguyờn liu ổu vo
tỵng ng ỵc mó hoá theo biến S11, S12, S13,
S14, S15, S16. Đối vĆi o lỵng chớnh sỏch ỵc
thụng qua mt s quyt nh, nghð quyết về ni
trồng thuČ sân trên đða bàn tỵnh nhỵ: Quyt
nh s 490/Q-UBND ngy 09/3/2018 ca y
ban nhõn dõn tỉnh về việc phê duyệt đề cương
nhiệm vụ và dự tốn kinh phí lập Quy hoạch
phát triển kinh tế thủy sân và bâo vệ nguồn lợi
thủy sân tỉnh Nam Định đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Công văn số 3346/TCTSKHTC ngày 27/9/2016 của Tổng cục Thủy sân Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
tham gia ý kiến đối với Quy hoạch phát triển
kinh tế thủy sân và bâo vệ nguồn lợi thủy sân
tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày
08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam
Định thông qua Quy hoạch phát triển kinh tế
thủy sân và bâo vệ nguồn lợi thủy sân tỉnh Nam
Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết

định
số
2896/QĐ-UBND
ngày
19/12/2018, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
kinh tế thủy sân và bâo vệ nguồn lợi thủy sân
tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030. Các nghị quyết, quyết định đêu
hướng đến khuyến khích các hộ ni nuôi gắn
với việc bâo vệ môi trường như xây dựng hệ
thống xử lý nước thâi và tăng cường liên kết với
các tổ chức (Doanh nghiệp, HTX,..) trong nuôi
trồng và tiêu thụ sân phẩm. Như vậy, trong
chính sách khuyến khích người nuôi gắn với
phát triển và bâo vệ môi trường xây dựng hệ
thống xử lý nước thâi, khuyến khích người ni
liên kết với các tổ chức (HTX, doanh nghiệp,..)
và những yếu t ny õnh hỵng n hnh vi
thc hin nhỵ chớnh sỏch thỷy sõn, v bõo õm
chỗt lỵng v õnh hỵng n vic s dýng
nguyờn liu ổu vo tỵng ng ỵc mã hoá

541


Vận dụng mơ hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

theo biến S21, S22, S23, S24, S25, S26. Về nhân
tố Chi phớ (S3) õnh hỵng chỷ yu bi giỏ thc

ởn, chi phớ con ging v õnh hỵng cỷa dch
bnh cỏ gia tëng. Xem xét să thay đổi này có
mối quan h n yu t thc hin th trỵng
thụng qua 3 nhõn t chớnh sỏch thỷy sõn, v bõo
õm chỗt lỵng v õnh hỵng n vic s dýng
nguyờn liu ổu vo tỵng ng ỵc mó hoỏ
theo bin S31, S32, S33, S34, S35, S36, S37,
S38, S39. Về nhân tố lĉi thế cänh tranh (S4)
xuỗt phỏt t giỏ tr m doanh nghip cú th tọo
ra cho khỏch hng. Li th cọnh tranh xuỗt
hin nhiu hỡnh thc khỏc nhau nhỵ ỏp ng
tt hn nhu cổu ngỵi tiờu dựng, li th cọnh
tranh v giỏ, li thế cänh tranh về nhãn hiệu và
xem xét vĆi mối quan h cú õnh hỵng n
chớnh sỏch thỷy sõn, v bõo õm chỗt lỵng v
õnh hỵng n vic s dýng nguyờn liu ổu
vo ỵc mó hoỏ theo bin S41, S42, S43, S44,
S45, S46, S47, S48, S49.
Cỗu t th hai thc hin th trỵng liờn
quan n c ch phi hp cỷa th trỵng v
chớnh sỏch giỏ ỵc ỏp dýng. Hnh vi cỷa h
nuụi thỵng gớn lin vi chớnh sỏch (C1), giỏ câ
(C2) và nguyên liệu đæu vào (C3). Hành vi thăc
hiện sẽ đề cêp việc xác đðnh hành vi cänh tranh
cûa t chc v liờn quan n thụng tin th
trỵng, ổu tỵ, nhng h thng cõi tin chỗt
lỵng, khung phỏp l v mụi trỵng vù mụ n
nh (Jasjko,1999).
V chớnh sỏch thu sõn s theo nhng
chớnh sỏch chung cỷa Nh nỵc v phát triển

