Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện thường tín, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 125 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LƯU HỒNG QUANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:
Mã ngành:

Người hướng dẫn khoa học:

Quản lý kinh tế

8340410

TS. Mai Lan Phương

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn và tiếp thu, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018


Tác giả luận văn

Lưu Hồng Quang

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Mai Lan Phương đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn: Phát triển nông thôn; Khoa: Kinh tế và phát triển nông thơn - Học viện Nơng
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức ... (cơ quan nơi thực
hiện đề tài) đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận văn

Lưu Hồng Quang

ii


download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, hình ...................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Đóng góp của luận văn ....................................................................................... 4

1.4.1.

Về lý luận ............................................................................................................ 4

1.4.2.

Về thực tiễn ......................................................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về sử dụng đất nông
nghiệp ................................................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp ........................ 5


2.1.1.

Một số khái niệm, vai trò, ý nghĩa của việc quản lý nhà nước vể sử dụng
đất nông nghiệp ................................................................................................... 5

2.1.2.

Đặc điểm quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp của UBND cấp
Huyện ....................................................................................................................................... 10

2.1.3.

Nội dung quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp ................................. 12

2.1.4.

Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về sử dụng đất nông
nghiệp....................................................................................................................................... 21

2.2.

Cơ sở thực tiễn quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp............................................... 28

2.2.1.

Chính sách đất đai tại Việt Nam ....................................................................... 28

2.2.2.

Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại một số tỉnh, huyện trong cả

nước .................................................................................................................. 31

iii

download by :


2.3.

Bài học kinh nghiệm trong việc quản lý nhà nước về sử dụng đất nơng
nghiệp cho huyện Thường Tín .......................................................................... 35

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ........................................... 37
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 37

3.1.1

Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 37

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................. 40

3.1.3.

Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của Huyện
đến công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp ............................ 45


3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 47

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................. 47

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu............................................................................ 47

3.2.3.

Phương pháp xử lý thơng tin............................................................................. 48

3.2.4

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 49

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 49

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 52
4.1.

thực trạng quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Thường Tín ............................................................................................ 52


4.1.1.

Khái qt chung về tình hình quản lý nhà nước về sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín............................................................. 52

4.1.2.

Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật
đất đai ................................................................................................................ 55

4.1.3.

Khảo sát, đo đạc, thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............. 57

4.1.4.

Quản lý nhà nước về lập quy hoạch sử dụng đất, quản lý quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất nông nghiệp ........................................................................ 59

4.1.5.

Quản lý nhà nước về Giao đất, cho th đất, chuyển mục đích sử dụng
đất nơng nghiệp ................................................................................................. 62

4.1.6.

Quản lý nhà nước về thu hồi, trưng dụng, bồi thường, hỗ trợ khi nhà
nước thu hồi đất nông nghiệp ........................................................................... 66

4.1.7.


Quản lý nhà nước về đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nông nghiệp....................................................................................................... 69

4.1.8.

Giám sát, thanh tra, kiểm tra giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và xử
lý vi phạm trong sử dụng đất nơng nghiệp ....................................................... 71

4.1.9.

Đánh giá chung ................................................................................................. 74

4.2.

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về đất
nơng nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín.................................................... 78

iv

download by :


4.2.1.

Năng lực, trình độ, thái độ của cán bộ quản lý nhà nước ................................. 78

4.2.2.

Thủ tục hành chính ........................................................................................... 80


4.2.3.

Cơ chế, chính sách ............................................................................................ 80

4.2.4.

Cơng tác tổ chức thực hiện của cơ quan nhà nước ........................................... 82

4.2.5.

Điều kiện tự nhiên, khoa học kỹ thuật .............................................................. 83

4.2.6.

Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................. 84

4.2.7.

Nhận thức của người dân về pháp luật đất đai. ................................................. 84

4.3.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu lực công tác quản lý nhà nước về
đất nơng nghiệp tại huyện Thường Tín .......................................................................... 85

4.3.1.

Hồn thiện bộ máy quản lý nhà nước về đất đai, tăng cường phối hợp
giữa các cơ quan liên quan................................................................................ 85


4.3.2.

Bổ sung và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác quản
lý đất đai............................................................................................................ 87

4.3.3.

Tiến hành cải cách hành chính theo hướng tinh giảm bộ máy, hiệu quả và
giảm bớt các thủ tục .......................................................................................... 88

4.3.4.

Giao đất đúng đối tượng, đúng mục đích, hỗ trợ người dân sau khi thu
hồi đất ............................................................................................................... 89

4.3.5.

Hồn thiện cơng tác lập, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng sử dụng đất. .......................................................................... 90

4.3.6.

Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và giải quyết
khiếu nại tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. ........................................... 91

4.3.7.

Tích cực tuyên truyền, giáo dục pháp luật và chủ trương, chính sách về
đất đai của huyện đến người dân ...................................................................... 93


4.3.8.

Đầu tư kinh phí phục vụ cơng tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Thường Tín ........................................................................ 94

4.3.9.

