Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực khoa học công nghệ tại trung tâm hành chính công tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 99 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THẢO

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CƠNG TỈNH BẮC NINH

Chun ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340102

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Đỗ Quang Giám

NHÀ XUấT BảN HọC VIệN NÔNG NGHIệP - 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung và kết quả nghiên cứu được sử dụng trong
luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố hay sử dụng để bảo vệ một
học vị nào. Các thông tin sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thảo

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã nhận được nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ, góp ý của nhiều tập thể và cá nhân trong và ngồi trường.
Trước hết cho tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Đỗ Quang Giám người hướng dẫn Khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi về kiến thức cũng như phương
pháp nghiên cứu, chỉnh sửa trong q trình hồn thiện Luận văn này.
Tơi xin cảm ơn Bộ mơn Kế tốn Quản trị và kiểm toán, Khoa Kế toán &
QTKD, Ban đào tạo, Học viện nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi thuận lợi cho quá
trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận
văn, nhưng do thời gian và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của Q thầy, cơ và tất
cả bạn bè.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thảo

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2

1.2.1.


Mục tiêu chung................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................ 4
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 4

2.1.1.

Khái quát về dịch vụ hành chính cơng ............................................................... 4

2.1.2..

Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính cơng trong lĩnh vực

khoa học công nghệ.......................................................................................... 14

2.1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hành chính cơng trong
lĩnh vực khoa học công nghệ ........................................................................... 17

2.2.

Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 21

2.2.1.

Chủ trương, văn bản pháp quy về nâng cao chất lượng dịch vụ hành
chính cơng tại tỉnh Bắc Ninh............................................................................ 21

2.2.2.

Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính cơng tại một số
đơn vị trong nước ............................................................................................. 22

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra ............................................................................... 28

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ........................................... 30
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 30


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh............................................. 30

iii

download by :


3.1.2.

Khái qt về Trung tâm Hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh ................................ 33

3.2.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 36

3.2.1.

Phương pháp thu thập thơng tin ....................................................................... 36

3.2.2.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................................... 37

3.2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 38

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 41

4.1.

Thực trạng chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực khoa học tại trung tâm hành
chính cơng tỉnh Bắc Ninh................................................................................. 41

4.1.1.

Khái quát về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính cơng tỉnh
Bắc Ninh .......................................................................................................... 41

4.1.2.

Đánh giá chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực Khoa học công nghệ tại
Trung tâm Hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh ..................................................... 45

4.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hành chính cơng trong lĩnh
vực khoa học cơng nghệ tại trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh ................ 66

4.2.1.

Những quy định của Nhà nước về thủ tục hành chính cơng trong lĩnh vực
khoa học công nghệ.......................................................................................... 66

4.2.2.

Năng lực và thái độ của cán bộ công chức....................................................... 67

4.2.3.


Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn .............................................. 68

4.2.4.

Công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra.............................................................. 69

4.2.5.

Đặc điểm của người sử dụng dịch vụ .............................................................. 70

4.3.

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực khoa học công
nghệ tại trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh .......................................... 72

4.3.1.

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực khoa học cơng
nghệ tại Trung tâm Hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh ....................................... 72

4.3.2.

Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực khoa học công
nghệ tại Trung tâm Hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh ....................................... 74

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 78
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 78


5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 79

5.2.1

Đối với Nhà nước và Chính phủ ...................................................................... 79

5.2.2

Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh .......................................................................... 79

Tài liệu tham khảo........................................................................................................... 80
Phụ lục .......................................................................................................................... 83

iv

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CBCC

Cán bộ cơng chức


CCHC

Cải cách hành chính

HĐND

Hội đồng nhân dân

CLDVHCC

Chát lượng dịch vụ hành chính cơng

KH&CN

Khoa học và cơng nghệ

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

v

download by :


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Số lượng và trình độ cán bộ tại Trung tâm hành chính cơng tỉnh
Bắc Ninh .......................................................................................... 35
Bảng 3.2.

Số lượng mẫu điều tra ................................................................................. 37

Bảng 4.1.

Số lượng thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học cơng nghệ tại
Trung tâm.................................................................................................... 44

Bảng 4.2.

Đánh giá trong tìm hiểu thơng tin về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Khoa học công nghệ tại Trung tâm ...................................................... 47

Bảng 4.3.

Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học cơng nghệ do Trung
tâm phụ trách .............................................................................................. 50

Bảng 4.4.

Kết quả khảo sát về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học
cơng nghệ do Trung tâm phụ trách ............................................................. 51

Bảng 4.5.

Trình độ lý luận chính trị của cán bộ cơng chức tại Trung tâm .................. 53


Bảng 4.6.

Trình độ quản lý nhà nước của cán bộ cơng chức tại Trung tâm ............... 54

Bảng 4.7.

Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ công chức của Trung tâm............. 54

Bảng 4.8.

