Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng giao thông sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Dầu Tıếng, tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.75 KB, 128 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------------------------

NGUYỄN HỮU KIM

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH
DƯƠNG.

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP HỒ CHÍ MINH – 2017
1


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------------------------

NGUYỄN HỮU KIM

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH
DƯƠNG.



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP HỒ CHÍ MINH – 2017
2


3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi Nguyễn Hữu Kim tác giả luận văn này xin cam đoan rằng cơng trình này
do tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của các giảng viên, công trình này chưa được
cơng bố lần nào. Tơi chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.
Bình Dương, ngày 09 tháng 06 năm 2017
Học viên thực hiện

Nguyễn Hữu Kim

3


4

LỜI CẢM ƠN
Sau thời học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Giao thông Vận tải TP
HCM – cơ sở II, dưới sự giúp đỡ của quý thầy cô, các bạn và các anh em đồng
nghiệp luận văn cao học của tơi đến đây hồn thành. Với tất cả sự kính trọng và
lịng biết ơn sau sắc, cho phép tôi được gủi lời biết ơn chân thành đến:
Đặc biệt em chân thành cảm ơn Thầy giáo Tiến sỹ Phạm Phú Cường –
Trưởng bộ Kinh tế của trường Đại học Giao thông Vận tải TP HCM – cơ sở II đã

tận tình hướng dẫn chỉ bảo em hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Các thầy, cô đào tạo đại học và sau đại học đã tạo mọi điều cho tơi hồn
thành nhiệm vụ.
Em chân thành cảm ơn lãnh đạo cùng toàn thể đồng nghiệp tại Ban quản lý
dự án huyện Dầu Tiếng, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em học tập và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Cin chân thành cảm ơn!

4


5

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………….……..i
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………...…….ii
MỤC LỤC…………………………………………………………………………iii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................x
DANH MỤC BẢNG - BIỂU....................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ...................................................xii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.1.

Dự án và dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1.5.1


Khái niệm dự án và dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.2.5.1

Đặc trưng và phân loại dự án đầu tư xây dựng

1.1.2.1. Đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.2. Phân loại dự án đầu tư

1.1.3.5.1

Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án

1.1.4.5.1

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.4.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.4.2. Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.

Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.2.1. Khái niệm quản lý dự án
1.2.2. Chức năng quản lý dự án
1.2.3. Nhiệm vụ và nội dung quản lý dự án
1.2.3.1. Nhiệm vụ của quản lý dự án
1.2.3.2. Nguyên tắc của quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư

5


6

1.2.4.1. Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực
1.2.4.2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
1.2.4.3.

Thuê tư vấn quản lý

1.2.4.4. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
1.2.4.5. Quản lý dự án của tổng thầu xây dựng

1.3.

Nội dung quản lý dự án đầu tư

1.3.1. Quản lý theo trình tự của dự án
1.3.2. Lĩnh vực quản lý dự án xét theo đối tượng quản lý.
1.3.2.1. Lập kế hoạch tổng quan (kế hoạch dự án).
1.3.2.2. Quản lý chi phí dự án:
1.3.2.3. Quản lý chất lượng dự án
1.3.2.4. Quản lý tiến độ dự án:
1.3.2.5. Quản lý an tồn trong thi cơng:
1.3.2.6. Quản lý việc bảo vệ môi trường trong xây dựng:
1.3.2.7. Quản lý trao đổi thông tin dự án:
1.3.2.8. Quản lý rủi ro trong dự án
1.4.


Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý dự án

1.4.1. Nhân tố thuộc về đơn vị tư vấn
1.4.2. Nhân tố thuộc về chủ đầu tư
1.4.3. Nhân tố thuộc về nhà thầu xây dựng:
1.4.4. Các điều kiện khách quan
1.4.4.1. Tổ chức bộ máy
1.4.4.2. Cơ chế chính sách
1.4.4.3. Năng lực cán bộ quản lý đầu tư xây dựng
1.4.4.4. Trang thiết bị cơ sở vật chất – kỹ thuật
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH
DƯƠNG.

2.2.5. Giới thiệu về Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
2.2.1.5

Quá trình hình thành Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

6


7

2.2.2.5

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng,

tỉnh Bình Dương
2.1.2.1. Chức năng

2.1.2.1. Nhiệm vụ
2.1.2.1.1. Đối với dự án Ủy ban nhân dân huyện làm chủ đầu tư:
2.1.2.1.2. Đối với dự án Ủy ban nhân dân huyện giao làm chủ đầu tư
2.1.2.1.3. Một số nhiệm vụ khác

2.2.3.5

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình

Dương

2.2.4.5

Các cơng trình đã quản lý trong 5 năm giai đoạn 2011-2015

2.3.5. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương giai đoạn năm 2014-2016.