Nghiên cứu, đổi mới các chính sách ................................................................. 94

Phần 5 Kết luận và kiến nghị ....................................................................................... 97
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 97

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 98

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 100

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ



Quyết định

QLNN

Quản lý nhà nước

QSD

Quyền sử dụng

UBND


Ủy ban nhân dân

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Thường Tín ....................................... 39
Bảng 3.2.

Tình hình dân số và lao động trên địa bàn huyện Thường Tín (20142016) ...................................................................................................................... 41

Bảng 3.3. Cơ cấu kinh tế của huyện Thường Tín giai đoạn 2014-2016....................... 43
Bảng 3.4. Thu thập dữ liệu thứ cấp .............................................................................. 47
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 ........................................... 54
Bảng 4.2. Bảng đánh giá việc tuyên truyền pháp luật về đất nông nghiệp tại
huyện Thường Tín........................................................................................ 57
Bảng 4.3. Quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp đến năm 2020 huyện Thường Tín ..... 60
Bảng 4.4. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp từ 2011-2015 huyện Thường Tín ........ 60
Bảng 4.5. Đánh giá việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp ............... 61
Bảng 4.6. Bảng số liệu điều tra về giao đất, cho th đất, chuyển mục đích sử
dụng đất nơng nghiệp tại huyện Thường Tín năm 2014 -2016.................... 63
Bảng 4.7. Bảng đánh giá quản lý nhà nước về giao đất, cho thuê đất tại huyện
Thường Tín .................................................................................................. 63

Bảng 4.8. Bảng đánh giá diện tích, thời gian giao đất nơng nghiệp ............................. 64
Bảng 4.9. Chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp huyện Thường
Tín năm 2014-2016 ...................................................................................... 65
Bảng 4.10. Thu hồi, bồi thường, hỗ trợ đất nơng nghiệp huyện Thường Tín từ
2014-2016 .................................................................................................... 67
Bảng 4.11. Bảng đánh giá việc thu hồi, bồi thường đất nơng nghiệp tại huyện
Thường Tín .................................................................................................. 68
Bảng 4.13. Bảng đánh giá công tác cấp GCNQSD đất nông nghiệp tại huyện
Thường Tín .................................................................................................. 71
Bảng 4.14. Tình hình giải quyết đơn thư liên quan đến đất nơng nghiệp tại huyện
Thường Tín từ 2014-2016 ............................................................................ 72
Bảng 4.15. Tình hình vi phạm đất nơng nghiệp tại huyện Thường Tín từ 20142016.............................................................................................................. 73
Bảng 4.16. Bảng đánh giá công tác giải quyết khiếu nai, tố cáo, vi phạm về đất
nơng nghiệp tại huyện Thường Tín.............................................................. 74

vii

download by :


Bảng 4.17. Trình độ chun mơn cán bộ quản lý đất nơng nghiệp tại huyện
Thường Tín .................................................................................................. 78
Bảng 4.18. Bảng đánh giá trình độ, thái độ của cán bộ thực hiện quản lý đất nơng
nghiệp tại huyện Thường Tín....................................................................... 79
Bảng 4.19. Bảng đánh giá các thủ tục hành chính trong quản lý đất nơng nghiệp
tại huyện Thường Tín................................................................................... 80
Bảng 4.20. Bảng đánh giá của cán bộ về ảnh hưởng cơ chế, chính sách đến việc
quản lý đất nơng nghiệp huyện Thường Tín ................................................ 81
Bảng 4.21. Bảng đánh giá của người dân về các chính sách liên quan đến quản lý
đất nơng nghiệp tại huyện Thường Tín ........................................................ 82

Bảng 4.22. Đánh giá của cán bộ về ảnh hưởng điều kiện kinh tế - xã hội đến việc
quản lý đất nông nghiệp tại huyện Thường Tín ........................................... 83
Bảng 4.23. Đánh giá của cán bộ về ảnh hưởng điều kiện kinh tế - xã hội đến việc
quản lý đất nông nghiệp tại huyện Thường Tín ........................................... 84
Bảng 4.24. Kết quả điều tra về nhận thức của người dân về pháp luật đất đai tại
huyện Thường Tín........................................................................................ 85

viii

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 2.1. Hệ thống quản lý nhà nước về đất đai ở Việt Nam ..................................... 21
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Thường Tín – Thành phố Hà Nội .................................. 38
Sơ đồ 4.1. Bộ máy quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp ở huyện Thường Tín ................ 52
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất của huyện Thường Tín năm 2017 53

