Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá tình hình thực hiện công tác dồn điền đổi thửa phục vụ xây dựng nông thôn mới tại huyện mỹ hào, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.61 MB, 104 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN ĐỨC LẬP

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠNG TÁC
DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI HUYỆN MỸ HÀO, TỈNH HƯNG YÊN

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Cao Việt Hà

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học
vị nào.
Tôi cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc./.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Lập

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý đất đai, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng
dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Cao Việt Hà, là người trực
tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Mỹ Hào đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và
cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, trong q trình nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những người thân
trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tơi trong q trình học tập, nghiên cứu
để hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Lập

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình, sơ đồ .................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục đích của đề tài ............................................................................................. 2

1.3.


Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Cơ sở lý luận về dồn điển đổi thửa đất nông nghiệp ......................................... 3

2.1.1.

Khái quát về ruộng đất manh mún...................................................................... 3

2.1.2.

Khái quát về dồn điền đổi thửa ........................................................................... 5

2.1.3.

Tác động của dồn điền đổi thửa tới sử dụng đất nơng nghiệp ........................... 7

2.1.4.

Vai trị của dồn điền đổi thửa đối với xây dựng nông thôn mới ........................ 8

2.2.


Công tác xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .................................................. 9

2.2.1.

Vai trị của xây dựng nơng thôn mới .................................................................. 9

2.2.2.

Công tác xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .................................................. 9

2.3.

Thực trạng quá trình dồn dồn điền đổi thửa ở các nước trên thế giới và ở
Việt Nam........................................................................................................... 11

2.3.1.

Tình hình dồn điền đổi thửa trên thế giới ........................................................ 11

2.3.2.

Tình hình thực hiện dồn điền đổi thửa ở Việt Nam .......................................... 14

2.4.

CÔng tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn mới ở Hưng Yên ....... 23

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 25
3.1.


Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 25

3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 25

iii

download by :


3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 25

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 25

3.4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Mỹ Hào .......................... 25

3.4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Mỹ Hào ............................................ 25

3.4.3.

Thực trạng công tác dồn điền đổi thửa tại huyện Mỹ Hào phục vụ xây

dựng nông thôn mới .......................................................................................... 25

3.4.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp sau dồn điền đổi thửa ............................................................................ 26

3.5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 26

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 26

3.5.2.

Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ............................................................ 27

3.5.3.

Phương pháp so sánh ........................................................................................ 27

3.5.4.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................................................... 27

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 29
4.1.


Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mỹ Hào ......................... 29

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường .................................................. 29

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế xã hội.................................................................. 31

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện .................. 38

4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Mỹ Hào ........................................... 40

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai .................................................................................. 40

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Mỹ Hào ............................................ 45

4.3.

Thực trạng công tác dồn điển dổi thửa tại huyện Mỹ Hào phục vụ xây
dựng nông thôn mới .......................................................................................... 46


4.3.1.

Cơ sở pháp lý của việc dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên ........................................................................ 46

4.3.2.

Quá trình tổ chức thực hiện dồn điền đổi thửa ................................................. 47

4.3.3.

Kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp phục vụ xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện .................................................................... 54

4.3.4.

Đánh giá kết quả công tác dồn điền đổi thửa phục vụ xây dựng nông
thôn mới tại xã Hòa Phong và xã Cẩm Xá ....................................................... 57

4.3.5.

Đánh giá ảnh hưởng của công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông
thôn mới ............................................................................................................ 61

iv

download by :



4.3.6.

Nhận xét chung về sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện
Mỹ Hào ............................................................................................................. 73

4.4.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác dồn điền đổi thửa
tại huyện Mỹ Hào ............................................................................................. 75

4.4.1.

Tồn tại ............................................................................................................... 75

4.4.2.

Một số giải pháp hồn thành cơng tác dồn điền đổi thửa ở huyện Mỹ Hào ..... 76

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 78
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 78

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 79

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 80
Phụ lục .......................................................................................................................... 83


v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CĐML

Cánh đồng mẫu lớn

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

NN và PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTM

Nông thôn mới

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Tích tụ ruộng đất ở một số nước ................................................................ 11

Bảng 2.2.

Tình hình tích tụ đất ở một số nước Châu Á .............................................. 12

Bảng 2.3.

Thay đổi quy mô đất nông nghiệp ở nông hộ (%) ..................................... 15

Bảng 2.4.

Mức độ manh mún ruộng đất ở các vùng trong cả nước ........................... 16

Bảng 2.5.

Mức độ manh mún ruộng đất ở một số tỉnh vùng ĐBSH .......................... 17

Bảng 4.1.

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của huyện Mỹ Hào ..................... 32

Bảng 4.2.

Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Mỹ Hào .................. 34

Bảng 4.3.


Giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng huyện Mỹ Hào 2012-2016 ........... 35

Bảng 4.4.

Diện tích, dân số, mật độ dân số năm 2015 huyện Mỹ Hào ...................... 36

Bảng 4.5.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Mỹ Hào ..................................... 45

Bảng 4.6.

Tình hình dồn điền đổi thửa trong tồn huyện Mỹ Hào............................. 56

Bảng 4.7.

Thực trạng ruộng đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào trước và sau dồn
điền đổi thửa............................................................................................... 56

Bảng 4.8.

Tình hình sử dụng đất trước và sau dồn điền đổi thửa tại 2 xã điều
tra ............................................................................................................... 60

Bảng 4.9.

