Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP đầu tư và phát triển việt nam khoá luận tốt nghiệp 624

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 95 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIEN VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện: CUNG HỒNG LÂM
Lớp: K18NHL
Khóa học: 2015-2019
Mã sinh viên: 18A4000373
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. TRƯƠNG QUỐC CƯỜNG

Hà Nội, tháng 05 năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Do em trực tiếp
hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS. Trương Quốc Cường.
Các số liệu, kết luận đưa ra là trung thực, khách quan xuất phát từ tình hình thực tế
và các báo cáo công khai của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
Ngân hàng nhà nước.

Hà Nội, ngày......tháng.......năm 2019
Sinh viên thực hiện

Cung Hồng Lâm

i




LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, ngồi sự nỗ lực cố gắng của bản thân cùng
với các kiến thức được tích lũy trong suốt q trình học với những bài giảng của các
thầy cô giáo qua 4 năm học tập tại Học viện Ngân hàng. Nhờ sự giúp đỡ, động viên
hướng dẫn và góp ý kịp thời của các thầy cơ giáo, bạn bè và gia đình trong suốt
khóa học và thời gian nghiên cứu đề tài. Bên cạnh đó là đơn vị Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân đã giúp đỡ trong q trình
thực tập cũng như viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn chân thành đến quý các Thầy cô giáo trường Học viên
Ngân hàng và đặc biệt là thầy PGS.TS. Trương Quốc Cường đã tận tình hướng dẫn,
góp ý giúp em trong q trình nghiên cứu và hồn thiện khóa luận.
Do sự nhận thức và kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế nên bài khóa luận của
em khơng tránh khỏi những sai sót và hạn chế nhất định. Nhưng em rất mong được
sự góp ý của các thầy cơ giáo để đề tài này được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày......tháng.......năm 2019
Sinh viên thực hiện

Cung Hồng Lâm

ii


MỤC LỤC
DANH SÁCH VIẾT TẮT.........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................6
1.1. Khái niệm về thanh khoản và rủi ro thanh khoản..........................................6
1.1.1.

Khái niệm về thanh khoản.................................................................6

1.1.2.

Rủi ro th anh khoản...........................................................................6

1.2. Quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM...................................................7
1.2.1.

Quan niệm về quản trị rủi ro thanh khoản.........................................7

1.2.2.

Cơ sở pháp lý.....................................................................................8

1.2.3.

Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản............................................. 10

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng..........................14
1.3.1.

Nhóm nhân tố vi mơ.........................................................................14

1.3.2.


Nhóm nhân tố vĩ mô.........................................................................16

TỔNG KẾT CHƯƠNG 1........................................................................................ 17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM...........................18
2.1. Khái quát về tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam.....................................................................................................18
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển......................................................18
2.1.2. Mơ hình tổ chức hoạt động..................................................................20
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDVgiai đoạn 2014-2018........21
2.2. Thực trạng về quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam ........................................................................................ 26
2.2.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động quản trị RRTK............................26
2.2.2. Thực trạng thanh khoản tại ngân hàng BIDV......................................27
2.2.3. Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoảntại BIDV42
2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDV..........................50
2.3.1. Thành công đạt được...........................................................................50

iii


DANH SÁCH VIẾT TẮT
2.3.2. Hạn chế...............................................................................................52
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế..................................................................53
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................ 56
Chương 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO THANH
KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
................................................................................................................................. 57
3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng BIDV đến năm 2022.......................57
3.1.1. Định hướng phát triển của BIDV đến năm 2022.................................57

3.1.2. Định hướng phát triển chính sách quản trị rủi ro thanh khoản:..........59
3.2. Giải pháp.................................................................................................... 60
3.2.1. Hồn thiện và đổi mới cơng tác quản trị rủi ro thanh khoản...............60
3.2.2. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ đối với từng đơn vị kinh doanh
của ngân hàng................................................................................................62
3.2.3. Tăng cường việc dự báo ngắn hạn, dài hạn với những biến động có
ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng....................................62
3.2.4. về công nghệ........................................................................................63
3.2.5. Đào tạo đạo ngũ cán bộ, nhân viên có năng lực và đạo đức nghề
nghiệp.............................................................................................................63
3.2.6. Xây dựng hình ảnh, thương hiệu của ngân hàng, tạo dựng lòng tin
của khách hàng...............................................................................................64
3.3. Kiến nghị....................................................................................................65
3.3.1. Kiến nghị đối vớiChính phủ................................................................65
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN......................................................................66
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................ 68
KẾT LUẬN............................................................................................................. 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAMKHẢO..................................................................71
PHỤ LỤC................................................................................................................ 74

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

ALCO

Assets Liability Committee (Hội đồng quản lý Tài sản Nợ-Có)

ALM


Asset and Liability Management (Quản lý Tài sản Nợ-Có)

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CAR

Capital Adequacy Ratio (Hệ số đảm iv
bảo an toàn vốn)

CNTT

Công nghệ thông tin


HĐQT

Hội đồng quản trị

KBNN

Kho bạc nhà nước
Loan to Deposit Ratio (Chỉ số dư nợ trên vốn huy động)

LDR
NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM
NHTW

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương

NLP

Net Liquidity Position (Trạng thái thanh khoản ròng)

ROA

Return On total Assets (tỷ suât lợi nhuận rịng trển tơng tài
sản)

ROE

Return On total Equity (tỷ st lợi nhuận rịng trên VCSH)

RRTD
RRTK

Rủi ro tín dụng
Rủi ro thanh khoản

SME

TCTD

Small and Medium Enterprise (Doanh nghiệp vừa và nhỏ)
Tô chức tín dụng

TMCP

Thương mại cơ phần

TNHH MTV
TPBank
VCB
VCSH

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Ngân hàng Thương mại CÔ phần Tiên Phong
Ngân hàng thương mại cô phần Ngoại Thương Việt Nam
Vốn chủ sở hữu


v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN NGÂN HÀNG
................................................................................................................................ 10
Bảng 1.2. CUNG - CẦU THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG....................11
Bảng 2.1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BIDV.... 25
Bảng 2.2. BIỆN PHÁP XỬ LÝ THIẾU HỤT THANH KHOẢN...........................35
Bảng 2.3. MỘT SỐ CHỈ SỐ THANH KHOẢN BIDV GIAI ĐOẠN 2014-2018