ngành thuČ sân và xem xét mối quan hệ giĂa
các chính sách chung này vĆi kết quâ thăc hiện
thð trỵng cý th n yu t õm bõo chỗt lỵng
sõn phốm, tiờu chuốn xuỗt khốu v tiờu chuốn
chỗt lỵng sõn phốm ỵc mó hoỏ theo cỏc bin
C11, C12, C13. V bõo õm chỗt lỵng (C2) ỵc
thụng qua vỗn kim tra chỗt lỵng sõn phốm
theo cỏc tiờu chuốn chỗt lỵng global GAP,
ASC, VietGAP, an toàn vệ sinh thăc phèm xem
xét mi quan h gia nhõn t bõo õm chỗt
lỵng vi hiu quõ th trỵng ỵc mó hoỏ theo
cỏc bin C21, C22, C23, C24, C25, C26. Nguyờn
liu ổu vo chỗt lỵng (C3) õm bõo sọch v
truy xuỗt ngun gc cú õnh hỵng n giỏ bỏn,
ỏp ng nhu cổu cỷa th trỵng v bõo õm

542

chỗt lỵng ổu ra. Do vờy, nghiờn cu cỹng xem
xột mi quan h gia cỏc nh cung cỗp nguyên
liệu đæu vào, nguồn gốc cûa nguyên liệu đæu vào
vĆi kt quõ thc hin v õnh hỵng hiu quõ th
trỵng ỵc mó hoỏ theo cỏc bin C31, C32,
C33, C34, C35, C36.
Cõ hai cỗu t cỗu trỳc ngnh v hnh vi
thc hin th trỵng theo nghiờn cu cỷa
Craene (1995) tỏc ng n hiu quõ th trỵng.
Hiu quõ th trỵng ỵc o lỵng mi quan h
gia giỏ cõ v sõn lỵng, cỹng nhỵ o lỵng
hiu quõ cỷa vic cõi tin v ổu tỵ, c bit

trong nghiờn cu v phỏt trin. Nhỵ vờy mơ
hình SCP giâi thích và dă đốn hiệu q thăc
hiện th trỵng cỷa mt ngnh nhỵ l kt quõ
cỷa cỗu trỳc ngnh v thc hin th trỵng. Giõ
nh ny cú mối quan hệ nhân quâ (Jasjko,
1999) và cý thể theo các giâ thuyết sau:
H1-1: Cänh tranh quốc tế có ânh hỵng tớch
cc n chớnh sỏch thỷy sõn
H1-2: o lỵng chớnh sỏch cú õnh hỵng
tớch cc n chớnh sỏch thỷy sõn
H1-3: Chi phớ cú õnh hỵng tớch cc n
chớnh sỏch thỷy sõn
H1-4: Li th cọnh tranh cú õnh hỵng tớch
cc n chính sách thûy sân
H2-1: Cänh tranh quốc tế có ânh hỵng tớch
cc n bõo õm chỗt lỵng
H2-2: o lỵng chớnh sỏch cú õnh hỵng
tớch cc n bõo õm chỗt lỵng
H2-3: Chi phớ cú õnh hỵng tớch cc n
bõo õm chỗt lỵng
H2-4: Li th cọnh tranh cú õnh hỵng tớch
cc n bõo õm chỗt lỵng
H3-1: Cọnh tranh quc t cú õnh hỵng tớch
cc n nguyờn liu thụ chỗt lỵng
H3-2: o lỵng chớnh sỏch cú õnh hỵng
tớch cc n nguyờn liu thụ chỗt lỵng
H3-3: Chi phớ cú õnh hỵng tớch cc n
nguyờn liu thụ chỗt lỵng
H3-4: Li th cọnh tranh cú õnh hỵng tớch
cc n nguyờn liu thụ chỗt lỵng

H3: Chớnh sỏch thỷy sõn cú õnh hỵng tớch
cc n bõo õm chỗt lỵng


Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh, on Th Ngc Thỳy

H4: Nguyờn liu thụ chỗt lỵng cú õnh
hỵng tớch cc bõo õm chỗt lỵng
H5-1: Chớnh sỏch thỷy sõn cú õnh hỵng
tớch cc n hiu quõ th trỵng
H5-2: Nguyờn liu thụ chỗt lỵng cú õnh
hỵng tớch cc n Hiu quõ th trỵng
H5-3: Bõo õm chỗt lỵng cú õnh hỵng
tớch cc n Hiu quõ th trỵng.

3. KT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm mẫu điều tra
Việc nuôi cỏ bng bp ủi húi vn ổu tỵ
ln, ng thi vĆi đị là nhĂng rûi ro cüng lĆn
hĄn các hột động ni các con giống khác. Do
vêy trình độ vën hũa cỷa ngỵi chỷ h cú vai trũ
quan trng trong phỏt trin th trỵng cỏ bng
bp (Hỡnh 2).

