Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nhằm hoàn thiện các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán tại công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán phía nam (aascs)​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁC
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM
TỐN TẠI CƠNG TY DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI
CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM
(AASCs)
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thủy Tiên
MSSV: 1311181577
Lớp: 13DKKT02

TP.Hồ Chí Minh, 2017

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁC


PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM
TỐN TẠI CƠNG TY DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI
CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM
(AASCs)
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thủy Tiên
MSSV: 1311181577
Lớp: 13DKKT02

TP.Hồ Chí Minh, 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của em, có sự hỗ trợ của giáo viên hƣớng
dẫn là Cô Trịnh Ngọc Anh. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung
thực đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn & Kiểm tốn
Phía Nam (AASCs), không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về kết quả khóa luận của mình.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017.
(SV ký và ghi rõ họ tên)

i

download by :



LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học đại học, nhờ sự tận tình, nhiệt quyết giảng dạy của q Thầy Cơ trƣờng
Đại Học Cơng Nghệ TP.HCM em đã tích góp đƣợc nhiều kiến thức cơ bản về chuyên
ngành Kế toán – Kiểm tốn. Bên cạnh đó, khi đƣợc tiếp xúc thực tế em đã tích lũy đƣợc
nhiều kiến thức khoa học, đƣợc học hỏi thêm rất nhiều kinh nghiệm, qua đó cụ thể hóa lý
luận thành thực tiễn. Đồng thời nâng cao nhận thức của bản thân. Mặc dù còn rất nhiều
bỡ ngỡ nhƣng nhờ sự nhiệt tình của các anh chị kiểm tốn viên tại Cơng ty TNHH Dịch
vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Phía Nam (AASCs) em thực sự đã có những
bƣớc đầu tiên trên con đƣờng trở thành kiểm tốn viên. Chính những kiến thức lý thuyết
thực tế này đã giúp em hoàn thành khóa luận của mình.
Để đƣợc có kết quả này, em xin chân thành cảm ơn :
• Q Thầy Cơ trƣờng Đại Học Cơng Nghệ TPHCM.
• ThS Trịnh Ngọc Anh đã tận tình hƣớng dẫn cho em hồn thành tốt bài Báo cáo thực
tập này.
• Ban Giám Đốc Cơng ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế Tốn và Kiểm tốn Phía nam
(AASCs) nói chung và các anh chị kiểm tốn viên phịng Kiểm tốn và quan hệ quốc
tế nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thu thập những tài liệu cần thiết cho
bài báo cáo và giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình em tham gia thực tập tại
cơng ty, để em có thể hồn thành tốt khóa luận của mình.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và mong nhận đƣợc sự nhận xét, góp ý kiến của
các q thầy cơ và các anh chị trong cơng ty.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017.
(SV Ký và ghi rõ họ tên)

ii

download by :



iii

download by :


iv

download by :


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .......................................................................... 1
1.1

Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1

1.2

Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2

1.3

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2

1.4

Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.5


Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 3

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ
CÁC PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN ................................ 4
2.1.

Tổng quát về bằng chứng kiểm toán.......................................................................... 4

2.1.1. Khái niệm và đặc điểm ....................................................................................... 4
2.1.2. Vai trị của bằng chứng kiểm tốn ...................................................................... 4
2.1.3. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán .................................................................... 5
2.1.4. Phân loại bằng chứng kiểm toán ......................................................................... 8
2.1.4.1. Tài liệu sẵn có .............................................................................................. 8
2.1.4.2. Tài liệu đƣợc tạo ra ...................................................................................... 9
2.1.4.3. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt ........................................................ 9
2.2.

Các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán ................................................. 13

2.2.1. Phƣơng pháp kiểm tra ....................................................................................... 13
2.2.2.1. Kiểm kê vật chất......................................................................................... 14
2.2.2.2. Kiểm tra tài liệu .......................................................................................... 15
2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ................................................................................... 16
2.2.3. Phƣơng pháp quan sát ....................................................................................... 18
2.2.4. Phƣơng pháp gửi thƣ xác nhận ......................................................................... 19
v

download by :



2.2.5. Phƣơng pháp tính tốn ...................................................................................... 21
2.2.6. Phƣơng pháp phân tích ..................................................................................... 22
2.3.

Phát hành ý kiến của KTV dựa trên bằng chứng kiểm toán .................................... 24

CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI CHÍNH KẾ
TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM (AASCs) .............................................................. 27
3.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính Kế

tốn và Kiểm tốn Phía Nam (AASCs) Giới thiệu tổng quan ........................................... 27
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 27
3.2.

Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty .................................................................... 30

3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty .................................................................... 30
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................ 31
3.3.

Đặc điểm hoạt động ................................................................................................. 32

3.3.1. Nguyên tắc hoạt động ....................................................................................... 32
3.3.2. Mục tiêu hoạt động ........................................................................................... 33
3.3.3. Chức năng hoạt động ........................................................................................ 33
3.4.