................................................................................................................................ 36
Bảng 2.4. MÔ TẢ CÁC BIẾN TRONG MƠ HÌNH................................................43
Bảng 2.5. THỐNG KÊ MƠ TẢ CÁC BIẾN...........................................................45
Bảng 2.6. BẢNG MA TRẬN TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN.........................45
Bảng 2.7. BẢNG KIẾM ĐỊNH TÍNH DỪNG CỦA SAI PHÂN............................46
Bảng 2.8. BẢNG KIỂM ĐỊNH HIỆN TƯỢNG ĐA CỘNG TUYẾN.....................47
Bảng 2.9. BẢNG KẾT QUẢ HỒI QUY THEO MƠ HÌNH POOL OLS ................48
Biểu đồ 2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA BIDV...............................20
Biểu đồ 2.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA BIDV GIAI ĐOẠN 2014-2018 21
Biểu đồ 2.3. CƠ CẤU CHO VAY THEO KHÁCH HÀNG (2017).........................21
Biểu đồ 2.4. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁC KHOẢN CHO VAY 2014-2018
22
Biểu đồ 2.5. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA BIDV (2014-2018)...........23
Biểu đồ 2.6. CHỈ SỐ TRẠNG THÁI TIỀN MẶT................................................. 37
Biểu đồ 2.7 .CƠ CẤU TIỀN GỬI TẠO BIDV GIAI ĐOẠN 2014-2018..............38
Biểu đồ 2.8. CHỈ SỐ NĂNG LựC CHO VAY.......................................................39
Biểu đồ 2.9. CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN THANH TOÁN.................................... 39
Biểu đồ 2.10. CHỈ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN........................................... 40
Biểu đồ 2.11. HỆ SỐ ĐẢM BẢO AN TOÀN VỐN (CAR).................................. 41
Biểu đồ 2.12. CHỈ SỐ DƯ NỢ TRÊN VỐN HUY ĐỘNG (LDR)........................41

vi


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong hoạt động của NHTM luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Đó là những tổn
thất tiềm tàng có thể ảnh huởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến khả năng đạt đuợc các
mục tiêu của NHTM. Những tác động tiêu cực này khiến cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng bị gián đoạn, hay làm sụt giảm lợi nhuận; ảnh huởng đến tâm lý

khách hàng; nghiêm trọng hơn có thể kéo ngân hàng đến bờ vực phá sản.
Rủi ro thanh khoản đuợc xét vào nhóm rủi ro tài chính (mất khả năng thanh
tốn) là việc một ngân hàng khơng đủ khả năng thanh toán cho khách hàng hay phải
đi vay với mức chi phí cao. Đây là một trong những rủi ro chịu ảnh huởng của
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, gây tác động không nhỏ đến hoạt động
kinh doanh của NHTM. Vì vậy, việc quản trị rủi ro thanh khoản luôn là vấn đề quan
tâm hàng đầu của các NHTM hiện nay.
Ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam (BIDV) chuyển đổi từ mơ
hình ngân hàng thuơng mại “quốc doanh” sang hoạt động theo cơ chế của một ngân
hàng TMCP năm 2012. Trong quá trình hoạt động và phát triển, ở từng giai đoạn
biến động khác nhau của thị truờng, rủi ro thanh khoản đe dọa đến việc kinh doanh
của một ngân hàng với số luợng khách hàng lớn nhu BIDV. Mà nguyên nhân chủ
yếu từ chính hạn chế trong công tác quản lý RRTK.
Trong bối cảnh nền kinh tế mới với nhiều cơ hội đuợc mở ra nhung đi cùng
với nó là những thách thức cũng đuợc đặt ra. NHTM phải có những buớc đi thận
trọng hơn, đánh giá uớc luợng cụ thể về rủi ro tiềm ẩn, để từ đó đua ra các chiến
luợc trọng việc quản trị rủi ro (cụ thể, bài viết muốn nói đến là rủi ro thanh khoản).
Ý thức đuợc tầm quan trọng đó, bài khóa luận tốt nghiệp xin viết về đề tài “Quản trị
rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam”.
Đề tài huớng đến giải quyết câu hỏi đặt ra là: Các nhân tố tác động đến rủi
ro thanh khoản tại BIDV là những gì? Những thành cơng, hạn chế và ngun nhân
trong công tác quản trị RRTK nhu thế nào? Từ đó, giải pháp gì đuợc đua ra để tăng
cuờng quản lý RRTK tại BIDV?

1


2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài:
“Hồn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại NHTM CP Ngoại
Thương Việt Nam” - Khóa luận tốt nghiệp - Hồng Thị Thu Trang (2016): Khóa