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lưu Hồng Quang
Tên luận văn: “Quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội”
Ngành: Quản Lý Kinh Tế
Mã số: 8340410
Cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chính là đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín, trên cơ sở đó, đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện
Thường Tín trong những năm tới. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề có
tính lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về sử dụng đất nơng nghiệp tại huyện
Thường Tín.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã bàn luận những khái niệm, vai trò và đặc điểm về quản lý nhà
nước về sử dụng đất nông nghiệp. Nội dung quản lý nhà nước về sử dụng đất nơng
nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội như: Ban hành các văn
bản, phổ biến, giáo dục pháp luật đất đai; Khảo sát, đo đạc, thống kê, kiểm kê, lập
bản đồ hiện trạng; Quản lý nhà nước về lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất nông nghiệp; Quản lý nhà nước về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất; Quản lý nhà nước về thu hồi, bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi
đất nông nghiệp; Quản lý nhà nước về đăng ký và cấp GCNQSD đất nông nghiệp;
Giám sát, thanh tra, kiểm tra giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm
trong sử dụng đất nơng nghiệp.
Địa bàn nghiên cứu là: phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Thường Tín; ban
địa chính các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thường Tín; 3 xã thuộc địa bàn huyện
Thường Tín: xã Vạn Điểm, xã Văn Bình, xã Vân Tảo. Để tiến hành phân tích, đề tài sử
dụng phương pháp chọn điểm nghiên cứu; phương pháp thu thập số liệu, phương pháp
xử lý thông tin, phương pháp phân tích số liệu. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu gồm:
nhóm chỉ tiêu phản ánh số lương đất, cơ cấu đất nơng nghiệp; nhóm chỉ tiêu thể hiện kết
quả cơng tác về quản lý đất nơng nghiệp.
Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín đã chỉ ra những mặt đạt được: đã hoàn thành

x


download by :


cơ bản công tác giao đất và cấp GCNQSD đất nơng nghiệp, từng bước hồn thiện bộ
máy quản lý nhà nước về đất đai; công tác thanh tra kiểm tra được các cấp ủy Đảng,
chính quyền quan tâm. Tuy nhiên còn hạn chế: hệ thống hồ sơ quản lý cũ kỹ và
khơng đầy đủ, việc khiếu nại tranh chấp cịn nhiều phức tạp, cơng tác giải phóng mặt
bằng đơi khi còn chậm.
Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến quản lý nhà nước về sử
dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín: Năng lực, trình độ của cán bộ
quản lý nhà nước; Cơng tác tổ chức thực hiện của cơ quan nhà nước; Thủ tục hành
chính; Cơ chế, chính sách; Điều kiện tự nhiên; Điều kiện khoa học kỹ thuật; Điều kiện
kinh tế xã hội; Nhận thức của người dân về pháp luật đất đai.
Qua phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp chủ yếu: Hoàn thiện bộ máy quản lý về đất đai; bổ sung và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý đất đai; tăng cường hiệu quả của
các công cụ quản lý đất nông nghiệp; tuyên truyền, giáo dục pháp luật và chủ trương
chính sách về đất đai; đầu tư kinh phí phục vụ công tác quản lý.
Quản lý nhà nước về đất đai nói chung và quản lý nhà nước về đất nơng
nghiệp hiện nay có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với quá trình phát triển của kinh tế
xã hội. Nghiên cứu quản lý nhà nước đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường
Tín thành phố Hà Nội, kết quả nghiên cứu đề tài đã đạt được các mục tiêu đã đặt ra.
Từ đó kiến nghị đến các cơ quan trung ương, UBND thành phố Hà Nội, UBND thị
trấn Thường Tín.

xi

download by :



THESIS ABSTRACT
Master candidate: Lưu Hồng Quang
Thesis title: “State management of agriculture land use in Thuong Tin district, Hanoi”.
Major: Economic management
Code: 8340410
Education organization: Vietnam National University
Research objectives:
- Systemizing the theories of state management of agriculture land use;
- Appraising the current status of state management of agriculture land use at
Thuong Tin district;
- Analysing factors impact state management of agriculture land use at Thuong
Tin district;
- To push forward solutions to enhance the state management of agriculture land
use at Thuong Tin district.
Methods:
- Study site: Department of Nature resource and Environment of Thuong Tin
district and 3 communes: Van Diem, Van Binh and Van Tao
- Descriptive analysis and SWOT.
Main finding and Conclusion:
The study has shown that the contents of state management on agriculture land
use are: Publish document and propagandize about land use law; Studying, surveying,
counting and mapping agriculture land; State management of planning for agriculture
land use; State management of transferring, lending and changing the purpose of land
use; State management of reclaiming, compensating when the government reclaims the
land; State management of registering and issuing agriculture land use licence;
Supervising, inspecting, solving the complain and penalizing in agriculture land use.
The current situation of agriculture land use in Thuong Tin district is: the
registering and issuing agriculture land use licence have been completed and state
management system has been improved; The supervising, inspecting, solving the

complain and penalizing in agriculture land use process have been cared by the
government. However, there are some limits such as the managing system is out of date
and not sufficient, the complain and conflict about land using are complex, clearing the
ground process is slow.
Factors influence on agriculture land use in Thuong Tin district are the ability of
government staffs, the state organizing, the administrative formalities, the structure and

xii

download by :


policies of land use, natural condition, technology condition, social-economy condition,
citizen’s awareness about land law.
Through analyzing and evaluating the current situation and influencing factors,
the research proposes a number of key solutions: perfecting the management apparatus
of land; supplement and improving the quality of human resources in service of land
management; strengthening the effectiveness of agricultural land management tools;
dissemination and education the law and policies on land; to provide funding for
management work.
State management of land in general and state management of agricultural land are
now extremely important for socio-economic development. Results of the research have
achieved the objectives. From that the research push forward some recommendations to the
central agencies, People's Committee of Hanoi, People's Committee of Thuong Tin town.