Các dịch vụ AASCs cung cấp .................................................................................. 33


3.4.1. Dịch vụ kiểm toán ............................................................................................. 33
3.4.2. Dịch vụ kế toán ................................................................................................. 34
3.4.3. Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp và tƣ vấn cổ phần hoá .......................... 34
3.4.4. Dịch vụ tƣ vấn ................................................................................................... 35
3.4.5. Các dịch vụ khác ............................................................................................... 35
3.5.

Thành tựu đạt đƣợc và phƣơng hƣớng phát triển .................................................... 36

3.6.

Giới thiệu phòng ban thực tập ................................................................................. 40

3.6.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 40
vi

download by :


3.6.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................... 40
3.6.3. Định hƣớng và phát triển .................................................................................. 41
3.6.4. Cơ cấu tổ chức Bộ phận Kiểm tốn thực tập – Phịng Kiểm tốn và quan hệ
quốc tế ........................................................................................................................... 42
3.6.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên .................................................. 42
3.6.4.2. Khách hàng của Bộ phận Kiểm tốn thực tập – Phịng Kiểm tốn và quan
hệ quốc tế ................................................................................................................... 43
3.6.4.3. Mối quan hệ giữa bộ phận thực tập với các ph ng ban khác ..................... 43
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG VỀ PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM

TỐN PHÍA NAM (AASCs) ............................................................................................ 45
4.1.

Quy trình kiểm tốn chung tại cơng ty AASCs ....................................................... 45

4.1.1. Chuẩn bị kiểm toán ........................................................................................... 45
4.1.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................................... 49
4.1.3. Hồn thành kiểm tốn ....................................................................................... 56
4.2.

Minh họa các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán của một số khoản mục

trên BCTC .......................................................................................................................... 57
4.3.

Minh họa cụ thể phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục tiền do

AASCs thực hiện tại Công ty CP B ................................................................................... 63
4.3.1. Kiểm toán tiền mặt ............................................................................................ 64
4.3.1.1. Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................. 64
4.3.1.2. Phƣơng pháp quan sát ................................................................................ 66
4.3.1.3. Phƣơng pháp phân tích:.............................................................................. 67
4.3.1.4. Phƣơng pháp kiểm tra vật chất ................................................................... 68
4.3.1.5. Phƣơng pháp tính tốn ............................................................................... 70

vii

download by :



4.3.1.6. Phƣơng pháp kiểm tra tài liệu .................................................................... 70
4.3.1.7. Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục tiền mặt ...................................... 76
4.3.2. Kiểm toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................... 76
4.3.2.1. Thu thập tài liệu ......................................................................................... 77
4.3.2.2. Lấy xác nhận .............................................................................................. 77
4.3.2.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán số dƣ tài khoản tiền gửi ngân hàng .............. 80
4.3.3. Nhận xét về khoản mục tiền.............................................................................. 80
4.4.

Tổng hợp kết quả và kết luận về các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán

của AASCs ......................................................................................................................... 81
4.4.1. Tổng hợp kết quả .............................................................................................. 81
4.4.2. Kết luận ............................................................................................................. 83
CHƢƠNG 5 NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ GIÀI PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TỐN TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ
KIỂM TỐN PHÍA NAM (AASCs)................................................................................. 85
5.1.

Nhận xét chung về công ty AASCs ......................................................................... 85

5.1.1. Ƣu điểm............................................................................................................. 85
5.1.2. Hạn chế ............................................................................................................. 86
5.2.

Nhận xét chung về Quy trình kiểm tốn chung tại Cơng ty AASCs ....................... 86

5.2.1. Ƣu điểm............................................................................................................. 86
5.2.2. Hạn chế ............................................................................................................. 87
5.3.


Nhận xét chung về phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán tại công ty

AASCs ............................................................................................................................... 87
5.3.1. Ƣu điểm............................................................................................................. 87
5.2.3. Hạn chế ............................................................................................................. 88

viii

download by :


5.4.

Kiến nghị.................................................................................................................. 90

5.4.1. Kiến nghị chung về công ty AASCs ................................................................. 90
5.4.2. Kiến nghị về Quy trình kiểm tốn chung tại Công ty AASCs .......................... 90
5.4.3. Kiến nghị về phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm tốn tại cơng ty AASCs ..
........................................................................................................................... 91
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 93
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

ix

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AASCs

Southern Auditing & Accounting Financial Consulting Services Company
Limited.
(Công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Phía Nam)

BCTC

Báo cáo tài chính

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CĐKT

Cân đối kế toán

KTV

Kiểm toán viên

SDĐK

Số dƣ đầu kỳ


SDCK

Số dƣ cuối kỳ

GLV

Giấy làm việc

BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
KSNB

Kiểm soát nội bộ

BCKiT

Bằng chứng kiểm toán

BCKT

Báo cáo kiểm toán

DN

Doanh Nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

TSCĐ


Tài sản cố định

KTT

Kế toán trƣởng

x

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Mức độ đánh giá về rủi ro kiểm tốn

Bảng 2.2.

Đối tƣợng KTV có thể gửi thƣ xác nhận

Bảng 2.3.