Cu trỳc ngnh (S)

Hành vi thực hiện (C)

Cạnh tranh
quốc tế (S1)


Chính sách
thủy sản chung (C1)

Hiệu quả thị trường (P)

P1. Chất lượng SP
P2. Thời gian thu
hoạch

Đo lường chính sách
thuỷ sản chung (S2)

Bảo đảm
chất lượng (C2)

P3. Nhãn hiệu sản
phẩm
P4. Trọng lượng
sản phẩm
P5. Đảm bảo tiêu
chuẩn dư lượng
kháng sinh/vi khuẩn

Chi phí (S3)
Ngun liệu thơ
chất lượng (C3)

P6. Mức độ giá sản
phẩm

P7. Mức độ chênh
lệch với giá thành.

Lợi thế cạnh
tranh(S4)

Hình 1. Mơ hình nghiên cứu lý thuyết

Hình 2. Thông tin mẫu khâo sát (nëm 2021)

543


Vận dụng mơ hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

Bâng 1. Diện tích và sân lượng cá bống bớp trên địa bàn năm 2021
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm

So sánh (%)

2018

2019

2020


2019/2018

2020/2019

BQ

Diện tích

Ha

380

355

315

93,42

88,73

91,07

Sản lượng

tấn

874

816,5


661,5

93,42

81,02

87,22

Năng suất

tấn/ha

2,3

2,3

2,1

100

91,30

95,65

Bâng 2. Chi phí ni cá bống bớp trên địa bàn năm 2021 (đồng/ha)
Chỉ tiêu
Chi phí trong thời
kì kiến thiết cơ
bản (KTCB)


Chi phí trong thời
kỳ kinh doanh
(TKKD)

2018

2019

2020

Bình qn

600.000

500.000

440.000

513.000

Chi phí thức ăn

2.835.0000

24.300.000

22.270.000

24.973.333


Chi phí cải tạo đầm, ao

15.450.000

17.230.000

17.150.000

16.610.000

Chi phí thuốc bệnh về cá

3.550.000

4.170.000

3.970.000

3.896.666

Chi phí mua ngồi

1.780.000

2.150.000

2.070.000

2.000.000


Chi phí lao động gia đình

22.500.000

21.700.000

21.400.000

21.866.666

Chi phí con giống

Chi phí thuê lao động

36.000.000

48.000.000

54.000.000

46.000.000

Tổng chi phí

108.230.000

118.050.000

121.300.000


115.859.665

Chi phí thức ăn

16.800.000

12.080.000

13.750.000

14.210.000

Chi phí thuốc bệnh về cá

1.450.000

1.650.000

1.700.000

1.600.000

Lao động thu hoạch gia đình

10.800.000

11.300.000

11.050.000


11.050.000

Lao động thu hoạch th

30.500.000

32.050.000

31.300.000

31.283.333

Tổng chi phí lao động

41.300.000

43.350.000

42.350.000

42.333.333

Khấu hao tài sản cố định

3.250.000

3.640.000

3.105.000


3.331.666

Tổng chi phí

62.800.000

60.720.000

60.905.000

61.474.999

Theo kết quâ khâo sát (Hỡnh 2) cho thỗy cỏc
chỷ h cũ trỡnh trờn THPT chiếm tỵ lệ nhó
(3,72%) do vêy các nơng hộ a s cũn sõn xuỗt
nhú l, manh mỳn vi quy mơ diện tích nhó (1,68
ha/hộ). Về kết q tiếp cên thụng tin th trỵng
cho thỗy, tợ l h nuụi cỏ bng bp tip cờn thụng
tin khũ khởn v rỗt khũ khën cđn chiếm tỵ lệ cao
(63,2%). Thơng tin mà nơng h nuụi cỏ bp cũn
chỵa tip cờn ỵc chỷ yu l giỏ th trỵng, cụng
ngh trong bõo quõn, vờn chuyn.
Kt quõ bõng 1 cho thỗy cỏ bng bp mang
lọi hiu quõ kinh t cao, huyn cỹng tớch cc cú
nhng chỵng trình hỗ trĉ các hộ ni cá, tích
hĉp ni cá vĆi nhĂng con giống khác. Tuy
nhiên vì nhĂng khị khën nhỵ ổu ra, dch bnh
v do Trung Quc ó sit cht xuỗt nhờp khốu
thụng qua ỵng tiu ngọch khin cỏ bống bĆp Ā
đọng rĆt giá hộ ni khơng tích căc trong vic

m rng sõn xuỗt kinh doanh lm cho nởng suỗt
cỹng giõm.