Thâm niên công tác cán bộ cơng chức tại Trung tâm tính đến 2019 .......... 55

Bảng 4.9.

Kết quả tự nhận xét đánh giá công chức tại Trung tâm .............................. 56

Bảng 4.10. Đánh giá chất lượng phục vụ của công chức tại Trung tâm ....................... 56
Bảng 4.11. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học công
nghệ tại Trung tâm năm 2016-2018............................................................ 58
Bảng 4.12. Tình hình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học và
công nghệ tại Trung tâm ............................................................................ 60
Bảng 4.13. Đánh giá chất lượng kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khoa học cơng nghệ tại Trung tâm....................................................... 61
Bảng 4.14. Phí/ lệ phí và thời gian giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Khoa học công nghệ tại Trung tâm ...................................................... 61

vi

download by :



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh ................................................................ 30
Hình 3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức Trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh .............. 35
Hình 4.1. Sơ đồ Trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh ........................................ 41
Hình 4.2. Website của Trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh ............................. 43
Hình 4.3. Nguồn tìm kiếm thơng tin về thủ tục hành chính cơng trong lĩnh vực
Khoa học cơng nghệ ..................................................................................... 46
Hình 4.4. Sự hài lịng của người dân về tiếp cận dịch vụ ............................................ 48
Hình 4.5. Sự hài lòng của người dân về thủ tục hành chính ........................................ 51
Hình 4.6. Mức độ hài lịng của người dân về sự phục vụ của công chức .................... 57
Hình 4.7. Mức độ hài lịng của người dân về kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ .................................................... 62
Hình 4.8. Mức độ ảnh hưởng của quy định nhà nước về thủ tục hành chính
cơng trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ tại Trung tâm .............................. 66
Hình 4.9. Mức độ ảnh hưởng của năng lực và thái độ cán bộ công chức tới chất
lượng dịch vụ hành chính cơng về Khoa học cơng nghệ tại Trung tâm ...... 68
Hình 4.10. Mức độ ảnh hưởng của yếu tố cơ chế phối hợp giữa các bộ phận đến
chất lượng dịch vụ hành chính cơng trong lĩnh vực Khoa học cơng nghệ ........ 69
Hình 4.11. Mức độ ảnh hưởng của công tác kiêm tra, giám sát, thanh tra đối với
chất lượng dịch vụ hành chính cơng trong lĩnh vực khoa học cơng
nghệ tại Trung tâm ....................................................................................... 70
Hình 4.12. Mức độ ảnh hưởng của đặc điểm người sử dụng dịch vụ đối với chất
lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực khoa học công nghệ tại
Trung tâm ..................................................................................................... 70
Hình 4.13. Đặc điểm người sử dụng dịch vụ hành chính cơng trong lĩnh vực
Khoa học cơng nghệ tại Trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh ........... 71

vii


download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thảo
Tên Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ tại
Trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340101

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên
quan, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực khoa
học cơng nghệ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp từ các sách, báo, tạp
chí, các văn kiện, nghị quyết, các cơng trình đã được xuất bản, các số liệu về tình hình
cơ bản của địa bàn nghiên cứu, số liệu thống kê, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội từ
Cục Thống kê, UBND tỉnh Bắc Ninh.
Số liệu sơ cấp trong luận văn được thu thập bằng phương pháp điều tra thông
qua phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp, gửi mail thông qua mẫu phiếu điều tra được
phát ra, để đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính cơng trong lĩnh vực khoa học cơng
nghệ tại Trung tâm hành chính cơng Bắc Ninh, tác giả tiến hành điều tra 2 nhóm đối
tượng: Nhóm 1. Người dân đã sử dụng dịch vụ hành chính cơng trong lĩnh vực khoa học
cơng nghệ tại Trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh; Nhóm 2. Cán bộ công chức
thuộc Sở Khoa học và công nghệ. Đây là thơng tin quan trọng giúp cho việc tìm hiểu
vấn đề nghiên cứu có căn cứ thực tế.
Phương pháp phân tích số liệu sử dụng trong luận văn gồm phương pháp chuyên
gia, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp chuyên

gia, phương pháp đánh giá cho điểm. Sau khi số liệu được tổng hợp và phân tích chúng
ta có thể sử dụng các phương pháp này để tính tốn các chỉ tiêu thấy được sự phát triển
của sự vật, hiện tượng qua các mốc thời gian, khơng gian và từ đó có thể suy rộng ra
được vấn đề nghiên cứu. Trong đó tập trung vào việc phân tích trình độ chun mơn
nghiệp vụ có liên quan đến chất lượng cán bộ cơng chức .
Kết quả nghiên cứu chính
Qua phân tích thực trạng về đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính cơng trong
lĩnh vực Khoa học cơng nghệ thơng qua sự hài lịng chung của người dân đối với dịch
vụ hành chính cơng lĩnh vực khoa học công nghệ dù ở mức khá cao xong vẫn còn tồn

