Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn tại công ty cổ phần mía đường sơn dương xã hào phú, huyện sơn dương, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 97 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM VĂN BIÊN

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT
SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG
SƠN DƯƠNG XÃ HÀO PHÚ, HUYỆN SƠN DƯƠNG,
TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành:

Khoa học Môi trường

Mã số:

84 40 30 1

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Thị Hải Vân

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Phạm Văn Biên

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thiện luận văn, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ của các tập thể, cá nhân trong và ngồi trường.
Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Môi trường và các thầy
cô giáo của Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành
q trình thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Đinh Thị Hải Vân là người đã tận
tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức và thời gian để giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị giám đốc, quản lí ở các phịng, phân
xưởng thuộc Cơng ty Cổ phần mía đường Sơn Dương đã nhiệt tình giúp đỡ tôi thực
hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè, những người đã
khích lệ và giúp đỡ tơi rất nhiều trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Phạm Văn Biên

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình .............................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn .......................................................................................................... ix
Thesis abstract ................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2


1.2.1.

Mục tiêu chung .................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.3.2.

Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.3.3.

Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................ 4
2.1.

Tổng quan về ngành sản xuất mía đường việt nam ........................................... 4


2.1.1.

Tình hình phát triển ngành sản xuất mía đường ở Việt Nam ............................ 4

2.1.2.

Thực trạng cơng nghệ sản xuất mía đường ở Việt Nam .................................... 6

2.1.3.

Tác động tới môi trường của ngành sản xuất mía đường .................................. 8

2.2.

Tổng quan về sản xuất sạch hơn ........................................................................ 9

2.2.1.

Cơ sở khoa học của sản xuất sạch hơn ............................................................ 10

2.2.2.

Các điều kiện tiên quyết khi áp dụng sản xuất sạch hơn ................................. 11

2.2.3.

Các bước thực hiện Sản xuất sạch hơn ............................................................ 12

2.2.4.


Các nhóm giải pháp sản xuất sạch hơn thường được áp dụng......................... 13

2.2.5.

Những lợi ích từ việc thực hiện sản xuất sạch hơn .......................................... 15

2.2.6.

Các rào cản trong sản xuất sạch hơn ................................................................ 16

2.3.

Thực trạng áp dụng sản xuất sản xuất sạch hơn .............................................. 17

iii

download by :


2.3.1.

Thực trạng chung trong toàn bộ các ngành sản xuất công nghiệp ................... 17

2.3.2.

Thực trạng áp dụng sản xuất sạch hơn trong ngành mía đường ...................... 22

2.3.3.

Một số doanh nghiệp điển hình trong việc áp dụng SXSH ............................. 23


Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ......................................................... 27
3.1.

Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 27

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 27

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................. 27

3.2.2.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ................................................. 27

3.2.3.

Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm .............................................. 28

3.2.4.

Phương pháp đánh giá kết quả nghiên cứu ...................................................... 29

3.2.5.

Phương pháp tính tốn cân bằng vật chất ........................................................ 29


3.2.6.

Phương pháp tính Chi phí dịng thải ................................................................ 29

3.2.7.

Phương pháp đánh giá các đề xuất sản xuất sạch hơn ..................................... 30

3.2.8.

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 32

3.2.9.

Phương pháp thảo luận nhóm SXSH ............................................................... 32

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 34
4.1.

Giới thiệu về cơng ty cổ phần mía đường Sơn Dương .................................... 34

4.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty .................................................. 34

4.1.2.

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty .................................................................. 35

4.2.


Quy trình cơng nghệ sản xuất đường của cơng ty............................................ 36

4.2.1.

Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trong sản xuất của Công ty .............................. 36

4.2.2.

Dây chuyền công nghệ sản xuất đường của Công ty ....................................... 37

4.2.3.

Cân bằng vật chất cho tồn bộ quy trình sản xuất đường ................................ 42

4.2.4.

Các nguồn thải chính trong hoạt động sản xuất của Cơng ty .......................... 47

4.2.5.

Xác định các chi phí dịng thải của Cơng ty .................................................... 52

4.2.6.

Xác định dòng thải và nguyên nhân của dòng thải .......................................... 54

4.3.

Đề xuất các cơ hội sản xuất sạch hơn cho công ty .......................................... 56


4.4.

Đánh giá các giải pháp sản xuất sạch hơn ....................................................... 59

4.4.1.

Phân loại các giải pháp sản xuất sạch hơn ....................................................... 59

4.4.2.

Đánh giá tính khả thi đối với giải pháp thu mua mía theo trữ đường .............. 61

4.4.3.

Đánh giá tính khả thi đối với giải pháp cải tạo hệ thống xử lý tuần hoàn
nước thải. ......................................................................................................... 65

iv

download by :


4.4.4.

Đánh giá tính khả thi đối với giải pháp thay trống lọc bùn cũ......................... 72

4.5.

Lựa chọn các giải pháp sản xuất sạch hơn ....................................................... 75


Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 77
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 77

5.2.

Kiến nghị.......................................................................................................... 79

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 80
Phụ lục ......................................................................................................................... 83

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BT MT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CBVC

Cân bằng vật chất

CCS

Đơn vị khối lượng đường saccaroza

EOP

Kiểm sốt ơ nhiễm cuối đường ống

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SXSH

Sản xuất sạch hơn

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UNE

Chương trình Mơi trường Liê

hiệp quốc


vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Một số kết quả trình diễn sản xuất sạch hơn ở các nước ...........................19

Bảng 2.2.

Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng áp dụng Sản xuất sạch hơn trên cả
nước tính đến năm 2016 ............................................................................21

Bảng 2.3.

Một số doanh nghiệp điển hình trong áp dụng Sản xuất sạch hơn ............24

Bảng 3.2.

Trọng số các tiêu chí trong lựa chọn giải pháp ..........................................33

Bảng 4.1.

Tiêu hao nguyên liệu cho 1000 tấn đường kính thành phẩm .....................37

Bảng 4.2.


Cân bằng vật chất cho tồn bộ quy trình sản xuất tính cho 1000 tấn đường
thành phẩm .................................................................................................44

Bảng 4.3.

Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất của Công ty.............................48

Bảng 4.4.

Thải lượng chất thải rắn sản xuất của Công ty cho mỗi 1000 tấn đường
thành phẩm .................................................................................................50

Bảng 4.5.

Kết quả quan trắc tiếng ồn tại Công ty ......................................................51

Bảng 4.6.