luận đã đưa ra kinh nghiệm, bài học về quản trị RRTK tại một số quốc gia trên thế
giới như Northern Rock; NH TMCP SMBC Nhật Bản. Đồng thời, đánh giá tình
hình thanh khoản của NH trong thời gian vừa qua thông qua các chỉ số: Hệ số an
toàn vốn tối thiểu (CAR); Chỉ số trạng thái ngân quỹ, trạng thái tiền mặt, chứng
khoán thanh khoản; Nhóm chỉ số về dư nợ; Chỉ số cấu trúc tiền gửi; Khe hở kì hạn
(chênh lệch thanh khoản rịng NLP). Tiếp theo đó, khóa luận cũng đưa ra khung
quản trị của VCB gồm 8 nội dung: từ việc lựa chọn chiến lược, nhận diện, xây dựng
cơ cấu tổ chức, hệ thống đo lường,... Giải pháp đưa ra tập trung vào các vấn đề
hồn thiện mơ hình, quy trình, phương pháp đo lường và các chiến lược quản trị
RRTK kết hợp với giải pháp về công nghệ, nhân lực.
“Giải pháp quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TPBank” - Luận văn - Đoàn
Nhật Hương (2016). Tác giả đã đo lường rủi ro thanh khoản theo 4 phương pháp và
phân tích ưu - nhược điểm của từng phương pháp. Khơng chỉ có vậy, cịn đưa vào
các tiêu chuẩn của Basel I, II. Bài viết đã đánh giá những tồn tại và chỉ ra nguyên
nhân trong hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại TPBank một cách cụ thể. về
tồn tại từ mơ hình tổ chức quản trị cho đến chiến lược quản lý, chất lượng nguồn
nhân lực và trách nhiệm của các bộ phân, phòng ban khi chưa nắm vững quy trình
xử lý khi xảy ra khủng khoảng thanh khoản.
“Quản trị rủi ro thanh khoản tại Hội sở chính - BIDV” - Luận văn - Vũ Thị
Anh Lý (2016). Thành công ở bài viết là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
RRTK tại NHTM (Nhóm nhân tố khách quan: Lạm phát; lãi suất; Khả năng vay
vốn; chu kỳ kinh doanh - Nhân tố chủ quan: liên quan đến việc mở rộng hay thu
hẹp bảng cân đối của NH). Đồng thời, đưa ra các nhóm chỉ số thanh khoản (đo
lường thanh khoản tĩnh) và phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn kết
hợp với thang đo đáo hạn (đo lường thanh khoản động). Bài viết đề cập đến nội
dung về mơ hình quản trị rủi ro, các phương pháp đo lường rủi ro và các cách xử lý
tình trạng thiếu hụt thanh khoản tại BIDV. Từ đó, đánh giá nêu ra những mặt tích

2



cực cũng như nguyên nhân của các hạn chế. Từ đó, tác giả đưa ra giải pháp mang
tính tương đối nhằm tăng cường hoạt động RRTK.
Ở luận văn “Giải pháp quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TNHH
MTV Đại Dương” của tác giả Lê Lệ Thủy (2017). Tác giả đo lường rủi ro thanh
khoản theo 2 phương pháp: Phương pháp chỉ số thanh khoản và phương pháp thang
đáo hạn. Với chỉ số thanh khoản thì ngân hàng áp dụng theo Thông tư 13/2010NHNN và thông tư 36/2014-NHNN. Với phương pháp thang đáo hạn: Khe hở thanh
khoản - phân bổ tài sản nợ-tài sản có và các khoản mục ngoại bảng vào các dải kỳ
hạn. NH cũng đưa ra quy định hạn mức tối đa cho tỷ lệ khe hở thanh khoản. Phương
pháp này giúp cho bộ phận Nghiệp vụ của Khối Nguồn vốn có thể chủ động tìm
kiếm các nguồn bù đắp thanh khoản phù hợp, đáp ứng việc bảo đảm khả năng chi
trả của NH. Bài viết cịn chỉ ra thực trạng và từ đó đưa ra đánh giá về khâu quản trị
rủi ro thanh khoản tại ngân hàng đại dương. Đồng thời, cũng nêu ra nhưng tồn tại và
nguyên nhân chủ quan - khách quan của vấn đề.
Năm 2018, với đề tài luận văn “Quản trị rủi ro thanh khoản tại NHTMCP
Bưu điện Liên Việt”, tác giả Trịnh Thanh Hà cũng đưa ra kinh nghiệm quản trị
RRTK tại một số ngân hàng trên thế giới và bài học rút ra cho LPB. Số liệu của đề
tài được cập nhật từ giai đoạn 2015 - T3/2018. Phương pháp đo lường bám sát theo
quy định tại TT36 và các văn bản sửa đổi có liên quan của Thống đốc NHNN: Thiết
lập thang đáo hạn, xác định chênh lệch rịng của luồn vốn vào ra; Xác định và duy
trì các tỷ lệ về khả năng chi trả đối với từng loại tiền tệ. Bài viết nghiên cứu mối
liên hệ thực tiễn tình hình thanh khoản và cơng tác quản trị RRTK của ngân hàng
Bưu điện Liên Việt để rồi đưa ra cách nhìn nhận về sự bất cập trong cơng tác quản
trị cũng như ngun nhân khiến tình trạng căng thẳng của ngân hàng trong giai đoạn
vừa qua. Một số giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy, chiến lược quản trị, công cụ
quản trị cũng được đưa ra và một số kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN.
Nhìn chung, những nghiên cứu trên về RRTK và quản lý RRTK tại các
NHTM cịn thiếu tính cập nhật, thường nghiên cứu trong giai đoạn từ 2011-2015.
Phương pháp nghiên cứu đều có điểm tương đồng nhau (thống kê, phân tích kinh tế,
so sánh, thu thập số liệu). Việc đưa ra định hướng, giải pháp còn chưa cụ thể áp

dụng vào từng tình hình thực tiễn của ngân hàng. Tiếp theo đó các đề tài nghiên cứu

3


chưa chỉ ra những nét mới trong việc áp dụng thông lệ quốc tế (Basel II được triển
khai cụ thể), hay ứng dụng mơ hình định lượng các nhân tố có tác động như thế nào
đến tình hình rủi ro thanh khoản của các ngân hàng.
Những bài nghiên cứu về RRTK và cơng tác quản trị RRTK tại NHTM cịn
ít những cơng trình nghiên cứu về vấn đề này tại BIDV. Hầu hết các bài nghiên cứu
trong nước đều chưa tiếp cận được một cách toàn diện về quản trị RRTK tại
NHTM, thường là nâng cao, đưa ra giải pháp giảm thiểu rủi ro thanh khoản tại các
NHTM.
Những khoảng trống trên đây đã cho em thấy sự cấp thiết của việc triển
khai đề tài theo hướng nghiên cứu mới, có sự kế thừa một số chỉ tiêu lí thuyết và sẽ
khắc phục những hạn chế từ những đề tài trước. Tính mới của đề tài được thể hiện
ở:
Thứ nhất, phân tích vào bối cảnh cụ thể về tình hình quản trị rủi ro thanh
khoản tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được cập nhật trong
giai đoạn gần nhất (từ năm 2014 - 2018).
Thứ hai, thu thập những thơng tin thực tế và xây dựng mơ hình kinh tế để
phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản. Thời gian nghiên cứu
áp dụng mô hình từ năm 2012 - 2018.
3. Mục đích nghiên cứu
về mục tiêu tổng quát, đề tài hướng đến việc tìm ra nguyên nhân và đưa ra
một số giải pháp để tăng cường quản lý RRTK tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV).
về mục tiêu cụ thể, đề tài tìm hiểu về các vấn đề: (i) Hệ thống hóa lý luận về
rủi ro thanh khoản ngân hàng; (ii) phân tích, đánh giá thực trạng quản lý RRTK tại
BIDV; (iii) nghiên cứu định lượng xác định các nhân tố ảnh tới rủi ro thanh khoản

tại BIDV giai đoạn 2012-2018; (iv) đề xuất các khuyến nghị, các giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV).