544

Thi k ổu tỵ KTCB ht sc quan trng
quyt nh n s phỏt trin v ọt sõn lỵng
tt cá bống bĆp. Tuy nhiên các hộ chû yếu là
sân xuỗt nhú l, manh mỳn vi quy mụ din tớch
nhú (1,68ha/h). Mt s h phỏt trin m rng
sõn xuỗt thuờ thờm ỗt canh tỏc nhỵng cỹng
vi quy mụ ao nhú (dỵi 0,5 ha/h). Nhỡn chung
ngun lc v ỗt ai v vn sõn xuỗt cỷa cỏc h
nuụi cũn rỗt nhiu hän chế và cịn mang tính
nhó lẻ, manh mún. Các h nuụi s dýng con
ging cú kớch c rỗt chờnh lch nhau (nhú nhỗt
0,5cm, ln nhỗt n 4cm) dộn n chi phớ ổu tỵ
cỹng cũ s khỏc bit ln. Tợ l hao hýt trung
bỡnh do con ging kộm chỗt lỵng củn tỵng i
cao (24%), cũ trỵng hp lờn n 90%. Phỉn lĆn
các hộ ni cịn sā dýng thĀc ën tă nhiờn t cỏc
loọi cỏ mi ỵc nghin nhú (tụm, cua nhú).
Trong TKKD kt quõ cho thỗy chi phớ cú s
giõm nhẹ so vĆi thąi kĊ KTCB bći vì cá đã lĆn và
chuèn bð cho ra thành phèm.


Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đoàn Thị Ngọc Thúy

Bâng 3. Kết quâ phân tích nhân tố khám phá EFA

Nhân tố
Chi phí

Bảo đảm
chất lượng

Hiệu quả thị
trường

Cơng cụ
chính sách
thủy sản
chung

Cạnh tranh
ngành thủy
sản

Ngun liệu
đầu vào chất
lượng

Lợi thế cạnh
tranh

Chính sách
thủy sản
chung

MH


Hệ số tải nhân tố
1

S34

0,828

S35

0,817

S36

0,793

S38

0,774

S37

0,763

S39

0,663

S31


0,588

S32

0,587

S33

0,584

2

C26

0,782

C21

0,776

C27

0,732

C24

0,719

C22


0,686

C23

0,585

C25

0,544

3

P5

0,842

P3

0,815

P6

0,773

P4

0,726

P2


0,668

P1

0,579

4

S25

0,886

S22

0,852

S23

0,737

S24

0,626

S26

0,547

S21


0,506

5

S14

0,827

S15

0,751

S16

0,741

S12

0,691

S11

0,578

6

C32

0,896


C31

0,820

C33

0,621

C34

0,564

C35

0,549

7

S41

0,738

S42

0,631

S43

0,578


8

C11

0,859

C12

0,679

C13

0,634

545


Vận dụng mơ hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

Hình 3. Kết q phân tích nhân tố khẳng định CFA chuẩn hóa

Hình 4. Mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM
3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo
Nghiên cĀu tiến hnh trờn 217 mộu liờn
quan n cỗu trỳc ngnh (4 nhõn t vi 24 tiờu
chớ cho thỗy H s Cronbachs Alpha cỷa tỗt cõ
cỏc nhũm u ln hn > 0,6, H s tỵng quan
bin - tng cỷa cỏc bin > 0,3 các thang đo đät
yêu cæu. Đối vĆi thang đo về hành vi thăc hiện
(3 nhân tố vĆi 17 tiêu chớ) kt quõ lổn 1 cho thỗy

C28 cú h s tỵng quan bin - tng l < 0,3 nờn
cổn b lội bó khói mơ hình. Sau khi lội khói
mơ hình ó tin hnh chọy lổn 2 cho thỗy thang
o ọt tin cờy cao. Thang o v hiu quõ th

546

trỵng (7 tiờu chớ) cho thổy P7 cú h s tỵng
quan biến - tổng là < 0,3 nên cỉn bð lội bó khói
mơ hình. Sau khi nhĂng lội khói mơ hình ó
tin hnh chọy lổn 2 cho thỗy thang o ọt độ
tin cêy cao.
3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA và
phân tích khẳng định nhân tố CFA
Phân tích nhân tố EFA lỉn 1 có 8 nhân tố,
các biến đều hội tý về đúng các yếu tố theo mơ
hình nghiên cĀu. Kết quâ kiểm đðnh KMO và
Barlett’s hệ số KMO là 0,841 >0,5 (vĆi mĀc ý


Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đoàn Thị Ngọc Thúy

nghïa Sig. = 0,000 <0,05). Tng phỵng sai trớch
l 55,769% > 50%. Tuy nhiờn, S13 có hệ số hội tý
là 0,486 nhó hĄn 0,5, khơng đâm bâo mĀc độ hội
tý ć nhóm nhân tố 5 và chäy läi EFA lỉn 2. Kết
q phân tích (Bâng 3) cho thỗy rỡng tỗt cõ cỏc
bin quan sỏt trong tng th cú mi tỵng quan
vi nhau v phõn tớch nhân tố (EFA) là thích
hĉp. Tÿ kết quâ phân tích trờn cho thỗy phõn

tớch EFA cho cỏc thang o trờn là phù hĉp, các số
liệu đều đâm bâo về mặt thng kờ, cỏc nhõn t c
bõn vộn nhỵ ban ổu khơng có să thay đổi.
Kết q phân tích nhân tố khợng nh CFA
(Hỡnh 3) cho thỗy mụ hỡnh iu chợnh ọt ỵc
giỏ tr hi tý, cũ nghùa v phự hĉp vĆi dĂ
liệu nghiên cĀu vĆi các chỵ tiêu đều đät yêu
cæu (Chi-square = 1304,710; TLI = 0,900;
CFI = 0,908; RMSEA = 0,048).
Sau khi phõn tớch mụ hỡnh cỗu trỳc tuyn
tớnh SEM (Hỡnh 4), kt quõ phõn tớch cho thỗy
chợ số Chi-square = 1.312,193; CMIN/DF =
1,493 (< 3); CFI = 0,907(~1); TLI = 0,900 (~1) và
RMSEA = 0,048 (< 0,08). Các chỵ số này đều

thóa mãn điều kiện phù hĉp tốt, do đị cị thể kết
ln rìng mơ hình đo lỵng phự hp vi d liu
th trỵng.
3.4. Phõn tớch v kiểm định các giâ thuyết
nghiên cứu
Sau khi kiểm tra tính tỵng thớch cỷa mụ
hỡnh nghiờn cu vi d liu th trỵng. Cỏc giõ
thuyt nghiờn cu ỵc ỵa vo kim tra.
Trong nghiờn cu ny, cú 17 giõ thuyt ỵc
t ra v kim nh bỡng mụ hỡnh cỗu trỳc
tuyn tớnh SEM.
Kt quõ phõn tớch mụ hỡnh SEM (Bõng 4)
cho thỗy cỏc mi quan hệ đều có giá trð P nhó hĄn
0,05 nên chĀng tó các mối quan hệ này đều có ý
nghïa thống kê. Ngoäi trÿ mối quan hệ S3  C1

cho giá trð P là 0,145 > 0,05 nên giâ thuyết H1-3
bð bác bó và yếu tố S3 (Chi phí) khơng cú õnh
hỵng n C1(chớnh sỏch thỷy sõn). Bờn cọnh ũ
h s hi quy chỵa chuốn húa cỷa cỏc yu t u
mang dỗu dỵng, do ũ cũ th khợng nh cỏc
mi quan h ny theo hỵng tớch cc.

Bõng 4. Kt quõ kiểm định mơ hình
Giả
thuyết

Mối tương quan

Hệ số hồi quy
chưa chuẩn hóa

Hệ số hồi quy
chuẩn hóa

S.E.

C.R.

P

Kết quả

H1-1

C1




S1

0,377

0,401

0,070

5,414

***

Chấp nhận

H1-2

C1



S2

0,331

0,283

0,086


3,841

***

Chấp nhận

H1-3

C1



S3

0,100

0,103

0,069

1,459

0,145

H1-4

C1




S4

0,414

0,345

0,096

4,305

***

Chấp nhận

H3-1

C3



S1

0,123

0,173

0,051

2,416


0,016

Chấp nhận

H3-2

C3



S2

0,174

0,197

0,064

2,716

0,007

Chấp nhận

H3-3

C3




S3

0,135

0,184

0,054

2,524

0,012

Chấp nhận

H3-4

C3



S4

0,345

0,380

0,075

4,588


***

Chấp nhận

H2-1

C2



S1

0,145

0,210

0,055

2,619

0,009

Chấp nhận

H2-2

C2




S2

0,141

0,164

0,064

2,188

0,029

Chấp nhận

H2-3

C2



S3

0,129

0,181

0,050

2,594


0,009

Chấp nhận

H2-4

C2



S4

0,161

0,182

0,080

2,017

0,044

Chấp nhận

H3

C2




C1

0,150

0,204

0,068

2,206

0,027

Chấp nhận

H4

C2



C3

0,166

0,171

0,077

2,159


0,031

Chấp nhận

H5-1

P



C1

0,181

0,194

0,077

2,340

0,019

Chấp nhận

H5-2

P




C2

0,353

0,279

0,113

3,133

0,002

Chấp nhận

H5-3

P



C3

0,275

0,224

0,096

2,881


0,004

Chấp nhận

Bác bỏ

Ghi chú : ***: <0,001.