Ý kiến của các cán bộ trực tiếp thực hiện công tác dồn điền đổi thửa
trên địa bàn huyện Mỹ Hào ........................................................................ 61

Bảng 4.10. Giao thông và thủy lợi nội đồng huyện Mỹ Hào ....................................... 63

Bảng 4.11. Ý kiến của người dân về hệ thống tưới tiêu sau khi thực hiện DĐĐT ..... 63
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế về sử dụng đất của một số cây trồng chính..................... 66
Bảng 4.13. Hiệu quả xã hội về sử dụng đất của một số cây trồng chính...................... 67
Bảng 4.14. Mức đầu tư phân bón trong thâm canh cây trồng tại địa phương .............. 68
Bảng 4.15. Mức độ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong thâm canh cây trồng tại
huyện Mỹ Hào ............................................................................................ 69
Bảng 4.16. Ý kiến của người dân về quá trình sản xuất sau khi thực hiện dồn
điền đổi thửa............................................................................................... 70
Bảng 4.17. Quá trình phát triển trang trại giai đoạn 2013 -2015.................................. 72
Bảng 4.18. Số lượng gia súc, gia cầm huyện Mỹ Hào năm 2013 - 2015 ..................... 72
Bảng 4.20. Tổng hợp ý kiến người dân sau cơng tác DĐĐT tại xã Hịa Phong,
Cẩm Xá ...................................................................................................... 72
Bảng 4.21. Tỷ lệ cơ giới hóa trong sản xuất lúa trước và sau DĐĐT .......................... 64

vii

download by :


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên................................................. 29
Hình 4.2. Cơ cấu kinh tế năm 2016 huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên .......................... 33
Hình 4.3. Bình quân thửa/hộ ở 7 xã sau DĐĐT huyện Mỹ Hào.................................. 57
Hình 4.4. Tổng hợp ý kiến của người dân về công tác dồn điền đổi thửa tại hai
xã Hịa Phong và Cẩm Xá ............................................................................ 59
Hình 4.5. Quy mơ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp trước và sau dồn điền đổi
thửa xã Hịa Phong ....................................................................................... 61
Hình 4.6. Đường giao thơng nội đồng bê tơng hóa ở xã Cẩm Xá............................... 63
Hình 4.7. Áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp ở xã Cẩm Xá sau khi
dồn điền đổi thửa.......................................................................................... 70

Hình 4.8. Mơ hình trồng rau sạch ở xã Hịa Phong ..................................................... 71
Hình 4.9. Mơ hình trang trại ở xã Hòa Phong năm 2015 ............................................. 73
Sơ đồ 4.1. Trình tự xây dựng và tổ chức thực hiện phương án dồn điền đổi thửa ........ 51

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Đức Lập
Tên đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện cơng tác dồn điền đổi thửa phục vụ xây
dựng nông thôn mới tại huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên”.
Ngành: Quản lý Đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Trường: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác Dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn mới.
- Đề xuất những giải pháp đẩy nhanh tiến độ, tiến đến hoàn thành công tác DĐĐT
ở huyện Mỹ Hào.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu;
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp;
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp;
- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu;
- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá.
Kết quả chính và kết luận
Trong giai đoạn 2013- 2015, huyện Mỹ Hào đã hoàn thành dồn điền đổi thửa đối

với 7 xã, thị trấn; có 14.179 hộ gia đình, cá nhân tham gia. Kết quả đã hình thành
18.533 thửa.
Kết quả DĐĐT xã Hòa Phong và xã Cẩm Xá như sau:
- Tổng số thửa đất xã Hòa Phong giảm từ 4.263 thửa xuống còn 2443 thửa (giảm
45,03%); xã Cẩm Xá giảm từ 5.599 thửa xuống cịn 3.398 thửa (giảm 39,31%). Bình
qn diện tích/thửa của xã Hịa Phong tăng từ 122,74 m2/thửa lên 210,22m2/thửa, xã
Cẩm Xá tăng từ 96,59 m2/thửa lên 157,00 m2/thửa.
- Đã vận động nhân dân hiến được 59,89 ha đất, đắp được 116 km đường giao
thông nội đồng, khối lượng 5.440 m3, mặt đường cơ bản 3,5 - 5,5 m, đạt tiêu chí NTM;
bê tơng hóa được trên 50 km đường ra đồng.
- Sau dồn điền đổi thửa các loại cây trồng chính đều cho hiệu quả cao hơn so với
trước chuyển đổi ruộng đất.
- Hiệu quả xã hội và mơi trường là áp dụng cơ giới hố, khoa học kỹ thuật hiện
đại vào đồng ruộng góp phần giải phóng sức lao động và có cơ hội chuyển sang lao
động tại các ngành nghề khác, tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.

ix

download by :


- Hiệu quả trong hình thức tổ chức sản xuất: Dồn điền đổi thửa góp phần chuyển
dịch cơ cấu sản xuất, thâm canh, tăng năng suất cây trồng, đã bảo đảm tưới tiêu cho
100% diện tích lúa; hệ thống đê điều được củng cố.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa, huyện Mỹ Hào cần thực
hiện đồng bộ các giải pháp sau: Nâng cao chất lượng quy hoạch, quy trình thực hiện
dồn điền đổi thửa; Thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ nông nghiệp cho các hộ
gia đình; Giải pháp cho một số hộ còn 3 thửa ruộng; Đầu tư xây dựng, thúc đẩy hoàn
thiện cơ sở hạ tầng; Thay đổi cơ cấu cây trồng, mơ hình sản xuất phù hợp.


