Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

0050 giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam luận văn thạc sĩ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 125 trang )


EJ.................................................. _
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHAN ĐĂNG LƯU

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2013

∣a


EJ.................................................. _

∣a

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHAN ĐĂNG LƯU

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP


VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số:

60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. TÔ NGỌC HƯNG

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng./.
Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2013
Tác giả luận văn

PHAN ĐĂNG LƯU


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư,
thầy cơ Học viện Ngân hàng đã nhiệt tình giảng giải, chỉ dẫn cho tôi kiến thức
và những kinh nghiệm quý báu. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Nhà giáo
Nhân dân, Phó giáo sư, Tiến sỹ Tơ Ngọc Hưng đã dành sự quan tâm, tận tình,

trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp và Ban
lãnh đạo Agribank đã tạo điều kiện cho tôi điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu
thơng tin để có dữ liệu viết luận văn.
Mặc dù đã cố gắng bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy
nhiên đề tài khơng thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, tơi rất mong nhận
được ý kiến tham gia đóng góp quý báu của các thầy cơ và đồng nghiệp để
luận văn hồn thiện và có giá trị thực tiễn hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2013
HỌC VIÊN CAO HỌC

Phan Đăng Lưu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................3
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................3
1.1.1. Khái niệm...............................................................................................3
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng.........................................................................3
1.1.3. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng......................................................... 3
1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.....................................................6
1.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế và ngânhàng..............11
1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ

RỦIROTÍN DỤNG

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................12

1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng................................. 12
1.2.2. Sự cần thiết của quản trị RRTD ngân hàng..........................................12
1.2.3. Những nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng............................13
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG Ở MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .. 43
1.3.1. Kinh nghiệm QTRRTD của ngân hàng một số nước trên thế giới......43
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam.........50
Chương 2: THỰC

TRẠNG

QUẢN

TRỊ

RỦI

RO

TÍN

DỤNG

TẠI

NGÂN

HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
2.1.


KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NƠNG THƠN VIỆT NAM.............................................................................53
2.1.1.............................................Lịch sử hình thành và mơ hình tổ chức 53
2.1.2.................................................Hoạt động kinh doanh của Agribank 55
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA AGRIBANK..............................................................................58


2.2.1.................................................................Hoạt động đầu tư tín dụng 58
2.2.2...........................................Thực trạng rủi ro tín dụng của Agribank 66
2.2.3..............................Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank 70
2.3.Ngân
ĐÁNH
GIÁ
CƠNG
TÁC
QUẢN
TRỊ
ROtriển
CỦAViệt
AGRIBANK
THỜI
BIDV
hàng
thương
mại
cổ phần
Đầu
tư RỦI

và phát
Nam
GIAN QUA.....................................................................................................84
2.3.1............................................................................................Mặt được 84
2.3.2...................................................................................Tồn tại hạn chế 87
Chương 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI AGRIBANK................................................................................92
3.1. ĐỊNH HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK
THỜI GIAN TỚI.............................................................................................92
3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng........................................................... 92
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK................................................................93
3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách.................................................93
3.2.2. Nhóm giải pháp về mơ hình tổ chức quản lý rủi ro............................. 95
3.2.3. Nhóm giải pháp về quản trị rủi ro........................................................97
3.2.4. Nâng cao hiệu quả hệ thống thơng tin tín dụng................................. 102
3.3. KIẾN NGHỊ..........................................................................................103
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ..............................................................103
3.3.2. Kiến nghị đối với các các bộ, ngành..................................................104
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................105
KẾT LUẬN...................................................................................................108
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
ATM
CBTD

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt
Nam
Máy bộ
rúttín

tiền
tự động
Cán
dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

Cty CP

Cơng ty cổ phần

DPRR

Dự phòng rủi ro


GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTV

Hội đồng thành viên


HTX

Hợp tác xã

HTXHTDNB

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

IPCAS

Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTW

Ngân hàng trung ương

PN&XLRR

Phòng ngừa và xử lý rủi ro

QTRRTD


Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

XLRR

Xử lý rủi ro

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

USD

Đơ la Mỹ

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


VNĐ

Việt Nam đồng


Số
Tên
T
T . . ......Sơ đồ......
...A.