547


Vận dụng mơ hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam nh

4. THO LUN V GII PHP
Kt quõ cho thỗy li th cọnh tranh (S4) cú
õnh hỵng trong chớnh sỏch thỷy sõn (C1) vi h
s õnh hỵng 0,414 v nguyờn liu thụ chỗt
lỵng (0,345). Li th cọnh tranh ỵc xuỗt phỏt
t giá trð mà doanh nghiệp täo ra cho khách
hàng, do vêy các hộ nuôi luôn nâng cao lĉi thế
cänh tranh cỷa mỡnh ỏp ng tt hn nhu cổu
cỷa ngỵi tiêu dùng, täo lĉi thế cänh tranh về giá
và nhãn hiệu. Trong đò, să cänh tranh về giá tÿ
các thð trỵng xuỗt khốu cỏ bng bp cú õnh
hỵng n chớnh sỏch thỷy sõn chung i vi
ngỵi nuụi, õnh hỵng n việc sā dýng nguyên
liệu đæu vào. Să cänh tranh về giỏ giỳp cho cỏc
h nuụi nõng cao chỗt lỵng sõn phốm, xõy dng
thỵng hiu, hỡnh õnh v tờp trung vo phỏt

trin th trỵng nuụi cỏ bng bp. Trờn c s ú
nồng cao nởng lc cọnh tranh xuỗt khốu cỷa
cỏ bng bp huyn Nghùa Hỵng. Nh nỵc cổn cú
nhng chớnh sách khuyến khích các hộ chû mć
rộng và đa däng húa th trỵng xuỗt khốu hin
tọi mi tờp trung chỷ yu th trỵng Trung Quc
v cỏc h cổn tip cờn, cêp nhêt thơng tin một
cách đỉy đû và chính xác, ỏnh giỏ ỳng khõ
nởng sõn xuỗt v mọnh dọn ổu tỵ i mi trang
thit b, la chn nh cung cỗp nguyờn liu uy
tớn trong nõng cao chỗt lỵng con ging v cỏ
thỵng phốm xuỗt khốu, ốy mọnh xỳc tin
thỵng mọi, tờn dýng ti a cỏc li th vộn ỵc
coi l th mọnh cỷa h nụng dõn nuụi cỏ tọi
Nghùa Hỵng. Chớnh sỏch thu sõn chung cỷa
Nh nỵc nờn khuyn khớch h nuụi thõm nhờp
th trỵng quc t sõu rng, phỏt triển sân phèm
cá bống bĆp mang tính bền vĂng và a dọng hoỏ
th trỵng xuỗt khốu
Cọnh tranh ngnh thỷy sõn (S1) cú õnh
hỵng mọnh nhỗt n bõo õm chỗt lỵng (C2)
vi h s 0,145. Xuỗt phỏt t cọnh tranh giỳp
cỏc h cổn chỳ trng bõo õm chỗt lỵng v ồy
nhỵ là nhån tố quan trọng mang läi să khác biệt
độc đáo cûa sân phèm so vĆi đối thû cänh tranh,
nâng cao v th cọnh tranh cỷa cỏc h trờn th
trỵng. Trong nhĂng nëm qua, việc tiêu thý cá
bống bĆp trên a bn huyn Nghùa Hỵng vộn
chỷ yu da vo thỵng lái tĆi thu mua khi bít


548

đỉu vào vý thu hộch, tuy nhiên hình thĀc thu
mua này có nhiều rûi ro v giỏ, h nuụi khụng
chỷ ng cỹng nhỵ khụng cũ tiếng nói về giá câ.
Vì vêy để xây dăng thð trỵng tiờu thý cỏ bng
bp n nh cho h nuụi cỉn khuyến khích hộ
ni có să liên kết vĆi các doanh nghiệp trong
vùng, hĉp tác xã về tiêu thý sân phốm cỏ bng
bp õm bõo ổu ra ỵc liờn kt cht ch,
giỏ cõ n nh, vic xuỗt khốu cỹng ỵc tờp
trung, d dng trong vờn chuyờn. Cỏc h nuụi
nờn tham gia liên kết vĆi hĉp tác xã, mơ hình
ni Āng dýng công nghệ cao VietGAP, tổ hĉp
tác trong nuôi cá bống bĆp để sân phèm cá bống
bĆp cûa huyện trć nên đồng bộ. Bên cänh đị, hộ
ni trong q trỡnh nuụi cỏ bng bp cổn tởng
cỵng kim tra chỗt lỵng cỷa cỏ t con ging
n khi tr thnh cỏ thỵng phốm, t khõu d
tr n bõo quõn, vỡ hổu ht cỏ bng bp ỵc
gi dọng tỵi sng nờn cổn cú s chỳ trng.
Huyn nờn cú s hỵng dộn trong xõy dng v
ởng kớ thỵng hiu cỏ bng bp Nghùa Hỵng
giỳp nụng sõn ỵc nhiu ngỵi bit n và
nâng cao giá trð sân phèm, chû động tổ chĀc th
trỵng thỏo g khũ khởn t ổu vý thu hoọch,
tởng cỵng cụng tỏc tip th, thụng tin d bỏo
th trỵng. Bên cänh đò trên thăc tế hàng nëm,
Cýc Quân lý chỗt lỵng Nụng lõm sõn v Thu
sõn ó t chc gian hng trỵng by trin lóm,