xiii

download by :



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đất đai có vai trị vơ cùng quan trọng đối vối đời sống kinh tế, chính trị và
xã hội của mỗi đất nước. Ở nước ta đất đai được xác định tài nguyên vô cùng quý
giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực quan trọng nhất để
phát triển kinh tế, là địa bàn để phân bổ các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh
tế, chính trị, văn hóa, an ninh quốc phòng, là bộ phận cơ bản của lãnh thổ quốc
gia, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là thành quả cách mạng của
cả dân tộc. Mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh cũng như văn hóa xã hội đều
gắn liền với đất. Do đó, quản lý Nhà nước đối với đất đai là một vấn đề luôn luôn
được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm.
Không giống với nhiều quốc gia khác trên thế giới, Việt Nam, đất đai mà
đặc biệt là đất nông nghiệp được xem là tư liệu sản xuất quan trọng sở hữu toàn
dân, do nhà nước đại diện thực hiện quyền sở hữu. Vì vậy, quản lý nhà nước về
đất nơng nghiệp là một vấn đề đặc biệt quan trọng và nhạy cảm trong các lĩnh
vực quản lý nhà nước. Trong nhiều năm qua, mặc dù chính sách, pháp luật về
quản lý đất nơng nghiệp đã có nhiều đổi mới. Song, ngành nơng nghiệp vẫn chưa
có được nhiều đột phá lớn như trong giai đoạn thực hiện chuyển từ hợp tác xã
sang giao đất cho hộ gia đình. Cơng tác quản lý Nhà nước về đất nơng nghiệp
vẫn cịn nhiều bất cập, hạn chế, yếu kém như: Quản lý quy hoạch kém, chưa
đồng bộ với các quy hoạch chuyên ngành. Tính kết nối liên vùng, liên tỉnh. Các
quy định pháp luật về đất đai vẫn còn một số nội dung chưa đáp ứng được yêu
cầu quản lý và sử dụng đất trong thời kỳ đổi mới. Quyền định đoạt của Nhà nước
với vai trò là đại diện chủ sở hữu đất đai chưa được làm rõ. Quyền và nghĩa vụ
của người nơng dân sử dụng đất cũng chưa rõ và cịn nhiều vướng mắc. Bên cạnh
đó, cơng tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đối với người nơng dân cịn nhiều bất cập, chưa giải quyết hài hịa
lợi ích của người có đất bị thu hồi. Quy định pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp về đất đai còn diễn biến phức tạp, phải giải quyết qua nhiều cấp,
kéo dài. Nhiều bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng chưa được thi

hành. Nguồn lực đất đai chưa được phát huy đầy đủ để trở thành nội lực quan
trọng thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển, phục vụ mục tiêu phát triển chung của
đất nước.

1

download by :


Chính vì vậy, việc nghiên cứu nâng cao khả năng quản lý của nhà nước về
đất nông nghiệp hiện nay là một yêu cầu hết sức bức thiết, nhằm giải quyết
những vấn đề khúc mắc của xã hội, đảm bảo hài hịa lợi ích giữa các cá nhân, tổ
chức, khắc phục tình trạng khiếu nại, khiếu kiện kéo dài, phát huy đầy đủ được
nguồn lực đất đai, đóng góp tích cực cho sự phát triển chung của đất nước.
Trong quá trình quản lý Nhà nước về đất nơng nghiệp thì UBND cấp
huyện có vai trị vơ cùng quan trọng đối với việc quản lý Nhà nước về đất đai.
Bởi vì, theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành thì UBND cấp huyện là
cơ quan trực tiếp tiến hành các hoạt động quản lý Nhà nước đối với đất đai,
như giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, điều tra khảo sát đo đạc, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thanh tra,
xử lý vi phạm giải quyết các khiếu nại tố cáo về tranh chấp đất đai v.v...
Thường Tín là một huyện với sản xuất nông nghiệp là chủ yếu ở Hà
Nội. Trong xu thế đơ thị hố đang diễn ra mạnh mẽ, huyện Thường Tín cũng
đang thay đổi từng ngày tác động to lớn đến việc sử dụng đất đai nói chung và
đất nơng nghiệp nói riêng trên địa bàn. Trong thời gian qua công tác quản lý
nhà nước về đất nơng nghiệp tại địa phương đã có những thành tựu đáng khích
lệ, nhưng bên cạnh đó vẫn cịn những tồn tại, hạn chế. Tình hình sử dụng đất
trên địa bàn huyện Thường Tín cịn tồn tại những diễn biến rất phức tạp, như:
chưa có sự thống nhất trong việc xác định vị trí, vai trị của ngành nơng
nghiệp trong tổng thể nền kinh tế; quy hoạch phân bổ tài nguyên phục vụ phát