Chi phí bên trong mất đi khi sản xuất được 1000 tấn đường.....................52

Bảng 4.7.

Chi phí bên ngồi mất đi khi sản xuất được 1000 tấn đường ....................54

Bảng 4.8.

Xác định nguyên nhân dòng thải ...............................................................55

Bảng 4.9.


Các cơ hội sản xuất sạch hơn đề xuất áp dụng cho Công ty Cổ phần mía
đường Sơn Dương......................................................................................57

Bảng 4.10. Bảng sàng lọc các cơ hội sản xuất sạch hơn ..............................................60
Bảng 4.11. Tính Giá trị hiện tại thuần, Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ và Thời gian hồn vốn
cho giải pháp thu mua mía theo trữ đường…………………….63
Bảng 4.12. Tính Tính Giá trị hiện tại thuần, Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ và Thời gian
hoàn vốn cho giải pháp cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý và tuần hồn
nước thải ........................................................................................ 69
Bảng 4.13. Tính Tính Giá trị hiện tại thuần, Tỷ lệ hồn vốn nội bộ và Thời gian hoàn
vốn cho giải pháp thay thế trống lọc bùn ...................................................73
Bảng 4.14. Thứ tự mức độ ưu tiên thực hiện giải pháp SXSH đã đề xuất ...................75

vii

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Diện tích và sản lượng mía đường trên cả nước giai đoạn 1995 - 2015 .........5
Hình 2.2. Tình hình sản xuất và nhập khẩu đường của Việt Nam từ năm 1995 -2015 ..6
Hình 4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức hành chính của Cơng ty Cổ phần mía đường Sơn
Dương ...........................................................................................................36
Hình 4.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất đường của Cơng ty........................................38
Hình 4.3. Dịng vật chất trong q trình sản xuất đường của Cơng ty .........................43

viii

download by :



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Văn Biên
Tên luận văn: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn tại Cơng ty Cổ
phần mía đường Sơn Dương xã Hào Phú, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
Ngành: Khoa Học Môi Trường

Mã số: 84 40 30 1

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Đề tài luận văn thực hiện nhằm tìm hiểu sự thất thốt dịng vật chất trong q
trình sản xuất đường từ đó nghiên cứu đề xuất áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn
tại Cơng ty Cổ phần mía đường Sơn Dương.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp như: Phương pháp điều tra, thu thập số
liệu thứ cấp; Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp; Phương pháp phân tích trong
phịng thí nghiệm; Phương pháp đánh giá kết quả nghiên cứu; Phương pháp tính tốn
cân bằng vật chất; Phương pháp đánh giá các đề xuất sản xuất sạch hơn; Phương pháp
thảo luận nhóm Sản xuất sạch hơn.
Các nội dung nghiên cứu của Luận văn gồm: Quy trình sản xuất đường và
tình hình sản xuất đường của Cơng ty Cổ phần mía đường Sơn Dương; Dịng vật
chất và nguồn thải chính của Cơng ty; Các giải pháp sản xuất sạch hơn cho Cơng ty;
Tính khả thi của các giải pháp theo dựa trên tính khả thi về Kinh tế, Kĩ thuật và Môi
trường; Các giải pháp sản xuất sạch hơn được lựa chọn cho Cơng ty Cổ phần mía
đường Sơn Dương.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên đã chỉ ra rằng quy trình sản xuất của Cơng ty Cổ phần mía
đường Sơn Dương sử dụng cơng nghệ Sunfit hóa với ngun liệu chính là mía và nước
cùng các hóa chất hỗ trợ q trình làm trong nước mía khác. Đề tài nghiên cứu đã đề

xuất được 20 giải pháp sản xuất sạch hơn nhằm khắc phục 18 nguyên nhân nói trên.
Trong đó, có 16 giải pháp có thể thực hiện ngay, 3 giải pháp đã phân tích chuyên sâu về
tính khả thi đối với các mặt Kinh tế, Kỹ thuật và Môi trường.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Master Candidate: Pham Van Bien
Thesis title: Research on Cleaner Production Solutions at Son Duong Sugarcane Joint
Stock Company, Hao Phu Commune, Son Duong District, Tuyen Quang Province.
Major: Environmental Science

Code: 84 40 30 1

Educational organization: VietNam National University of Agriculture
Research Objectives:
This thesis aims to investigate the loss of material flow in the sugar production
process from which to propose the application of cleaner production solutions at Son
Duong Sugarcane Joint Stock Company.
Materials and Methods:
The research used methods such as: survey method, secondary data collection;
Method of investigation and collection of primary data; Analytical methods in the
laboratory; Methods of evaluating research results; Method of calculating material
balance; Methodology for evaluating proposals for cleaner production; Group
discussion method Cleaner production.
The contents of the thesis include: Sugar production process and the situation of
sugar production of Son Duong Sugarcane Joint Stock Company; Material line and

source of waste of the company; Cleaner production solutions for the company; The
feasibility of solutions based on economic, technical and environmental feasibility;
Cleaner production options selected for Son Duong Sugarcane Joint Stock Company.
Main findings and conclusions
The results show that the production process of Son Duong Sugarcane Joint
Stock Company uses Sunfit technology with the main raw materials are sugarcane and
water and other chemicals supporting the process of making sugarcane juice. The
research has proposed 20 cleaner production solutions to overcome the 18 causes
mentioned above. There are 16 solutions that can be implemented immediately, 3
solutions have analyzed in depth the feasibility of economic, technical and
environmental aspects.

x

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành cơng nghiệp mía đường là một trong những ngành cơng nghiệp
chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế nước ta, đóng góp của ngành mía đường
cho GDP hằng năm của cả nước luôn ở mức cao. Theo báo điện tử Nơng nghiệp
Việt Nam tính đến tháng 10 năm 2017, diện tích và sản lượng đường của Việt
Nam xếp thứ 14 trong số hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ có sản xuất đường
với quy mơ cơng nghiệp, sự phát triển của ngành mía đường đã tạo thêm việc
làm, tăng cường đóng góp cho phúc lợi xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những thành
tựu đạt được, chất lượng môi trường do các hoạt động sản xuất mía đường đang
dần xấu đi và gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, đời sống của người dân. Ơ
nhiễm mơi trường nước, khơng khí có xu hướng lan rộng, có nơi ở mức độ
nghiêm trọng.