2.3.1.5

Đánh giá chung công tác quản lý dự án trong giai đoạn 2014-2016

2.2.1.1. Thuận lợi:
2.2.1.2. Khó khăn:

2.3.2.5

Quy trình thực hiện một dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự

án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.


2.3.3.5

Đánh giá cơng tác quản lý đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Dầu

Tiếng, tỉnh Bình Dương giai đoạn 2014 - 2016
2.2.3.1. Quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
2.2.3.2. Quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án
2.2.3.2.1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự tốn:
2.2.3.2.2. Cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng:
2.2.3.2.3. Cơng tác đấu thầu:
2.3.2.2.4. Công tác ký kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng:
2.2.3.2.5. Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng và nghiệm thu cơng trình
2.2.3.2.6. Cơng tác quản lý chi phí
2.2.3.2.7. Cơng tác quản lý an tồn giao thơng, an tồn lao động, vệ sinh mơi trường
2.2.3.3. Quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào khai
thác
2.2.3.3.1. Cơng tác bảo hành cơng trình:
2.2.3.3.2. Cơng tác quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành:

7


8

2.3.4.5

Nguyên nhân của những tồn tại khi thực hiện công tác quản lý đầu tư xây

dựng tại Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

2.2.4.1. Thủ tục văn bản pháp lý
2.2.4.2.Trình độ, năng lực cơng tác quản lý
2.2.4.3. Về kỹ thuật và công cụ quản lý
2.2.4.4. Những nguyên nhân về phân bổ, thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơng trình và sự phối hợp giữa các bên liên quan
2.2.4.5. Nguyên nhân về lĩnh vực đầu tư.
2.3. Đánh giá công tác quản lý dự án đối với cơng trình Nâng cấp, mở rộng
đường ĐH 704 từ Thanh An, Định Hiệp đến Minh Hịa
2.3.1. Thơng tin chung về dự án
2.3.2. Gói thầu xây lắp của dự án
2.3.3. Các gói thầu tư vấn của dự án
2.3.4.Đáng giá thực trạng quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
2.3.5. Đáng giá thực trạng quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án
2.3.5.1. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng:
2.3.5.2. Cơng tác đấu thầu:
2.3.5.3. Cơng tác ký kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng:
2.3.5.4. Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng và nghiệm thu cơng trình:
2.3.5.5. Quản lý chi phí
2.3.5.6. Cơng tác quản lý an tồn giao thơng, an tồn lao động, vệ sinh môi trường:
2.3.6. Đáng giá thực trạng quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc dự án
2.3.6.1. Công tác bảo hành cơng trình:
2.3.6.2. Cơng tác quyết tốn vốn đầu tư dự án hoàn thành:
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN DẦU TIẾNG,
TỈNH BÌNH DƯƠNG
3.1. Một số định hướng chung trong việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại
Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư xây
dựng tại Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
3.2.1. Quản lý dự án phải tuân thủ những quy định của pháp luật, đảm bảo tính hợp

pháp

8


9

3.2.2. Quản lý dự án phải đảm bảo xem xét, đánh giá toàn diện các nội dung trong
từn giai đoạn của dự án
3.2.3. Quản lý dự án phải được hoàn thiện theo hướng chuyên nghiệp hóa, hiện đại
hóa
3.2.4. Quản lý dự án phải giải quyết hài hòa các mối quan hệ trong tổ chức thực
hiện dự án
3.2.5. Quản lý dự án phải đảm bảo tính kịp thời
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.

3.3.1.

Một số giải pháp chung để hồn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng tại

Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
3.3.1.1. Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý dự án
3.4.1.2. Nâng cao hiệu quả quản lý, hoàn thiện quy trình quản lý dự án

3.3.2.

