Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giao an tuan 1 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.84 KB, 49 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn: 4/9/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung
1.1. Kiến thức
- HS biết nhận diện đoạn văn, hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ
xước, nhà trị, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
1.2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn
cảm được một đoạn trong bài.
1.3. Thái độ
- HS biết bảo vệ lẽ phải.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trang: HS đọc 1 câu trong bài tập đọc.
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
QTE: Bình đẳng giữa kẻ mạnh và kẻ yếu.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa SGK, máy tính, ti vi, thước dây
- HS: SGK, vở,..
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Trang
1. Khởi động: (3p)
- HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn - HS cùng hát
- HS hát
kết
- Quan sát tranh và lắng - Lắng nghe


- GV giới thiệu chủ điểm Thương nghe
người như thể thương thân và bài
học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành
mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ.
* Cách tiến hành:
* Gọi 1 HS đọc bài
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc - Lắng nghe
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng thầm
đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng
thương của chị Nhà Trò, giọng dứt - HS lắng nghe
- Lắng nghe
khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói
và hành động của Dế Mèn
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Bài có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu


* YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

* YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ Tìm từ trái nghĩa với từ “ ăn hiếp”
- YC đặt câu với từ ăn hiếp, mai
phục
- Giải nghĩa thêm từ: ngắn chùn
chùn:

Có nghĩa là ngắn quá mức, rất là
ngắn.
Vậy em có biết khi nào ta sử dụng
tính từ này?
Hãy đặt câu với từ ngắn chùn chùn?

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp
theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp
theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Luyện đọc từ khó: Đọc - HS đọc 1
mẫu (M4)-> Cá nhân câu đầu tiên ở
(M1)-> Lớp
đoạn 1.
(lột, ngắn chùn chùn, nức
nở),...
- Giải nghĩa từ khó.
- Khi miêu tả sự vật có
mức độ ngắn, thấp hơn
mức bình thường.
VD: Cái đi chú chó
phốc nhà em ngắn chùn
chùn.
- Nhóm trưởng điều hành
nhóm đọc nối tiếp đoạn
trong nhóm

* Đọc trong nhóm:
- Chia nhóm: nhóm 2

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV - Các nhóm báo cáo kết
quan sát, hướng dẫn.
quả đọc
- Đọc trước lớp: đoạn 3
- Bình chọn, tun dương nhóm đọc
tốt.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ
cho các HS (M1)
* GV đọc mẫu toàn bài. Giới thiệu HS lắng nghe
- Lắng nghe
giọng đọc.
Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được ý chính
từng đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia
sẻ trước lớp
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi
1 SGK:
- HS đọc thầm.
- Lắng nghe
? Em biết gì về lồi dế?
- Dế có nhiều lồi: dế mèn,
dế trũi, dế choắt,..
- Nhà văn Tơ Hoài đã dùng tên các - Dế sống dưới đất, đào
con vật gần gũi với trẻ thơ nên dùng hang,..


tên các con vật để viết tác phẩm Dế
mèn ….
? Câu truyện có mấy nhân vật?..

? Em muốn biết gì về bài học hơm
nay?
? Tìm những chi tiết cho thấy chị - Thân hình chị nhỏ bé,
Nhà Trị rất yếu ớt?
gầy yếu, người bự những
phấn như mới lột, cánh chị
mỏng, ngắn chùn chùn,
quá yếu lại chưa quen mở.
Vì ốm yếu, chị kiếm bữa
cũng chẳng đủ nên lâm
vào cảnh nghèo túng.
Đoạn 1 ý nói gì?
Đoạn 1: Hình dáng yếu -HS trả lời
- Ghi ý chính đoạn 1.
ớt đến tội nghiệp của chị
- Vì sao chị Nhà Trị lại gục đầu Nhà Trị.
ngồi khóc tỉ tê bên tảng đa cuội ?
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi - 1HS đọc đoạn 2
- Lắng nghe
2 SGK:
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe - Bọn nhện đã đánh Nhà
dọa như thế nào?
Trò, chăng tơ ngang đường
đe dọa vặt chân, vặt cánh,
ăn thịt.
? Qua lời kể của chị Nhà Trị chúng - Tình cảnh đáng thương
ta thấy được điều gì ?
của Nhà Trị khi bị bọn
G: Chúng ta cần biết cảm thông với nhện ức hiếp.