Theo Nguyễn Ngộ (2011), khối lượng nước sử dụng cho sản xuất mía
đường vào khoảng 2673% khối lượng mía ngun liệu trong đó chủ yếu là
nước ngưng trong q trình chế biến đường kính trắng, điều này cho thấy
ngành cơng nghiệp mía đường là một trong những ngành sử dụng rất nhiều
nước trong sản xuất cùng với đó sẽ là nguy cơ gây ra ô nhiễm cho nguồn tiếp
nhận nước thải. Khí thải từ ngành cơng nghiệp sản xuất mía đường phát sinh
từ các lị hơi có lưu lượng rất lớn chứa phần lớn là CO2 cũng đang là một
trong các tác nhân làm giảm chất lượng môi trường khơng khí cục bộ tại các
khu vực gần nhà máy và mức độ ảnh hưởng đang có xu hướng lan rộng hơn
nữa. Một trong các nguyên nhân chính làm gia tăng ơ nhiễm mơi trường trong
ngành mía đường là do việc sử dụng lãng phí các tài nguyên nước, các nguồn
năng lượng như than đá, điện cũng như thực trạng chất lượng mía ngun liệu
hiện nay cịn thấp. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên bị sử dụng không hiệu
quả dẫn đến nguy cơ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên, trong đó đang chú ý nhất
là tài nguyên nước, chất lượng nguyên liệu thấp, tỷ lệ tạp chất và bã mía lớn
dẫn đến phát sinh nhiều chất thải rắn gây nên áp lực lớn cho công tác xử lý
chất thải, bảo vệ môi trường.
Những vấn đề nêu trên đặt ra u cầu cấp thiết cho ngành mía đường là
phải tìm ra biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng cho sự phát triển bền vững

1

download by :


trong tương lai. Việc xử lý chất thải hay kiểm sốt ơ nhiễm cuối đường ống
địi hỏi một quy trình cơng nghệ phức tạp u cầu chi phí vận hành rất lớn tuy
nhiên vẫn chưa ngăn chặn triệt để được ô nhiễm. Một trong những giải pháp
hiện đại được nhiều nước tiên tiến trên thế giới áp dụng đó là Sản xuất sạch
hơn (SXSH), ở Việt Nam SXSH đã được triển khai áp dụng thành công từ

năm 2002, biện pháp đã được đẩy mạnh triển khai áp dụng tại 05 tỉnh: Phú
Thọ, Thái Nguyên, Nghệ An, Quảng Nam và Bến Tre, đến nay SXSH đã
được áp dụng ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước. Sản xuất sạch hơn đang
chứng minh được những hiệu quả và thành công to lớn cho cả doanh nghiệp tư
nhân và Nhà nước.
Công ty cổ phần mía đường Sơn Dương đi vào sản xuất từ ngày 25/4/1997
với cơng suất ép mía ban đầu là 2.150 tấn mía/ngày. Hiện nay, cơng tác quản lý
chất thải và sử dụng tài nguyên tại Công ty đã và đang được chú trọng, tuy nhiên
vẫn chưa mang lại những hiệu quả chuyển biến rõ rệt, các giải pháp tổ chức sản
xuất chưa được nghiên cứu chuyên sâu nên gặp phải những khó khăn trong triển
khai thực hiện.
Nhận thấy tầm quan trọng xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi đã
lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn tại
Công ty Cổ phần mía đường Sơn Dương xã Hào Phú, huyện Sơn Dương,
tỉnh Tuyên Quang”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu sự thất thốt dịng vật chất trong q trình sản xuất đường từ đó
nghiên cứu đề xuất áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tại Công ty Cổ phần
mía đường Sơn Dương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu quy trình sản xuất mía đường tại Cơng ty Cổ phần mía đường
Sơn Dương từ đó xác định được cơng đoạn phát sinh chất thải và thất thoát
nguyên nhiên liệu trong quy trình sản xuất.
- Đề xuất một số giải pháp sản xuất sạch hơn cho Công ty và đánh giá
được tính khả thi của từng giải pháp theo mức độ khả thi về Kinh tế, Kỹ thuật và
Môi trường từ đó lựa chọn ra thứ tự thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn áp
dụng cho Công ty Cổ phần mía đường Sơn Dương.

2


download by :


1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình sản xuất mía đường.
1.3.2. Địa điểm nghiên cứu
Cơng ty Cổ phần mía đường Sơn Dương, xã Hào Phú, huyện Sơn Dương,
tỉnh Tuyên Quang.
1.3.3. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu 17 tháng: Từ tháng 3/2016 đến tháng 10/2017.

3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG VIỆT NAM
2.1.1. Tình hình phát triển ngành sản xuất mía đường ở Việt Nam
Ngành cơng nghiệp mía đường của Việt Nam bước đầu được hình thành
từ những năm 1990, cho đến năm 1994 trên cả nước mới chỉ có 9 nhà máy chế
biến mía đường với tổng cơng suất ước tính dưới 11.000 tấn mía/ngày và 2 nhà
máy tinh luyện đường công suất nhỏ, công nghệ lạc hậu dẫn đến hàng năm nước
ta vẫn phải nhập từ 300.000 đến 500.000 tấn mía đường (Phạm Lê Duy Nhân,
2014). Là một đất nước có nền nơng nghiệp đa dạng về cơ cấu cây trồng, khí hậu
và thổ nhưỡng phù hợp với nhiều loại cây trồng trong đó có mía nhưng hàng năm
vẫn phải nhập khẩu đường là sự bất cập lớn, nhận thấy được sự lãng phí này
Chính phủ đã khởi động chương trình “Một triệu tấn đường” năm 1995 tạo bước

đệm cho sự phát triển của ngành mía đường Việt Nam bước qua một thời kỳ mới.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển đến nay ngành cơng nghiệp mía
đường đã có những đóng góp vô cùng quan trọng cho nền kinh tế quốc dân. Có
thể tóm lược q trình phát triển của ngành mía đường như sau:
Giai đoạn từ năm 1995 đến 2005, đây là thời kỳ ngành cơng nghiệp mía
đường Việt Nam đang trong quá trình xây dựng và phát triển về mọi mặt, các
doanh nghiệp mía đường đa số thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước nên việc
kinh doanh mắc phải rất nhiều khó khăn như hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp,
vay nợ nhiều, đầu tư dàn trải, năng lực cạnh tranh yếu nhiều doanh nghiệp đứng
trước nguy cơ phá sản. Mặt khác, do sự gắn kết giữa người nông dân và các nhà
máy đường ở Việt Nam thời kỳ này còn rất yếu, khiến cho người dân khi lựa
chọn cây mía đầu tư gieo trồng có tâm lý rất bấp bênh. Việc quy hoạch vùng
nguyên liệu chưa được tổ chức hoặc tổ chức kém khoa học cũng dẫn đến việc
thiếu đầu tư bài bản về giống mía tốt, đem lại năng suất chất lượng chưa cao.
Thực trạng quy hoạch trồng mía manh mún, dàn trải khiến cho người dân chuyển
đổi sang loại cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn, ổn định hơn thay cho cây
mía như sắn, cao su, cam gây ra tình trạng thiếu nguyên liệu cục bộ tạo nên thách
thức lớn cho sự tồn tại và phát triển của các nhà máy mía đường trong giai đoạn
này (Viện Nghiên cứu mía đường, 2016).