viii

download by :


tại nhiều điểm cần phải quan tâm và khắc phục: Hệ thống máy tra cứu thông tin dù đă
được đưa vào sử dụng nhưng đa phần người dân vẫn chưa biết cách sử dụng và không
quan tâm tới. Dịch vụ máy photo trong cơ quan chưa được sử dụng, gấy mất thời gian cho
người dân phải đi xa để photo, nhiều khi photo xong quay về thì đă hết giờ làm việc. Các
nội dung dù đă được bố trí cơng khai xong vẫn còn thiếu một số mẫu đơn. Hồ sơ giải
quyết có giấy hẹn trả rõ ràng, tuy nhiên vẫn còn một vài trường hợp chậm hẹn, do cơ quan
chuyên môn chưa giải quyết xong. Đa phần, CBCC làm hành chính cơng có thái độ lịch
sự, dễ gần, dễ hỏi. Nhưng vẫn cịn những trường hợp tỏ ra khó chịu. Đánh giá chung của
người dân về CBCC ở mức khá trở lên là khá cao. Vẫn còn hiện tượng phí ngồi quy
định. Có hiện tượng này ngun nhân là do người dân tự nguyện đưa cho CBCC để giải
quyết hồ sơ nhanh hơn và do tiền lệ từ trước tới nay nên đă trở thành thói quen.
Các giải pháp mà đề tài đưa ra nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính
trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ là: Hồn thiện thủ tục hành chính về đất đai; Nâng
cao chất lượng CBCC làm hành chính cơng; Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ cho
công dân; Nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính.


ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Thao
Thesis title: Improving the quality of service in science and technology at the Public
Administration Center of Bac Ninh province.
Major: Business Administration

Code: 8340101

Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
On the basis of clarifying the theoretical and practical issues, the thesis propose
solutions to improve the quality of services in science and technology fields at the
Public Administration Center of Bac Ninh province.
Materials and Methods
Secondary data was collected from books, newspapers, magazines, documents,
resolutions, published works, data on the situation of the study area, statistical data,
natural and socio-economic conditions from the Statistical Office and People's
Committee in Bac Ninh province.
Primary data was collected by the survey using questionnaires, direct interviews,
sending given questionnaires by email. In order to assess the quality of public
administrative services in science and technology fields at Public Administration Center
of Bac Ninh province, 2 groups of subjects were investigated: Group 1. People used
public administrative services in science and technology fields at the Puclic
Administrative Center of Bac Ninh province; Group 2. Officials working in the

Department of Science and Technology. This is important information that makes it
possible to understand factual research.
The methods used for data analysis include expert method, descriptive statistical
method, comparative method, and scoring method. After synthesizing and analyzing the
data, these methods were used to calculate the criteria to show the development of
phenomena across time and space. That was possible extrapolate the research problem. It
focused on analyzing professional qualifications related to the quality of civil servants.
Main Findings and Conclusions
The situation on the quality of public administrative services in science and
sechnology fields was analyzed and assessed through the general satisfaction of the
people. The results showed that the general satisfaction of the people for public
administrative services in science and technology fields was high, however, there were

x

download by :


still many problems that need to be addressed and overcome: Although the system of
searching information machine has been put into use, most people still did not know
how to use thêm. The people also did not care about it. The photocopy service in the
agency has not been used yet, so it takes time for people to travel far to make
photocopies. The contents have been published, however which still lack several forms.
Handling dossiers had clear appointment papers, however, there were still a few cases
of delayed appointments because the specialized agencies had not yet resolved them.
The major of public officials working in public administration have polite, easy-going
and easy-to-ask attitude, however there were still cases that seem uncomfortable. The
general assessment of people about officials was at fairly or higher levels is quite high.
There were still unregulated charges. This phenomenon was caused by the people
voluntarily giving to officials to process documents faster and due to precedents, it has

become a habit.
Solutions to improve the quality of administrative services in science and
technology fields are: Improving administrative procedures on land; Improving the
quality of officials working in public administration; Improving ability to access
services for citizens; Improving the efficiency of handling administrative procedures.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thủ tục hành chính được quy định để các cơ quan Nhà nước có thể thực
hiện hoạt động quản lý Nhà nước. Thơng qua thủ tục hành chính, các cá nhân, tổ
chức có thể dễ dàng thực hiện được quyền của mình. Thủ tục hành chính được
quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP, là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và
yêu cầu, điều kiện do cơ quan Nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải
quyết một cơng việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Thông qua Trung tâm
hành chính cơng tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND các xã, phường, thị trấn; Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả các cơ quan của Trung ương được tổ chức theo hệ
thống ngành dọc đặt tại tỉnh: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các đơn vị sự
nghiệp công lập, các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh.
Trung tâm hành chính cơng (TTHCC) của tỉnh là giải pháp thay đổi hữu
hiệu, tăng hiệu quả làm việc, tăng tính minh bạch trong hoạt động giải quyết thủ
tục hành chính tại các cơ quan trong tỉnh; giảm chi phí, tiết kiệm thời gian công
sức cho tổ chức, công dân. Sự ra đời và hoạt động hiệu quả của Trung tâm hành
chính cơng đã tạo thuận lợi cho cơng dân thơng qua một đầu mối duy nhất. Mơ
hình này có tiếp tục mang lại hiệu quả khơng cịn phụ thuộc vào việc nâng cao