triển nông nghiệp chưa hợp lý, chưa hướng tới thúc đẩy nâng cao năng lực
cạnh tranh của các sản phầm nơng, lâm, thủy sản; chính sách của của địa
phương trong nơng nghiệp, nơng thơn cịn chưa hợp lý; tổ chức sản xuất nơng
nghiệp cịn phân tán, các hợp tác xã tổ chức kinh tế hợp tác chưa phát triển
được nhiều hoạt động…. Vì vậy, quản lý nhà nước về sử dụng đất nông
nghiệp là vấn đề cấp thiết hiện nay. Đây cũng là đòi hỏi bức xúc của UBND
huyện, các ban ngành của huyện Thường Tín, cũng như thành phố Hà Nội cần
quan tâm giải quyết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản
lý nhà nước về sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội” là đề tài luận văn thạc sỹ.

2

download by :


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín trong những năm qua, đề xuất các
giải pháp nhằm tăng cường việc quản lý về sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Thường Tín trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà
nước về sử dụng đất nơng nghiệp.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất nơng
nghiệp trên địa huyện Thường Tín
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về sử dụng
đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín.

- Đề xuất các giải pháp cho huyện Thường Tín nhằm tăng cường quản lý
nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện trong thời gian tới
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu về những vấn đề có liên quan đến cơng tác quản lý
nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín thơng qua
các đối tượng: cán bộ phịng Tài ngun mơi trường Huyện, địa chính các xã, thị
trấn, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại địa bàn huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội.
- Về thời gian:
- Đề tài tiến hành điều tra nghiên cứu thực trạng vấn đề quản lý nhà nước về
đất nơng nghiệp tại huyện Thường Tín, Tp Hà Nội trong 3 năm từ năm 2014 đến
năm 2016 từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp cho những năm tới.
- Số liệu sơ cấp được thu thập qua những người lao động, các phòng ban
chức năng liên quan thuộc huyện Thường Tín năm 2017.

3

download by :


1.4. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
1.4.1. Về lý luận
Luận văn đã tập hợp, hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, khái
niệm, vai trò của quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp và vận dụng vào
công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất nơng nghiệp tại huyện Thường Tín.
1.4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã trình bày với nhiều dẫn liệu và minh chứng về các nội dung

quản lý nhà nước về sử dụng đất nơng nghiệp tại huyện Thường Tín. Từ những
nội dung đó Luận văn nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng để đề xuất
một số giải pháp nhằm hồn thiện hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về sử
dụng đất nơng nghiệp tại huyện Thường Tín trong thời gian tới.

4

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỬ DỤNG ĐẤT
NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Một số khái niệm, vai trị, ý nghĩa của việc quản lý nhà nước vể sử
dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Một số khái niệm về quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp
Khái niệm về quản lý nhà nước
Khái niệm về quản lý
Theo Hoàng Anh Đức (1995), Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên
một hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những
quy luật nhất định. Quan niệm này không những phù hợp với hệ thống máy móc
thiết bị, cơ thể sống, mà cịn phù hợp với một tập thể người, một tổ chức hay một
cơ quan nhà nước.
Theo Hoàng Anh Đức (1995), Hiểu theo góc độ hành động, quản lý là
điều khiển và được phân thành 3 loại. Các loại hình này giống nhau là đều do con
người điều khiển nhưng khác nhau về đối tượng quản lý.
- Loại hình thứ nhất: là việc con người điều khiển các vật hữu sinh không
phải con người, để bắt chúng phải thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại
hình này được gọi là quản lý sinh học, quản lý thiên nhiên, quản lý môi trường...

Ví dụ con người quản lý vật ni, cây trồng...
- Loại hình thứ hai: là việc con người điều khiển các vật vô tri vô giác để
bắt chúng thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại hình này được gọi là quản
lý kỹ thuật. Ví dụ, con người điều khiển các loại máy móc...
- Loại hình thứ ba: là việc con người điều khiển con người. Loại hình này
được gọi là quản lý xã hội (hay quản lý con người).
Theo Học viện Hành chính Quốc gia (2000): Quản lý xã hội được C. Mác
coi là chức năng quản lý đặc biệt được sinh ra từ tính chất xã hội hố lao động.
Hiện nay, khi nói đến quản lý, thường người ta chỉ nghĩ đến quản lý xã hội. Vì
vậy sau đây chúng ta chỉ nghiên cứu loại hình quản lý thứ ba này, tức là quản
lý xã hội. Từ đó có thể đưa ra khái niệm quản lý theo nghĩa hẹp (tức là quản lý
xã hội) như sau: Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội

5

download by :


và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật,
đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý.
Khái niệm về quản lý nhà nước
Theo Nguyễn Hữu Hải (2010), Quản lý nhà nước xuất hiện cùng với sự ra
đời của Nhà nước, đó là quản lý tồn xã hội. Nội hàm của quản lý nhà nước thay
đổi phụ thuộc vào chế độ chính trị, lịch sử và đặc điểm văn hóa, trình độ phát
triển KT-XH của mỗi quốc gia qua các giai đoạn lịch sử. Xét về mặt chức năng,
quản lý nhà nước bao gồm ba chức năng: thứ nhất, chức năng lập pháp do các cơ
quan lập pháp thực hiện; thứ hai, chức năng hành pháp (hay chấp hành và điều
hành) do hệ thống hành chính nhà nước đảm nhiệm; thứ ba, chức năng tư pháp
do các cơ quan tư pháp thực hiện.
Theo Nguyễn Hữu Hải (2010), Trong hệ thống xã hội, có nhiều chủ thể

tham gia quản lý xã hội như: tổ chức chính trị, Nhà nước, tổ chức chính trị xã
hội, tổ chức kinh tế, các đoàn thể nhân dân, các hiệp hội,…. So với quản lý của
các tổ chức khác thì quản lý nhà nước có những điểm khác biệt như sau:
- Thứ nhất, chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan, cá nhân trong bộ
máy nhà nước được trao quyền gồm: cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp,
cơ quan tư pháp.
- Thứ hai, đối tượng quản lý của nhà nước là tất cả các cá nhân tổ
chức sinh sống và hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, công dân làm việc
bên ngoài lãnh thổ quốc gia.
- Thứ ba, quản lý nhà nước là quản lý toàn diện trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc
phịng, ngoại giao.
- Thứ tư, quản lý nhà nước mang tính quyền lực nhà nước, sử dụng công
cụ pháp luật nhà nước, chính sách để quản lý xã hội.
- Thứ năm, mục tiêu của quản lý nhà nước là phục vụ nhân dân duy trì sự
ổn định và phát triển của tồn xã hội.
Từ những đặc điểm trên, có thể hiểu quản lý nhà nước là một dạng quản
lý xã hội đặc biệt mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật, chính sách
để điều chỉnh hành vi của cá nhân, tổ chức trên tất cả các mặt của đời sống xã hội
do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ nhân dân, duy
trì sự ổn định và phát triển của xã hội.

6

download by :


Khái niệm về quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
Quản lý nhà nước về đất đai
Bản chất của công tác quản lý nhà nước là sự tác động một cách có tổ

chức, hệ thống nhằm mục đích điều chỉnh các hành vi của con người, tổ chức, cá
nhân…bằng quyền lực của nhà nước để hướng ý chí và mục đích của họ theo
mục đích chung của tồn xã hội ( Hà Đức Linh, 2015).
Nhà nước tác động lên các đối tượng thông qua công việc thiết lập các
mối quan hệ xã hội, quan hệ giữa con người với con người, giữa các tập thể với
nhau, quan hệ giữa cá nhân với tập thể… các mối quan hệ tồn tại trong xã hội là
rất nhiều, tất cả các mối quan hệ đó đều cần phải được điều chỉnh để lợi ích của
người này không làm xâm phạm lợi ích của người khác, đảm bảo được lợi ích
của đất nước ( Hà Đức Linh, 2015).
Quản lý nhà nước còn được thể hiện ở quan hệ chủ thể và khách thể và đối
tượng quản lý. Chủ thể của sự quản lý nhà nước là bộ máy hành chính từ trung
ương đến địa phương, tỉnh, thành, phường, xã và toàn bộ các cán bộ công nhân
viên chức của nhà nước làm việc trong công tác quản lý Nhà nước. Khách thể
quản lý là các công dân, tổ chức, các thành phần kinh tế, xã hội… Đối tượng của
công tác quản lý nhà nước là các quá trình kinh tế, các hoạt động, các mối quan
hệ có liên quan. Riêng trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về đất đai chủ thể quản
lý nhà nước về đất đai (cụ thể ở đây là đất nơng nghiệp) thì nhà nước đóng vai
trị là chủ thể quản lý, khách thể của sự quản lý là các cá nhân, tổ chức, doanh
nhân, doanh nghiệp sử dụng đất nơng nghiệp, có liên quan đến đất nơng nghiệp.
Và đối tượng của công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp là những mối
quan hệ phát sinh, những vướng mắc, vấn đề có liên quan đến đất nơng nghiệp
xảy ra trong xã hội ( Hà Đức Linh, 2015).
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước
đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối
và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá
trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai (Nguyễn Khắc
Thái Sơn, 2007).

7


download by :


Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nơng nghiệp khác (Quốc hội, 2013).
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
(Quốc hội, 2013).
Như vậy, QLNN về đất nông nghiệp tại Việt Nam chính là quản lý quỹ
đất nơng nghiệp và những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý và sử
dụng. Quá trình quản lý đất nơng nghiệp tại Việt Nam là q trình tác động một
cách có tổ chức và định hướng bằng quyền lực nhà nước đến đất nông nghiệp và
sử dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh hành vi hoạt động của các chủ thể
quản lý đất và các đối tượng sử dụng đất nhằm duy trì tính ổn định và phát triển
của xã hội (Đỗ Thị Đức Hạnh, 2013).
2.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của việc quản lý nhà nước về sử dụng đất nơng nghiệp
a. Vai trị
Theo Nguyễn Văn Hợi (2015), Vai trị của Nhà nước trong cơng tác quản lý
đất đai trong đó bao gồm cả đất nơng nghiệp cụ thể là:
- Bảo đảm sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả: cũng giống như
tất cả các loại tài nguyên khác, đất đai là loại tài nguyên hữu hạn, do vậy việc sử
dụng hợp lý và tiết kiệm luôn được đặt lên hàng đầu đối với q trình sử dụng.
Chính bởi nhà nước là chủ thể quản lý đất đai ở Việt Nam, nhà nước cho thuê,
cho mượn, và giao đất cho người nông dân sử dụng, do vậy nhà nước phải có
trách nhiệm đảm bảo việc sử dụng của các đối tượng được giao đất, cho thuê đất