Nội dung

Trang

....1. . . ZlơiiI.IZ
Mối quan hệ của rủi ro và lợi nhuận.................................. ....25.....
....2.... z^doɪiz
HốnDANH
đổi tín dụng..............................................................
MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG SỐ LIỆU - BIỂU....41.....
ĐỒ
....3.... ...Sơđồ13...... Hốn đổi tổng thu nhập..................................................... ....42.....
....4.... ...Shdo2.1..... Mơ hình tổ chức bộ máy hoạt động Agribank................... ....52.....
....5.... ...Shdo2.2..... . Cơ cấu quản lý rủi ro tại Agribank.................................... 69.
....6.... ...Shdo"2.3.... . Quy trình cấp tín dụng...................................................... ....74.....
Bảng
B
.....số liệu.....
....1. . . ...Bảng. 1.1... Xếp hạng tín dụng của các tổ chức xếp hạng thế giới....... ....22.....

....2.... ...Bảng. 1.2... . Quyết định cho vay tiêu dùng của ngân hàng Mỹ............. ....23.....
....3.... ...Bảng. 1.3... . Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với các nhóm nợ........ .....30.....
....4.... ...Bảng. 1.4... Hệ thống xếp hạng tín dụng của một ngân hàng Mỹ......... ....33.....
Tỷ lệ tối đa áp dụng để xác định giá trị của tài sản bảo
5
Bảng 1.5
34
. đảm...................................................................................
....6.... ...Bảng" 2.1. . Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 - 2012............... ....55.....
....7.... ...Bảng" 2.2. . . Số liệu nguồn vốn và dư nợ cho vay................................. ....56.....
....8.... ...Bảng" 2.3. . Dư nợ tín dụng từ năm 2009 - 2012.................................. ....58.....
....9.... ...Bảng" 2.4. . Dư nợ phân theo thành phần kinh tế................................. 60.
...10... ...Bảng"2.5. . . Dư nợ phân theo ngành kinh tế......................................... 61.
...11... ...Bang"∑6. . . . ThBphầncho vỵ.ọủa.eác NHTM"năm"20092 2012........... ....62.....
...12... ...Bang"∑7. . . . Chỉ tiêu tín dụng năm 2012 của 4 NHTM Nhà nước........ ....63.....
...13... ...Bang"∑8. . . . Chất lượng tín dụng tại Agribank năm 2009 - 2012.......... ....64.....
Tình hình trích lập dự phịng và XLRR năm 2009 14
Bảng 2.9
79
2012........... ’.....Z. .Z..„...^. Z. .................„.....................
...C. . . ....Biểu đồ....
....1. . . . Bi∣u^"do
. Tài sản - Nguon vốn - Dư nợ Agribank 2009 - 2012......... ....54.....
2.1................. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn, cho vay năm 2009
2
Biểu đồ 2.2
57
. -2012 '......Z.........Z..........' ...........................................
....3.... . Bi|
Dư nợ từ năm 2009 - 2012 phân theo thời hạn.................. ....58.....

....4.... .U'"do'2.3.......
BiểUđo 2.4 Dư nợ phân theo thành phần kinh tế năm 2012................. .....59.....
....5.... . Biểu đo
. Thị phần tín dụng của các NHTM năm 2012.................... ....62.....
....6.... .2.5.................
Biểu đo
Dư nợ năm 2012 phân theo các nhóm nợ.......................... ....64.....
2.6................. Kết quả XLRRTD và thu nợ đã XLRR năm 2009 7
Biểu đo 2.7
80
2012_________________ __________________________



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong những năm qua nền kinh tế Việt Nam ổn định và từng bước phát
triển, tạo được niềm tin trong nhân dân cũng như các nhà đầu tư trong và
ngoài nước. Cùng với những thành tựu đổi mới của đất nước, hoạt động ngân
hàng đã có những chuyển biến, góp phần tích cực vào việc kiềm chế lạm phát,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá để từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Tuy
nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống ngân hàng vẫn còn nhiều
bất cập cả về cơ chế chính sách và tổ chức hoạt động. Hoạt động trong lĩnh
vực ngân hàng bộc lộ nhiều hạn chế, yếu kém; một trong những tồn tại chủ
yếu thể hiện ở năng lực quản lý hoạt động tín dụng cịn yếu, nợ xấu tăng làm
suy giảm năng lực tài chính và vị thế của hệ thống ngân hàng. Từ đó, việc
đánh giá đúng mức thực trạng quản trị rủi ro trong lĩnh vực tín dụng và

nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng,
đảm bảo an tồn cho hoạt động ngân hàng luôn là vấn đề được đặt lên hàng
đầu trong hoạt động của mọi ngân hàng.
Quản lý rủi ro tín dụng là một trong những mục tiêu cơ bản trong quá
trình thực hiện đề án cơ cấu lại một cách toàn diện và nâng cao năng lực cạnh
tranh của các ngân hàng Việt Nam trước yêu cầu mở cửa thị trường tài chính
dịch vụ theo các cam kết quốc tế của Việt Nam.
Từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp hồn thiện quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”
làm đề tài nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính
Ngân hàng. Với mong muốn sẽ có những giải pháp thiết thực đóng góp vào
hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng, bảo đảm hoạt động ngân hàng an
toàn, hiệu quả.


2

2. Mục đích nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hố để từng bước hoàn thiện lý luận cơ bản về
quản trị rủi to tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thôn Việt Nam (Agribank) thời gian
qua.
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
tín dụng, củng cố, hoàn thiện nâng cao hiệu quả hệ thống quản trị rủi ro
tín
dụng của Agribank.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại.

Phân tích quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống Agribank từ 2009 đến
2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
suy luận logic kết hợp với lịch sử, phương pháp thống kê, so sánh, lý thuyết
hệ thống, diễn giải và quy nạp để phân tích, chứng minh và đánh giá các vấn
đề. Bên cạnh đó, luận văn cũng vận dụng kết quả nghiên cứu của các cơng
trình khoa học, các báo cáo, các tài liệu trên báo chí và internet có liên quan
để làm sâu sắc hơn các cơ sở khoa học và tính thực tiễn của đề tài.
5. Bố cục luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống Ngân


3

Chương 1
RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1.

Khái niệm

Tín dụng là nghiệp vụ truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất và đem lại
nguồn thu nhập chủ yếu trong hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên lĩnh vực này

luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng vốn có
được tạo ra khi cấp tín dụng cho khách hàng. Bất kỳ một khoản tín dụng nào
được cấp ra đều phải tuân thủ theo nguyên tắc sau đây:
- Khoản tín dụng đó phải được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
- Khoản tín dụng đó phải được hồn trả cả vốn và lãi đúng kỳ hạn đã
cam kết.
Trên thực tế, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vì một lý
do nào đó có thể là chủ quan hoặc là khách quan khiến cho nguyên tắc thứ hai
bị vi phạm tức là khoản tín dụng đó khơng được hoàn trả đúng kỳ hạn đã cam
kết. Điều này sẽ làm cho ngân hàng chịu mọi khoản tổn thất như thiếu vốn
khả dụng, mất khả năng thanh toán. Những tổn thất này người ta gọi là rủi ro
tín dụng. Vậy từ đây ta có thể rút ra một khái niệm đầy đủ về rủi ro tín dụng:
“Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát mà ngân hàng phải gánh
chịu do người vay vốn hay người sử dụng vốn của ngân hàng không trả đúng
hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với
bất kỳ lý do nào”[4].
1.1.2.

Phân loại rủi ro tín dụng

1.1.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng (RRTD)
a) Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong
quá


4

trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng; chia ra ba bộ phận:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết

định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
b) Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh từ những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng, trong đó:
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: xảy ra trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn
cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh
nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng
một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.2.2. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
- Rủi ro khơng hồn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Khi thiết lập
mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoảng
thời
gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa
thu

hồi

được vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trường hợp này được gọi là
rủi

ro



5

hàng đi vay đã mất khả năng chi trả.
1.1.3.

Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng

1.1.3.1. Phát sinh từ phía khách hàng
a) Trong mối quan hệ khách hàng với với ngân hàng:
- Trì hỗn hoặc gây trở ngại đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra
theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình sử dụng vốn vay, tình hình hoạt
động
sản xuất kinh doanh, tài chính của khách hàng. Chậm hoặc khơng gửi
các
báo cáo tài chính theo u cầu của ngân hàng.
- Đề nghị gia hạn, điều chỉnh các khoản nợ nhiều lần khơng rõ lý do.
Chậm thanh tốn các khoản lãi khi đến hạn thanh toán.
- Sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng.
- Mức độ vay thường xuyên gia tăng, vượt quá nhu cầu dự kiến. Chấp
nhận nguồn sử dụng lãi suất cao với điều kiện.
- Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản đảm bảo giảm sút
so với định giá cho vay, có dấu hiệu cho người khác thuê, bán hoặc trao
đổi..
- Dấu hiệu cho thấy khách hàng trơng chờ vào các nguồn thu nhập
ngồi sản xuất kinh doanh hoặc tìm kiếm sự tài trợ từ nhiều nguồn.
- Dùng các khoản tiền ngắn hạn cho hoạt động đầu tư dài hạn.
b) Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng:

- Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản.
- Có sự chênh lệch lớn giữa doanh thu thực tế so với mức dự kiến.
- Xuất hiện phí bất hợp lý: quảng cáo, tiếp khách quá mức, phô trương...
- Thay đổi thường xuyên tổ chức hoặc ban điều hành
- Bỏ hợp đồng nhỏ và vừa có tỷ suất lợi nhuận cao, để tìm hợp đồng


6

1.1.3.2. Phát sinh từ phía ngân hàng
- Chính sách tín dụng khơng hợp lý. Tăng trưởng tín dụng q nhanh,
vượt quá năng lực kiểm soát.
- Đánh giá và phân loại khơng chính xác về mức độ rủi ro của khách
hàng.
- Cấp tín dụng cho cam kết khơng chắc chắn và thiếu đảm bảo của khách.
- Soạn thảo các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng khơng rõ
ràng. Hồ sơ tín dụng khơng đầy đủ thiếu sự hồn chỉnh
- Cạnh tranh thái quá: giảm thấp lãi suất, tăng hạn mức.
1.1.4.

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

1.1.4.1. Nguyên nhân khách quan từ mơi trường bên ngồi
- Rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng thuộc về thiên nhiên như
thiên tai động đất, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh... Nền kinh tế Việt Nam là
nền
kinh tế nông nghiệp, lệ thuộc chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp và công
nghiệp phục vụ nông nghiệp rất nhạy cảm với môi trường tự nhiên, mỗi
biến
động của tự nhiên đều tiềm ẩn rủi ro gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián

tiếp
tới hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn, làm suy giảm khả
năng

trả

nợ vay ngân hàng dẫn tới rủi ro tín dụng.
- Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định:
Bao gồm các yếu tố: các giai đoạn của chu kỳ kinh tế (phát triển, hưng
thịnh hay suy thoái), sự thay đổi cơ chế chính sách kinh tế, lãi suất, tỷ giá, chỉ
số giá cả... Khi nền kinh tế phát triển mạnh, hoạt động kinh doanh thuận lợi,
khả năng rủi ro từ việc không trả được nợ hoặc vỡ nợ rất thấp, hoạt động tín
dụng tương đối an tồn. Khi nền kinh tế suy thối, sản xuất bị đình trệ, hàng


7

phải đi vay với lãi suất cao hơn dẫn đến chi phí tài chính tăng làm cho doanh
thu của doanh nghiệp giảm một cách rõ rệt, vì vậy RRTD sẽ gia tăng.
- Mơi trường chính trị, pháp lý:
Khi một quốc gia có nền chính trị khơng ổn định, có chiến tranh, hay
xảy ra các cuộc bạo loạn, đình cơng, tranh chấp giữa các đảng phái... thì việc
triển khai dự án đầu tư của các doanh nghiệp chắc chắn sẽ gặp nhiều khó
khăn và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng.
Cơ chế chính sách của nhà nước tác động trực tiếp đến hoạt động sản
xuất kinh doanh và môi trường đầu tư vốn của các ngân hàng. Khi có sự thay
đổi, điều chỉnh luật pháp, chính sách, chế độ của Nhà nước hoặc thay đổi địa
giới hành chính của các địa phương, sự sát nhập hay chia tách của các cơ
quan, bộ ngành... mặc dù những thay đổi và điều chỉnh đó là tất yếu trong quá
trình phát triển của một đất nước nhưng sẽ tác động trực tiếp tới mọi cá nhân,