chất lượng dịch vụ công trong các lĩnh vực tại các Trung tâm hành chính cơng.
Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh,
công tác nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính cơng ở TTHCC tỉnh Bắc Ninh
đã được triển khai thực hiện một cách tích cực, đồng bộ, hiệu quả. Thông qua
việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, gắn với ứng dụng
CNTT cung cấp dịch vụ cơng về thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường
mạng tại tất cả các cơ quan HCNN từ cấp tỉnh đến cấp xã. Đặc biệt, từ khi Trung
tâm hành chính cơng được thành lập đi vào hoạt động mọi yêu cầu của tổ chức và
công dân đã được tiếp nhận, giải quyết một cách kịp thời, nhanh chóng, chính
xác, đúng quy định của pháp luật, hạn chế đến mức thấp nhất sự phiền hà, nhũng
nhiễu đem lại hiệu quả thiết thực. Điều này đã được cộng đồng doanh nghiệp và
người dân ghi nhận, đánh giá, khẳng định mô hình tổ chức, hoạt động là phù hợp,
là khâu đột phá, là bước đi mạnh mẽ đầy quyết tâm của tỉnh trong cải cách

1

download by :


TTHC, tạo dựng mơi trường đầu tư hấp dẫn góp phần xây dựng chính phủ điện
tử, thành phố thơng minh, thúc đẩy mạnh mẽ tiến trình phát triển kinh tế xã hội
của địa phương.
Tuy nhiên, so với yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh,
chất lượng dịch vụ hành chính cơng tại TTHCC tỉnh vẫn cịn những hạn chế, bất
cập chưa tương xứng với tốc độ phát triển mạnh và hội nhập của tỉnh, đặc biệt là
trong lĩnh vực khoa học công nghệ. Công tác rà sốt, đề xuất với cơ quan có
thẩm quyền về đơn giản hóa hay liên thơng trong giải quyết TTHC trong lĩnh vực
khoa học công nghệ chưa thực sự hiệu quả. Một số TTHC theo đánh giá của
người dân và doanh nghiệp vẫn còn rườm rà, chồng chéo, cứng nhắc xong cơng
tác tham mưu, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung còn lúng

túng, chưa kịp thời, hiệu quả chưa cao; Quy định về thẩm quyền, trách nhiệm
giải quyết TTHC đôi khi chưa rõ. Việc giải quyết TTHC ở đơn vị có lúc, vẫn cịn
hiện tượng cửa quyền, hạch sách,… việc giải thích các quy định có liên quan về
TTHC không rõ dẫn đến tổ chức, công dân phải đi lại nhiều lần thậm trí phải đến
từng cơ quan chuyên môn để được hướng dẫn giải quyết cơng việc;
Với mong muốn tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
hành chính cơng trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ tại Trung tâm Hành chính
cơng tỉnh Bắc Ninh , tôi đã lựa chọn đề tài “ Nâng cao chất lượng dịch vụ trong
lĩnh vực khoa học cơng nghệ tại Trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh”
làm đề tài luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan, từ đó đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực khoa học cơng
nghệ tại Trung tâm Hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ hành chính
cơng trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ.
- Đánh giá chất lượng dịch vụ và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
dịch vụ trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ tại Trung tâm hành chính cơng tỉnh
Bắc Ninh.

2

download by :


- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực
khoa học công nghệ tại Trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng dịch vụ hành chính cơng
trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ tại Trung tâm hành chính cơng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: nghiên cứu tại Trung tâm hành chính cơng tỉnh Bắc Ninh.
- Về thời gian: số liệu thu thập sử dụng trong bài từ năm 2016 – 2018; Số
liệu điều tra khảo sát trong tháng 3/2019.
- Về nội dung: tập trung nghiên cứu về chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực
khoa học cơng nghệ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh.