là hợp lý, tiết kiệm, phù hợp với lợi ích quốc gia. Đây là một vấn đề khơng hề
đơn giản do q trình sử dụng đất có rất nhiều đối tượng tham gia với nhiều mục
đích khác nhau. Vì vậy địi hỏi nhà nước phải có những chính sách phù hợp để
ngăn khơng cho tài ngun này bị lãng phí.
- Thơng qua đánh giá, phân loại, phân hạng đất đai, Nhà nước nắm được
quỹ đất tổng thể và cơ cấu từng loại đất. Việc quản lý nói chung và quản lý đất đai

8

download by :


nói riêng địi hỏi chủ thể quản lý phải nắm được các thông tin về nguồn tài nguyên
mà tổ chức đang quản lý sử dụng. Đặc biệt là đất đai, tài ngun hữu hạn nhưng
ln có sự thay đổi về cơ cấu, mục đích sử dụng. Nắm được quỹ đất tổng thể và
cơ cấu từng loại đất, nhà nước mới có thể ban hành những chính sách phù hợp với
tính hình thực tiễn.
- Việc ban hành các chính sách, các quy định về sử dụng đất đai tạo ra một
hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai. Không chỉ ở Việt Nam, ở tất cả
các nước trên thế giới đều có luật đất đai và các đối tượng tham gia sử dụng
đất đai đều phải tuân theo luật pháp về đất đai của quốc gia đó. Luật pháp và
các quy định về sửdụng đất tạo thành một hành lang pháp lý, cơ sở để đánh
giá, vận hành thị trường đất đai, điều chỉnh hành vi của các chủ thể tham gia
sử dụng đất. Đây cũng chính là cơ sở để điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng
tới đất đai của toàn xã hội.
- Phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những
sai phạm. Sai phạm trong quá trình sử dụng đất đai của các chủ thể là luôn luôn
hiện hữu. Mặc dù đã có luật pháp và các văn bản pháp quy quy định. Nhưng
thực tiễn vận dụng cho thấy vẫn có nhiều kẽ hở hoặc nhiều nội dung chưa rõ ràng
khiến nhiều hoạt động có liên quan tới đất đai xảy ra các sai phạm, làm tổn hại

tới nguồn tài nguyên quý giá, gây mất công bằng và trật tự xã hội. Vì vậy vai trị
của quản lý nhà nước về đất đai là phát hiện những mặt tích cực để phát huy,
phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm nhằm đảm bảo trật tự xã hội và bảo vệ
luật pháp của quốc gia.
b. Ý nghĩa
Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu đất đai thay đổi theo hướng chuyển
dịch của cơ cấu nền kinh tế. Vì vậy, trong tổng quỹ đất khơng đổi thì đất nơng
nghiệp có chiều hướng giảm dần diện tích do phải chuyển mục đích sử dụng sang
các loại đất khác (đất dùng cho cơng nghiệp, đất dùng vào mục đích thương mại,
đất ở…). Nói như vậy nhưng khơng thể phủ nhận hồn tồn đất nông nghiệp
trong đời sống của con người ngày nay. Để tồn tại con người luôn cần đến thức
ăn, rau quả, củ, sản phẩm của nền nông nghiệp - những nguồn cung cấp này chỉ
có thể thỏa mãn được dựa vào sức mạnh canh tác đất nơng nghiệp. Dù gì đi nữa
trong tổng quỹ đất của mỗi đất nước phải ln có một quỹ đất nơng nghiệp cần
thiết với mục đích của sự đảm bảo một quỹ đất nơng nghiệp hợp lý là bảo đảm