tổ chức kinh tế - các khách hàng của ngân hàng, đó cũng là nguyên nhân có
thể mang đến rủi ro.
Hiện nay ở Việt Nam chưa có cơ chế cơng bố thơng tin đầy đủ về
doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) bước đầu đã
cung cấp thơng tin khá kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng. Tuy nhiên
thơng tin cung cấp cịn đơn điệu, thiếu cập nhật. Đó cũng là thách thức cho hệ
thống ngân hàng trong việc mở rộng và kiểm sốt tín dụng trong điều kiện
thiếu một hệ thống thông tin tương xứng. Nếu các ngân hàng cố gắng chạy
theo thành tích, mở rộng tín dụng với những thơng tin khơng đầy đủ thì sẽ gia
tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống ngân hàng.
- Mơi trường quốc tế:
Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, tín dụng trong nước có mối quan
hệ chặt chẽ với tín dụng quốc tế, các dịng vốn ln vận hành theo quy luật thị
trường. Khủng hoảng tài chính làm cho mối quan hệ thương mại quốc tế giữa


8

Việt Nam và các nước bị thay đổi, tạm ngưng trệ hoặc cắt đứt, làm giảm sút
sức mua, hàng hóa bị ứ đọng khó tiêu thụ sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của khách hàng vay vốn ngân hàng, tất yếu phát sinh RRTD.
Ngồi ra, q trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm
cho nợ xấu gia tăng bởi sự cạnh tranh gay gắt và quy luật chọn lọc, đào thải
khắc nghiệt của thị trường, khiến cho các khách hàng thường xuyên của ngân
hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ hoặc phá sản. Bên cạnh đó, bản thân
các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước với hệ thống quản lý yếu kém
bị các ngân hàng nước ngồi có nền tảng quản trị và công nghệ vượt trội cạnh
tranh lôi kéo những khách hàng tốt, có tiềm lực tài chính lớn để lại khách
hàng ốm yếu cho ngân hàng nội địa, dẫn tới nguy cơ rủi ro, nợ xấu tăng lên.
1.1.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay

- Khách hàng cố ý vi phạm nguyên tắc, chế độ; làm giả hồ sơ, tài liệu
để lừa đảo, biển thủ, sử dụng trái phép, chiếm đoạt tài sản của người
khác.
- Đối với khách hàng là cá nhân: Nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập
của cá nhân, thường có những rủi ro vì ngun nhân sau:
+ Khơng có nơi cứ trú ổn định. Thu nhập thất thường, do công việc bị
thay đổi hoặc bị mất việc làm.
+ Rủi ro đạo đức như: sử dụng vốn sai mục đích, khơng muốn hồn trả
nợ vay, thậm chí kinh doanh trên lưng ngân hàng, sử dụng tiền vay ngân hàng
để cho vay với lãi suất cao hơn.
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp, nguyên nhân gây ra RRTD bao
gồm:
+ Do thị trường cung cấp đầu vào bị thu hẹp, giá cả nguyên vật liệu
tăng,
chi phí sản xuất tăng lên, sản phẩm giảm sức cạnh tranh; Sản phẩm kém phẩm
chất, không phù hợp với thị trường, khó tiêu thụ; hoặc do: cạnh tranh trên thị


9

tư thấp không trả đươc nợ dẫn đến nợ quá hạn.
+ Khả năng quản lý điều hành: Trình độ, năng lực quản lý hạn chế,
thiếu trình độ, kinh nghiệm chuyên môn dẫn tới việc tổ chức và việc điều
hành sản xuất kinh doanh yếu kém, tài chính khơng rõ ràng minh bạch, hiệu
quả sử dụng vốn giảm, khả năng trả nợ giảm.
+ Do có sự thay đổi về đội ngũ chủ chốt trong doanh nghiệp, bộ máy
quản lý không đồng bộ, điều hành kém, hiệu quả sản xuất không cao, giảm số
lượng và chất lượng sản phẩm.
+ Do tình trạng tham nhũng diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp.
1.1.4.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng

Nguyên nhân rủi ro từ phía ngân hàng hết sức quan trọng do ngân hàng
là chủ thể của các hoạt động tín dụng, cụ thể một số nguyên nhân như sau:
- Chính sách cho vay của ngân hàng: Thể hiện chiến lược và đường
lối của NHTM trong hoạt động tín dụng. Chính sách cho vay ở đây phải
được
hiểu theo nghĩa đầy đủ, bao gồm: định hướng chung cho việc cho vay,
chế