Loại hình phân tích

Bảng 4.1.

Xem xét ngày nhận hàng và ngày giao hàng khi kiểm kê

Bảng 4.2.


Danh sách khách hàng mình họa các phƣơng pháp thu thập BCKiT

Bảng 4.3.

Thực trạng phƣơng pháp kiểm tra vật chất đối với các khách hàng

Bảng 4.4.

Thực trạng phƣơng pháp kiểm tra tài liệu đối với các khách hàng

Bảng 4.5.

Thực trạng phƣơng pháp phỏng vấn đối với các khách hàng

Bảng 4.6.

Thực trạng phƣơng pháp quan sát đối với các khách hàng

Bảng 4.7.

Thực trạng phƣơng pháp tính tốn đối vời các khách hàng

Bảng 4.8.

Thực trạng phƣơng pháp phân tích đối với các khách hàng

Bảng 4.9.

Thực trạng phƣơng pháp xác nhận đối với các khách hàng


Bảng 4.10.

Kết quả phỏng vấn sơ bộ khoản mục tiền.

Bảng 4.11.

Kết quả quan sát thực tế thu chi tiền tại Cơng ty CP B.

Bảng 4.12.

Phân tích khoản mục tiền tại công ty CP B.

Bảng 4.13.

Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày kiểm toán

Bảng 4.14.

Bảng đối chiếu số dƣ tiền mặt với biên bản kiểm kê.

Bảng 4.15.

Bảng đối chiếu số dƣ đầu kì trên sổ sách, chứng từ.

Bảng 4.16.

Kiểm tra chi tiết Tiền mặt.

Bảng 4.17.


Kiểm tra tính đúng kì của tài khoản Tiền mặt
xi

download by :


Bảng 4.18.

Bảng tổng hợp số dƣ tài khoản tiền mặt sau kiểm toán.

Bảng 4.19.

Thƣ xác nhận số dƣ tiền gửi ngân hàng Công ty CP B tại ngân hàng TMCP

Công thƣơng VN - Chi nhánh Nam Bình Dƣơng
Bảng 4.20.

Bảng kiểm soát thƣ xác nhận số dƣ tiền gửi ngân hàng ngày 31/12/2016

Bảng 4.21.

Bảng tổng hợp số dƣ tài khoản tiền gửi ngân hàng sau kiểm toán.

Bảng 4.22.

Bảng tổng hợp khoản mục tiền sau kiểm toán.

Bảng 4.23.


Tổng hợp kết quả phân tích của bảy phƣơng pháp thu thập BCKiT

Bảng 4.24.

Tổng hợp ý kiến của KTV đối với các khách hàng

Bảng 4.25.

Tổng hợp kết quả phân tích của bảy phƣơng pháp thu thập BCKiT

Bảng 4.26.

Tổng hợp ý kiến của KTV đối với các khách hàng

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Tổng quan về Doanh thu (có từ 15 đến dƣới 50 tỷ VNĐ)
Hình 3.2: Tổng quan về khách hàng (có từ 300 đến dƣới 767 khách hàng)
Hình 3.3: Tổng quan về số lƣợng nhân viên (có từ 70 đến dƣới 131 nhân viên)
Hình 3.4: Tổng quan về số lƣợng KTV (có từ 10 đến dƣới 23 KTV)
Hình 3.5: Tổng quan về doanh thu kiểm tốn niêm yết (từ 2,3 đến dƣới 6,2 tỷ VNĐ)
Hình 3.6: Tổng quan về số lƣợng khách hàng niêm yết (từ 20 đến dƣới 50 khách hàng)

Sơ đồ 2.1: Quy trình phỏng vấn khách hàng của KTV
Sơ đồ 2.2: Quy trình gửi thƣ xác nhận của KTV
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy của công ty.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức ph ng Kiểm toán và quan hệ quốc tế
xii

download by :



GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
 Hoạt động kiểm tốn trên thế giới đã có lịch sử trên 100 năm tuy nhiên ở Việt Nam hoạt
động này mới chỉ xuất hiện vào những năm đầu của thập kỷ 90. Ban đầu là sự xuất hiện
của các công ty kiểm tốn độc lập năm 1991, sau đó là kiểm toán nhà nƣớc năm 1994
và vào năm 1997 đối với kiểm tốn nội bộ. Từ khi chính thức xuất hiện đến nay hoạt
động kiểm tốn đã phát triển nhanh chóng. Đặc biệt là với loại hình kiểm tốn độc lập,
các cơng ty kiểm tốn tại Việt Nam đang từng bƣớc nâng cao cả về số lƣợng lẫn chất
lƣợng để đáp ứng kịp thời với sự phát triển của nền kinh tế.
 Doanh nghiệp muốn phát triển tốt cần nâng cao chất lƣợng quản lý mà trong đó cơng
tác hạch tốn kế tốn đóng vai trị quan trọng và mang tính quyết định. Kiểm tốn ln
đi liền và là sự tiếp nối đối với hoạt động kế toán. Nếu kế toán làm nhiệm vụ tổ chức thu
thập xử lý và cung cấp những thơng tin, thì kiểm tốn chính là sự xác nhận tính trung
thực và hợp lý của các báo cáo tài chính, quan trọng là qua đó có thể đƣa ra các kiến
nghị hồn thiện các q trình quản lý, phục vụ có hiệu quả đối với những ngƣời cần sử
dụng các thơng tin kế tốn.
 Một trong những yếu tố hết sức quan trọng tạo nên sự thành cơng của cuộc kiểm tốn đó
chính là bằng chứng kiểm tốn. Bằng chứng kiểm tốn chính là cơ sở để kiểm tốn viên
có thể đƣa ra ý kiến của mình về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính đồng
thời kiểm tốn viên cũng dựa vào đó để đƣa ra kết luận kiểm toán. Nếu số lƣợng bằng
chứng kiểm tốn đƣợc thu thập khơng đủ về mặt chất cũng nhƣ mặt lƣợng sẽ gây ảnh
hƣởng tới kết luận kiểm toán, rủi ro bỏ qua các sai phạm, gian lận là rất lớn. Điều này có
thể gây ra những tác động nghiêm trọng tới tình hình hoạt động của công ty khách hàng,
cũng nhƣ những ngƣời quan tâm và sử dụng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Để thu

thập đƣợc các bằng chứng có độ tin cậy cao, phụ thuộc vào năng lực, kinh nghiệm của
1

download by :


GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

kiểm toán viên cũng nhƣ các phƣơng pháp kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm tốn
đƣợc áp dụng trong suốt q trình kiểm toán. Các phƣơng pháp thu thập bằng chứng
kiểm toán chính là sự đúc kết, khái qt hóa những kinh nghiệm kiểm toán trên cơ sở
phƣơng pháp biện chứng, phƣơng pháp cụ thể khoa học, giải tích về quy hoạch, về xác
suất và về thống kê tốn. Chính vì lý do đó mà các phƣơng pháp thu thập bằng chứng
kiểm tốn phải khơng ngừng đƣợc nâng cao và hồn thiện để đáp ứng với sự đa dạng
của thông tin, mức độ ngày một tinh vi của các hành vi gian lận.
 Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, là một sinh viên chun ngành kiểm tốn
trong q trình tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu em đã mạnh dạn chọn đề tài :“Một số giải
pháp nhằm hoàn thiện các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán tại Cơng ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Phía Nam (AASCs) ”. Qua q
trình nghiên cứu đề tài này đã giúp em hiểu rõ hơn về các phƣơng pháp cũng nhƣ tầm
quan trọng của việc thu thập bằng chứng kiểm tốn.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài này là tìm hiểu cơ sở lý luận về BCKiT và các phƣơng pháp thu
thập bằng chứng. Đồng thời, nghiên cứu thực trạng và các phƣơng pháp thu thập BCKiT tại
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Phía Nam (AASCs). Qua đó,
sinh viên sẽ tìm hiểu, so sánh và đƣa ra những nhận xét, giải pháp để hoàn thiện các phƣơng
pháp thu thập BCKiT tại công ty để giúp KTV đƣa ra ý kiến phù hợp và giúp bản thân bổ
sung thêm kiến thức về kiểm toán.

1.3 Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế
tốn và Kiểm tốn Phía Nam (AASCs). Nhƣng vì thời gian có giới hạn và tính bảo mật
về khách hàng của công ty nên đề tài chỉ tập trung vào phân tích về quy trình kiểm tốn
cũng nhƣ BCKiT của một số khách hàng tiêu biểu để tổng hợp và nhận xét cách thu thập
BCKiT nhằm đƣa ra ý kiến trong kiểm toán BCTC tại AASCs.
2

download by :


GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

 Các tài liệu nghiên cứu dựa trên hồ sơ lƣu hành nội bộ của AASCs gồm: BCKT năm
trƣớc của khách hàng nhƣ BCTC đã kiểm toán và các giấy tờ làm việc của KTV.
 Về thời gian: Tài liệu sử dụng để thực hiện đề tài của một số khách hàng cho năm tài
chính từ 01/01/201X đến 31/12/201X. Đặc biệt đối với DN kiểm tốn thì việc bảo mật
thơng tin cho khách hàng là đạo đức nghề nghiệp quan trọng cần lƣu ý. Do đó, trong
khóa luận các số liệu chứng từ, bằng chứng sử dụng đã đƣợc sửa đổi theo u cầu của
cơng ty và chỉ mang tính chất tham khảo.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
 Tìm hiểu về các quy định, chuẩn mực về chế độ kế toán và kiểm toán Việt Nam hiện
hành. Cũng nhƣ các tài liệu chuyên ngành về các phƣơng pháp thu thập BCKiT trong
kiểm toán BCTC. Kết hợp tìm hiểu hồ sơ kiểm tốn các khách hàng tại AASCs.
 Đồng thời, quan sát quá trình mà các KTV thu thập BCKiT, bên cạnh đó tham gia trực
tiếp vào cuộc kiểm tốn với vai trị Trợ lý kiểm tốn để từ đó có cái nhìn thực tế khách
quan và rõ ràng hơn về quy trình nhằm hiểu rõ vấn đề để đƣa ra so sánh giữa thực tế và
lý thuyết.