x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Duc Lap
Thesis title: Assessment the implementation of land consolidation for new rural
construction in My Hao district, Hung Yen province.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
- Assess the status of land consolidation work in new rural construction.
- Propose solutions to speed up the progress, complete the work of land
consolidation in My Hao district.
Materials and Methods
- Method of study site selection;
- Method of secondary data collection;
- Method of primary information and data collecting;
- Methods of statistics and data processing;
- Methods of analysis, comparison, evaluation.
Main findings and conclusions
In the period 2013-2015, My Hao district has completed land exchange for 7
communes and towns; There were 14,179 households and individuals participating. The
result has formed 18,533 plots.
The results of the Hoa Binh and Cam Xa resettlement communes are as follows:
- The total land plot of Hoa Phong commune decreased from 4,263 plots to 2443

plots (down 45.03%); Cam Xa commune decreased from 5,599 plots to 3,398 plots (down
39.31%). Average area/plot of Hoa Phong commune increased from 122.74 m2/plot to
210.22 m2/plot, Cam Xa commune increased from 96.59 m2/plot to 157.00 m2/plot.
- Persuaded people to donate 59.89 hectares of land, embank 116km of intra-field
roads, the volume of 5,440 m3, the basic road surface of 3.5 – 5.5 m, meeting new rural
criteria; Concretize more than 50 km of road to the field.
- After consolidation, the main crops gave higher efficiency than before land
conversion.
- Social and environmental efficiency is the application of mechanization,
modern science and technology into the field, contributing to the liberation of labor

xi

download by :


and the opportunity to work in other occupations, creating jobs, raising income for
the people.
- Effectiveness in the form of production organization: land consolidation
contributed to the restructuring of production, intensive farming, increasing crop yield,
ensuring irrigation for 100% of rice area; dyke system is consolidated.
In order to improve the land use efficiency after land consolidation, My Hao
district should implement the following solutions synchronously: Improving the quality
of land use plannings and land consolidation procedure; Implement the issuance of
agricultural land use right certificates for households; Solutions for some households
have 3 land plots; Invest in construction, promote infrastructure improvement; Change
the crop structure, production model accordingly.

xii


download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng nơng thơn mới (NTM) là chủ trương có tầm cỡ chiến lược đặc
biệt quan trọng của Đảng và Nhà nước ta, nhằm cụ thể hóa việc xây dựng thực
hiện nghị quyết lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn. Chủ trương này có mục tiêu tồn diện: xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn từng bước hiện đại, xây dựng cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý gắn công nghiệp với phát triển
dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch, xây dựng xã hội
nông thôn mới dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường
sinh thái, giữ vững an ninh trật tự, tăng cường hệ thống chính trị ở nông thôn
dưới sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Các địa phương trong cả nước đã và đang tích cực áp dụng nhiều biện pháp, huy
động tập trung mọi nguồn lực để thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới.
Trong đó cơng tác dồn điền đổi thửa (DĐĐT) là một trong những biện pháp đang
được triển khai rộng rãi tại các địa phương. DĐĐT là một chính sách đất đai nhằm
giúp người nông dân canh tác hiệu quả hơn trên cùng một diện tích đất nơng nghiệp,
tạo điều kiện tập trung ruộng đất nhằm thúc đẩy sản xuất hàng hóa. Đây là tiền đề để
hình thành nên các vùng sản xuất tập trung chuyên canh quy mô lớn phù hợp với từng
địa phương, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, cải thiện đời sống của
người nông dân; thúc đẩy q trình xây dựng nơng thơn mới một cách mạnh mẽ.
Mỹ Hào trước đây là một huyện thuần nông của tỉnh Hưng Yên, đến nay
cùng sự phát triển mạnh mẽ của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa kinh tế
huyện Mỹ Hào đã có những chuyển đổi mạnh mẽ sang các ngành công nghiệp,
thương mại dịch vụ. Tuy nhiên với hơn 60% diện tích đất nơng nghiệp, ngành
nơng nghiệp vẫn giữ vai trị chủ đạo trong nền kinh tế của huyện. Chính vì thế
sản xuất nơng nghiệp với công tác DĐĐT luôn được quan tâm đặc biệt. Bắt đầu

từ năm 2001, cùng với các địa phương trong toàn tỉnh, huyện Mỹ Hào đã triển
khai thực hiện theo Chỉ thị số 05 ngày 10/8/2001 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Hưng Yên về việc “Dồn điền đổi thửa đất nơng nghiệp”. Số thửa của các hộ gia
đình từ 8 - 10 thửa giảm xuống còn 4 - 5 thửa. Tuy vậy trong q trình thực hiện,
tồn huyện mới chỉ tập trung dồn đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn,
chưa quan tâm chỉ đạo đổi ruộng đất cho liền vùng, liền khoảnh; quy hoạch vùng

1

download by :


sản xuất hàng hóa chưa rõ; đầu tư cho giao thơng, thủy lợi nội đồng cịn hạn chế.
Đến năm 2013 thưc hiện Chỉ thị số 21 ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Ban
thường vụ Tỉnh ủy Hưng Yên, các huyện, thành phố trong đó có Mỹ Hào tiếp tục
thực hiện công tác DĐĐT phục vụ xây dựng NTM. Huyện Mỹ Hào thực hiện
DĐĐT 7/13 xã, thị trấn trong giai đoạn 2013-2015, đến nay 7 xã cơ bản đã hoàn
thành công tác Dồn điền đổi thửa, xong công tác Dồn điền đổi thửa có ảnh hưởng
đến xây dựng nơng thơn mới như thế nào thì chưa được đánh giá và tổng kết lại
để đưa ra các kinh nghiệm, những vấn đề tồn tại trong việc thực hiện Dồn điền
đổi thửa và những kiến nghị hữu ích cho các địa phương khác thực hiện Dồn điền
đổi thửa được hiệu quả hơn.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá
tình hình thực hiện cơng tác dồn điền đổi thửa phục vụ xây dựng nông thơn
mới tại huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng n”.
1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2013-2015.
- Đề xuất những giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác DĐĐT ở
huyện Mỹ Hào.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: địa bàn huyện Mỹ Hào.
- Về thời gian: biến động sử dụng đất trước và sau dồn điền đổi thửa
(2013-2015).
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Xác định được những tồn tại và đưa ra giải pháp hồn thiện cơng tác
DĐĐT ở Mỹ Hào.
1.4.2. Ý Nghĩa Khoa học
Bổ sung các cơ sở khoa học để phát huy tốt hơn những ưu thế của dồn điền
đổi thửa trong công cuộc xây dựng nông thôn mới.
1.4.2. Ý Nghĩa thực tiễn
Dồn điền đổi thửa là một khâu quan trọng trong q trình thúc đẩy Quy
hoạch nơng thơn, chuyển đổi phương thức sản xuất từ nhỏ lẻ sang sản xuất lớn ở
huyện Mỹ Hào nói riêng vùng nơng thơn Việt Nam nói chung.