3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái qt về dịch vụ hành chính cơng
2.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ hành chính cơng
Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho
bên kia và chủ yếu là vơ hình và khơng dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó.
Sản phẩm của nó có thể có hay khơng gắn liều với một sản phẩm vật chất
(Philip Kotler, 2003).
Dịch vụ là những hoạt động lao động mang tính xã hội, tạo ra các sản phẩm
hàng hóa khơng tồn tại dưới hình thái vật thể, không dẫn đến việc chuyển quyền sở
hữu nhằm thỏa mãn kịp thời các nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của cong
người (Cao Minh Nghĩa, 2011).
Dịch vụ công là những hoạt động thuộc về bản chất của bộ máy Nhà nước.
Nhà nước có hai chức năng cơ bản là chức năng quản lý nhà nước đối với mọi lĩnh
vực của đời sống kinh tế - xã hội và chức năng cung ứng dịch vụ công cho các tổ

chức và công dân trong xã hội. Theo Nguyễn Ngọc Hiến (2003) cho rằng: Dịch vụ
công là nững hoạt động phục vụ các lợi ích chung thiết yếu, các quyền, lợi ích hợp
pháp của cơng dân và tổ chức, do Nhà nước trực tiếp đảm nhận hay ủy quyền cho
các cơ sở ngoài nhà nước thực hiện nhằm bảo đảm trật tự, lợi ích chung và cơng
bằng xã hội”.
Dịch vụ hành chính cơng (DVHCC) là những hoạt động giải quyết các
công việc cụ thể liên quan đến các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và
công dân đuợc thục hiện dựa vào thẩm quyền hành chính - pháp lý của Nhà nuớc.
Dịch vụ hành chính cơng do các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện thông
qua 2 chức năng cơ bản: chức năng quản lý nhà nước đối với mọi lĩnh vực của
đời sống kinh tế - xă hội và chức năng cung ứng dịch vụ cơng cho tổ chức và
cơng dân. Nói cách khác, dịch vụ hành chính cơng là những họat động phục vụ
các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và cơng dân, do các cơ quan hành
chính nhà nước thực hiện dựa vào thẩm quyền hành chính pháp lý nhà nước (Lê
Chi Mai, 2006).

4

download by :


2.1.1.2. Đặc điểm dịch vụ hành chính cơng
Dịch vụ hành chính cơng có những đặc trưng sau:
Một là, việc cung ứng dịch vụ hành chính cơng ln gắn với thẩm quyền
và họat động của các cơ quan hành chính nhà nước - mang tính quyền lực pháp
lý - trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ có tính pháp lý của các tổ chức và
công dân như cấp các lọai giấy phép, giấy khai sinh, công chứng, hộ tịch... Thẩm
quyền hành chính pháp lý thể hiện dưới hình thức các dịch vụ hành chính cơng
nhằm giải quyết các quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân, là họat động phục
vụ cơng dân từ phía các cơ quan hành chính nhà nước. Các họat động này khơng

thể ủy quyền cho bất kỳ tổ chức nào ngòai cơ quan hành chính Nhà nước thực
hiện và chỉ có hiệu lực khi được cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện mà thơi.
Vì vậy, nhu cầu được cung ứng các dịch vụ hành chính cơng của người dân
(khách hàng) khơng phải là nhu cầu tự thân của họ mà xuất phát từ các quy định
có tính chất bắt buộc cùa Nhà nước. Nhà nước bắt buộc và khuyến khích mọi
người thực hiện các quy định này nhằm đảm bảo trật tự và an ṭan xã hội, thực
hiện chức năng quản lý mọi mặt đời sống xă hội.
Hai là, Dịch vụ hành chính công nhằm phục vụ cho họat động quản lý nhà
nước. nhưng lại là họat động nhằm phục vụ cho chức năng quản lý nhà nước. VÌ
vậy, hiện nay trong nghiên cứu khoa học pháp lý đă đặt ra vấn đề xung quanh
việc tách bạch chức năng hành chính và chức năng quản lý trong họat động của
cơ quan hành chính nhà nước.
Ba là, Dịch vụ hành chính cơng là những họat động khơng vụ lợi, chỉ thu phí
và lệ phí nộp ngân sách nhà nước (theo quy định chặt chẽ của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền). Nơi làm dịch vụ không trực tiếp hưởng lợi từ nguồn thu này.
Bốn là, Mọi cơng dân và tổ chức đều có quyền binh đẳng trong việc tiếp
nhận và sử dụng các dịch vụ hành chính cơng với tư cách là đối tượng phục vụ
của chính quyền. Nhà nước có trách nhiệm và nghĩa vụ phục vụ công dân trên
nguyên tắc công bằng, bảo đảm sự ổn định, bìnhh đẳng và hiệu quả của họat
động quản lý xă hội. Ngoài những đặc trưng trên, dịch vụ hành chính cơng cịn
mang những đặc thù riêng là: Ln gắn với thẩm quyền hành chính pháp lý của
cơ quan hành chính nhà nuớc; Là hoạt động khơng nhằm mục đích lợi nhuận, nếu
có thì chỉ là các khoản lệ phí nộp ngân sách nhà nước, nơi làm dịch vụ khơng
hưởng lợi ích từ nguồn thu này.