9

download by :


quỹ lương thực, an ninh lương thực của quốc gia ( Hà Đức Linh, 2015).
Đứng trước sức ép của sự phát triển kinh tế, đất nơng nghiệp phải có được
sự quản lý và sử dụng hợp lý để khơng cịn việc sử dụng tràn lan nếu khơng có
thể dẫn đến những hậu quả khôn lường, không những ảnh hưởng đến thế hệ này
mà còn ảnh hưởng đến thế hệ sau, dẫn tới nguy cơ phá huỷ sự phát triển bền
vững của thế giới ( Hà Đức Linh, 2015).
Đất nước mở cửa phát triển, trong xu thế giao lưu hợp tác với các nước
khác trên thế giới, nước ta đã gia nhập vào tổ chức thương mại thể giới WTO cơ
hội và thách thức đang chờ đón. Vấn đề lớn của nước ta trên con đường phát

triển là nguồn vốn, làm sao để thu hút được nhiêu nguồn vốn đầu tư từ nước
ngoài. Nguồn vốn đối ứng để chúng ta đưa ra thu hút đầu tư chính là đất đai, Bản
thân đất đã mang lại một nguồn vốn lớn các doanh nghiệp, công ty, tổ chức ngay
trên sân nhà, tạo nhiều thuận lợi cho công cuộc hội nhập, hợp tác quốc tế của
nước ( Hà Đức Linh, 2015).
2.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp của UBND
cấp Huyện
Mang tính mệnh lệnh hành chính cao
Quản lý đối với đất nông nghiệp của UBND cấp huyện, là một hoạt động
quản lý hành chính Nhà nước (hoạt động quản lý theo nghĩa hẹp). Vì vậy, trong
quá trình hoạt động ln ln mang tính mệnh lệnh hành chính, hay nói cách
khác tính mệnh lệnh hành chính rất cao. Tính mệnh lệnh hành chính được thể
hiện trong quan hệ giữa lãnh đạo UBND cấp huyện gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch
phụ trách đất đai, với phịng Tài ngun Mơi trường trong các hoạt động điều tra
khảo sát đo đạc đánh giá đất, phân hạng đất, lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất,
giao đất, thu hổi đất, cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất... Trong mối quan
hệ này lãnh đạo UBND cấp huyện ra các chỉ thị mệnh lệnh, phòng Tài nguyên
Môi trường và các nhân viên làm việc trong các phịng đó có ý nghĩa vụ thi hành
(Nguyễn Cảnh Q, 2007).
Tính mệnh lệnh hành chính cịn được thể hiện trong mối quan hệ giữa
UBND cấp huyện, với UBND cấp xã trong việc lập bản đồ địa chính, đăng ký
đất đai, cho thuê đất, thanh tra, kiểm tra về đất nông nghiệp... hàng loạt các quan
hệ phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất của UBND cấp huyện mang
tính mệnh lệnh hành chính, như quan hệ xử phạt hành chính đối với các chủ thể

10

download by :



khơng thực hiện các nghĩa vụ trong q trình sử dụng đất, hoặc vi phạm pháp
luật đất nông nghiệp, hoặc quan hệ về thu đất, trưng dụng đất... Trong mối quan
hệ này UBND cấp huyện có quyền ra các Chỉ thị mệnh lệnh cịn các tổ chức, hộ
gia đình cá nhân sử dụng đất có nghĩa vụ chấp hành (Nguyễn Cảnh Quý, 2007).
Diễn ra trên phạm vi khá hẹp với những đặc thù khác nhau
Nghiên cứu quản lý nhà nước của UBND cấp huyện cho thấy nó diễn ra
từng địa bàn như huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Vì vậy phạm vi hoạt
động quản lý nhà nước đối với đất nơng nghiệp của UBND cấp huyện khá hẹp,
nó khơng tính rộng lớn như quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp của cả
nước, hoặc của UBND cấp tỉnh. Trong quản lý nhà nước của UBND cấp huyện
thì mỗi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì đều có những đặc thù
riêng. Chẳng hạn quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp ở các huyện đồng
bằng tập trung chủ yếu vào quản lý đất nông nghiệp trồng lúa, đất nông nghiệp
trồng cây hàng năm và đất nơng nghiệp trồng cây lâu năm. Cịn quản lý nhà nước
về đất đối với các huyện miền núi chủ yếu quản lý đất trồng rừng, đất rừng, đất
trồng cây lâu năm, cịn quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp đối với các huyện
ven biển lại tập trung quản lý đất nuôi trồng thuỷ sản, đất diêm nghiệp, đất trồng
rừng ngập mặn. Do sự đặc thù như vậy nên tính phức tạp trong quản lý đất đai
của UBND cấp huyện, thì mỗi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đều có
sự khác nhau (Nguyễn Cảnh Quý, 2007).
Sự gắn bó chặt chẽ giữa chủ thể quản lý với các hộ gia đình, cá nhân và
cộng đồng dân cư sử dụng đất
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp của UBND cấp huyện có sự gắn bó
chặt chẽ giữa chủ thể quản lý (UBNĐ cấp huyện) với các hộ gia đình, cá nhân và
cộng đồng dân cư sử dụng đất. Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp của UBND
bao gồm rất nhiều hoạt động, nhưng trong đó có những hoạt động như giao đất,
thu hồi đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất hoặc xử phạt hành chính đối
với những chủ thể này khi họ vi phạm pháp luật đất đai hoặc giải quyết các vụ
tranh chấp đất đai giữa các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư với nhau.

Thực hiện những cơng việc trên địi hỏi UBND cấp huyện phải gắn bó rất chặt
chẽ với các đối tượng sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.
Đặc điểm này cho thấy sự khác biệt với hoạt động quản lý nhà nước về đất nông

11

download by :


×