4


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu viết về công tác quản trị RRTK tại ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Trong đó tập trung nghiên cứu quản lý RRTK
theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế. Vấn đề nghiên cứu gắn với chiến
lược, mục tiêu kinh doanh, khẩu vị rủi ro của ngân hàng, gắn với việc thực hiện theo
chính sách quản lý của nhà nước và theo thông lệ quốc tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
về phạm vi thời gian, đề tài nghiên cứu đánh giá tình hình quản trị rủi ro
thanh khoản tại BIDV giai đoạn từ năm 2014 đến 2018, đề xuất giải pháp tăng
cường hoạt động quản trị RRTK tại BIDV tầm nhìn đến năm 2022.
về phạm vi khơng gian, tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV).
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của BIDV
qua
các năm (2012-2018).
- So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản của BIDV
(2014-2018).
- Vận dụng phương pháp thống kế mô tả biến, phương pháp ma trận tương
quan, phương pháp hồi quy các biến để xây dựng mơ hình và đo lường rủi ro thanh
khoản tại BIDV.
6. Ket cấu của đề tài:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
Chương 3: Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản tại tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm về thanh khoản và rủi ro thanh khoản
1.1.1. Khái niệm về thanh khoản
Khái niệm thanh khoản được nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau.
Dưới góc độ tài sản: “Thanh khoản là khả năng chuyển hóa thành tiền của
tài sản.” (Tài liệu học tập Quản trị Ngân hàng - Học viện Ngân hàng)
Tiêu chí đo lường tính thanh khoản của tài sản gồm:
(1) Thị trường giao dịch
(2) Chi phí giao dịch
(3) Thời gian giao dịch
Một số tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm tiền mặt, các giấy tờ có giá
do tổ chức uy tín phát hành như trái phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi tại các
NHTM, sổ tiết kiệm....
Dưới góc độ quản trị ngân hàng:
“Thanh khoản là khả năng của ngân hàng sử dụng, tìm kiếm các nguồn tiền
để đáp ứng các nhu cầu thanh toán, chi trả hoặc cấp tín dụng của khách hàng trong
từng thời kỳ cụ thể.” Nguyễn Văn Tiến (2010)
Theo Peter Rose (2011). “Thanh khoản của một NHTM là khả năng đáp ứng
dòng tiền mặt rút ra khỏi ngân hàng đó. Nếu ngân hàng ln sẵn sàng đáp ứng được
các dịng tiền mặt rút ra khỏi ngân hàng thì ngân hàng đó có tính thanh khoản cao

trong hoạt động và ngược lại”.
Bài khóa luận đề cập các vấn đề về thanh khoản dưới góc độ quản trị ngân
hàng.
1.1.2. Rủi ro thanh khoản
Theo điểm c Khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2017/TT- NHNN quy định cụ thể như
sau:
“ Rủi ro thanh khoản là rủi ro do:
- Tổ chức tín dụng. chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng có khả năng thực
hiện các nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn; hoặc

6


- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi có khả năng thực hiện
nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn nhưng phải trả chi phí cao để thực hiện nghĩa vụ đó.”
Cịn theo Rudolt Duttwiler (2010): “Rủi ro thanh khoản rủi ro khi NHTM
khơng có khả năng thanh tốn tại một thời điểm nào đó, hoặc phải huy động các
nguồn vốn với chi phí cao để đáp ứng nhu cầu thanh toán; hoặc do các nguyên nhân
chủ quan khác làm mất khả năng thanh toán của NHTM, theo đó nó sẽ kéo theo
những hậu quả khơng mong muốn.”
Có thể nói rủi ro thanh khoản là rủi ro thường trực, bao trùm và có thể xảy ra
bất kì khi nào trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro thanh khoản có thể
làm giảm uy tín, thu nhập của ngân hàng, lớn hơn có thể khiến ngân hàng rơi vào
trạng thái mất khả năng thanh toán.
Rủi ro thanh khoản xuất phát từ nhiều nguyên nhân như (i) Niềm tin của
khách hàng suy giảm; (ii) Sự bất cân xứng về cơ cấu kỳ hạn của tài sản Có và tài
sản Nợ; (iii) Theo chu kỳ kinh doanh; (iv) Khách hàng rút tiền ra ồ ạt, tức thời (sự
nhạy cảm của cơng chúng); (v) có q nhiều nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất; (vi)
Hệ thống quản lý, kiểm soát rủi ro gặp vấn đề,...
Một ngân hàng rơi vào rủi ro thanh khảo cao là khi có mức dự trữ tài sản

thanh khoản thấp hay tỷ trọng nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất thị trường cao. Hay
khi, việc gia tăng nhanh chóng tổng tài sản mà khơng đi đơi với nguồn vốn có kỳ
hạn phù hợp cũng khiến ngân hàng đối mặt với rủi ro thanh khoản cao. Rủi ro thanh
khoản cần được xem xét trong mối quan hệ với các rủi ro khác như rủi ro thị trường,
rủi ro tín dụng,... Nếu ngân hàng có rủi ro tín dụng tăng do việc gia tăng và tập
trung tín dụng có thể dẫn đến tăng rủi ro thanh khoản. Tương tự, lãi suất tăng có thể
làm tăng rủi ro lãi suất từ đó khiến khách hàng rút tiền ồ ạt, tức thời.
1.2. Quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM
1.2.1. Quan niệm về quản trị rủi ro thanh khoản
“Quản trị rủi ro thanh khoản là quá trình tác động liên tục, có chủ đích của
nhà quản trị ngân hàng lên các nguồn cung và nguồn cầu thanh khoản nhằm đảm
bảo các yêu cầu thanh toán, chi trả và yêu cầu cấp tín dụng của ngân hàng với