5

download by :



2.1.1.3. Vai trị của dịch vụ hành chính cơng
Mọi xã hội đều có những vấn đề chung, liên quan đến cuộc sống của tất cả
mọi người, như trật tự trị an, phân hóa giàu nghèo, giáo dục, y tế, dân số, môi
trường, tài nguyên,… một xã hội hiện đại thể hiện qua chất lượng cung ứng dịch
vụ công này. Để làm được điều này cần có sự góp sức của cả Nhà nước, cộng
đồng và các tổ chức xã hội thông qua việc cung ứng các dịch vụ công. Nếu các
dịch vụ công bị ngừng cung cấp hoặc cung cấp khơng đầy đủ, chất lượng thấp thì
sẽ dẫn đến những rối loạn trong xã hội, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống
của mỗi người dân, đồng thời tác động tiêu cực đến sự phát triển của mỗi quốc
gia. Dịch vụ hành chính cơng có vai trị cụ thể như sau:
- Giúp duy trì trật tự cơng cộng và an tồn xã hội như quốc phòng, an
ninh, ngoại giao.
- Bảo vệ trật tự kinh tế, trật tự mua bán trên thị trường thông qua việc xây
dựng và thực thi thể chế kinh tế thị trường.
- Cung cấp các tiện ích cơng cộng cho toàn thể thành viên trong xã hội
như bảo vệ sức khỏe, giáo dục đào tạo, giao thông công cộng, thông tin, thư viện
công cộng…
- Quản lý tài nguyên và tài sản công cộng như: quản lý tài sản Nhà nước,
bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ quyền công dân, quyền con người.
Nhà nước chịu trách nhiệm cao nhất và cũng là trách nhiệm cuối cùng đối
với việc cung ứng đầy đủ về số lượng, chất lượng, có hiệu quả dịch vụ cơng cho
dù là Nhà nước tiến hành thực hiện trực tiếp hay thông qua các tổ chức và cá
nhân khác là một lá chắn bảo vệ an toàn cho cuộc sống của mỗi người dân. Với
việc Nhà nước bảo đảm sự cơng bằng, bình đẳng cho cơng dân, nhất là nhóm dân
cư dễ bị tổn thương, trong việc tiếp cận và hưởng thụ các dịch vụ công thiết yếu
liên quan trực tiếp tới đời sống như y tế, giáo dục, an sinh xã hội…, người dân
được hưởng các quyền sống cơ bản của mình, trên cơ sở đó học tập, làm việc
nâng cao mức sống của bản thân và đóng góp nhiều hơn cho xã hội. Như vậy,
dịch vụ hành chính cơng có vai cực kỳ to lớn đối với sự phát triển của đất nước

và từng người dân, và là yếu tố quan trọng góp phần ổn định xã hội.

6

download by :


2.1.1.4. Các yếu tố cấu thành dịch vụ hành chính cơng
Thủ tục hành chính trong giải quyết các cơng việc của tổ chức và cơng dân
Thủ tục hành chính là những quy tắc, chế độ, quy định chung phải tuân
theo khi giải quyết các công việc của tổ chức và công dân. Thực tế, khi giải quyết
các công việc nhất định, các cơ quan hành chính nhà nước cần phải thực hiện
theo những nguyên tắc được pháp luật quy định một cách cụ thể, gồm những quy
định về các loại giấy tờ cần thiết, điều kiện, trình tự và cách thức sử dụng thẩm
quyền để giải quyết cơng việc đó.
Các dịch vụ hành chính cơng nêu trên là những hoạt động phục vụ quyền
và nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và công dân, do các cơ quan hành chính nhà
nước thực hiện dựa vào thẩm quyền hành chính - pháp lý của nhà nước. Q
trình giải quyết cơng việc nói trên trước hết phải tuân thủ các quy định pháp luật
về thủ tục hành chính. Các thủ tục đó cấu thành một bộ phận của dịch vụ cơng
trong lĩnh vực hành chính nhà nước.
Quy trình thực hiện cung ứng dịch vụ hành chính cơng
Mọi hoạt động trong xă hội đều diễn ra theo quy trình nhất định. Quy trình
này có thể được tiến hành một cách tự giác tùy thuộc vào nhận thức của những
người thực hiện hoạt động đó hoặc được hình thành thơng qua sự thừa nhận
chung của cộng động. Trong các cơ quan hành chính nhà nước, các hoạt động
giải quyết công việc của tổ chức và cơng dân đang từng bước được chuẩn hóa
theo một quy trình nhất định và được thể chế hóa trong văn bản pháp quy.
Mơ hình cung ứng dịch vụ hành chính cơng
Việc cung ứng dịch vụ hành chính cơng trước đây được thực hiện theo

cách tản mạn, qua nhiều khâu và không thống nhất - mỗi nơi, mỗi thời điểm làm
theo một kiểu. Đến nay, hoạt động này đang dần hồn thiện ở mơ hình "một cửa"
và chuyển tiếp sang mơ hình "một cửa liên thơng". Đây là xu hướng pháp triển
chung ở nhiều nước.
Chủ thể cung ứng dịch vụ hành chính cơng
Ở đây cần phân biệt chủ thể chịu trách nhiệm với chủ thể trực tiếp cung
ứng dụng vụ cơng nói chung và dịch vụ hành chính cơng nói riêng. Nhà nước
thơng qua các CQNN ở trung ương và địa phương chịu trách nhiệm đảm bảo dịch
vụ công cho xă hội.