 Ngồi ra, em cịn phỏng vấn các KTV trong công ty về phƣơng pháp thu thập BCKiT.
1.5 Kết cấu đề tài
Đề tài khóa luận tốt nghiệp đƣợc trình bày qua năm chƣơng, với kết cấu nhƣ sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về thu thập bằng chứng kiểm toán và các phương pháp thu thập
bằng chứng kiểm toán.
Chương 3: Tổng quan về Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn
Phía Nam (AASCs)
Chương 4: Thực trạng về phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán tại Cơng ty TNHH
Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Phía Nam (AASCs)
Chương 5: Nhận xét, kiến nghị và giải pháp thu thập bằng chứng kiểm toán tại Cơng ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Phía Nam (AASCs)

3

download by :


GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ CÁC
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
2.1.

Tổng quát về bằng chứng kiểm toán

2.1.1.


Khái niệm và đặc điểm

 Theo chuẩn mực kiểm toán Việt nam số 500:“ Bằng chứng kiểm tốn là tất cả các tài
liệu, thơng tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm tốn và dựa
trên các thơng tin này kiểm tốn viên hình thành nên ý kiến của mình ”.
 BCKiT bao gồm tất cả các tài liệu, chứng từ, sổ sách kế tốn, BCTC và các tài liệu,
thơng tin từ những nguồn khác.Theo đó, BCKiT có thể là những thơng tin bằng văn
bản, bằng lời nói, các chứng từ sổ sách, các biên bản kiểm kê, giấy xác nhận của khách
hàng…
 Đối với mỗi loại bằng chứng khác nhau sẽ có ảnh hƣởng khác nhau đến việc hình
thành ý kiến của KTV. Do đó, KTV cần nhận thức cụ thể về các loại BCKiT để có thể
đánh giá bằng chứng một cách hữu hiệu trong khi thực hiện quy trình kiểm tốn. Qua
đó, có thể nói phƣơng pháp thu thập và sự tin cậy của KTV đối với BCKiT sẽ quyết
định mức độ thành cơng của cuộc kiểm tốn.
2.1.2.

Vai trị của bằng chứng kiểm tốn

 BCKiT có vai trị quan trọng, là cơ sở để KTV hình thành quyết định và kết luận kết
quả cuộc kiểm tốn. Sự thành cơng của một cuộc kiểm toán phụ thuộc trƣớc hết vào
việc thu thập và đánh giá BCKiT của KTV. Vì khi KTV không thu thập đƣợc số lƣợng
BCKiT một cách đầy đủ và đánh giá thích hợp thì sẽ khó đƣa ra nhận định đúng đắn về
đối tƣợng kiểm toán.

4

download by :



GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

 BCKiT c n là cơ sở để các trƣởng nhóm, trƣởng phịng kiểm tốn cũng nhƣ Ban giám
đốc cơ quan kiểm toán nhà nƣớc, các cơ quan pháp lý, soát xét quá trình thực hiện,
phát hành BCKT và hiệu suất làm việc của KTV trong cuộc kiểm toán. Việc giám sát
này có thể do nhà quản lý của cơng ty kiểm tốn giám sát hoạt động của nhân viên
hoặc có thể do cơ quan tƣ pháp tiến hành đối với chủ thể kiểm tốn khi có sự tranh
chấp pháp lý giữa cơng ty kiểm tốn với ngƣời sử dụng thơng tin trên BCTC thì
BCKiT là cơ sở để KTV bảo vệ ý kiến của mình.
 BCKiT cịn là dữ liệu tin cậy cho các kỳ kiểm toán kế tiếp: Đến những kỳ kiểm tốn tiếp
theo của cơng ty khách hàng, KTV có thể sử dụng tham khảo BCKiT của các năm trƣớc
để nắm bắt đƣợc tình hình của cơng ty khách hàng.
2.1.3.

Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt nam số 500 : “Sự đầy đủ và thích hợp ln đi liền với
nhau và được áp dụng cho các bằng chứng kiểm toán, thu thập từ các thủ tục kiểm soát
và thử nghiệm cơ bản. “Đầy đủ” là tiêu chuẩn thể hiện số lượng bằng chứng kiểm tốn,
“Thích hợp” là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng, độ tin cậy của bằng chứng kiểm tốn…”.
a/ Thích hợp: mức độ thích hợp phụ thuộc vào:
- Nguồn gốc của BCKiT, đƣợc xếp theo mức độ giảm dần nhƣ sau:
+ Bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho KTV (văn bản xác nhận nợ, xác
nhận số dƣ tiền gửi).
+ Bằng chứng do bên ngoài lập nhƣng đƣợc lƣu trữ tại đơn vị (hóa đơn nhà cung cấp,
sổ phụ ngân hàng…).
+ Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển ra ngoài, rồi trở về đơn vị (ủy nhiệm
chi đã thanh toán…)