4

download by :


Hình 2.1. Diện tích và sản lượng mía đường trên cả nước giai đoạn 1995 2015
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2016)

Bước sang giai đoạn từ năm 2005 đến 2010, đây là thời kỳ thực hiện chủ
trương của Chính phủ về cổ phần hóa doanh nghiệp trên cả nước, từ đó các

doanh nghiệp bắt đầu đổi mới hình thức kinh doanh, quan tâm hơn đến tính liên
tục và sự gắn kết giữa người trồng mía với nhà máy và giữa các nhà máy với
nhau thúc đẩy quy hoạch phát triển các vùng nguyên liệu cùng với việc đổi mới
dây chuyền công nghệ đã mang lại hiệu quả kinh tế cao, sản lượng và quy mơ
vùng ngun liệu mía ln được mở rộng liên tục qua các năm (Viện Nghiên cứu
mía đường, 2016). Theo Hiệp hội Mía đường Việt Nam (2014), sản lượng mía ép
cơng nghiệp niên vụ 2011/2012 đạt 14,5 triệu tấn, sản xuất được 1.306.240 tấn
đường, lượng mía ép cơng nghiệp tăng gần 2 triệu tấn so với niên vụ trước, sản
lượng đường tăng 155.780 tấn.
Theo Báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2015), niên
vụ 2015 - 2016 cả nước có 41 nhà máy sản xuất đường mía, các nhà máy đường
cả nước đã sản xuất được 1.237.300 tấn (đường tinh luyện là 700.000 tấn). So với
niên vụ 2014-2015, sản lượng đường sụt giảm 180.500 tấn (12,73 %). Đây là
năm thứ 2 liên tiếp sản lượng đường sản xuất sụt giảm. Cùng với đó, giá đường
các niên vụ gần đây biến động phức tạp và có xu hướng tăng mạnh, cũng theo
thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nguyên nhân giá đường
tăng là do thiếu hụt mía nguyên liệu; giảm sản lượng đường; giá đầu vào (nguyên

5

download by :


liệu mía, vật tư nơng nghiệp, chi phí hỗ trợ cho nông dân, nhân công, tỷ giá
USD…) tăng khiến giá thành đường tăng; giá đường thế giới tăng; hạn hán, xâm
nhập mặn tại một số vùng dẫn đến tâm lý lo ngại sản lượng mía đường sụt giảm
sâu, cung khơng đáp ứng đủ cầu; đường nhập lậu đã hạn chế do cơng tác chống
bn lậu tốt hơn.

Hình 2.2. Tình hình sản xuất và nhập khẩu đường của Việt Nam từ năm

1995 -2015
Nguồn: Bảo Việt Securities (2015)

2.1.2. Thực trạng công nghệ sản xuất mía đường ở Việt Nam
Các cơng nghệ sản xuất mía đường đã và đang được sử dụng ở Việt Nam
hiện nay như: Cơng nghệ vơi hóa, cơng nghệ cacbonat hóa (phương pháp CO2),
cơng nghệ sunfit hóa (phương pháp SO2) và công nghệ Blanco-directo nhưng
được sử dụng phổ biến nhất vẫn là cơng nghệ sunfit hóa (Nguyễn Ngộ, 2011).
Trong lịch sử phát triển của cơng nghệ sản xuất mía đường thì cơng nghệ
vơi hóa là cơng nghệ đơn giản nhất và được con người áp dụng từ rất lâu (hơn
300 năm nay). Hơn 100 năm nay, người ta nghiên cứu tìm chất làm sạch mới
nhưng rồi vơi vẫn là chất phổ biến nhất. Nước mía được làm sạch dưới tác dụng
của nhiệt và vôi, thu được sản phẩm đường thô. Ở nước ta, phương pháp vôi
được dùng để sản xuất đường thủ công: đường phèn, đường thùng, đường cát
vàng, đường thẻ, đường tán, đường hoa mơ,... Trong các nhà máy hiện đại như
nhà máy đường La Ngà, nhà máy đường Lam Sơn, nhà máy đường Việt Đài

6

download by :


(Thanh Hóa), phương pháp này được dùng để sản xuất đường thô là nguyên liệu
sản xuất đường tinh luyện. Dùng phương pháp vơi hóa có ưu điểm là vơi có ở
khắp mọi nơi, giá thành lại rẻ. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là
hiệu quả làm sạch thấp; Độ hịa tan của vơi ở mơi trường lạnh tăng, khi gia nhiệt,
độ hịa tan của vơi giảm dần đến đóng cặn trong thiết bị gia nhiệt và bốc hơi; Các
loại vi khuẩn dễ sinh trưởng; Vôi kết hợp với đường biến thành loại keo đường,
ngồi tổn thất đường cịn dễ làm tắc đường ống thiết bị (Nguyễn Ngộ, 2011).
Loại công nghệ được sử dụng phổ biến tiếp theo là cơng nghệ Cacbonat