tuy nhiờn rỗt ớt h tham gia, chû yếu là các
HTX hoặc doanh nghiệp. Do vêy, các hộ nên tích
căc tham gia hội chĉ, triển lóm nhỡm quõng bỏ
ỵu th v sõn phốm cỏ bng bĆp, thơng qua
hình thĀc này sẽ giúp các hộ tìm kim v m
rng th trỵng.
Bõo õm chỗt lỵng (C2) cú õnh hỵng
mọnh nhỗt n hiu quõ th trỵng (P) vi h
s 0,353. õm bõo chỗt lỵng cỏ cỹng giỳp h
nuụi ỏp ng ỵc nhu cổu cỷa th trỵng, hiu
v th hiu cỷa ngỵi tiờu dựng, t ũ cũ s
thay i trong quy trình ni và tiêu thý. Bên
cänh đị, Cýc Quõn lý chỗt lỵng Nụng lõm sõn
v Thu sõn Nam nh tởng cỵng kim tra,
ỏnh giỏ, xp họng chỗt lỵng cá ć các hộ ni
giúp góp phỉn täo ra giá trð gia tëng cho việc
tiêu thý cá bống bĆp. Cùng vĆi việc cho ra một
sân phèm tốt đi cùng vĆi giỏ cõ s ỵc tởng


Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đồn Thị Ngọc Thúy

lên trong q trình tiêu thý. C s vờt chỗt i
vi cỏc trọi sõn xuỗt giống cá bống bĆp, hiện
nay hæu hết các träi giống cũ c s vờt chỗt
thiu ng b, chỵa ỵc ổu tỵ k lỵng v
thit b cỹng nhỵ thiu ngun nhõn lc cú chỗt
lỵng, tõm huyt vi ngh. Cựng vi ũ, cỏc
trọi sõn xuỗt ging chỵa ỵc quy hoọch, phỏt
trin tờp trung, cũn manh mỳn, dộn ti hiu

quõn sõn xuỗt v kinh doanh khụng ọt hiu
quõ, cỏ thỵng phốm tr nờn mỗt giỏ tr. Bi
vờy nờn cổn cú nhng bin phỏp trong việc
quân lý con giống một cách hiệu quâ. Trong
lïnh vc sõn xuỗt ging cỏ bng bp, cỏc ngnh
chc nởng cûa huyện cỉn síp xếp, tổ chĀc läi
các cĄ sć sõn xuỗt nhú l, phõn tỏn, manh mỳn
thnh cỏc mụ hỡnh sõn xuỗt tờp trung, quy mụ
ln, trong ũ c biệt chú trọng đến các vùng có
thế mänh cûa huyện, áp dýng các tiến bộ khoa
học kč thuêt để nâng cao hiu quõ sõn xuỗt.
Cựng vi ũ, ngnh chc nởng cổn tởng cỵng
nởng lc cho h thng quõn lý, kim soỏt chỗt
lỵng con ging v dch bnh; xõy dng b tiờu
chớ cựng vi nhng õm bõo b truy xuỗt
ngun gc. Phát triển con giống phâi đi đôi vĆi
việc bâo tồn, tỏi tọo ngun li thỷy sõn quý
him a phỵng. Vì thế cỉn có nhĂng tiêu
chn đặt ra để khuyến khớch ngỵi nuụi s
dýng con ging cú chng nhờn rừ ràng, nguồn
cá giống chuèn, đâm bâo các yêu cæu cûa th
trỵng xuỗt khốu, tọo ra sõn phốm thỷy sõn
sọch, nõng cao giá trð cûa cá bống bĆp.
Các hộ cæn xây dng hp ng liờn kt vi
cỏc bờn cung cỗp nguyờn vờt liu ổu vo v
ổu ra ỵc n nh. Tham gia đëng kí Hiệp hội
ni cá bống bĆp “Cá bống bp Nghùa Hỵng cho
sõn phốm cỏ bng bp, ng thi xõy dng h
thng cụng cý, phỵng tin quõn l. Đåy là cĄ
hội để phát triển nghề nuôi bền vĂng, góp phỉn