+ Bằng chứng do đơn vị phát hành và sử dụng trong nội bộ.
5

download by :


GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

- Phụ thuộc vào dạng BCKiT: mỗi loại BCKiT khác nhau sẽ có mức độ tin cậy khác nhau
+ Bằng chứng tài liệu có độ tin cậy thấp hơn bằng chứng vật chất.
+ Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn có độ tin cậy thấp hơn bằng chứng tài liệu.
- Hệ thống kiểm sốt nội bộ (HTKSNB) hữu hiệu thì các BCKiT liên quan đến tài liệu kế
toán, quy chế kiểm soát của bộ phận đó sẽ có độ tin cậy cao hơn.
- Sự kết hợp các loại bằng chứng: Cùng lúc có nhiều thơng tin giải thích cho một vấn đề
thì sẽ tạo đƣợc mức độ tin cậy cao hơn.
Ví dụ: Số dư cuối kỳ TK 131 trùng khớp với “Thư xác nhận cơng nợ” từ khách hàng thì sẽ
đáng tin hơn khi chỉ nhìn những con số trên sổ sách kế tốn. Hay TK 112 có số dư cuối kỳ
đúng với số dư trên “sổ phụ ngân hàng” và cả “thư xác nhận ngân hàng” thì sự thuyết phục
sẽ tăng cao hơn khi chỉ xem trên sổ. Ngược lại, nếu hai bằng chứng không khớp nhau, KTV
phải xem xét một cách thận trọng và xác minh tìm hiểu sự mâu thuẫn đó bằng các phương
pháp bổ sung cần thiết.
b/ Đầy đủ: Số lƣợng bằng chứng thu thập quyết định tính đầy đủ của BCKiT. Đây là một
vấn đề khơng có thƣớc đo chung, mà nó đ i hỏi rất nhiều ở sự suy đoán nghề nghiệp của
KTV. KTV thƣờng căn cứ vào giá trị của BCKiT, tính trọng yếu và mức độ rủi ro của
thơng tin tài chính để xác định đƣợc thơng tin quy mơ mẫu cần có.
- Những nhân tố ảnh hƣởng đến tính đầy đủ của bằng chứng kiểm tốn bao gồm:
+ Tính hiệu lực của bằng chứng: Bằng chứng có độ tin cậy càng thấp, số lƣợng
bằng chứng cần thu thập càng nhiều và ngƣợc lại.

+ Tính trọng yếu: Theo VSA 200: “Thơng tin đƣợc coi là trọng yếu có nghĩa là nếu
thiếu thơng tin đó hay thơng tin đó thiếu chính xác sẽ ảnh hƣởng đến các quyết định sử
dụng BCTC”. Đối với những khoản mục cụ thể có tính trọng yếu cao, tức là có có ảnh
hƣởng đến BCTC đáng kể thì KTV phải thu thập bằng chứng liên quan khoản mục đó
6

download by :


GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

nhiều hơn khoản mục khác và ngƣợc lại. Để khẳng định BCTC đƣợc trình bày trung
thực trên mọi khía cạnh trọng yếu.
Ví dụ: Đối với DN sản xuất, thương mại thì HTK, TSCĐ và Cơng nợ có giá trị lớn và ảnh
hưởng trọng yếu đến BCTC và BCKQKD vì thế KTV cần phải thu thập nhiều bằng chứng về
các khoản mục đó của đơn vị.
c/ Mức độ rủi ro: Những khoản mục có khả năng rủi ro cao thì số lƣợng bằng chứng
cần thu thập càng nhiều và ngƣợc lại.
Ví dụ: Trong điều kiện HTKSNB hoạt động khơng hiệu quả thì khoản mục chứa đựng rủi ro
nhiều nhất chính là vốn bằng tiền. Vì khoản mục này dễ biển thủ, khó kiểm sốt dễ có sai
phạm. Hay khi HTKSNB hoạt động tốt, khoản mục dễ có sai phạm là khoản mục HTK.Vì
việc kiểm kê hàng tồn kho rất tốn kém. Nên KTV cần xem xét .
Thơng thƣờng trong kiểm tốn thƣờng xét đến các loại rủi ro sau: Rủi ro tiềm tàng (IR), rủi
ro kiểm soát (CR), rủi ro phát hiện (DR) .
- Để đánh giá rủi ro tiềm tàng (IR) KTV cần thu thập các bằng chứng về: năng lực
nhân viên quản lý, cơ chế quản lý, ngành nghề kinh doanh của khách hàng, tính chất
nghiệp vụ để đƣa ra các dự đốn của mình về rủi ro tiềm tàng. Lƣu ý vì là rủi ro tiềm
tàng nên KTV chỉ thu thập bằng chứng ở mức độ thuyết phục chứ không nhằm chứng

minh tuyệt đối.
- Để đánh giá rủi ro kiểm sốt (CR) KTV có thể đánh giá về HTKSNB. Tiến hành đánh
giá về mơi trƣờng kiểm sốt của đơn vị đƣợc kiểm toán.
- Để đánh giá rủi ro phát hiện (DR) KTV có trách nhiệm thực hiện các thủ tục thu thập
bằng chứng kiểm toán nhằm kiểm soát rủi ro phát hiện.