2

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỒN ĐIỂN ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái quát về ruộng đất manh mún
2.1.1.1. Khái niệm
Manh mún đất đai, nghĩa là một hộ nơng dân có nhiều thửa ruộng, là một
trong những đặc điểm quan trọng của nhiều nước, nhất là các nước đang phát
triển. Ở Việt Nam manh mún đất đai rất phổ biến, đặc biệt ở miền Bắc. Theo
con số ước tính, tồn quốc có khoảng 75 triệu thửa đất canh tác đã giao cho
9.259 hộ gia đình, cá nhân sử dụng, trung bình một hộ nơng dân có khoảng 78 mảnh. Manh mún đất đai được coi là một trong những rào cản của phát triển

sản xuất nông nghiệp nhất là sản xuất trồng trọt, làm cản trở q trình dịch
chuyển từ nền nơng nghiệp tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa cho nên rất
nhiều nước đã và đang thực hiện chính sách khuyến khích tập trung đất đai, ví
dụ như Kenya, Tanzania, Rwanda, Albania, Bulgaria. Việt Nam cũng đang
thực hiện chủ trương này trong những năm gần đây. Dưới quan điểm kinh tế
nếu manh mún đất đai làm cho lao động và các nguồn lực khác phải chi phí
nhiều hơn thì việc giảm mức độ manh mún đất đai sẽ tạo điều kiện để các
nguồn lực này được sử dụng ở các ngành khác hiệu quả hơn. Như vậy, trên
tổng thể nền kinh tế sẽ đạt được lợi ích khi ta giảm mức độ manh mún đất đai.
Tuy nhiên, mức độ manh mún đất đai cũng mang lại một số lợi ích cho nơng
dân. Do đó ở nhiều nơi nơng dân muốn duy trì một mức độ nào đó của tình
trạng này.
Manh mún ruộng đất được hiểu trên hai khía cạnh:
Một là, sự manh mún về mặt ơ thửa, trong đó một đơn vị sản xuất (thường
là nơng hộ) có q nhiều mảnh ruộng với kích thước quá nhỏ và bị phân tán ở
nhiều xứ đồng;
Hai là, sự manh mún thể hiện trên quy mô đất đai của các đơn vị sản xuất,
số lượng ruộng đất q nhỏ khơng tương thích với số lượng lao động và các yếu
tố sản xuất khác (Nguyễn Xuân Thảo, 2004).
2.1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng manh mún ruộng đất
Những nguyên nhân sau dẫn đến tình trạng ruộng đất manh mún:

3

download by :


Một là, do sự phức tạp của địa hình đất nước ta, đất đai bị chia cắt theo 3
dạng: đất cao, đất vàn và đất thấp trũng. Đây được xem là nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến tình trạng ruộng đất manh mún;

Hai là, chế độ chia đều ruộng đất cho con cái. Ở Việt Nam ruộng đất của
cha mẹ thường được chia đều cho tất cả con cái sau khi lập gia đình và tách hộ ra
ở riêng. Vì thế tình trạng phân tán ruộng đất gắn liền với chu kỳ phát triển của
nơng hộ;
Ba là, các hộ gia đình sản xuất nhỏ lẻ mang tâm lí ngại thay đổi ruộng đất
vì họ đã quen với tư duy, tập quán sản xuất, phương thức canh tác trên thửa đất
quen thuộc;
Bốn là, do phương pháp chia ruộng bình quân theo nguyên tắc có tốt, có
xấu, có xa, có gần khi thực hiện Nghị định 64/CP.
2.1.1.3. Những hạn chế của tình trạng manh mún ruộng đất đối với sản xuất
nông nghiệp và quản lý Nhà nước ở địa phương
Đã có nhiều nghiên cứu chỉ ra những tác động tiêu cực của sự manh mún
ruộng đất gây khó khăn cho người nơng dân sản xuất và nhà quản lý, cụ thể như sau:
- Manh mún ruộng đất, dẫn đến giảm diện tích đất sản xuất nơng nghiệp
do bờ ngăn, bờ thửa (theo tính tốn có thể làm giảm từ 2,4-4% diện tích đất
nơng nghiệp);
- Manh mún ruộng đất làm hạn chế khả năng áp dụng cơ giới hố nơng
nghiệp, hạn chế việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất;
- Manh mún ruộng đất làm tăng chi phí sản xuất cao hơn do chi phí lao
động cao bởi nông dân phải tốn nhiều thời gian hơn để đi từ mảnh ruộng này đến
mảnh ruộng khác hoặc thực hiện tưới tiêu cho nhiều mảnh nhỏ hoặc do chi phí
vận chuyển đầu vào và đầu ra cao hơn;
- Gây khó khăn, phức tạp và tốn kém cho công tác quản lý đất đai, lập hồ sơ
địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tóm lại, tình trạng manh mún ruộng đất dẫn đến việc sản xuất đạt hiêu
quả thấp, chất lượng sản phẩm thiếu khả năng cạnh tranh trên thị trường, không
đáp ứng được việc xây dựng nền nơng nghiệp hàng hóa, gây cản trở cho q
trình CNH - HĐH nơng nghiệp nơng thơn. Vì thế Đảng và Nhà nước ta chủ
trương cần phải dồn điền đổi thửa tạo ra sự thay đổi có tính đột phá trong sản
xuất nông nghiệp.