7

download by :


Phương tiện cung ứng dịch vụ hành chính cơng
Các yếu tố vật chất tham gia vào quá trình này bao gồm các loại hồ sơ,
giấy tờ, mẫu biểu, máy tính, máy fax, đường truyền tín hiệu điện tử,... mang tính
chất hỗ trợ cho những hoạt động cung ứng dịch vụ hành chính cơng. Có thể
khẳng định, chất lượng của dịch vụ hành chính cơng phụ thuộc rất nhiều vào sự
phù hợp, thống nhất của năm yếu tố cấu thành nêu trên.
2.1.1.5. Khái niệm chất lượng dịch vụ hành chính cơng
Thuật ngữ chất lượng (Quality) đã được sử dụng từ lâu, và được hiểu
theo nhiều cách khác nhau. Theo từ điển tiếng Việt phổ thơng chất lượng là tổng
thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc)… làm cho sự việc
này phân biệt với sự việc khác; Theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 chất lượng
là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các u cầu. Chất lượng
cịn có khả năng làm hài lịng nhu cầu của thị trường với chi phí thấp nhất
(Kaoru Ishikawa, 1968). Chất lượng là một vấn đề của nhận thức riêng. Mọi
người có những nhu cầu và yêu cầu khác nhau về sản phẩm, các quá trình và tổ

chức. Do đó, quan niệm của họ về chất lượng là vấn đề của việc các nhu cầu của
họ được hài lịng đến mức nào.
Trên thế giới có nhiều tác giả nghiên cứu về chất lượng dịch vụ nói
chung. Theo Wismiewski, M. & Donnelly (2001), chất lượng dịch vụ được
định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào đối tượng nghiên cứu,
nó thể hiện mức độ mà một dịch vụ đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của
khách hàng. Theo Zeithaml (1996), giải thích chất lượng dịch vụ là sự đánh giá
của khách hàng về tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một dịch vụ. Nó
là một dạng của thái độ và các hệ quả từ sự so sánh giữa những gì được mong
đợi và nhận thức về những thứ ta nhận được.
Tác giả Lehtinen (1982) cho rằng chất lượng dịch vụ phải đánh giá trên
hai khía cạnh là q trình cung cấp dịch vụ và kết quả của dịch vụ. Cịn theo
Gronroos (1984) thì chất lượng kỹ thuật liên quan đến những gì được phục
vụ, và chất lượng kỹ năng nói lên chúng được phục vụ như thế nào.
Qua phân tích về chất lượng dịch vụ có thể thấy những đặc điểm cơ bản sau:
- Khó khăn hơn trong việc đánh giá chất lượng của dịch vụ so chất
lượng của hàng hóa hữu hình.

8

download by :


- Nhận thức về chất lượng dịch vụ là kết quả của quá trình so sánh
giữa sự mong đợi của khách hàng về chất lượng mà dịch vụ cụ thể mang lại
nhằm đáp ứng những mong đợi đó.
- Khách hàng không chỉ đánh giá kết quả mang lại của một loại dịch
vụ nào đó mà cịn phải đánh giá tiến trình cung cấp của nó diễn ra như thế nào.
Đối với những dịch vụ do cơ quan hành chính nhà nước cung cấp trực tiếp
cho người dân, gắn liền việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước, đáp ứng sự