độ

tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền
vay,

về

loại khách hàng mà ngân hàng cho vay quan tâm, ngành nghề được ưu
tiên,
quy trình xét duyệt cho vay cụ thể... Chính sách cho vay có thể ví như
kim

chỉ

nam cho hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. Xây dựng hệ thống
chính
sách tín dụng thiếu khoa học sẽ tạo sự chồng chéo giữa các bộ phận
trong
ngân hàng, ảnh hưởng tới thời gian ra quyết định đối với một khoản vay,


10


tốn hiện tại và tương lai, nguồn trả nợ...Khơng am hiểu ngành nghề, lĩnh
vực, thị trường mà mình đang tài trợ, dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của
dự án xin vay. Do trình độ quản lý, năng lực chuyên môn của cán bộ ngân
hàng chưa bắt kịp với cơ chế thị trường luôn biến động, dẫn đến hạn chế trong
quản lý các món vay.
- Phẩm chất đạo đức của cán bộ: Một số cán bộ, nhân viên ngân hàng
trong đó có cán bộ tín dụng suy thối đạo đức nghề nghiệp, cố tình làm
sai
ngun tắc, thơng đồng hoặc tiếp tay với khách hàng để chiếm đoạt tài
sản
tiền vốn của người khác. Thời gian vừa qua xảy ra nhiều vụ án kinh tế
lớn



liên quan đến NHTM đều có sự tiếp tay của một số cán bộ ngân hàng
với
khách hàng (làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá trị tài sản thế chấp, cầm cố
lên
quá cao so với thực tế...) để rút tiền ngân hàng.
- Công tác kiểm tra kiểm sốt nội bộ cịn bất cập: Các ngân hàng
thường tập trung chủ yếu cho việc thẩm định trước khi cho vay mà nơi
lỏng,
xem nhẹ quá trình kiểm tra, giám sát đồng vốn sau khi cho vay; hầu hết
các
sai phạm phát hiện sau khi vụ việc đã xảy ra, chưa cảnh báo được rủi ro

chỉ xử lý những vụ việc đã phát sinh RRTD.
- Ngân hàng thiếu một cơ chế theo dõi, quản lý rủi ro, thiếu hạn mức

tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc các ngành nghề, sản phẩm,
địa


11

một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Do thiếu trao đổi thơng tin, nhiều
ngân hàng cùng cho vay một khách hàng dẫn đến mức vượt quá giới hạn tối
đa, khi có rủi ro mọi ngân hàng đều phải gánh chịu.
1.1.4.4. Nguyên nhân từ các bảo đảm tín dụng
- Trường hợp bảo đảm bằng tài sản:
+ Do sự biến động của giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hướng bất lợi.
Tài sản đảm bảo khó định giá, khó phát mại....
+ Do doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận, nắm giữ các tài
sản đảm bảo để xử lý chúng. Có những tranh chấp tài sản về mặt pháp lý.
- Trường hợp bảo đảm đối nhân (bảo lãnh): Người bảo lãnh không
thực hiện nghĩa vụ thanh tốn thay cho người vay ngân hàng khi người
này
khơng có khả năng trả nợ.
Tóm lại, RRTD có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc
khách quan. Trong phạm vi quản lý của các ngân hàng, RRTD phụ thuộc vào
năng lực của bộ phận tín dụng trong việc phát hiện và hạn chế rủi ro từ khâu
xem xét quyết định cho vay cũng như trong suốt thời gian vay. Khả năng cấp
tín dụng phụ thuộc vào năng lực chun mơn của cán bộ tín dụng và các bộ
phận có liên quan đồng thời phụ thuộc vào nguồn vốn của ngân hàng.
1.1.5.

Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế và ngân hàng

1.1.5.1. Đối với nền kinh tế

- RRTD có thể gây ra hậu quả đối với hệ thống tài chính của cả một
quốc gia. Do sự ràng buộc chặt chẽ giữa các trung gian tài chính trong
hệ
thống tài chính, rủi ro tín dụng có thể châm ngòi cho hiệu ứng đổ vỡ dây
chuyền khiến hệ thống trung gian tài chính bị khủng hoảng nghiêm
trọng.
- RRTD có thể gây ra hậu quả tiêu cực tới mọi đối tượng trong xã hội,