7

download by :


GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

Bảng 2.1 Mức độ đánh giá về rủi ro kiểm toán
Thứ tự

Rủi ro kiểm
toán (AR)

Rủi ro tiềm
tàng (IR)

Rủi ro kiểm
soát (CR)

Rủi ro phát
hiện (DR)


1
2
3
4
5

Cao
Thấp
Thấp
Trung bình
Cao

Thấp
Thấp
Cao
Trung bình
Thấp

Thấp
Thấp
Cao
Trung bình
Trung bình

Cao
Trung bình
Thấp
Trung bình
Trung bình


Số lƣợng
bằng chứng
cần thu thập
Thấp
Trung bình
Cao
Trung bình
Trung bình

Nguồn: Tài liệu Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Phía Nam
(AASCs), lưu hành nội bộ)
2.1.4.

Phân loại bằng chứng kiểm tốn

Trong q trình kiểm tốn, KTV có thể thu thập đƣợc nhiều loại bằng chứng từ các nguồn
gốc, tài liệu khác nhau. Tuy nhiên không phải bất kỳ loại bằng chứng nào cũng có đủ độ tin
cậy để đƣa ra các kết luận kiểm toán. Mỗi loại bằng chứng đều có tính hiệu lực và độ tin cậy
nhất định. Có nhiều cách phân loại bằng chứng kiểm tốn khác nhau nhƣng dạng phổ biến
nhất là: Tài liệu sẵn có, tài liệu đƣợc tạo ra và một số bằng chứng kiểm tốn đặc biệt.
2.1.4.1. Tài liệu sẵn có
 Các chứng từ : Bao gồm tất cả các mẫu hay giấy tờ có thể dùng để xem xét các số
liệu của đơn vị đƣợc kiểm tốn. Chứng từ có thể là: Hóa đơn, mẫu đơn đặt hàng,
hợp đồng…
 Sổ sách kế toán: Bao gồm sổ cái, sổ nhật ký bán hàng và mua hàng, sổ công nợ
…Các báo cáo kế toán của doanh nghiệp đều đƣợc tổng hợp và ghi chép từ các loại
sổ sách này. Bởi vậy, KTV phải kiểm tra các sổ sách này để xem xét tính chính xác
và đúng đắn của các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ.
 Các loại sổ sách khác: Bao gồm sổ sách, bảng lƣơng, sổ tài sản của công ty, biên bản
họp HĐQT, biên bản họp ban giám đốc… Kiểm toán viên đƣợc quyền tiếp cận với

bất kỳ sổ sách nào cho mục đích kiểm tốn của mình.
8

download by :


GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

 Vật chứng: Chúng ta có thể xác minh sự hiện hữu của tài sản bằng cách quan sát và
kiểm tra vật chứng. Ví dụ kiểm tốn về hàng tồn kho, tiền mặt, tài sản…
2.1.4.2. Tài liệu đƣợc tạo ra
 Các phiếu câu hỏi: Mỗi cơng ty kiểm tốn đều thƣờng có một bộ phận phiếu câu hỏi
riêng đề cập đến những khía cạnh đặc trƣng mong muốn tồn tại trong lĩnh vực hệ
thống kế toán. Các phiếu câu hỏi thƣờng đƣợc lập ra để thu thập thông tin về đơn vị
đƣợc kiểm tốn.
 Các tài liệu thuyết minh: Khi có một vấn đề mà KTV khơng nắm chắc thì có quyền
u cầu đơn vị giải trình, thuyết minh. Ví dụ khi đơn vị kế toán của doanh nghiệp
ghi chép nghiệp vụ một cách khác thƣờng thì có thể u cầu đơn vị giải thích, để
xác minh lại tính đúng đắn của nghiệp vụ.
 Xác nhận của bên thứ ba: Để có thể xác định đƣợc tính chính xác và có thật của số
dƣ các tài khoản phải thu và phải trả KTV có thể gửi thƣ xác nhận cho nhà cung cấp
hoặc khách hàng của doanh nghiệp. Phƣơng thức này có thể xác minh số dƣ của
doanh nghiệp trên sổ ngân hàng.
 Những sự việc tiếp theo: Khi đã lập dự ph ng các khoản nợ phải thu quá hạn mà
sang năm khác khách hàng đã thanh toán cho đơn vị thì khơng cần phải lo lắng về
các khoản dự ph ng.
 Lập luận suy diễn: KTV có thể sử dụng khả năng phán đốn nghề nghiệp của mình
để tạo ra bằng chứng tìm ra những sai sót, gian lận. Việc lập luận suy diễn chính là

bằng chứng kiểm tốn quan trọng nhất, nhiều kiểu kiểm toán đ i hỏi phải lập luận
suy diễn, trong đó có việc đánh giá kết quả các mẫu khảo sát, rà sốt phân tích, và
việc đánh giá những ƣớc tính của ban lãnh đạo.
2.1.4.3.