4

download by :


2.1.2. Khái quát về dồn điền đổi thửa
2.2.2.1. Khái niệm về dồn điền đổi thửa
Dồn điền đổi thửa: là tập hợp, dồn đổi các thửa ruộng nhỏ thành các thửa
ruộng lớn, trái ngược với việc chia các mảnh ruộng to thành nhiều mảnh ruộng
nhỏ. Có hai cơ chế chủ yếu để thực hiện dồn điền đổi thửa:
Một là để cho thị trường ruộng đất và các nhân tố phi tập trung tham gia
vào, Nhà nước chỉ hỗ trợ để cơ chế này vận hành tốt.
Hai là thực hiện các biện pháp can thiệp hành chính, tổ chức phân chia lại
ruộng đất, thực hiện quy hoạch có chủ định, theo cách này các địa phương đều
xác định là dồn điền đổi thửa sẽ không làm thay đổi các quyền của nông hộ đối
với ruộng đất đã được quy định trong pháp luật. Tuy nhiên việc thực hiện trong
q trình này có thể làm thay đổi khả năng tiếp cận ruộng đất của các nhóm nơng
dân hưởng lợi khác nhau dẫn đến thay đổi bình qn ruộng đất ở các nhóm xã
hội khác nhau.
2.2.2.2. Cơ sở thực tiễn của việc dồn điền, đổi thửa
Nước ta bắt đầu con đường đổi mới kinh tế của mình kể từ Đại hội VI của
Đảng vào năm 1986. Mục tiêu của chính sách đổi mới là chuyển nền kinh tế
Việt Nam từ mơ hình kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường theo
định hướng XHCN. Trong lĩnh vực nông nghiệp, Nghị quyết 10 của Bộ Chính
trị năm 1988 là bước ngoặt cơ bản. Nội dung chính của chính sách này là cơng
nhận hộ nông dân là một đơn vị kinh tế tự chủ, tự do hoá thị trường đầu vào và
đầu ra của sản xuất cũng như các tư liệu sản xuất khác (ngoại trừ đất đai) và
giao đất sử dụng ổn định, lâu dài cho người dân. Chính sách mới này đã dẫn
đến xố bỏ hợp tác hố trong nơng nghiệp. Cũng theo chính sách này, nơng dân

được giao đất nơng nghiệp trong 15 năm và ký hợp đồng sử dụng các đầu vào,
sử dụng lao động và sản phẩm mà họ sản xuất ra. Các chỉ tiêu trong hợp đồng
được ổn định trong 5 năm. Hơn nữa, hầu hết các tư liệu sản xuất (máy móc, trâu
bị và các cơng cụ khác) được coi là sở hữu tư nhân. Từ đó, nông nghiệp Việt
Nam bước vào một giai đoạn mới tương đối ổn định. Tuy nhiên, thời gian giao
đất còn quá ngắn và một số quyền sử dụng đất khác chưa được luật pháp hố.
Điều này dẫn đến nơng dân có thể ít có động cơ đầu tư dài hạn trên đất.
Luật Đất đai năm 1993, 2003 và 2013 đã giải quyết được những vấn đề nêu
trên. Theo đó nơng dân được giao đất ổn định và lâu dài. Họ được giao 5 quyền

5

download by :


sử dụng đất bao gồm: quyền chuyển nhượng, trao đổi, cho thuê, thừa kế và thế
chấp bằng QSDĐ.
Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc giao đất là duy trì sự công bằng.
Thông thường ở nhiều nơi trên miền Bắc, đất đai được chia bình quân theo định
suất (hoặc bình quân theo nhân khẩu). Những tiêu chuẩn khác cũng được xem xét
khi giao đất là các chính sách xã hội, chất lượng đất, tình hình thuỷ lợi, khoảng
cách đến thửa ruộng và khả năng luân canh cây trồng. Đất cây hàng năm ở Việt
Nam được chia thành 6 hạng. Do đó, để duy trì ngun tắc cơng bằng mỗi hộ
thường được giao nhiều thửa với nhiều hạng đất khác nhau, ở các cánh đồng
khác nhau với chất lượng đất khác nhau. Đây là một trong những nguyên nhân cơ
bản tạo ra tình trạng manh mún đất đai ở Việt Nam. Nguyên nhân của manh mún
đất đai do giao đất nông nghiệp công bằng đã được nhiều cơ quan và các nhà
nghiên cứu thảo luận và phân tích những năm gần đây. Manh mún có nhiều mức
độ khác nhau, ở một số vùng tình trạng manh mún có thể nghiêm trọng hơn ở
những nơi hoặc vùng khác. Theo số liệu của Tổng cục Địa chính năm 1998, bình