nâng cao giá trð, khâ nëng cänh tranh và bâo vệ
uy tín cho lội thûy sân q này trên th trỵng
trong nỵc v xuỗt khốu. Bờn cọnh ũ, cỏc cĄ
quan quân lý huyện cæn chú trọng đến việc
tuyên truyền, nõng cao nhờn thc bỡng cỏch
tởng cỵng cỏc bin phỏp tuyờn truyn, m cỏc
lp tờp huỗn cho h nuụi v vic mụi trỵng
nỵc cổn ỵc õm bõo sọch s cỏ bng bp
phỏt trin tt m khụng b õnh hỵng bi dch
bnh cỏ do mụi trỵng bốn gõy nờn.

5. KT LUN
T kt quõ phõn tớch trong cỗu trỳc th
trỵng (S) v hnh vi thc hin (C) cỷa ngỵi
nuụi trờn cú õnh hỵng nghùa mt cỏch trc
tip hoc giỏn tip n vic tọo ra ỵc nhng
sõn phốm cú chỗt lỵng tt, ỏp ng ỵc hiu
quõ th trỵng (P). NhĂng mối liên hệ tích căc
giĂa các biến thành phỉn S v C vi bin hiu
quõ th trỵng P. Trong ũ yu t chi phớ (S3)
khụng cú õnh hỵng n chính sách thûy sân
chung (C1). Dăa vào kết quâ nghiên cu, tỏc giõ
xuỗt mt s hm ý nhỡm phỏt trin th
trỵng n nh v thỳc ốy hiu quõ th trỵng
cỷa cỏc h nuụi cỏ bng bp trờn a bn huyn
Nghùa Hỵng. Nghiờn cu ny chợ tờp trung
trong phỏt trin th trỵng n nh cỏ bng bp
v em lọi hiu quâ cao cho các hộ nuôi cá bống
bĆp dăa trên tiếp cên mơ hình SCP. Do vêy,
nhĂng nghiên cĀu tiếp theo có nhĂng cách tiếp

cên đa däng hĄn về phân tớch thờm cỏc tỏc nhõn
khỏc nhỵ c s ch bin, thỵng lỏi, nh bỏn l,
ngỵi tiờu dựng, v cỏc nghiờn cu trong tỵng
lai cỹng cũ th tip ni nghiờn cu ny trong
phõn tớch m rng th trỵng xuỗt khốu cỏ bống
bĆp trên đða bàn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Baumgartner H. Homburg (1996). Applications of
Structural Equation Modeling in Marketing and
Consumer Research: a review. International
Journal of Research in Marketing. 13(2): 139-161.
Craene A & Viaene J. (1995). Evaluating the
performance of meat product wholesaling in
Belgium. Journal of Retailing and Consumer
Services. 2(3): 185-190.
Comrey A.L. (1973). A first course in factor analysis.
New York: Academic Press.
Doll W.J., Xia W. & Torkzadeh G. (1994). A
confirmatory factor analysis of the end-user
computing satisfaction instrument, MIS Quarterly.
18(4): 357-369 .
Egdell
J.
(2000).
Consultation
on
the
countryside
premium

sheme. Creating a
‘market’ for information. Journal of Rural Studies.
16(3): 357-366.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Phân
tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản
Thống Kê.

549


Vận dụng mơ hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

Jasjko D., Hartmann M., Miglavs A., & Wandel J.
(1999). Industrial organization of the food industry
in Latvia: results of an expert survey in the dairy
and milling branches. Institute of agricultural
development in Central and Eastern Europe.
Discussion Paper No 22.
Matthew J. Resley, Kenneth A. Webb & Jr.G. Joan
Holt (2006). Growth and survival of juvenile cobia,
Rachycentron canadum, at different salinities in a
recirculating aquaculture system. Aquaculture.
253: 398-407.
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009).
Nghiên cứu khoa học trong Quản trị kinh doanh.
Nhà xuất bản Thống kê.

550

Nguyễn Quang Huy (2002). Tình hình sản xuất và ni

thương phẩm cá bớp (Rachycentron canadum). Tạp
chí Thủy sản. 7: 14-16.
Nunnally J.C. (1978). Psychometric theory (2nd ed.).
New York: McGraw-Hill.
Peterson R.A. (1994). A Meta-Analysis of Cronbach’s
Coefficient Alpha. Journal of Consumer Research.
21: 381-391.
Saunders M., Lewis P. & Thornhill A. (2012). Resarch
Methods for Business Students” 6th edition,
Pearson Education Limited.
Slater S. (1995). Issues in Conducting Marketing
Strategy Research. Journal of Strategic Marketing.
3(4): 257-270.



×