hồn cảnh đáng thương của chị Nhà
Trị
Ghi ý chính đoạn 2.
Đoạn 2: Hồn cảnh đáng -HS trả lời
thương của chị Nhà Trò.
- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi - 1HS đọc đoạn 3
3 SGK:
Đoạn 3: Hành động
nghĩa hiệp, dũng cảm của
Dế Mèn
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên - Lời nói: Em đừng sợ.
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn?
Hãy trở về cùng với tơi
đây. Đứa độc ác khơng thể
- Lời nói và việc làm đó cho em biết cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
Dế Mèn là người như thế nào ?
- Cử chỉ và hành động: xòe
hai càng ra, dắt Nhà Trị đi.
- Có tấm lịng nghĩa hiệp,
dũng cảm, khơng đồng
- Đoạn 3 ca ngợi ai? Ca ngợi về điều tình với những kẻ độc ác
gì?
cậy khỏe ức hiếp kẻ yếu.


Ghi ý chính đoạn 3.
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói
với chúng ta điều gì?
- Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung
bài lên bảng.

? Trong truyện có nhiều hình ảnh
nhân hóa, em thích hình ảnh nào
nhất ? Vì sao?

- Ca ngợi tấm lịng nghĩa
hiệp của Dế Mèn.
Nội dung: Ca ngợi tấm
lòng hào hiệp, thương yêu -HS nhắc lại
người khác, sẵn sàng bênh
vực kẻ yếu, xóa bỏ những
bất công của Dế Mèn.
2 HS nhắc lại và ghi nội
dung bài.
- Em thích hình ảnh Dế
Mèn dắt Nhà Trị đi vì
hình ảnh này cho thấy Dế
Mèn thật anh hùng…
- Em thích hình ảnh Dế
Mèn xịe hai càng động
viên Nhà Trị đi vì hình
ảnh này cho thấy Dế Mèn
thật dũng cảm, khỏe mạnh,
luôn đứng ra bênh vực kẻ
yếu…

* GDKNS: Em học được gì ở nhân
vật Dế Mèn?
- Gặp hồn cảnh như vậy em có suy
nghĩ gì?
- Liên hệ: Mọi người trong xã hội

đều có quyền bình đẳng như nhau
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm
đoạn 2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá
nhân – nhóm - cả lớp
- Treo bảng phụ đoạn 3.
Tơi xịe cả hai càng ra,bảo
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc tồn Nhà Trị:
bài.
- Em đừng sợ. Hãy trở về
cùng với tôi đây. Đứa độc -Lắng nghe
ác không thể cậy khỏe ăn
hiếp kẻ yếu. Rồi tôi dắt
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
Nhà Trò đi. Đi được một
- HD đọc:
quãng thì tới chỗ mai phục
+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận của bọn nhện.
xét.
1 HS đọc lại toàn bài
HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ - 1 HS nêu
nào? Từ cần nhấn giọng ?
1 HS đọc
Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn
giọng.
HS nêu
+ Gọi 2 HS đọc trước lớp
2 HS đọc



HS đọc trong nhóm
HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét, chốt.

4. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
Mục tiêu: HS biết làm những việc tốt.
Cách tiến hành
- Qua bài đọc giúp các em học được
điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
- Em đã làm được việc gì thể hiện sự
dũng cảm, bênh vực người yếu kể
cho cô và các bạn cùng nghe?
*GV: Mọi người trong xã hội đều
có quyền bình đẳng như nhau.
Chúng ta cần dũng cảm bảo vệ lẽ
phải, biết yêu thương giúp đỡ mọi
người, không bắt nạt những người
yếu thế hơn mình. Biết cho đi
những điều tốt đẹp ta sẽ nhận lại
niềm hạnh phúc lớn .
- GV khuyến khích, động viên các
em.

- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm đọc diễn cảm đoạn 3
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn


- HS nêu bài học của mình - Lắng nghe
(phải dũng cảm bảo vệ lẽ
phải, phải bênh vực người
yếu,...)

- Đọc và tìm hiểu nội dung
trích đoạn tiếp theo "Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu"
TỐN

TIẾT 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung
1.1. Kiến thức:
- HS đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
1.3. Thái độ:
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trang:
- Đọc được số đến 100. Làm phép tính cộng, trừ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ, máy tính, ti vi
- HS: sách, vở.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

HS Trang



1. Khởi động: (3p)
- Tổng kết trò chơi
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi Hs nêu u cầu.
a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật.

- Chơi trị chơi "Chuyền điện" Lắng nghe
+ Cách chơi: đọc nối tiếp
ngược các số trịn chục từ 90
đến 10.

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS đếm
+ Ứng với mỗi vạch là các số số từ 0
trịn nghìn.
đến 100.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi
chéo vở KT
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- HS tự tìm quy luật và viết
- Chữa bài, nhận xét.
tiếp.

* Đáp án:
36 000; 37 000; 38 000; 39
000; 40 000; 41 000
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
Cá nhân – Lớp
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ
- Chốt cách viết số, đọc số và phân lớp
tích cấu tạo số
Bài 3:
Cá nhân – Lớp
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo
mẫu)
- HS phân tích mẫu.
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- HS làm cá nhân – Chia sẻ HS
làm
- Chữa bài, nhận xét.
lớp
một
số
b, Viết theo mẫu:
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 phép tính
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
cộng, trừ
b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 đơn giản.
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
Nhóm 2 – Lớp
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm + Ta tính độ dài các cạnh của
thế nào?

hình đó.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết
quả:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) HS tơ màu
Chu vi hình chữ nhật MNPQ vào hình
là:
chữ nhật.
(4 + 8)  2 = 24 (cm)
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính Chu vi hình vuông GHIK là:


chu vi
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
* Mục tiêu: HS biết tính chu vi các đồ
vật trong thực tế.
* Cách tiến hành:
YC tính chu vi mặt bàn học tại lớp?
YC tính chu vi bảng lớp?
Hướng dẫn đo độ dài, sau đó vận
dụng tính.
YC về nhà tính chu vi bàn, ti vi, đồng
hồ nhà em

5  4 = 20 (cm)

- Ghi nhớ nội dung bài học
- VN luyện tập tính chu vi và
diện tích của các hình phức
hợp


KHOA HỌC
TIẾT 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung
1.1. Kiến thức
- HS biết liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình.
- HS phân biệt được những yếu tố mà con người và những sinh vật khác cần để
duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để
sống.
1.2. Kĩ năng
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong
cuộc sống.
1.3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ
2. Mục tiêu riêng cho HS Trang:
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để
sống.
* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường : Con người cần đến
khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- GV: + Các hình minh hoạ SGK, ti vi, máy tính.
+ Bảng nhóm.
- HS: SGK
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt đông của giáo viên

Hoạt đông của của học

sinh

1, Khởi động (3p)
- LPVN điều hành lớp hát,
- GV giới thiệu chương trình khoa học, vận động tại chỗ
dẫn vào bài (Con người cần gì để sống?)