qn 1 hộ vùng Đồng bằng sơng Hồng có khoảng 7 - 8 thửa trong khi ở vùng núi
phía Bắc con số này cịn cao hơn từ 10 – 20 thửa. Số liệu điều tra từ 42.167 nông
hộ ở tỉnh Hưng Yên cho thấy sau khi giao đất năm 1993, trung bình một hộ có
7,6 thửa. Vào năm 1998, Chính phủ đã đề ra chính sách khuyến khích nơng dân
đổi ruộng cho nhau để tạo thành những thửa có diện tích lớn hơn. Từ đó, các tỉnh
miền Bắc, đặc biệt là vùng ĐBSH đã thành lập các hội đồng thực hiện thí điểm
cơng tác dồn điền, đổi thửa. Theo báo cáo, trên tồn quốc có khoảng trên 700 xã
ở 18 tỉnh đã và đang thực hiện dồn điền, đổi thửa, tuy nhiên tiến trình vẫn còn rất
chậm. Trên thực tế ở những vùng này đất đai được chia lại cho các hộ nông dân
với mục tiêu là giảm số thửa ruộng. Ví dụ: Ở tỉnh Thanh Hoá số thửa ruộng đã
giảm 51% trong 3 năm thực hiện chính sách này (1998 – 2001). Trung bình số
thửa ruộng của một hộ đã giảm từ 7,8 thửa xuống cịn 3,8 thửa. Trong các báo
cáo gửi Chính phủ, khi rút kinh nghiệm công tác dồn điền, đổi thửa, các địa
phương đều đưa ra kết luận công tác dồn điền, đổi thửa nên áp dụng ở những
vùng mà manh mún đất đai đang là vấn đề lớn và không có mâu thuẫn về đất đai.
Điều đó có nghĩa dồn điền, đổi thửa không nên dẫn đến những mâu thuẫn mới liên
quan đến đất đai. Nguyên tắc quan trọng nhất trong dồn điền, đổi thửa là các hộ
nông dân tự nguyện đổi đất cho nhau để tạo thành những thửa lớn hơn. Tuy nhiên,

6

download by :


ở rất nhiều tỉnh quá trình giao lại đất đã xảy ra, trong đó các hộ nơng dân được
tham gia rất ít vào q trình này, ngoại trừ việc đánh giá chất lượng đất và xác định
hệ số trao đổi giữa các hạng đất. Bởi đất đai ở Việt Nam là sở hữu tồn dân, do đó
các hộ nơng dân cho rằng họ khơng có quyền tham gia vào q trình giao lại đất
hoặc thảo luận về kế hoạch hố sử dụng đất (Bộ NN và PTNT, 2003).
2.1.3. Tác động của dồn điền đổi thửa tới sử dụng đất nông nghiệp

2.1.3.1. Dồn điền đổi thửa đã tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất
Sau dồn điền đổi thửa (DĐĐT) diện tích trên một thửa đất tăng lên, nơng
dân có điều kiện áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, luân canh tăng vụ và
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, hình thành
các mơ hình cánh đồng mẫu lớn cho thu nhập cao.
Những vùng đất úng trũng cấy lúa một vụ hoặc 2 vụ bấp bênh đã được
chuyển sang đào ao, lập vườn nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng cây ăn quả hoặc
khoanh vùng cải tạo để phát triển mơ hình cá lúa…
Những vùng đất cao, vàn cao thuận tiện việc giao thông hoặc gần các
trung tâm đô thị thường được chuyển sang trồng các loại cây rau màu cao cấp,
trồng hoa cây cảnh hoặc xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung theo hướng
công nghiệp…
Trên chân đất vàn đã tiến hành quy hoạch lại đồng ruộng thành vùng
chuyên canh lúa, cùng với việc hoàn thiện hệ thống giao thông thủy lợi nội
đồng để tổ chức sản xuất thâm canh các giống lúa cho năng suất cao, chất
lượng đáp ứng nhu cầu thị trường, đồng thời đảm bảo mục tiêu an ninh lương
thực ở địa phương.
2.1.3.2. Dồn điền đổi thửa tạo ra lãnh thổ hợp lý cho quá trình tổ chức sản xuất
Chính sách DĐĐT đã tạo ra quy mô ô thửa lớn, một mặt tiết kiệm được
diện tích làm bờ, mặt khác có nhiều khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, đặc biệt là cơ giới hóa mạnh trong khâu làm đất tưới tiêu
chủ động nên đã tiết kiệm được chi phí sản xuất, nhờ vậy mà hiệu quả sử dụng
đất tăng lên.
2.1.3.3. Dồn điền đổi thửa tạo tâm lý cho người nông dân an tâm đầu tư
sản xuất
Hộ nông dân sẽ an tâm hơn sau khi thực hiện dồn điền đổi thửa, họ được
cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ phát huy tối đa hơn các quyền

7


download by :


sử dụng đất theo luật định; đầu tư đúng hướng để khai thác tiềm năng đất đai
đồng thời cải tạo, bồi bổ đất làm tăng độ phì nhiêu cho đất để sử dụng ổn định và
lâu dài.
2.1.4. Vai trò của dồn điền đổi thửa đối với xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của
người dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế - xã hội, góp phần
thực hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn, thay đổi cơ sở vật
chất và diện mạo đời sống, văn hố, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa
nông thôn và thành thị. Đây là quá trình lâu dài và liên tục, là một trong những
nội dung trọng tâm cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối, chủ trương
phát triển đất nước và của các địa phương trong giai đoạn trước mắt cũng như
lâu dài.
Mục tiêu xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông thơn
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; nâng
cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng ở nông thôn; xây
dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh cơng nơng và đội ngũ trí thức, tạo nền
tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện thành công CNH
- HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Dồn điền đổi thửa là một phương thức để thực hiện xây dựng nông thôn
mới trong thời đại hiện nay. DĐĐT khắc phục tình trạng manh mún ruộng đất,
tạo ra các ơ thửa có diện tích lớn, các vùng sản xuất chun canh theo hướng sản
xuất hàng hoá, bền vững; đảm bảo theo quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp, xây dựng nông thôn mới được phê duyệt. Phấn đấu sau thực hiện dồn
điền đổi thửa mỗi hộ còn từ 1 đến 2 thửa. Hình thành các mơ hình cánh đồng

mẫu lớn tạo điều kiện sản xuất hàng hóa cho người dân, từ đó thu nhập của người
dân cao hơn góp phần nâng cao đời sống nhân dân.
Sau khi dồn điền đổi thửa, nhiều hộ đã đầu tư sản xuất theo hướng đa canh,
sản xuất lớn. Việc đưa cơ giới hóa vào sản xuất đã thuận lợi hơn, năng suất và
hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp từng bước được nâng cao…
Thông qua dồn điền đổi thửa để dồn đổi lại quỹ đất cơng và phân định cụ
thể đất cơng ích, đất dự trữ theo quy hoạch; đặc biệt đất quy hoạch xây dựng cơ