12

1.1.5.2. Đối với ngân hàng
- Chi phí gia tăng: do phải trích lập quỹ bù đắp tổn thất khiến hiệu quả
hoạt động giảm, tình trạng thua lỗ kéo dài, uy tín bị giảm sút...
- RRTD kéo dài làm thất thốt lượng vốn lớn, ngân hàng có thể rơi vào
tình trạng mất thanh khoản, khơng có khả năng chi trả, thậm chí có thể
rơi

vào

tình trạng phá sản.
Rủi ro tín dụng ảnh hưởng vô cùng nghiêm trọng không chỉ với ngân
hàng mà còn tác động sâu rộng đối với kinh tế, xã hội; vì vậy địi hỏi các
NHTM phải đặc biệt chú trọng đến công tác xác định, đo lường, quản trị và
kiểm sốt RRTD, phải có chiến lược quản trị rủi ro hiệu quả nhằm giảm thiểu
tổn thất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2.

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1.

Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng

Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện,
có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm sốt, và tối thiểu hóa những tác
động bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) là quá trình xây
dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín
dụng thơng qua hệ thống các cơng cụ nhằm hạn chế và giảm thiểu các tổn thất
từ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng.[1]
1.2.2.

Sự cần thiết của quản trị RRTD ngân hàng

1.2.2.1. Đối với các tổ chức tín dụng
Trong hoạt động ngân hàng, cấp tín dụng là nghiệp vụ kinh tế cơ bản,
chiếm tỷ trọng lớn. Đối với các NHTM, dư nợ cho vay thường chiếm tới 1/2
tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm trên 60% tổng thu nhập. Rủi ro
trong kinh doanh ngân hàng cũng tập trung chủ yếu ở danh mục tín dụng. Khi


13

dụng. Tuy nhiên, trong hoạt động, các ngân hàng chỉ chấp nhận RRTD mà
mức độ thiệt hại tối đa không cao hơn mức lợi nhuận mong đợi.
1.2.2.2. Đối với hệ thống ngân hàng và với nền kinh tế
RRTD không chỉ thiệt hại cho ngân hàng mà còn làm giảm niềm tin
của những người gửi tiền - nguồn vốn huy động chủ yếu từ xã hội của ngân

hàng. Tới mức độ nghiêm trọng, hiện tượng rút tiền hàng loạt có thể xảy ra.
Nếu khơng có đủ nguồn dự phịng và được xử lý kịp thời, ngân hàng có thể
sụp đổ và gây ra hiệu ứng lan truyền đặc trưng của hệ thống ngân hàng, ảnh
hưởng một cách sâu rộng đến nền kinh tế và toàn xã hội.
Khi năng lực QTRRTD chưa tốt, mở rộng tín dụng cũng đồng nghĩa với
gia tăng thua lỗ. Năng lực quản trị rủi ro yếu kém dẫn đến hạn chế tăng trưởng
tín dụng, hậu quả ngân hàng mất dần những khách hàng tốt, giảm thị phần và
đến một thời điểm nào đó ngân hàng có thể thua lỗ thậm chí phá sản. Do đó,
hồn thiện và nâng cao năng lực quản trị tín dụng là tiền đề của việc mở rộng
tín dụng có hiệu quả, tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Theo đó cũng cũng cần
xét
sâu hơn khi cấp tín dụng, về nguyên tắc, mức lãi suất phải đủ trang trải chi phí
bao gồm cả phần bù đắp rủi ro và cộng thêm phần lợi nhuận mong đợi. Với sự
cạnh tranh của các tổ chức tín dụng, nếu ngân hàng cấp những khoản tín dụng
ít rủi ro thì lợi thế trong kinh doanh của ngân hàng sẽ tăng. Thể hiện ở chỗ
ngân hàng có thể thu hút khách hàng bằng cách giảm mức lãi suất cho khách
hàng so với đối thủ cạnh tranh; Mặt khác, thông qua mở rộng tín dụng ngân
hàng có cơ hội phát triển, cung cấp những sản phẩm dịch vụ khác của mình.
Do
vậy, QTRRTD giúp ngân hàng xử lý tốt mối quan hệ giữa RRTD và lợi nhuận,
đánh giá giữa thiệt hại với lợi ích đem lại cho ngân hàng và các khách hàng.
1.2.3.