7


những chi phí nhỏ nhất.” (Tài liệu học tập Quản trị Ngân hàng - Học viện Ngân
hàng)
Một khái niệm khác, “Quản lý RRTK là quá trình nhận dạng, đo luờng, kiểm
soát và tài trợ những nguy cơ về việc ngân hàng không đáp ứng kịp thời và đầy đủ
các nhu cầu thanh khoản cho khách hàng”. PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi (2011)
Nhiệm vụ của việc quản trị RRTK là việc lập kế hoạch để xác định nguy cơ
RRTK chủ yếu, từ đó xây dựng, đua ra các biện pháp phịng chống hay giúp giảm
thiểu những ảnh huởng của RRTK đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mục
tiêu chính của quản lý thanh khoản là việc ngân hàng bảo vệ khả năng tài chính, duy
trì khả năng và chủ động ứng phó khi có những biến động của thị truờng tài chính
xảy ra.
1.2.2. Cơ sở pháp lý
Năm 1988, Uy ban Basel về giám sát ngân hàng đã đua ra một khung rủi ro tín
dụng (Basel I). Qua đó, xác định các tiêu chuấn về vốn để hạn chế rủi ro kinh doanh của

các ngân hàng và tăng cuờng hệ thống tài chính. Với sự phát triển của hệ thống tài chính
để đáp ứng yêu cầu phát triển liên tục đó, quy định này đuợc sửa đối, bố sung vào tháng
6 năm 2004, một hiệp uớc về vốn mới (Basel II) đuợc ra đời.
Mục tiêu của Basel II huớng tới là nâng cao chất luợng và duy trì sự ốn định của
hệ thống ngân hàng quốc tế; tạo ra sự bình đẳng cho các ngân hàng hoạt động trên thị
truờng quốc tế và đấy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm ngặt hơn trong lĩnh vực
quản lý rủi ro.

Basel II đua ra khái niệm về “Ba trụ cột”
(1) Trụ cột thứ nhất: liên quan đến việc duy trì vốn bắt buộc thông qua tỷ lệ
vốn bắt buộc tối thiểu (CAR) đảm bảo là 8% tống tài sản có rủi ro nhu Basel I. Tuy
nhiên, rủi ro đuợc tính tốn và xác định trên ba khía cạnh rủi ro mà một ngân hàng phải
đối mặt là rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành (rủi ro hoạt động) và rủi ro thị truờng.
(2) Trụ cột thứ hai: liên quan đến việc hoạt định các chính sách của ngân

hàng, Basel II đã đua ra cho các nhà hoạch định những “công cụ” tốt hơn so với
Basel I. Bên cạnh đó cũng cung cấp khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng
phải đối mặt nhu rủi ro hệ thống, rủi ro chiến luợc, rủi ro thanh khoản, rủi ro danh
tiếng và rủi ro pháp lý mà hiệp uớc gọi duới tên là rủi ro còn lại (residual risk).

8


(3) Trụ cột thứ III: các ngân hàng cần phải cơng khai thơng tin một cách

chính xác theo ngun tắc thị trường. Basel II đưa ra một danh sách các yêu cầu
buộc các ngân hàng phải công khai thông tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ
đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi
ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với
từng loại rủi ro này.


Bắt nhịp với xu thế tất yếu thời kỳ hội nhập, NHNN đã tiến hành áp dụng
Basel II đối với hệ thống NHTM từ năm 2014 và bắt đầu tiến trình xây dựng một
ngành ngân hàng Việt Nam lành mạnh. Qua đó, giúp tái cấu trúc ngành ngân hàng,
giảm thiếu số lượng ngân hàng hoạt động yếu, nâng cao năng lực của các NH về
chất lượng tài sản, khả năng sinh lời, hệ số an toàn vốn và năng lực quản trị.
Đến nay, Ngân hàng Nhà nước đã chọn 10 ngân hàng để thí điểm chuẩn
mực tính tốn vốn theo phương pháp tiêu chuẩn của Basel II. Chủ động áp dụng,
thực hiện, triển khai Basel II theo phương pháp tiêu chuẩn đến năm 2018 đã có ngân
hàng thành cơng trong việc hồn tất triển khai. Đây cũng chính là những ngân hàng
đi đầu trong quản trị rủi ro và hiệu quả hoạt động, với chất lượng tài sản hàng đầu,
khơng cịn dư nợ trái phiếu tại Cơng ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
Nam (VAMC), các hệ số an toàn và thanh khoản lành mạnh, hệ số sinh lời thuộc
nhóm cao nhất ngành và đang tăng trưởng rất năng động.
Để triển khai Basel II, NHNN đã ban hành thông tư số 41/2016/TT-NHNN
quy định về tỷ lệ an tồn vốn đối với tổ chức tín dụng (theo phương pháp tiêu chuẩn
của Basel II) và thông tư số 13/2018/TT-NHNN quy định hệ thống kiểm soát nội bộ
của NHTM nhằm tạo ra khung pháp lý để các ngân hàng xây dựng kế hoạch thực
hiện trụ cột 1, trụ cột 2 và trụ cột 3 của Basel II.