hóa, cơng nghệ này sử dụng khí CO2 xơng vào nước mía để loại các chất khơng
đường, có thể chia làm nhiều phương pháp có thể kể đến như phương pháp xông
CO2 một lần, phương pháp xông CO2 hai lần (phương pháp xông CO2 thông
dụng nhất) phương pháp này sử dụng trong sản xuất đường kính trắng chất lượng
cao. Ưu điểm của cơng nghệ này là có hiệu quả làm sạch tốt. Chênh lệch độ tinh
khiết của nước mía trong và nước mía hỗn hợp từ 4-5 lần. Loại được nhiều chất
keo, chất màu và chất vô cơ (Al2O3, Fe2O3, P2O5, SiO2, MgO). Ngoài ra, hàm
lượng muối canxi trong nước mía trong ít , do đó sự đóng cặn ở thiết bị ít, giảm
lượng tiêu hao hóa chất thông qua rửa thiết bị. Chất lượng sản phẩm tốt, bảo
quản lâu, hiệu suất thu hồi cao. Tuy nhiên, phương pháp này tiêu tốn hóa chất
nhiều. Lượng vơi dùng gấp 20 lần so với phương pháp SO2 và 10 lần so với
phương pháp vơi, dùng nhiều khí CO2. Sơ đồ công nghệ và thiết bị tương đối
phức tạp. Kỹ thuật thao tác yêu cầu cao. Nếu khống chế không tốt dễ sinh hiện
tượng đường khử bị phân hủy (Nguyễn Ngộ, 2011).
Cơng nghệ sản xuất mía đường tiếp theo thường được sử dụng là cơng
nghệ Sunfit hóa trực tiếp sản xuất ra đường trắng. Phương pháp này còn gọi là
phương pháp SO2. Khí SO2 được dùng phổ biến trong cơng nghiệp sản xuất
đường, có thể cho vào dung dịch đường ở dạng khí, lỏng hoặc muối. Trong sản
xuất đường hiện nay, khí SO2 có khả năng giảm pH mạnh hơn nên thường được
dùng hơn NaHSO3 và Na2SO3. Hiện nay, công nghệ này được áp dụng phổ biến
ở các nhà máy mía đường ở miền bắc như: Cơng ty Cổ phần mía đường Hịa
Bình, Cơng ty Cổ phần mía đường Sơn La, Cơng ty Cổ phần mía đường Sơn
Dương. Tuy chất lượng đường trắng khơng bằng phương pháp Cacbonat hóa
nhưng phương pháp này có lưu trình cơng nghệ tương đối ngắn, khơng đòi hỏi kỹ
thuật cao, dễ dàng khống chế, thiết bị tương đối tốt, tiêu hao hóa chất ít và vốn
đầu tư thấp hơn phương pháp Cacbonat hóa nên được dùng khá phổ biến ở nước
ta (Nguyễn Ngộ, 2011).

7


download by :


Công nghệ cuối cùng và hiện đại nhất đang được áp dụng trong sản xuất
mía đường là cơng nghệ Blanco-directo. Cơng nghệ này cũng dùng khí SO2 để
làm sạch nước mía tuy nhiên ở mức độ thấp hơn (khoảng 0,03-0,05% so với
mía). Mật chè sau khi bốc hơi được xử lý lắng tuyển nổi. Bã nổi của lắng nổi mật
chè hỗn hợp với nước lọc cùa nước bùn sau khi lắng thông thường lại được xử lý
lắng nổi một lần nữa trước khi đưa đi bốc hơi cô đặc, bã nổi lần thứ 2 của hỗn
hợp với nước bùn đưa đi lọc chân không. Máy lọc chân không dùng lưới lọc kim
loại, nước lọc đục nên đưa xử lý lắng nổi cho nước lọc trong có chất lượng tốt,
hỗn hợp với nước mía lắng trong đi bốc hơi. Blanco-directo là cơng nghệ hiện đại
nhất, có nhiều ưu điểm vượt trội hơn các cơng nghệ cịn lại, tuy nhiên cịn ít được
ứng dụng ở các nhà máy đường khu vực miền Bắc nước ta do đây là công nghệ
mới và chi phí đầu tư khá lớn (Nguyễn Ngộ, 2011).
2.1.3. Tác động tới mơi trường của ngành sản xuất mía đường
Cơng nghệ sản xuất mía đã và đang được cải tiến liên tục qua các thời kỳ,
nguồn nguyên nhiên liệu đã dần được tận dụng triệt để hơn, tuy nhiên cho đến
nay ngành cơng nghiệp mía đường của Việt Nam vẫn đang là một trong những
ngành có tác động xấu đến mơi trường. Chất thải của ngành sản xuất mía đường
bao gồm khí thải, nước thải, bã mía và tro sỉ, lượng chất thải này mang đặc tính ơ
nhiễm hữu cơ rất cao đặc biệt là trong nước thải.
Theo Công ty Môi trường Ngọc Lân (2016) nước thải của ngành sản xuất
mía đường có tính chất ơ nhiễm BOD5, COD, SS mặt khác nhu cầu sử dụng nước
của quy trình sản xuất mía đường là rất lớn nên khối lượng xả thải theo đó cũng ở
mức cao làm cho nguy cơ ơ nhiễm môi trường do nước thải càng thêm nghiêm
trọng. Tại một số nhà máy mía đường nước thải cịn thất thoát lượng đường khá
lớn, gây thiệt hại đáng kể cho nhà máy. Ngồi ra cịn có các chất màu anion,
cation (chất màu của các axit hữu cơ, muối kim loại tạo thành) do việc xả rửa
liên tục các cột tẩy màu resin và các chất không đường dạng hữu cơ (các axit hữu

cơ), dạng vô cơ (Na2O, P2O5, Ca).
Một nguồn tác động chính nữa của ngành mía đường là khí thải, khí thải
của ngành sản xuất mía đường có thành phần các chất gây ơ nhiễm mơi trường
khơng khí khơng nhiều, tuy nhiên lại có lưu lượng lớn. Khí thải sinh ra trong sản
xuất mía đường chủ yếu từ lị hơi của nhà máy hoặc từ quá trình xử lý nước mía
bằng SO2. Hiện nay, khí thải từ lị hơi đa phần được xử lý bụi bằng các tháp dập
tro sử dụng nước nhằm giữ lại thành phần tro bụi trong khí thải trước khi thải ra