Những nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng

1.2.3.1. Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng


14


nói riêng, từ thực trạng của các NHTM Việt Nam, để hạn chế các rủi ro, đặc
biệt là RRTD, các ngân hàng phải nắm rõ các nguyên tắc quản lý rủi ro sau:
a) Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng
Theo nguyên tắc này thì hệ thống quản lý rủi ro cần phải được dựa trên
nền tảng những tiêu chí chung của chiến lược phát triển của ngân hàng cũng
như chính sách điều hành từng hoạt động riêng biệt của ngân hàng.
b) Nguyên tắc chấp nhận rủi ro
Các nhà quản trị ngân hàng cần phải chấp nhận rủi ro ở mức cho phép
nếu mong muốn có một thu nhập phù hợp từ những hoạt động nghiệp vụ củ a
mình. Mỗi nghiệp vụ cụ thể sau khi đánh giá mức độ rủi ro, các NHTM cần
xây dựng chiến thuật phịng chống rủi ro, tuy nhiên loại bỏ hồn tồn rủi ro
trong hoạt động ngân hàng là khơng thể vì rủi ro ngân hàng là sự hiện hữu
khách quan vốn có trong các nghiệp vụ của ngân hàng. Do đó, ngun tắc đầu
tiên trong q trình quản trị rủi ro đối với các nhà quản trị ngân hàng là phải
biết nhận biết những rủi ro cho phép. Việc chấp nhận mức độ, loại rủi ro nào
chính là điều kiện quan trọng để ngân hàng điều tiết những tác động tích của
chúng trong q trình quản lý rủi ro.
c) Ngun tắc điều hành rủi ro cho phép
Nguyên tắc này đòi hỏi phần lớn rủi ro trong “gói rủi ro cho phép” phải

khả năng điều tiết trong q trình quản lý mà khơng phụ thuộc vào những
hồn
cảnh khách quan và chủ quan của nó. Chỉ đối với những loại rủi ro như vậy thì
các nhà quản trị ngân hàng mới có thể sử dụng tất cả những vũ khí, nghệ thuật
của mình để điều tiết chúng. Ngồi ra, đối với các loại rủi ro khơng có khả
năng
điều chỉnh cần phải được chuyển đẩy sang cơng ty bảo hiểm bên ngồi.
d) Ngun tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt



15

xảy ra với các loại rủi ro khác. Nói cách khác, thiệt hại do các loại rủi ro khác
nhau gây nên là độc lập với nhau, quá trình quản lý chúng cần phải được điều
tiết riêng biệt, không thể gộp các loại rủi ro khác nhau vào một nhóm để đưa
ra cùng một phương pháp điều hành.
e) Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập
Nguyên tắc này là nền tảng của lý thuyết quản trị rủi ro. Các ngân hàng
chỉ được phép chấp nhận các rủi ro và thiệt hại khi chúng xảy ra trong phạm
vi không được cao quá mức cho phép. Điều này có nghĩa rằng, tất cả các loại
rủi ro có mức tổn thất cao hơn mức độ thu nhập mong đợi cần phải loại bỏ.
f) Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính
Tổn thất mà ngân hàng dự kiến tính toán từ những khoản rủi ro phả i
phù hợp với phần có thể trích lập dự phịng từ chi phí; giá trị thiệt hại phải
phù hợp với mức độ dự báo, bao gồm cả những khoản rủi ro không thể
chuyển được sang đối tác hay công ty bảo hiểm bên ngồi.
g) Ngun tắc hiệu quả kinh tế
Mục đích cơ bản của việc quản lý rủi ro là ngân hàng điều tiết những
tác động tiêu cực khi xảy ra rủi ro. Bên cạnh đó, chi phí ngân hàng bỏ ra để
điều tiết phải thấp hơn giá trị thiệt hại do những rủi ro gây nên.
h) Nguyên tắc hợp lý về thời gian
Thời gian tồn tại của một nghiệp vụ ngân hàng càng lâu thì biên độ xảy
ra rủi ro càng lớn, khả năng điều tiết những tác động tiêu cực của nó càng khó
và hiệu quả của quản trị rủi ro càng thấp. Khi bắt buộc phải thực hiện các
nghiệp vụ này thì ngân hàng phải bảo đảm có mức thu nhập phụ trội cần thiết
khơng chỉ vì lợi nhuận mà cịn vì mục đích bù đắp những chi phí để điều tiết
tác động của rủi ro trong trường hợp chúng xảy ra.
i) Nguyên tắc chuyển đẩy các loại rủi ro khơng cho phép
Ngun tắc này địi hỏi các loại rủi ro nằm trong “gói rủi ro cho phép”



×