mong đợi của một nhóm lợi ích và mục tiêu của tổ chức. Vì vậy, loại chất lượng
dịch vụ này được đánh giá dựa trên việc thực thi pháp luật đúng qui định và trách
nhiệm, thái độ phục vụ của cơng chức, đảm bảo các quyền, lợi ích hợp pháp của
cơng dân, duy trì trật tự an ninh và phát triển xã hội. Chất lượng dịch vụ là một
thước đo quan trọng đối với hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, và
là một trong những kết quả hoạt động chính của các cơ quan này.
Từ việc nghiên cứu các quan điểm về chất lượng dịch vụ và dịch vụ hành
chính cơng, theo tác giả: “Chất lượng dịch vụ hành chính cơng là khả năng thỏa
mãn các u cầu của tổ chức và cá nhân về cung ứng dịch vụ hành chính cơng
với sản phẩm cụ thể là các quyết định hành chính”. Theo đó, chất lượng
DVHCC là tồn bộ các tính năng và đặc điểm mà một DVHCC đem lại nhằm
đáp ứng những nhu cầu đặt ra từ phia khách hàng - người dân và doanh nghiệp.
Chất lượng DVHCC là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng (người
dân và doanh nghiệp) và nhận thức của họ khi đã sử dụng DVHCC.
Phần lớn DVHCC thuộc khu vực cơng mà ở đó, năng suất lao động
thường thấp. Hoạt động của các cơ qua quản lý hành chính kinh tế thường là đối
tượng theo dơi, kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước. Điều đó trước hết là do nhiều
DVHCC rất cơ bản và vì lợi ích chung. Mặt khác, việc quản lý các DVHCC có
tính chất khơng chắc chắn xuất phát từ 3 nguyên nhân sau (Vũ Trí Dũng, 2014) :
(i) các tiếp cận của các nhà quản lý thường không hợp lý; (ii) không phải tất cả
các cơng chức đều có năng lực xử lư và giải quyết cơng việc; (iii) mục tiêu và kết
quả có tính chất vơ hình. Thực tế chứng tỏ rằng, đối với DVHCC, công tác kiểm
tra các dịch vụ thường không đầy đủ do thiếu động lực và nguồn lực cần thiết.
Việc cung cấp DVHCC thường độc quyền (hay gần như độc quyền) xuất phát từ
những qui định có tính chất pháp lý. Chính vì điều này nên người sử dụng hầu
như khơng có sự lựa chọn khác. Trong bối cảnh đó, kiểm soát ngân sách và chi
tiêu là một nhiệm vụ rất quan trọng nhưng cũng có nhiều khó khăn. Tuy đă có

9


download by :


nhiều cố gắng, những đề xuất và gợi ư của các cán bộ thanh tra thường kéo theo
sự kiểm soát chặt chẽ các nghiệp vụ nhưng không hẳn đă là cần thiết để tăng hiệu
suất cung cấp DVHHC.
2.1.1.6 Các dịch vụ hành chính cơng trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ
Các dịch vụ công trong lĩnh vực KH&CN chủ yếu là dịch vụ sự nghiệp
hiện do các đơn vị sự nghiệp KH&CN cơng lập và các đơn vị ngồi cơng lập
cung ứng. Có một số dịch vụ hành chính cơng trong lĩnh vực KH&CN do các cơ
quan, đơn vị quản lý nhà nước của Bộ KH&CN và các bộ/ngành, địa phương
cung ứng. Các dịch vụ hành chính cơng trong lĩnh vực Khoa học và cơng nghệ
được chia làm 4 nhóm sau:
Nhóm 1: Lĩnh vực hoạt động khoa học và cơng nghệ
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học
công nghệ
- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ
- Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ
- Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
- Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ
- Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng
đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
- Thủ tục đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

không sử dụng ngân sách nhà nước
- Thủ tục thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích
quốc gia, quốc phịng, an ninh, mơi trường, tính mạng, sức khỏe con người
- Thủ tục đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh
hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phịng, an ninh, mơi trường, tính mạng, sức
khỏe con người.

10

download by :


- Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ
do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và
công nghệ.
- Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và
công nghệ.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và
công nghệ.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ những

trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung
chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa
học và Công nghệ).
- Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ơxy hóa,
các hợp chất ơ xít hữu cơ và các chất ăn mịn bằng phương tiện giao thơng cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Thủ tục cấp lại giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ơxy
hóa, các hợp chất ơ xít hữu cơ và các chất ăn mịn bằng phương tiện giao thơng
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ơxy hóa, các hợp chất ơ xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mịn (thuộc loại 8)
bằng phương tiện giao thơng cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa

11

download by :


- Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu.
- Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu.
- Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến.
- Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và
công nghệ.
- Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa
bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ
- Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và cơng nghệ có hoạt động liên kết với

tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và cơng nghệ.
Nhóm 2: Lĩnh vực năng lượng ngun tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
- Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị Xquang chẩn đoán trong y tế).
- Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế).
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành cơng việc bức xạ (đối với
thiết bị X-quang chẩn đốn trong y tế).
- Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đối với thiết bị Xquang chẩn đoán trong y tế).
- Thủ tục cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an
tồn cơ sở X-quang chẩn đốn trong y tế).
- Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở
(đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đốn trong y tế).
Nhóm 3: Lĩnh vực sở hữu trí tuệ
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định
sở hữu công nghiệp.

12

download by :


- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám
định sở hữu công nghiệp.
- Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án thuộc Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương
quản lý).

- Thủ tục thay đổi, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án thuộc
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa
phương quản lý).
- Thủ tục chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện dự án thuộc
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa
phương quản lý).
- Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và cơng nhận kết quả thực hiện dự án
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án
địa phương quản lý).
Nhóm 4: Lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
- Thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng.
- Thủ tục điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng.
- Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo,
lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu.
- Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp
chuẩn của tổ chức chứng nhận.
- Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
- Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, q trình, mơi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của
tổ chức chứng nhận.
- Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, q trình, mơi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh.
- Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản

13


download by :


×