Một số giải pháp cụ thể để hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư xây dựng tại

Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

3.3.2.1. Đổi mới khâu lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật – dự tốn
3.3.2.2. Hồn thiện cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
3.3.2.3. Cơng tác hoạt động tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
3.3.2.4. Hoàn thiện trong soạn thảo và ký kết hợp đồng
3.3.2.5. Đổi mới trong công tác quản lý chất lượng cơng trình và khâu nghiệm thu
3.3.2.7. Giải pháp hồn thiện phương pháp quản lý tài chính dự án
3.3.2.8. Hồn thiện trong quá trình kết thúc dự án

3.3.3.

Một số giải pháp khác để hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư xây dựng tại

Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
3.3.3.1. Giải pháp về nhân sự, cơ chế chính sách, quy trình làm việc, cơ cấu tổ chức
3.3.3.1.1. Đào tạo phát triển nhân sự
3.3.3.1.2. Đổi mới cơ cấu tổ chức
3.3.3.2. Giải pháp về kỹ thuật nhằm đảm bảo an tồn lao động và bảo vệ mơi trường
khi thực hiện dự án
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

9


10

TÀI LIỆU THAM KHẢO

10



11

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm gần đây khi đất nước tham gia các tổ chức thế giới, đi sâu,

rộng trong việc hợp tác quốc tế. Vì vậy đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng là
rất quan trọng và cấp thiết để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và
của từng địa phương nói riêng. Từ đó Chính phủ đã đề ra nhiều chính sách để hoạch
định, định hướng cho sự phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là phát triển ở những
vùng kinh tế trọng điểm phía nam, trong đó có tỉnh Bình Dương nhằm từng bước
đưa đất nước trở thành nước cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa rút ngắn khoảng cách
giàu nghèo giữa các vùng miền, giữa nông thôn và thành thị. Phát huy tối đa lợi thế
vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của tỉnh Bình Dương để phát triển hệ thống giao
thơng vận tải hợp lý, giảm thiểu chi phí vận tải, tiết kiệm chi phí xã hội. Phát triển
kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ nhu cầu phát triển của đất nước, đảm bảo an sinh
xã hội...
Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương là một cơ quan hoạt
động chủ yếu quản lý các cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Dầu
Tiếng, tỉnh Bình Dương, trong những năm qua đã quản lý nhiều loại cơng trình khác
nhau như cơng trình giao thơng, cơng trình xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, cơng trình
điện....có quy mơ khác nhau nhưng chất lượng và tiến bộ được đảm bảo, đặc biệt
trong năm 2015 đã hoàn thành các cơng trình Chào mừng đại hội Đảng, tiến tới
chào mừng Đại hội Đại biểu toàn quốc và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 20162021 vượt tiến độ đề ra như: Ban Tuyên giáo –Trung tâm bồi dưỡng chính trị;
Trường THPT Long Hịa; XD kết cấu hạ tầng khu Trung tâm VH-TT huyện (điện,
hệ thống thoát nước, đường giao thông, cây xanh); Chợ Minh Tân; Chợ An Lập...
Tuy nhiên công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Ban QLDA
trong thời gian qua vẫn cịn những tồn tại, bất cập đó là tiến độ thi cơng một số cơng

trình chưa đúng tiến độ theo kế hoạch đề ra, tính thẩm mỹ kiến trúc chưa cao, các
phương pháp quản lý chưa chặt chẽ, còn chồng chéo, các văn bản hướng dẫn về đầu
tư xây dựng cơ bản triển khai chưa kịp thời, đồng bộ. Chính vì thế hoạt động quản
lý các dự án đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước trở nên cấp thiết trong

11


12

cơ chế quản lý của Ban quản lý, tạo niềm tin trong nhân dân, nhằm hạn chế tối đa
chi phí, từng bước nâng cao chất lượng cơng trình, rút ngắn thời gian thi cơng, đảm
bảo an tồn vệ sinh mơi trường, an tồn lao động, đề cao tính mỹ thuật của từng dự
án.
Việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đặc biệt cần thiết,
quyết định đến sự phát triển kết cấu hạ tầng của huyện nhà qua đó phát triển kinh tế
xã hội, đảm bảo an ninh quốc phịng. Vì vậy việc thực hiện đề tài: “Hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Dầu
Tiếng, tỉnh Bình Dương” là cần thiết về lý luận cũng như thực tiễn đối với Ban
quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

2.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài

- Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án huyện Dầu
Tiếng, tỉnh Bình Dương.

3.


Phạm vi nghiên cứu

- Hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư xây dựng của quản lý dự án huyện Dầu
Tiếng, tỉnh Bình Dương trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý đều tư xây
dựng trong 5 năm trở lại đây và đề xuất những giải pháp để hồn thiện cơng
tác quản lý dự án.