8

download by :


môi trường. Đây là biện pháp xử lý đơn giản, hiệu quả trong xử lý bụi tuy nhiên
lại dẫn đến nguy cơ ô nhiễm nguồn nước nếu không được xử lý tốt do nước thải
dập tro có nhiệt độ cao, thành phần tro bụi trong nước thải rất lớn.
Ngoài ra, tác động xấu tới môi trường của ngành sản xuất mía đường cịn
do ảnh hưởng từ chất thải rắn. Chất thải rắn của ngành mía đường có thải lượng
rất lớn do bã mía chiếm tỷ trọng cao trong thành phần nguyên liệu, chất thải rắn
của ngành sản xuất mía đường bao gồm: bã mía, bùn lọc, tro sỉ, cặn vơi, bao bì
nhãn mác hỏng và các phế liệu khác. Trong đó chiếm phần lớn là bã mía, khối
lượng bã mía được tạo ra khoảng 25 – 30% lượng mía ép, với độ ẩm khoảng
50%. Phần chất khô chứa khoảng 46% Xenluloza và 24,6% Hemizenlulose. Các
nhà máy mía đường thường sử dụng bã mía làm nhiên liệu đốt cho lị hơi và chạy
máy phát điện, ngồi ra bã mía cịn có thể được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất
giấy, ván ép. Thành phần bùn lọc trong chất thải rắn là cặn thải của cơng đoạn làm
trong nước mía thơ, bùn thường có độ ẩm 75 – 77%, chiếm 3,82 – 5,07% lượng
mía ép. Tro lị hơi cũng là một loại chất thải rắn có khối lượng đáng kể trong quy
trình sản xuất mía đường, tro sỉ lị hơi chiếm khoảng 1,2% lượng bã mía đầu vào.
Thành phần chính của tro là SiO2 chiếm 70%. Ngồi ra cịn các khống khác như

Fe2O3, Al2O3, K2O, Na2O, P2O5, CaO, MnO,…cùng với bùn lọc thì tro được dùng
để sản xuất phân hữu cơ (Cơng ty Mơi trường Ngọc Lân, 2016).
Qua những phân tích trên đây có thể thấy, thải lượng của ngành sản xuất
mía đường nhìn chung ln ở mức cao, tuy thành phần chất ô nhiễm chủ yếu là
các chất hữu cơ nhưng với khối lượng phát sinh lớn nên có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng nếu không được kiểm sốt và xử lý triệt để. Cơng tác
kiểm sốt ơ nhiễm trong ngành sản xuất mía đường cần phải được thực hiện liên
tục, xuyên suốt quá trình sản xuất bắt đầu từ khâu kiểm soát chất lượng nguyên
liệu đầu vào nhằm giảm tạp chất, tỷ lệ bã, tiết kiệm nước và hóa chất nhằm giảm
gánh nặng cho xử lý phía cuối đường ống.
2.2. TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Thực tế cho thấy, khái niệm về Sản xuất sạch hơn đến nay đã khơng cịn
xa lạ đối với nhiều quốc gia trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Khi nhắc đến
Sản xuất sạch hơn, người ta thường nghĩ ngay đến các giải pháp mang tính chiến
lược tập chung vào kiểm sốt ơ nhiễm ngay từ giai đoạn sản xuất. Mốc thời gian
đánh dấu sự ra đời của SXSH là năm 1989 khi UNEP khởi xướng “Chương trình
sản xuất sạch hơn” nhằm phổ biến khái niệm SXSH và đẩy mạnh việc áp dụng

9

download by :


chiến lược SXSH trong công nghiệp, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Thời kỳ
này, Sản xuất sạch hơn đa phần chỉ được đề cập đến tại các nước Châu Âu, Châu
Mỹ nơi có nền cơng nghiệp phát triển sớm, ở các khu vực khác trên thế giới, Sản
xuất sạch hơn vẫn còn là một khái niệm quá xa lạ, đặc biệt là tại Việt Nam.
Sau gần mười năm ra đời, phải tới năm 1998, thuật ngữ SXSH mới được
chính thức sử dụng trong "Tun ngơn Quốc tế về sản xuất sạch hơn"
(International Declaration on Cleaner Production) của UNEP. Một năm sau đó,

năm 1999, Việt Nam đã ký Tuyên ngôn Quốc tế về SXSH khẳng định cam kết của
Việt Nam với chiến lược phát triển bền vững. “Chiến lược Bảo vệ môi trường
quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” của Việt Nam đã xác định
quan điểm “Coi phịng ngừa là chính, kết hợp với xử lý và kiểm sốt ơ nhiễm…”.
Một trong 36 chương trình, đề án, dự án ưu tiên cấp quốc gia trong chiến lược (số
28) đó là “Sản xuất sạch hơn” (Phạm Khắc Liệu và Trần Anh Tuấn, 2014).
2.2.1. Cơ sở khoa học của sản xuất sạch hơn
Định nghĩa của Sản xuất sạch hơn theo Chương trình Mơi trường Liên
hợp Quốc (UNEP, 1994) được phát biểu như sau: “Sản xuất sạch hơn là sự áp
dụng liên tục một chiến lược phòng ngừa mơi trường tổng hợp đối với các q
trình sản xuất, các sản phẩm và các dịch vụ nhằm làm giảm tác động xấu đến con
người và môi trường”. Đối với các quá trình sản xuất thì SXSH bao gồm việc bảo
toàn nguyên liệu, nước và năng lượng, loại trừ các nguyên liệu độc hại và làm
giảm khối lượng, độc tính của các chất thải vào nước và khí quyển. Đối với các
sản phẩm thì chiến lược SXSH nhằm vào mục đích làm giảm tất cả các tác động
đến mơi trường trong tồn bộ vịng đời của sản phẩm, từ khâu khai thác nguyên
liệu đến khâu thải bỏ cuối cùng. Đối với các dịch vụ, SXSH là sự lồng ghép các
mối quan tâm về môi trường vào trong việc thiết kế và cung cấp các dịch vụ.
SXSH đòi hỏi áp dụng các bí quyết, cải tiến cơng nghệ và thay đổi thái độ (Phạm
Khắc Liệu và Trần Anh Tuấn, 2014).
So với cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm cuối đường ống (EOP) thì SXSH là
một bước tiến vượt bậc trong các chính sách bảo vệ môi trường. SXSH với nghĩa
bao hàm là kiểm sốt ơ nhiễm ngay từ giai đoạn đầu, tức là sự khác biệt cơ bản
giữa cơng tác kiểm sốt ô nhiễm thuần tùy với chiến dịch SXSH là nằm ở thời
điểm tác động. EOP là phương pháp tiếp cận sau khi vấn đề đã phát sinh tức là
phát hiện và xử lý, trong khi đó, SXSH lại mang tính chủ động hơn EOP, SXSH
mang triết lý phân tích tổng thể - dự đoán – và xử lý. Chúng ta luôn phải thừa