Một số bằng chứng kiểm tốn đặc biệt

Ngồi các kiểu mẫu bằng chứng kiểm toán cơ bản thu thập nhờ các phƣơng pháp trên,
trong một số trƣờng hợp đặc biệt cần thu thập thêm một số bằng chứng kiểm toán:
9

download by :


GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

 Sử dụng tƣ liệu của chuyên gia: Đối với một vấn đề mà KTV khơng hiểu sâu, ví dụ
nhƣ đánh giá về một tác phẩm nghệ thuật, đá quý, khoáng sản quý hiếm, các tài sản
quý, thời gian hữu ích c n lại của máy móc, quyền sở hữu đối với tài sản… KTV có
thể tham khảo ý kiến của chuyên gia làm bằng chứng kiểm toán. Tuy nhiên, KTV
vẫn phải là ngƣời chịu trách nhiệm sau cùng về ý kiến nhận xét đối với báo cáo kiểm
toán đƣợc kiểm toán. Ngoài ra, KTV cần phải cân nhắc về sự phức tạp và tính trọng
yếu của vấn đề cần đƣợc kiểm toán, cũng nhƣ việc phải thu thập bằng chứng khác
cho khoản mục. KTV cần lƣu ý vấn đề sau:
 Năng lực của chuyên gia: Thể hiện qua trình độ chuyên môn, giấy phép hành
nghề, bằng cấp, kinh nghiệm và danh tiếng của họ.
 Tính độc lập của chuyên gia: Nếu chuyên gia là nhân viên của đơn vị, hoặc có mối
quan hệ nào đó với các cấp lãnh đạo của đơn vị thì tính độc lập khơng c n nữa. Vì

vậy tính khách quan, độc lập của chun gia mang một ý nghĩa hết sức quan
trọng.
 Vì vậy KTV có thể xem xét mục đích, phạm vi cơng việc của chuyên gia, việc sử
dụng tƣ liệu của chuyên gia, vấn đề bảo mật thông tin…Việc đánh giá công việc của
chuyên gia có thể đƣa ra các câu hỏi sau: Nguồn tƣ liệu của chun gia có đầy đủ và
thích hợp và đầy đủ khơng? Có sự nhất qn trong phƣơng pháp tiến hành không?
 Nếu các tƣ liệu của chuyên gia là đáng tin cậy thì có thể xem nhƣ là một bằng chứng
kiểm toán. Ngƣợc lại nếu kết quả khơng phù hợp thì KTV phải áp dụng các kỹ thuật
kiểm tốn bổ sung hay có thể th thêm chun gia khác. Nếu những vấn đề này
mang tính trọng yếu thì cần đƣa ra ý kiến từ chối, chấp nhận từng phần hoặc không
chấp nhận.

10

download by :


GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Thị Thủy Tiên

 Giải trình của ban Giám đốc: Theo ngun tắc kiểm tốn quốc tế có nêu: “ Kiểm tốn
viên phải thu thập đƣợc các bằng chứng rằng các nhà quản lý thừa nhận trách nhiệm
của mình đối với việc lập báo cáo tài chính thích hợp và các nhà quản lý phê chuẩn
các báo cáo tài chính đó…bằng cách thu thập các văn bản giải trình của nhà quản lý
hoặc các báo cáo tài chính đã đƣợc ký ”. Tuy nhiên giải trình của ban giám đốc cũng
khơng miễn nhiễm trách nhiệm cho KTV “ giải trình của nhà quản lý khơng thể thay
thế đƣợc cho các bằng chứng kiểm toán khác… Trong một số trƣờng hợp nhất định,
giải trình của nhà quản lý có thể coi là bằng chứng kiểm tốn, nếu các bằng chứng
này đƣợc coi là hợp lý ”.

 Thơng thƣờng giải trình của nhà quản do Giám đốc hoặc ngƣời đứng đầu đơn vị ký,
thƣờng đƣợc ghi ngày tháng trùng với ngày ghi trên báo cáo kiểm toán, trong đó trình
bày các vấn đề quan trọng nhƣ sau:
 Báo cáo tài chính đƣợc lập theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành.
 Mọi sổ sách kế toán, biên bản họp hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị đã cung cấp
đầy đủ cho KTV.
 Mọi vấn đề cần khai báo theo yêu cầu của chuẩn mực hay chế độ kế toán đều đƣợc
khai báo đúng đắn theo thuyết minh.
 KTV khơng thể chỉ dựa vào thƣ giải trình để giảm bớt, hoặc không thực hiện các thủ
tục kiểm tốn, bởi thƣ giải trình là một bằng chứng có giá trị thấp và hồn tồn khơng
thể thay thế cho các thủ tục kiểm toán cần thiết. Tuy vậy, thƣ giải trình vẫn là một thủ
tục quan trọng. Do đó khi đơn vị từ chối cung cấp, KTV có thể đánh giá là phạm vi
kiểm toán bị giới hạn và đƣa ra ý kiến từ chối, hoặc chấp nhận từng phần.

11

download by :


×