9


pháptrị
đorủi
lường
rủi rokhoản
thanh khoản
1.2.3. b.
QuyPhương

trình quản
ro thanh
* Phương pháp tiếp cận từ cung — cầu thanh khoản:
Sơ đồ 1.1. QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN NGÂN HÀNG
Việc nhìn nhận trạng thái thanh khoản được xác định thông qua cung - cầu
thanh khoản.
Nhận diện rủi ro
Bảng 1.1. CUNG - CẦU THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG
Kiểm soát và xử
lý rủi ro
< ______________
Nguồn cung thanh khoản

Z -------,---- 1
Phân tích, đo
lường rủi ro
Nguồn cầu thanh khoản

1. Các khoản tiền gửi sẽ nhận được.
1. Khách
từ các khoản tiền gửi.
Đưa hàng
ra cácrút
biện
pháp ngân
quản theo
trị rủihợp
ro đồng tín dụng đã cam
2. Thu nhập từ lãi và việc cung cấp các
2. Giải

:________________
dịch vụ.
kết.
3. Các khoản tín dụng sẽ thu về.
3. Thanh toán các khoản vay và phải trả.
Sinh
4. Bán các tài sản đang kinh doanh và sử
4. Chi phí trả lãi và cungNguồn:
ứng dịch
vụ viên
ngântự tổng hợp
a.
Nhận
biết
rủi
ro
thanh
khoản
dụng.
hàng.
Sự
tin
tưởng
của
dân
những
thơng tin bất lợi về ngân hàng khiến
5. Vay mượn từ thị trường tiền tệ.
5. chúng:
Chi phí hoạt

động.
dân
mất niềm tin,
bởi vì
cá nhân hay tổ chức kinh tế đều lo ngại
6. Phát hành cổ người
phiếu ra
thịđánh
trường.
6. Mua
lại các
cổ phiếu.
ngân hàng không đủ tiền mặt và
khơng tốn
có khả
hồn
tiền gửi.
7. Thanh
cổ năng
tức cho
cổ trả
đơng.
- Chịu lỗ khi bán tài sản: những thông tin, bằng chứng ngân hàng phải bán vội
tài sản của mình và chịu lỗ lớn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Việc chuyển đổi
tài sản thành tiền mặt của Ngân hàng có mặt thường xuyên.
- Sự biến động của giá cổ phiếu do ngân hàng phát hành: khi giá cổ phiếu của
ngân hàng có xu hướng giảm vì các nhà đầu tư tự nhận thấy ngân hàng đang đứng
trước một khủng hoảng thanh khoản.
- Khả năng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu vay vốn của khách hàng: ngân hàng
cần xem xét có khả năng đáp ứng đúng hẹn và đầy đủ các cam kết tín dụng hay

khơng? Nhu cầu xin vay của những khách hàng có hệ số tín nhiệm cao có được giải
quyết khơng?
- Áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trường: thị trường đòi hỏi phần
bù rủi ro cao dưới hình thức áp dụng mức chi phí vốn vay cao, bởi vì ngân hàng
được xem là đang phải đối mặt với cuộc khủng hoảng thanh khoản.
- Vay NHTW: ngân hàng buộc phải vay NHTW với khối lượng lớn và thường
xuyên hơn.

10


Nguồn: Tài liệu học tập Quản trị Ngân hàng - Học viện Ngân hàng
Mối liên hệ giữa cung - cầu thanh khoản được xác định qua cơng thức tính
trạng thái thanh khoản ròng (NLP-Net Liquidity Position):
NLP = ∑ Cung thanh khoản - ∑ Cầu thanh khoản
- Nếu NLP > 0: Trạng thái thặng dư thanh khoản. Trong trường hợp này,
NHTM cần đầu tư khoản thặng dư thanh khoản đó sao cho hiệu quả, có thể cho vay
trên thị trường tiền tệ, mua các giấy tờ có giá,...
- Nếu NLP < 0: Trạng thái thâm hụt thanh khoản, đòi hỏi NH phải bổ sung
thanh khoản bị thiếu hụt. NHTM có thể đi vay, phát hành giấy tờ có giá, bán tài sản,
chiết khấu giấy tờ có giá,...
* Phương pháp tiếp cận chỉ số thanh khoản
- Chỉ số về trạng thái tiền mặt:
_ Tiền mặt + tiền gửi tại NHTW & TCTD
Trangthaitienmht = ----------------------————;-------------------Tổng tài sản
Một tỉ lệ tiền mặt cao sẽ giúp cho Ngân hàng có khả năng đáp ứng nhu cầu
thanh khoản nhanh chóng.

11



- Chỉ số về chứng khoán thanh khoản:
Là tỉ số giữa chứng khoán lỏng và tổng tài sản, nắm giữ một tài sản chứng
khoán lỏng cũng tăng khả năng thanh khoản của Ngân hàng.
- Tỉ lệ “cam kết tín dụng/ tổng tài sản”
Tỉ lệ này cao phản ánh nhu cầu thanh khoản cũng cao. Cũng có nghĩa là Ngân
hàng sẽ đối mặt với rủi ro thanh khoản cao.
- Chỉ tiêu cơ cấu tiền gửi
,,
„. Tiền gửi không kỳ hạn
Chỉ tiêu cơ cấu tiền gửi = —ɪ;---------, , , „,——
Tien gửi CO kì hạn
Chỉ tiêu này càng lớn thì nhu cầu thanh khoản đối với một ngân hàng càng tăng.
Rủi ro thanh khoản theo đó cũng tăng.
- Chỉ tiêu năng lực cho vay
Nợ quá hạn
Năng lực cho vay =
Tongtaisan
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi của Ngân hàng. Neu các khoản nợ quá
hạn tăng có thể ảnh hưởng đến nguồn cung thanh khoản. Do đó, nếu tỉ lệ này tăng
thì rủi ro thanh khoản cũng tăng.
c. Biện pháp quản trị rủi ro thanh khoản
Từ việc nhận thức rõ tầm quan trọng của quản trị rủi ro thanh khoản, mỗi
ngân hàng cần có những chiến lược biện pháp để quản trị loại rủi ro này. Có như
vậy khi xảy ra tình trạng dư thừa hay thiếu hụt thanh khoản ngân hàng mới có thể
kịp thời ứng phó xử lý hiệu quả.
* Chiến lược quản lý thanh khoản tài sản Có:
Ở chiến lược này địi hỏi các NHTM cần phải tích lũy thanh khoản với
những loại tài sản có tính thanh khoản cao (tiền mặt, chứng khoán dễ bán). Khi xuất
hiện nhu cầu thanh khoản, ngân hàng có thể kịp thời bán các tài sản đó để đáp ứng

đủ yêu cầu. Các tài sản này cần đảm bảo một số yêu cầu:
- Có thị trường để sẵn sàng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng;
- Giá cả tài sản ổn định;
- Thị trường của tài sản có khả năng đảo chiều để người bán có thể mua
lại tài sản với mức tổn thất không lớn.