10


download by :


nhận một thực tế rằng, việc phịng ngừa ơ nhiễm chắc chắn sẽ tốt hơn việc xử lý
ô nhiễm, vấn đề ô nhiễm môi trường một khi đã xảy ra thì dù có được xử lý tốt
đến đâu cũng khơng thể phục hồi môi trường, mặt khác việc xử lý này mang
nặng tính bị động, đối phó, tốn kém và không hiệu quả. Một ưu điểm quan trọng
nữa cần được nhấn mạnh là SXSH không chỉ đơn thuần là việc thay đổi các thiết
bị mới mà SXSH còn đề cập tới thay đổi thái độ quan điểm, áp dụng các bí quyết
cũng như các tính tốn khoa học chặt chẽ vào cải tiến quy trình sản xuất cũng
như cải tiến chất lượng sản phẩm.
2.2.2. Các điều kiện tiên quyết khi áp dụng sản xuất sạch hơn
Những lợi ích mà SXSH mang lại đã được chứng minh trong nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực sản xuất, đến nay SXSH đã được áp dụng phổ biến trên thế giới
mang lại những giá trị tích cực về mặt kinh tế và môi trường. Tuy nhiên, việc áp
dụng sản xuất sạch hơn vào một quy trình sản xuất đang vận hành là điều không
hề dễ dàng bởi lẽ các doanh nghiệp thường lo ngại về tính khả thi, sự cân bằng
giữa lợi tích kinh tế và mơi trường, sự liên tục của q trình sản xuất và các trở
ngại khác về nhân lực vận hành. Do vậy, để việc áp dụng Sản xuất sạch hơn cho
doanh nghiệp được thành cơng, cần có những điều kiện sau:
+ Sự tự nguyện của lãnh đạo, người quản lý trong doanh nghiệp. Một
chiến lược SXSH chỉ thành cơng khi có sự tự nguyện và cam kết thực hiện từ
phía ban lãnh đạo doanh nghiệp. Qua đó việc thực hiện SXSH mới nghiêm túc và
triệt để hơn.
+ Có sự tham gia của công nhân vận hành. Những người trực tiếp tham
gia giám sát và vận hành cần phải có thái độ tích cực ngay từ bước đầu đánh giá
SXSH. Cơng nhân vận hành là những người đóng góp nhiều vào việc thực hiện
các giải pháp sản xuất sạch hơn.
+ Những người thực hiện đánh giá sản xuất sạch hơn cần có kỹ năng làm
việc nhóm hiệu quả. Để đánh giá SXSH khơng thể tiến hành độc lập mà phải có

sự liên kết đóng góp ý kiến của các thành viên trong nhóm SXSH vào các giải
pháp cải tiến.
+ Phương pháp luận của sản xuất sạch hơn phải đảm bảo có hiệu quả, có
thể lên kế hoạch SXSH chi tiết từng bước thực hiện dựa trên phương pháp luận
khoa học. Đây là yêu cầu quan trọng trước khi bắt đầu một chiến lược SXSH,
phương pháp luận chặt chẽ, khoa học và dễ hình dung là rất quan trọng trong việc
thuyết phục được sự tự nguyện tham gia của doanh nghiệp.

11

download by :


2.2.3. Các bước thực hiện Sản xuất sạch hơn
Phương pháp luận về Sản xuất sạch hơn là việc phân tích một cách chi tiết
về trình tự vận hành của quá trình sản xuất cũng như thiết bị sản xuất. Phương
pháp luận về Sản xuất sạch phải giúp lãnh đạo doanh nghiệp, cơ sơ sản xuất nhận
ra việc sử dụng nguyên liệu không hiệu quả, việc quản lý chất thải kém, và các
rủi ro về bệnh nghề nghiệp bằng cách tập trung chú ý vào các khía cạnh mơi
trường và các tác động của các q trình sản xuất cơng nghiệp từ đó đề xuất được
một trình tự sản xuất phù hợp đem lại hiệu quả tối đa về cả kinh tế và môi trường
cho doanh nghiệp.
Theo Sổ tay Hướng dẫn SXSH của Worldbank năm 2008 thì quy trình để
đánh giá Sản xuất sạch hơn được thực hiện qua 06 bước cơ bản và 18 nhiệm vụ
thiết yếu cần đạt được như sau:
* Bước 1: Khởi động. Mục đích của giai đoạn này là lập kế hoạch và
chuẩn bị cho đánh giá SXSH nhằm vận động được sự tự nguyện tham gia của
lãnh đạo doanh nghiệp và công nhân viên. Giai đoạn này có hai nhiệm vụ chính
cần đạt được đó là Thành lập nhóm SXSH và Phân tích các cơng đoạn sản xuất
đồng thời xác định được sự lãng phí vật chất trong quy trình sản xuất đó.

* Bước 2: Phân tích các cơng đoạn. Trong tiếp theo này, các nhiệm vụ
chính mà người thực hiện sản xuất sạch hơn cần đạt được đó là: Xây dựng sơ đồ
cơng nghệ cho phần trọng tâm kiểm toán; Xác định cân bằng vật chất và năng
lượng; Xác định các đặc tính dịng thải và chi phí cho dịng thải; Xác định
ngun nhân sinh ra chất thải. Mục đích của tồn bộ bước này là qua phân tích
tìm ra các ngun nhân hiện hữu hay nguyên nhân ẩn gây ra các tổn thất và từ đó
có thể đề xuất các cơ hội tốt nhất cho các vấn đề trong thực tế sản xuất.
* Bước 3: Đề xuất các cơ hội SXSH. Việc đề xuất các cơ hội SXSH cần
phải dựa trên các kết quả thu nhận được từ các giai đoạn trước đó, các cơ hội
SXSH đưa ra phải sát với yêu cầu của thực tiễn và phải giải quyết được những
bất cập nhất của hoạt động sản xuất. Các giải phải SXSH phải được sàng lọc để
loại đi các trường hợp không có tính thực tế thực tế. Q trình loại bỏ phải đơn
giản, nhanh và dễ hiểu, thường chỉ cần định tính để loại bỏ.
* Bước 4: Lựa chọn giải pháp SXSH. Các yêu cầu nhiệm vụ chính của
bước này là: Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật của giải pháp; Đánh giá tính khả
thi về kinh tế của giải pháp; Đánh giá tính khả thi trong khía cạnh mơi trường của