4.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.

- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.

5.

Phương pháp nghiên cứu
Với phương pháp luận của phép duy vật biện chứng và duy vât lịch sử,

phương pháp nghiên cứu của luận văn là sử dụng kết hợp phương pháp thống kê, so
sánh, và các phương pháp phân tích tổng hợp.

6.

Kết cấu của luận văn


12


13

Ngồi phần Mở đầu, kết luận thì kết cấu luận văn gồm 3 chương :

- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình tại Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.

- Chương 3: Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình
Dương.

13


14

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

XDCB:

Xây dựng cơ bản

TW:


Trung ương

NSNN:

Ngân sách nhà nước

KT-XH:

Kinh tế - xã hội

UBND:

Ủy ban nhân dân

GTVT:

Giao thông vận tải

QLDA:

Quản lý dự án

HSMT:

Hồ sơ mời thầu

GPMB:

Giải phóng mặt bằng


THCS:

Trung học cơ sở

14


15

DANH MỤC BẢNG - BIỂU
Bảng 1.1 : Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Bảng 2.1. Tình hình thực hiện vốn ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư qua 3 năm 20142016
Bảng 2.2: Các cơng trình chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2014 -2016
Bảng 2.3: Tiến độ dự án triển khai giai đoạn 2014-2016
Bảng 2.4: Bảng giá trị dự toán – Giá trị hợp đồng – Thanh, quyết toán hợp đồng
Bảng 2.5: Tổng hợp báo cáo quyết toán dự án hoàn thành giai đoạn 2014- 2016
Bảng 2.6: Các dự án hồn thành chưa được phê duyệt quyết tốn 2014-2016
Bảng 2.7: Tình hình giải ngân chi tiết của cơng trình

15


16

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.2.


Dự án và dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1. Khái niệm dự án và dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm
vụ cần phải thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch
tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ
duy nhất.
Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt kết quả nhất
định trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định.
Trước hết, dự án là tập hợp các thông tin chỉ rõ mục tiêu đầu tư là gì, chủ dự
án định làm gì, làm như thế nào và làm thì được cái gì, vì vậy có thể là mục tiêu dài
hạn, trung hạn hay ngắn hạn hoặc là mục tiêu chiến lược hay là mục tiêu trước mắt.
Mục tiêu trước mắt được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể như năng
lực sản xuất, quy mô sản xuất hay hiệu quả kinh tế. Cịn mục tiêu lâu dài có thể là
các lợi ích kinh tế cho xã hội mà dự án đầu tư sẽ mang lai. Hai là, nguồn lực và cách
thức để đạt được mục tiêu đã đề ra, nó bao gồm cả các điều kiện và biện pháp vật
chất để thực hiện như vốn, nhân lực, công nghệ...Ba là, với khoảng thời gian bao lâu
thì các mục tiêu sẽ đạt được và cuối cùng là ai có thể thưc hiện hoạt đồng đầu tư
này và kết quả mang lại của dự án.

1.1.2. Đặc trưng và phân loại dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng mang một số đặc trưng cơ bản sau đây:
- Dự án có mục đích, có u cầu chặt chẽ về kết quả, chất lượng, chi phí và
thời gian: mỗi dự án là tập hợp của rất nhiều các nhiệm vụ khác nhau cần được
thực hiện, mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả

16



17

cụ thể của các nhiệm vụ trong mối quan hệ tương tác giữa chúng hình thành nên
kết quả chung của dự án.
- Dự án có vịng đời riêng từ lúc hình thành phát triển đến khi kết thúc và có
thời gian tồn tại hữu hạn: khơng có dự án nào kéo dài mãi mãi, có dự án thời gian
hồn thành rất ngắn, trong một vài tháng, bên cạnh đó cũng có dự án để hồn thành
cũng mất hàng chục năm..., nhưng dự án nào từ khi hành thành và phát triển đều có
thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc. Khi dự án kết thúc, kết quả của dự án sẽ
được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, đơn vị khai thác sử dụng, nhóm
quản trị dự án khi đó giải tán.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất sáng tạo, đơn chiếc, duy nhất, độc đáo,
mới lạ: mỗi dự án được điều phối bởi một đội ngũ cán bộ khác nhau, tại một thời
điểm, một không gian, thời gian khác nhau về kết quả thực hiện, kết quả của dự án
không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và
dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, hầu như không lặp lại và luôn luôn khác biệt
nhau một cách tương đối.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với quản lý dự án: dự án nào cũng có sự tham gia của
nhiều bên hữu quan với nhau như: giữa chủ đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu, nhà điều
hành và các cơ quan quản lý nhà nước, cộng đồng dân cư ở địa phương nơi thực
hiện dự án. Tùy theo từng dự án mà mức độ tham gia cũng như vai trò của các đối
tượng hữu quan trên là khác nhau, nhưng đều nhằm hoàn thành chung mục tiêu của
dự án đã đặt ra.
- Môi trường hoạt động “va chạm”, phức tạp, bất định và rủi ro: các dự án
cạnh tranh lẫn nhau và trong nhiều trường hợp khi hình thành tổ chức dự án cán bộ
tham gia dự án có thể được điều động từ các tổ chức khác nhau, họ vừa chịu sự
điều hành của dự án chung và chịu ảnh hưởng của tổ chức ban đầu, ngoài ra hầu
hết các dự án đều huy động một khối lượng nguồn lực rất lớn về con người, tài

nguyên thiên nhiên, vốn.. và đều thực hiện trong thời gian tương đối dài. Do đó
mơi trường hoạt động của dự án có nhiều phức tạp, bất định, rủi ro cao nhưng cũng
đầy năng động, sáng tạo.

17


18

- Dự án sử dụng các nguồn lực có hạn: Tài chính, nhân lực, vật lực...các dự
án địi hỏi quy mô nguồn lực lớn để thực hiện trong một thời gian nhất định nhưng
thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ
rủi ro cao.
1.1.2.2. Phân loại dự án đầu tư
Theo Điều 6 Luật Đầu tư công, Điều 49 Luật Xây dựng, Điều 5 và Phụ lục
01 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ để phân loại
dự án đầu tư người ta dựa vào quy mơ, tính chất, tiêu chí khác nhau như:
+ Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng
trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm
B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được
quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng gồm:

• Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
• Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức
đầu tư dưới 15 tỷ đồng (khơng bao gồm tiền sử dụng đất).
+ Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm:
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách và dự án sử dụng vốn khác.

Bảng 1.1 : Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ)
TT Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
I

Tổng mức đầu tư

Dự án quan trọng quốc gia
1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công

10.000 tỷ đồng trở lên

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc Không phân biệt tổng

18


19

tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử
dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,
khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng
hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ

mơi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ

mức đầu tư

1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ
500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền
núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách
đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
II

Nhóm A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với
quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của
pháp luật về quốc phòng, an ninh.

II.1

3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh

Khơng phân biệt tổng
mức đầu tư

có tính chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

II.2 1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

19


20

sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm
1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
II.3

5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm
4 Mục II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại
điểm 5 Mục II.2.

9. Bưu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản.
II.4

2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công
nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
II.5 1. Y tế, văn hóa, giáo dục;

Từ 800 tỷ đồng trở lên

20


21

2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy
định tại Mục II.2.
III

Nhóm B


III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng

III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng

III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng

III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Từ 45 đến 800 tỷ đồng

IV

Nhóm C

IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dưới 120 tỷ đồng

IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dưới 80 tỷ đồng


IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Dưới 60 tỷ đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dưới 45 tỷ đồng

* Theo nguồn vốn đầu tư:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
+ Dự án sử dụng nhà nước ngoài ngân sách
+ Dự án sử dụng vốn khác
* Theo chủ đầu tư:
+ Chủ đầu tư là Nhà nước
+ Chủ đầu tư là các doanh nghiệp
+ Chủ đầu tư là các tập thể người trong xã hội
+ Chủ đầu tư là các cá nhân
+ Các loại chủ đầu tư khác: các đồn thể chính trị xã hội, các chủ đầu tư liên
quốc gia.

21


22

* Theo mức độ tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng:
+ Đầu tư trực tiếp: là hình thức do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản
lý hoạt động đầu tư.
+ Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư thơng qua việc mua cổ phần, cổ phiếu,
trái phiếu, các giấy tờ có giá trị khác, quỹ đầu tư chứng khốn và thơng qua

các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia
quản lý hoạt động đầu tư.
* Theo cấp độ dự án.