12


Chiến lược này thường được áp dụng tại các ngân hàng có quy mơ nhỏ, bởi
nó ít rủi ro hơn việc thanh khoản dựa vào hoạt động vay nợ. Ưu điểm của chiến
lược này là ở việc ngân hàng chủ động không bị lệ thuộc vào các chủ thể khác, tự
đáp ứng được như cầu thanh khoản cho mình. Nhược điểm: (i) Đây là những tài sản
có tính sinh lời thấp nên ngân hàng mất đi nguồn thu nhập do các tài sản này tạo ra;
(ii) Ngân hàng có thể bị ép giá hoặc chịu chi phí lớn khi cần gấp bán để đáp ứng
nhu cầu thanh khoản tức thời; (iii) việc bán các tài sản này có thể chịu thêm chi phí
cho trung gian mơi giới.
* Chiến lược quản lý thanh khoản tài sản Nợ
Theo chiến lược này, ngân hàng sẽ phải đi vay mượn trên thị trường tiền tệ.
Nguồn vốn cung cấp cho chiến lược này thường: vay qua đêm liên ngân hàng, tiền
vay từ NHNN, bán các hợp đồng mua lại, phát hành chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá
lớn. Đây cũng là chiến lược mà hầu hết các ngân hàng lớn sử dụng rộng rãi. Chiến
lược này mang lại những lợi thế như: (i) Chỉ khi thực sự cần vốn thì ngân hàng mới
đi vay, vì vậy khơng cần dự trữ thanh khoản gây tốn phí; (ii) Ngân hàng có thể duy
trì quy mơ và cấu trúc danh mục tài sản như NH mong muốn; (iii) NH tăng tính chủ
động trong các quyết định đầu tư tài sản của mình. Song, việc phụ thuộc quá nhiều
vào nguồn vốn huy động trên thị trường tiền tệ khiến NH đối mặt với nguy cơ
RRTK. Hơn nữa, chi phí cho việc huy động này phụ thuộc nhiều vào biến động của
thị trường, vào uy tín, vị thế của từng ngân hàng nên việc xác định chính xác mức
chi phí phải bỏ ra là rất khó khăn.

* Chiến lược quản lý thanh khoản kết hợp
Đây là chiến lược kết hợp của hai chiến lược trên để NHTM áp dụng vào
quản trị thanh khoản. Đây là chiến lược hạn chế các nhược điểm của hai chiến lược
trên, đồng thời phát huy mặt tích cực. Một phần nhu cầu thanh khoản dự tính sẽ
được đáp ứng bằng tài sản có tính thanh khoản cao; một phần kia sẽ được giải
quyết bằng nguồn vốn vay từ thị trường liên ngân hàng hoặc huy động từ các nguồn
khác. Điều này sẽ giúp NH giảm thiểu được chi phí cơ hội khi phải dự trữ quá
nhiều thanh khoản mà không sinh lời hay phải phụ thuộc vào các khoản vay bên
ngoài. Chiến lược này thường được áp dụng như sau:
- Khi nhu cầu thanh khoản thường xuyên, hàng ngày sẽ được đáp ứng bằng tài

13


sản dự trữ.
- Khi nhu cầu thanh khoản không thuờng xun nhung có thể dự báo truớc
(theo tính thời vụ, chu kỳ kinh doanh) sẽ đuợc hỗ trợ bằng các thỏa thuận truớc
về hạn mức tín dụng các tại NH đại lý hoặc nguồn cấp vốn khác.
- Đối với nhu cầu thanh khoản khơng luờng truớc đuợc thì đuợc đáp ứng bằng
việc vay muợn ngắn hạn trên thị truờng tiền tệ; nhu cầu thanh khoản dài hạn cần
đuợc hoạch định và nguồn vốn để đáp ứng là các khoản tiền vay ngắn và trung
hạn, chứng khoán sẽ chuyển hoá nhanh thành tiền khi có nhu cầu thanh khoản.
d. Kiểm sốt và xử lý rủi ro
Theo Basel quy định thì mỗi ngân hàng cần có một hệ thống kiểm sốt nội bộ
độc lập phù hợp với quy trình quản trị RRTK. Bộ phận này cần đua ra đánh giá và
xem xét tính hiệu quả của hệ thống cũng nhu việc quản lý rủi ro thanh khoản.
Việc kiểm soát nội bộ đuợc tăng cuờng hoặc chỉnh sửa khi cần thiết. Ket quả
của những đánh giá này cần đuợc cung cấp cho các cơ quan giám sát. Việc xử lý rủi
ro cần phù hợp với các chiến luợc đua ra ở phần biện pháp quản trị RRTK.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng

1.3.1. Nhóm nhân tố vi mô:
Quy mô ngân hàng
về lý thuyết, khi NH nắm trong tay một luợng tài sản lớn, NH chủ động
trong mọi hoạt động nhận tiền gửi, vay và cho vay. Khi đó, luợng tiền du thừa nhàn
rỗi của NH sẽ ln trong mức an tồn và tạo tính thanh khoản cao. Bên cạnh đó,
“NH lớn thuờng nhận đuợc sự tin tuởng của các NH khác, từ đó tạo thuận lợi trên
thị truờng liên NH hay hỗ trợ thanh khoản từ phía nguời cho vay cuối cùng”
Delechat & các cộng sự (2012). Quy mơ ngân hàng càng lớn, uu thế nó mang lại
càng tốt. Mặt khác, theo lập luận “Quá lớn nên khó sụp đổ” (“Too big to fail”) lại
đua ra quan điểm rằng các NH lớn, do đuợc huởng sự đảm bảo, lợi thế mang tính
ngầm định, có thể giảm thiểu chi phí huy động vốn và điều đó cho phép họ mạnh
dạn đầu tu vào những tài sản nhiều rủi ro hơn. Do đó, vốn huy động giảm và tổng
tài sản giảm dẫn đến nguy cơ rủi ro thanh khoản, quy mơ lại có tác động nguợc đối
với tính thanh khoản của NH. Tuy nhiên theo một quan điểm khác, quy mơ ngân
hàng có thay đổi cũng khơng ảnh huởng đến RRTK. Điều này cũng đuợc chứng