8

download by :


sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; làm cơ sở để việc quản lý, sử dụng đất đai
đảm bảo theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật. Thiết lập hệ thống hồ sơ địa
chính đảm bảo đồng bộ để quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp của các xã, thị
trấn được hiệu quả và chặt chẽ hơn.
Một trong những nội dung trong việc thực hiện dồn điền đổi thửa là quy
hoạch mạng lưới đường giao thông nông thôn và thủy lợi nội đồng. Giao thông và
thủy lợi là huyết mạch của sản xuất nông nghiệp; muốn thực hiện sản xuất hàng
hóa, quy mơ lớn trong nơng nghiệp, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn, nâng cao
hiệu quả sản xuất và đời sống của người nơng dân thì không thể bỏ qua khâu giao
thông và thủy lợi. Nhưng muốn có hệ thống giao thơng, thủy lợi hiện đại phục vụ
cơ giới hóa, phục vụ sản xuất chuyên canh và nâng cao chất lượng, giá trị nơng sản
cần có quỹ đất để xây dựng. Trong khi đó, nhiều nơi nguồn quỹ đất này lại hạn hẹp
nên cần tạo nguồn bằng cách dồn các thửa ruộng nhỏ lẻ để tạo ra mặt bằng cho quỹ
đất xây dựng giao thông và thủy lợi nội đồng (Viện Quy hoạch và Phát triển nông
nghiệp; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2003).
2.2. CÔNG TÁC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM
2.2.1.Vai trị của xây dựng nơng thơn mới

Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chương
trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phịng. Với
mục tiêu toàn diện: xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn từng
bước hiện đại; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý;
gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xây dựng nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hóa dân tộc; bảo vệ mơi trường sinh thái; giữ vững an ninh - trật tự; tăng cường
hệ thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân.
2.2.2. Công tác xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
Bắt đầu triển khai thực hiện từ năm 2010, đến cuối năm 2015 Ban Chỉ đạo
Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới đã tiến
hành tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới giai đoạn
2010-2015 đã cho thấy những kết quả tích cực.
Hệ thống hạ tầng nơng thôn phát triển mạnh mẽ, làm thay đổi bộ mặt nhiều
vùng nông thôn. Điều kiện sống cả về vật chất và tinh thần của số lượng lớn dân

9

download by :


cư nông thôn được nâng cao rõ rệt. Mức thu nhập bình qn đầu người vùng
nơng thơn đã đạt 24,4 triệu đồng/năm (tăng khoảng 1,9 lần so với năm 2010); số
hộ nghèo ở nơng thơn giảm mạnh, cịn 8,2%. Sản xuất nơng nghiệp hàng hóa
được coi trọng và có chuyển biến, góp phần tích cực nâng cao thu nhập của dân
cư nơng thơn. Vai trị của các tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể ở nhiều nơi
được phát huy, dân chủ ở nơng thơn được nâng lên.
Tính đến hết tháng 11-2015, cả nước có 1.298 xã (14,5%) được cơng nhận
đạt chuẩn nơng thơn mới; số tiêu chí bình qn/xã là 12,9 tiêu chí (tăng 8,2 tiêu

chí so với 2010); số xã khó khăn nhưng có nỗ lực vươn lên (xuất phát điểm dưới
3 tiêu chí, nay đã đạt được 10 tiêu chí trở lên) là 183 xã. Ở cấp huyện, đã có 11
đơn vị cấp huyện được Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới là: Huyện Xuân Lộc, Thống Nhất, thị xã Long Khánh
(Đồng Nai), Củ Chi, Hóc Mơn, Nhà Bè (TP. Hồ Chí Minh), Đơng Triều (Quảng
Ninh), Hải Hậu (Nam Định), Đơn Dương (Lâm Đồng), Đan Phượng (TP. Hà
Nội), thị xã Ngã Bảy (Hậu Giang).
Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới đền ra mục tiêu cụ thể được xác định trong giai đoạn 2016-2020 là
phấn đấu 50% số xã trên cả nước đạt chuẩn NTM; mỗi tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có ít nhất một huyện đạt chuẩn NTM; khơng cịn xã dưới 5
tiêu chí.
Để cụ thể hóa được mục tiêu trên, nhiều nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra,
trong đó có việc tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cho cán bộ và cư dân nông thôn, nâng cao chất lượng các phong trào thi đua xây
dựng NTM; cơ bản hoàn thành hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn; phát
triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn, nâng cao thu nhập cho cư dân nơng thơn.
Cùng với đó là tạo chuyển biến rõ nét về vệ sinh, môi trường, cảnh quan
nông thôn theo hướng xanh-sạch-đẹp; tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả các
tiêu chí NTM đối với các xã, huyện đã được công nhận đạt chuẩn; huy động đa
dạng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho chương trình; đẩy mạnh phong trào
thi đua “Cả nước chung sức xây dựng NTM”.