Dự án

Hệ thống

Chương trình 1

Theo cấp độ dự án

Dự án 1A
Dự án 2A

Chương trình 2
Chương trình

Dự án 1C

Dự án 1B
Dự án 2B

Dự án thông thường Dự án 2C

Hình 1.3. Phân loại dự án theo cấp độ dự án

1.1.3. Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án
Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư tư ngân sách nhà nước được tiến hành
thuận lợi, đạt được mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả cao cho nền kinh tế - xã

hội thì trước khi bỏ vốn phải làm tốt cơng tác chuẩn bị. Có nghĩa là phải xem xét,
tính tốn tồn diện các khía cạnh thị trường, kinh tế kỹ thuật, kinh tế tài chính, điều
kiện tự nhiên, mơi trường xã hội, pháp lý, nhu cầu thực tế của từng địa phương… có
liên quan đến quá trình thực hiện đầu tư, đến sự phát huy tác dụng và hiệu quả đạt
được của công cuộc đầu tư. Phải dự đoán được các yếu tố bất định (sẽ xảy ra trong
quá trình kể từ khi thực hiện đầu tư cho đến khi kết thúc hoạt động của dự án) có
ảnh hưởng đến sự thành bại của công cuộc đầu tư.

22


23

Mọi sự xem xét, tính tốn và chuẩn bị này được xem là kim chỉ nam, là cơ sở
vững chắc, là tiền đề cho việc thực hiện các công cuộc đầu tư đạt hiệu quả kinh tế xã hội mong muốn.

1.1.4. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.4.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Những dự án đầu tư phải thông qua hoạt động xây dựng mới thực hiện được
mục đích đầu tư được gọi là dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Theo Khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2015 “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định”. Ở giai đoạn
chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
Theo một quan điểm khác thì dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp nhằm sử

dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà
đầu tư và cho toàn xã hội.
Dự án đầu tư có thể xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: dự án đầu tư có thể được hiểu
như là kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã
đề ra trong khoảng thời gian nhất định, hay đó là một cơng trình cụ thể thực hiện
các hoạt động đầu tư.
- Xét về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.

23


24

- Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ hoạch định việc sử
dụng vốn, vật tư, thiết bị, máy móc, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho
xã hội.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế – xã hội,
làm tiền đề cho cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
- Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan
với nhau được kế hoạch hố nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết
quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác
định.
- Xét trên góc độ phân cơng lao động xã hội: dự án đầu tư thể hiện sự phân
cơng, bố trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể
kinh tế khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên.
1.1.4.2. Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Mỗi dự án đầu tư xây dựng được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình đơn
lẻ có mối liên hệ nội tại, thực hiện hạch toán thống nhất, quản lý thống nhất trong
quá trình xây dựng trong phạm vi thiết kế sơ bộ.
Dự án đầu tư xây dựng được coi việc hình thành tài sản cố định là một mục
tiêu đặc biệt trong một điều kiện ràng buộc nhất định. Điều kiện ràng buộc thứ nhất
là thời gian, tức là một dự án xây dựng phải có mục tiêu hợp lý về kỳ hạn của cơng
trình xây dựng; thứ hai là ràng buộc về nguồn lực, tức là một dự án xây dựng phải
có một mục tiêu nhất định về tổng lượng đầu tư; thứ ba là ràng buộc về chất lượng,
tức là dự án xây dựng phải có mục tiêu xác định về khả năng sản xuất, trình độ kỹ
thuật và hiệu quả sử dụng.
Các dự án đầu tư xây dựng phải tuân theo một trình tự đầu tư xây dựng cần
thiết gồm 3 giai đoạn cụ thể như sau:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét,

24


25

quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến
chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát
xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát
thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng
trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận

hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định
đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng
mục công việc trên.

- Thiết kế cơ sở của dự án :
Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư trên
cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ
thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để
triển khai các bước tiếp theo. Nội dung của thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết
minh và phần bản vẽ.
+ Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Giới thiệu tón tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế, diện tích sử dụng
đất , diện tích xây dựng hoặc phương án tuyến cơng trình đối với cơng trình xây
dựng tuyến, vị trí, quy mơ xây dựng cá hạng mục cơng trình, việc kết nối giữa các
hạng mục cơng trình thuộc dự án với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Phương án công nghệ, dây chuyền cơng nghệ đối với cơng trình có yêu cầu
công nghệ.
Phương án kiến kiến trúc, mỹ quan đối với cơng trình có u cầu về kiến trúc.

25


×