14


thực trên nghiên cứu của Vodová (2013) khi cho rằng quy mơ ngân hàng khơng có
những tác động cụ thể đến RRTK của NHTM.
Khả năng sinh lời của ngân hàng
Khả năng sinh lời là công cụ vô cùng quan trọng trong việc đánh giá hiệu
quả kinh doanh của một NHTM. Khơng chỉ có vậy, nó cịn là mộ nhân tố có sức
ảnh huởng đến thanh khoản ngân hàng. Dựa vào lý thuyết “Chi phí phá sản kỳ
vọng” Berger(1995), “một ngân hàng có lợi nhuận thấp sẽ uu tiên đẩy mạnh cho
vay để khơi phục lại lợi nhuận, do đó khiến tổng tài sản, đặc biệt là những loại tài
sản có tính thanh khoản bị suy giảm.” Nguợc lại, “nếu ngân hàng có lợi nhuận cao
sẽ hạn chế tăng truởng tín dụng quá nóng để đầu tu vào tài sản thanh khoản nhiều
hơn” Bunda & Desquilbet (2008).

Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là những khoản nợ khó có thể hồn trả. NH hoạt động chính theo một
chu trình nhận tiền gửi KH và cho vay để sinh lãi. Vậy nếu một khoản vay nào đó
rơi vào tình trạng mất khả năng chi trả đồng nghĩa với việc vòng quay hoạt động
của NH sẽ cắt ngang tại một điểm và ảnh huởng lớn tổng nguồn vốn của NH. Theo
Duttweiler (2009), “để duy trì khả năng thanh tốn, một mặt NHTM phải đảm bảo
tồn bộ giá trị tài sản có phải lớn hơn các khoản nợ ở mọi thời điểm. Nếu trong kinh
doanh vốn cho vay khơng có khả năng thu hồi và lỗ trong nghiệp vụ chứng khoán sẽ
làm cho giá trị tài sản đó xuống thấp hơn tài sản nợ và nhu vậy sẽ dẫn đến ngân
hàng mất khả năng thanh toán, có thể phải đóng cửa hoặc phải bán tài sản cho ngân
hàng khác.” Một số nghiên cứu của Iqbal (2012); Vong & Chan (2009) cho thấy
mối quan hệ cùng chiều giữa NPL với rủi ro thanh khoản. “NPL lớn, RRTK càng
nhiều và nguợc lại, đòi hỏi NHTM cần giảm thiểu mức độ NPL ở nguỡng có lợi
nhất.”
Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản
Cho vay là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của hệ thống NHTM.
Các khoản cho vay này cũng thuờng mang lại lợi nhuận kỳ vọng cho tồn hệ thống
hơn các tài sản khác ví dụ nhu chứng khoán. Tuy nhiên, chúng lại tiềm ẩn rất nhiều
rủi ro. “Khi nắm giữ trong tay một luợng cho vay khách hàng quá lớn sẽ khiến cho
rủi ro mà ngân hàng gặp phải càng nhiều, rủi ro có thể là rủi ro tín dụng, rủi ro

15


thanh khoản và một số rủi ro đặc thù khác. Do vậy, thanh khoản ngân hàng cũng
chịu ảnh hưởng từ tỷ lệ cho vay, các khoản cho vay giống như con dao hai lưỡi song
song cùng tồn tại trong hệ thống NH.”Aspachs và cộng sự (2005); Lucchetta(2007).
Như vậy, tỉ lệ cho vay và rủi ro thanh khoản có mối quan hệ cùng chiều với nhau,
cho vay quá nhiều, mức thanh khoản càng giảm. Nguyễn Thị Mỹ Linh(2016).
Hệ số tự tài trợ

Hệ số này phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của
ngân hàng. Tỷ số này phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độc
lập về mặt tài chính của ngân hàng, tức là khả năng thanh toán của ngân hàng khi có
nhu cầu. Hệ số càng lớn chứng tỏ ngân hàng đảm bảo về mặt tài chính càng cao,
nguy cơ rủi ro thanh khoản xảy ra thấp. Ngược lại, nếu hệ số càng nhỏ thì ngân
hàng đang gặp vấn đề về thanh khoản. Như vậy, hệ số này có quan hệ nghịch biến
so với rủi ro thanh khoản.
1.3.2. Nhóm nhân tố vĩ mô:
Tăng trưởng kinh tế
Đây là một chỉ số cho thấy sự phát triển của một quốc gia, nó tác động đến
tồn bộ nền kinh tế - xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng cũng có tác động
mạnh mẽ. Theo lý thuyết, “khi nền kinh tế rơi vào thời kỳ suy thoái, việc cho vay
gặp nhiều rủi ro hơn thì các ngân hàng có xu hướng dự trữ nhiều thanh khoản hơn”
Vodová (2013). Ngược lại, “ở thời kì tăng trưởng kinh tế, ngân hàng sẽ giảm dự trữ
thanh khoản để cho vay nhiều hơn để theo đuổi mục tiêu lợi nhuận, nhưng lợi nhuận
cao đi kèm với rủi ro cao.” Chung-Hua Shen & cộng sự(2009). Như vậy cho thấy
tăng trưởng kinh tế và rủi ro thanh khoản có quan hệ cùng chiều với nhau. Nhưng
theo Lê Phong Châu (2017) cho rằng “Khi quy mô GDP càng lớn, rủi ro thanh
khoản đối với NHTM sẽ giảm.” Đây là một quan điểm chỉ ra sự ngược chiều giữa
tăng trưởng kinh tế và RRTK.
Lạm phát
Theo lý thuyết Mơ hình Fisher (1930) xác định lãi suất thị trường bao gồm
lãi suất thực và lạm phát kỳ vọng. Theo đó tỷ lệ lạm phát ảnh hường đến khả năng
phân bổ nguồn lực tài chính hiệu quả. Bài nghiên cứu của Chung-Hua Shen & cộng
sự (2009) chỉ ra rằng lạm phát tăng lên, chi phí của việc vay tiền giảm xuống. Điều

16



×