10

download by :


2.3. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH DỒN DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA Ở CÁC

NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
2.3.1. Tình hình dồn điền đổi thửa trên thế giới
2.3.1.1. Ruộng đất ở một số nước châu Âu, châu Mỹ
- Ở các nước Âu, Mỹ bình quân ruộng đất trên đầu người khá cao, tốc độ
đơ thị hóa nhanh, nhu cầu lao động cho cơng nghiệp nhiều, chính quyền
khuyến khích việc đẩy nhanh tốc độ tích tụ ruộng đất, mở rộng quy mơ trang
trại bằng các chính sách và biện pháp cụ thể nhằm khuyến khích sản xuất kinh
doanh của các trang trại lớn. Tuy nhiên, để tránh tích tụ ruộng đất vượt hạn
mức trong từng địa phương, một số nước như Anh, Pháp có biện pháp quản lý
thơng qua Hội đồng quy hoạch đất đai của từng tỉnh, huyện, với Hội đồng
quản trị gồm những đại diện nông dân địa phương, những chuyên viên ruộng
đất và hai ủy viên của Chính phủ (thuộc Bộ Nơng nghiệp và Bộ Tài chính).
Hội đồng này mua đất trên thị trường tạo ra quỹ đất dự trữ và bán lại công
khai cho các hộ nông dân theo giá thị trường.
- Ở Pháp, tuy không đề ra các hạn mức cụ thể, nhưng để đề phòng tích tụ
ruộng đất q mức, Nhà nước đã có biện pháp can thiệp vào thị trường ruộng đất,
thông qua Hội đồng quy hoạch ruộng đất địa phương để mua bán đất của nông
dân, lập quỹ đất dự trữ, điều tiết thị trường bất động sản.
Bảng 2.1. Tích tụ ruộng đất ở một số nước
Quy mô trang trại (ha)
Tên nước
Mỹ
Anh
Pháp

Năm 1950

Năm 1970

Năm 1990


86,00
36,00
14,00

151,00
55,00
23,00

185,00
75,00
29,00

Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003)

- Ở châu Âu và châu Mỹ, kể từ ngày sau cách mạng nông nghiệp lần thứ 2
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, một loạt các trang trại nhỏ, manh mún, năng suất
thấp đã bị loại thải, thay vào đó là các trang trại quy mơ vừa, năng suất lao động
cao. Ví dụ ở Pháp năm 1955 có xấp xỉ 2,3 triệu nông hộ quy mô đất 14 ha/hộ,
đến năm 1993 chỉ còn 800 ngàn hộ với quy mơ 35 ha/hộ. Ở Mỹ năm 1950 cả
nước có 5,65 triệu hộ với quy mơ bình qn 86 ha/hộ đến năm 1992 chỉ cịn 1,92
triệu, quy mơ 198,9 ha/hộ. Tiến trình tích tụ ruộng đất và vốn nhanh chóng của
các nông hộ ở châu Âu chủ yếu là nhờ áp dụng các thành tựu khoa học công

11

download by :


nghệ phát triển trong q trình cơ giới hố nơng nghiệp của cuộc cách mạng công

nghiệp lần thứ 2.
- Sự phù hợp giữa quy mô các thửa thửa (trong trồng trọt) và các đàn gia
súc trong quá chăn nuôi với khả năng đầu tư thâm canh và áp dụng hiệu quả tiến
bộ khoa học kỹ thuật. Phương thức tăng quy mơ ơ thửa có thể hỗ trợ q trình
đầu tư, thâm canh, cơ giới hố, qua đó có thể làm tăng hiệu quả sản xuất/đơn vị
diện tích. Nhưng nhiều ý kiến cho rằng quá trình tập trung thâm canh trên đây chỉ
phát huy tác dụng khi sản xuất hàng hoá phát triển.Nói cách khác, quy mơ của
các ơ thửa, đàn gia súc… phụ thuộc vào quy mơ sản xuất, trình độ sản xuất và
khả năng đầu tư của nông hộ. Trong trường hợp lao động dư thừa nhiều và sản
xuất cịn nhiều rủi do, người nơng dân nhỏ thường chọn giải pháp đầu tư vào lao
động hơn là vào các nguồn lực khác vì thế họ ít quan tâm đến DĐĐT. Quy mô
sản xuất phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi loại hình nơng hộ (hộ chăn ni hay
trồng trọt, hộ trồng nho hay trồng lúa mỳ) và khả năng áp dụng khoa học cơng
nghệ trong sản xuất … Ví dụ quy mơ sản xuất có hiệu quả hiện nay ở Pháp là từ
50 ha đến 100 ha, nhưng ở Mỹ quy mô nông hộ từ 200 ha đến 300 ha (do khả
năng cơ giới hố cao hơn).
Ngồi ra cũng cần nhấn mạnh rằng trong điều kiện sản xuất của các nông
hộ nhỏ, sự manh mún không phải lúc nào cũng gây khó khăn. Trên thực tế manh
mún ruộng đất cũng có ưu điểm nhất định đối với sản xuất nhỏ như: cho phép đa
dạng hoá cây trồng, giảm rủi ro sản xuất, khắc phục dư thừa lao động thời vụ và
khắc phục tính phi hiệu quả của thị trường lao động và thị trường đất đai.
2.3.1.2. Ruộng đất ở một số nước châu Á
Tình hình tích tụ ruộng đất ở một số nước châu Á được thể hiện ở bảng 2.2:
Bảng 2.2. Tình hình tích tụ đất ở một số nước Châu Á
Tên nước
Nhật Bản
Đài Loan
Hàn Quốc
Thái Lan


Quy mô trang trại (ha)
Năm 1950

Năm 1970

0,80
1,12
0,86
3,50

1,10
0,83
0,94
3,56

Năm 1990
1,40
1,21
1,20
4,52

Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003)

Qua bảng 2.2 cho thấy: Các nước thuộc Châu Á bình qn ruộng đất thấp,
quy mơ trang trại nhỏ nên việc tích tụ ruộng đất khơng dễ dàng như các nước Âu,

12

download by :



×