12

download by :


giải pháp từ đó lựa chọn ra giải pháp sẽ thực hiện. Kết hợp các kết quả đánh giá
khả thi về kỹ thuật, kinh tế, môi trường để lựa chọn giải pháp SXSH cho việc
thực hiện tiếp sau đó. Việc lựa chọn giải pháp có thể thực hiện thơng qua phương
pháp cộng điểm có trọng số của từng giải pháp để đưa ra thứ tự ưu tiên thực hiện
trong khi áp dụng.
* Bước 5: Thực thi các giải pháp SXSH. Thực tế các nghiên cứu trước đây
đã chỉ ra rằng một số các giải pháp đã đề xuất có thể thực hiện ngay sau khi được
xác lập (ví dụ sửa chữa các chỗ rò rỉ và buộc tuân thủ các quy trình cơng tác), tuy

nhiên một số giải pháp khác địi hỏi phải có một kế hoạch mang tính hệ thống để
thực hiện. Để có thể áp dụng SXSH một cách hiệu quả và tự duy trì được thì cần
phải thực hiện phương pháp được thiết kế phù hợp với cơ sở, ngành đó thơng qua
cơng tác chuẩn bị kỹ càng về nhân, vật lực để thực hiện. Việc thực hiện các giải
pháp SXSH dựa trên nguyên tắc từng phần một, đầu tiên là các giải pháp SXSH
có thể đạt được lợi ích ngay trong ngắn hạn nhưng sẽ khơng duy trì được lâu. Sau
đó là các giải pháp mang tính dài hạn cần được thực hiện một cách nghiêm túc và
kiên trì để mang lại hiệu quả thực sự.
* Bước 6: Duy trì SXSH. Đây là bước cuối cùng trong một chiến lược
SXSH, trong bước này nhóm SXSH vẫn còn các trách nhiệm khác sau khi đã
thực hiện các giải pháp SXSH nhằm duy trì giải pháp và tiếp tục làm giảm chất
thải, tăng lợi nhuận trong tương lai. Các nhiệm vụ cụ thể đó là: Quan trắc và
giám sát kết quả thực hiện các giải pháp; Duy trì các giải pháp SXSH đã áp dụng
một cách sáng tạo để phù hợp với tình hình mới trong hoạt động sản xuất; Xác
định và chọn ra các công đoạn gây lãng phí mới làm trọng tâm tiếp theo. Trong
khi đang cải thiện hoạt động mơi trường của q trình lãng phí đã lựa chọn, phải
đồng thời lựa chọn q trình mới để làm trọng tâm cho q trình kiểm tốn
SXSH tiếp theo. Trọng tâm kiểm toán mới lựa chọn sẽ lại là đối tượng của các
nhiệm vụ bắt đầu từ bước 2 tuần tự và liên tục trong sản xuất.
2.2.4. Các nhóm giải pháp sản xuất sạch hơn thường được áp dụng
Các nhóm giải pháp sản xuất sạch hơn thường được áp dụng là: Quản lý
nội vi; Thay đổi nguyên vật liệu; Tối ưu hóa q trình sản xuất; Bổ sung, thay thế
thiết bị; Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ. Trong đó, quản lý nội vi là một loại giải
pháp đơn giản nhất của sản xuất sạch hơn. Quản lý nội vi thường khơng địi hỏi
chi phí đầu tư và có thể được thực hiện ngay sau khi xác định được các giải pháp
SXSH. Quản lý nội vi chủ yếu là cải tiến thao tác công việc, giám sát vận hành,

13

download by :



bảo trì thích hợp, cải tiến cơng tác kiểm kê nguyên vật liệu và sản phẩm (Phạm
Khắc Liệu và Trần Anh Tuấn, 2014).
- Thay đổi nguyên vật liệu là việc thay thế các nguyên liệu đang sử dụng
bằng các nguyên liệu khác thân thiện với môi trường hơn hoặc đơn giản là kiểm
soát tốt chất lượng nguyên vật liệu trước khi đi vào quy trình sản xuất. Thay đổi
nguyên liệu cịn có thể là việc mua ngun liệu có chất lượng tốt hơn để đạt được
hiệu suất sử dụng cao hơn, thay các hóa chất cũ bằng các hóa chất mới có tác
dụng tương tự nhưng thân thiện hơn với mơi trường.
- Tối ưu hóa q trình sản xuất để đảm bảo các điều kiện sản xuất được
tối ưu hoá về mặt tiêu thụ nguyên liệu, sản xuất và phát sinh chất thải, các thơng
số của q trình sản xuất như nhiệt độ, thời gian, áp suất, pH, tốc độ ... cần được
giám sát, duy trì và hiệu chỉnh càng gần với điều kiện tối ưu càng tốt, làm cho
quá trình sản xuất đạt được hiệu quả cao nhất, có năng suất tốt nhất.
- Bổ sung, thay thế thiết bị là việc lắp đặt thêm các thiết bị để đạt được
hiệu quả cao hơn về nhiều mặt hoặc tìm kiếm các thiết bị mới tiên tiến hơn nhằm
tăng chất lượng sản phẩm. Giải pháp này là lựa chọn cuối cùng nếu như việc lựa
chọn các giải pháp khác không thể đáp ứng được yêu cầu của SXSH, giải pháp
bổ sung thay thế thiết bị mang tính lâu dài nên cần được đánh giá thơng qua kiểm
tốn chặt chẽ.
- Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ là viêc sử dụng lại, tận dụng lại năng
lượng hoặc vật liệu thải cho quy trình ban đầu hoặc sử dụng chúng làm nguyên
liệu đầu vào cho một quy trình khác. Tuy nhiên, phải lưu ý rằng hạn chế việc
phát sinh chất thải ngay từ giai đoạn đầu vẫn là ưu tiên hàng đầu của SXSH thay
vì làm phát sinh và tìm cách tuần hoàn lại. Giải pháp này cần được cân nhắc kỹ
lưỡng, bởi để tái sử dụng, tái tuần hoàn năng lượng hay chất thải đồng nghĩa với
việc chi phí đầu tư cho việc xử lý sẽ tương đối cao và có thể không hiệu quả nếu
như thực hiện các đánh giá chưa chặt chẽ. Các giải pháp cụ thể thường được áp
dụng trong trường hợp này như: Tận dụng các nguồn thải nước có nhiệt độ cao

để sử dụng vào việc rửa thiết bị hay sưởi ấm, tận dụng các chất thải rắn có thể
sản xuất phân bón trả lại mơi trường đất.
- Giải pháp thay đổi công nghệ là việc chuyển đổi sang một cơng nghệ
hồn tồn mới và hiệu quả hơn có thể làm giảm tiêu thụ tài nguyên, giảm thiểu
phát sinh chất thải. Thiết bị mới thường đắt tiền, nhưng có thể thu hồi vốn rất

14

download by :


×