HS Trang
HS hát


3. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
a) Hoạt động 1: Động não (10’)
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì
các em cần cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
? Em hãy kể ra những thứ các em cần
dùng hàng ngày để duy trì sự sống của
mình?
- Gv tóm tắt lại những ý HS phát biểu
nhận xét và bổ sung.
* Kết luận: Những điều kiện cần để con
người sống là:
- Điều kiện vật chất.
- Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội.
b) Hoạt động 2: Làm việc với phiếu
học tập (10’)
* Mục tiêu: HS phân biệt được những
yếu tố mà con người và những sinh vật
khác cần để duy trì sự sống của mình

với những yếu tố mà chỉ con người mới
cần.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành nhóm 4, phát phiếu
học tập cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận hồn thành phiếu
học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 2 –
Chia sẻ kết quả:
+ Con người cần khơng
khí để thở
+ Cần thức ăn, nước uống

Lắng nghe:
HS
biết
được
+ Con người
cần khơng
khí để thở
+ Cần thức
ăn,
nước
uống.

Nhóm 4 – Lớp
Lắng nghe

- HS thảo luận, chia sẻ
trước lớp

+ Con người cần: vui
chơi, giải trí, học tập,
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
thuốc, lao động, quần áo,
- GV tổ chức thảo luận cả lớp:
phương tiện giao thông,...
? Con người và những sinh vật khác cần + Cuộc sống của con
gì để sống?
người sẽ trở nên buồn tẻ,
? Hơn các sinh vật khác cuộc sống con con người sẽ ngu dốt,....
người còn cần những gì?
* Kết luận: SGK (3 HS đọc lại )
- Lắng nghe - 3 HS đọc
c) Hoạt động 3: Trị chơi cuộc hành lại.
trình đến hành tinh khác( 12’)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
về điều kiện cần để duy trì sự sống của
con người.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhón
chuẩn bị bút vẽ, giấy…
- Chia lớp thành 4 nhóm:
- Mỗi nhóm vẽ 10 thứ cần thiết để mang Mỗi nhóm chuẩn bị bút vẽ,


đến hành tinh khác (Các nhóm thảo luận giấy…
suy nghĩ vẽ những thứ mà nhóm mình - Mỗi nhóm vẽ 10 thứ cần

cho là quan trọng nhất)
thiết để mang đến hành
tinh khác (Các nhóm thảo
luận suy nghĩ vẽ những
thứ mà nhóm mình cho là
quan trọng nhất)
- Các nhóm giải thích cách
chọn đồ của nhóm mình
.3. Hoạt động ứng dụng (3p)
trước cả lớp.
* Mục tiêu: HS biết bảo vệ môi trường
sống xung quanh ta.
* Cách tiến hành:
? Hãy nêu những gì con người cần cho
cuộc sống?
HS nêu
- GDBVMT: Con người cần thức ăn, HS thực hiện
nước uống, khơng khí từ mơi trường.
Vậy cần làm gì để bảo vệ mơi trường?
- HS thực hiện dọn vệ sinh lớp học, sắp
xếp ngăn nắp sách vở.

Lắng nghe

KỂ CHUYỆN
TIẾT 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung
1.1. Kiến thức
- Nghe kể và nhớ lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK);

- HS kể được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể .
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đơng
1.3. Thái độ
- Giáo dục HS lịng nhân ái, tình cảm yêu thương con người.
2. Mục tiêu riêng cho HS Trang:
- Nhớ được tên câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh minh họa truyện trang 8, máy tính, máy chiếu.
+ Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
- HS: SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:(3p)

Hoạt động của học sinh
HS Trang
- LPVN điều hành lớp hát, HS hát


vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: - Nghe kể – nhớ lại được
câu hỏi gợi ý (SGK);
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp

- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV u cầu HS giải
thích một số từ ngữ khó hiểu trong
truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ

từng đoạn câu chuyện theo
Lắng nghe
- HS theo dõi
- Hs lắng nghe Gv kể
chuyện.
- HS lắng nghe và quan sát
tranh

3. Thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
các bạn thảo luận theo
- HD hs làm việc theo nhóm.
nhóm 4
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
- HS làm việc nhóm
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp.
+ HS làm việc cá nhân sau
đó chia sẻ phần kể chuyện

* Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
của mình trong lớp
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét, bình chọn bạn
kể hay
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm
dưới sự hướng dẫn của GV:
4 về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện Chia sẻ nội dung
trước lớp
- HS nối tiếp phát biểu
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta + Giải thích sự hình thành
điều gì?
hồ Ba Bể, ca ngợi tấm
- Liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu lòng nhân hậu của con
thương con người.
người.
GV: Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp
nổi tiếng do thiên nhiên ban tặng
chúng ta cần biết bảo vệ và giữ gìn.
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, - Kể lại câu chuyện cho
khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây người thân nghe

Lắng nghe

Lắng nghe


HS nhớ tên
câu chuyện


ra (lũ lụt) như thế nào?
? Em đã làm gì để BV cảnh đẹp quê
hương?
GV: Lòng nhân ái là một đức tính tốt
đẹp cần có trong mỗi con người, biểu
hiện của lịng nhân ái chính là sự cảm
thơng, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Cuộc
sống sẽ tốt đẹp và nhiều iềm vui khi
chúng ta biết thể hiện lòng nhân ái.
4. Hoạt động ứng dụng (3p)
Mục tiêu: HS biết tự hào về cảnh đẹp
đất nước.
Cách tiến hành:
- Kể tên một số cảnh đẹp của đất nước
ta?
- Giới thiệu cho bạn bè về cảnh đẹp
đất nước.

- HS nêu

sự tích hồ Ba
Bể

- Tìm đọc các câu chuyện
cùng chủ điểm


HS thực hiện

Ngày soạn: 4/9/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
TOÁN
TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
1.1. Kiến thức
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
1.2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng tính tốn, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
1.3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trang:
- Làm được một đến hai phép tính trong bài tập 1.
II. CHUÂN BỊ:
- GV: bảng phụ, máy tính, ti vi
- HS: VBT, PBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS Trang
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- HS chơi theo tổ
HS chơi
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và

các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ thảo luận


tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)

- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự
quy định
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng
thì thắng cuộc.
2. Hoạt động thực hành (28p)
* Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân
(chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* Cách tiến hành
Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
7000 + 2000 = 9000
- Mời học sinh trình bày kết quả 9000 - 3000 = 6000
trước lớp
8000 : 2 = 4000
3000 x 2 = 6000
- Học sinh trình bày kết quả
trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả tính
đúng
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Mời học sinh trình bày kết quả - 4 HS bảng lớp
trước lớp
4637 + 8245
7035 - 2316
4637
7035
+ 8245
- 2316
12882
4719
- Học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả trước lớp
đúng
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

HS làm 12 phép tính
dưới sự
hướng dẫn
của GV

HS làm
phép tính
cộng và

phép tính
trừ.

- Củng cố kĩ thuật đặt tính, kĩ thuật
tính
Bài 3: Điền dấu >, <,=
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc: Điền dấu >, HS so sánh
<,=
1-2 phần.
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh - Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở 4327..>..3742
(SGK)
28676.=.28676
5870..<..5890


97321..<.97400
- Mời học sinh trình bày kết quả - Học sinh trình bày kết quả
trước lớp
trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả - Lắng nghe.
đúng
- Muốn so sánh các số có nhiều chữ - Lắng nghe.
số ta làm như thế nào?
- Lắng nghe.
- Gv chốt lại cách so sánh.
- CC cách so sánh các số có nhiều
chữ số.

Bài 4: viết các số theo thứ tự từ lớn
đến bé: Nhóm 2
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả - Học sinh trình bày kết quả
trước lớp.
trước lớp
b, 92678,82697,79862, 62978
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại
đúng.
Củng cố cách so sánh, xếp thứ tự
các số.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Bài 5:
- Lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
-Trong bảng thống kê có mấy cột, - Học sinh trình bày kết quả
mấy hàng ? Đó là hàng nào, cột trước lớp
nào ?
- Muốn tìm số tiền phải trả ta làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại
như t/ nào? giá tiền 1 (loại hàng) 
số lượng (mua)
chốt lại lời giải đúng.
- Củng cố cách xem bảng thống kê,
kĩ thuật tính.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
* Mục tiêu: áp dụng kiến thức của
tiết học vào cuộc sống

* Cách tiến hành:
- So sánh giá tiền 2 cuốn sách Toán HS thực hiện
và TV của em?
- Lập bảng thống kê về số sách em
có, giá tiền mỗi quyển và tổng số
tiền mua sách.
Nhận xét, đánh giá.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

HS sắp xếp
các số từ 1
đến 10
theo thứ tự
từ bé đến
lớn.


TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
1.1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu. Giải được câu đố trong SGK
1.2. Kĩ năng:
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng
1.3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trang:
HS đếm, đánh vần được các tiếng trong câu tục ngữ.

II. CHUẨN BỊ:
- GV: phiếu học tập, VBT, máy tính, ti vi
- HS: vở BT, bút, ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- LPVN điều hành lớp hát,
- GV kết nối bài học
vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)
– ND ghi nhớ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS nối tiếp đọc các yêu
cầu.
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với
nhiệm vụ sau:
các câu hỏi phần nhận xét –
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm Chia sẻ trước lớp
bao nhiêu tiếng?
Bầu ơi thương lấy bí cùng
+ Câu tục ngữ có 14 tiếng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
+ B-âu-bâu-huyền-bầu

* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu:
bầu.
b, vần: âu, thanh: huyền
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng
tiếng cịn lại, rút ra nhận xét.
trong VBT
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng
+ Các tiếng: thương, lấy,
bầu?
bí, cùng, tuy, rằng, khác,
giống, nhưng, chung, một,
giàn
+ Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận
+ Tiếng: ơi
như tiếng bầu?

HS Trang
Hs hát

Lắng nghe

HS đếm
các tiếng.
HS đánh
vần 2, 3
tiếng
trong câu
tục ngữ



=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy
- HS trả lời
phần?
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong
tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức đưa ra kết luận
(SGK)
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD
cấu tạo
3. Hoạt động thực hành:(17p)
* Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được
câu đố trong SGK
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp.
Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá
nhân – đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào
tiếng.....
phiếu học tập.

Tiếng
Nhiễu
Điều
Phủ
* Nhận xét phiếu học tập của HS,
chốt lại cấu tạo của tiếng
Bài 2: Giảỉ câu đố sau:
Để nguyên lấp lánh trên trời
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày

- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt
giơ bảng kết quả câu đố.

Âm
đầu
Nh
...
...

Vần Thanh
iêu
...
...

ngã
...
...

- HS trình bày phiếu học tập.
- HS chơi trị chơi giải câu đố
bằng cách viết vào bảng con để
bí mật kết quả.
Để nguyên là sao
Bớt âm đầu thành ao
Đó là chữ sao
- Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
- Tìm các câu đố chữ và viết lời
giải đố

4. Hoạt động ứng dụng (3’p)

Mục tiêu: HS biết phân tích thành
thạo các tiếng.
Cách tiến hành:
HS nêu
* Trò chơi ai nhanh ai đúng
Tiếng
HS chọn số, phân tích cấu tạo tiếng
trong từng số.
Hoa
Số 1. Hoa
bưởi
2. Bưởi
tuyết
3. Tuyết

Âm
đầu
h
...
...

Vần Thanh
oa
...
...

ngang
...
...


HS lắng
nghe

HS lắng
nghe


4. Xuân
Về nhà phân tích cấu tạo tên của
những người thân trong gia đình
mình?

xn

CHÍNH TẢ
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
1.1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng
chính tả, cách trình bày đoạn văn.
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xi.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trang:
- HS tập chép 1 câu trong bài chính tả.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
- HS: Vở, bút,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Trang
1. Khởi động: (3p)
- LPVN điều hành lớp hát, HS hát
vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ
lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc bài viết.
- 2 học sinh đọc.
Lắng nghe
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
- HS thảo luận (2p) và báo
+ Đoạn văn kể về điều gì?
cáo trước lớp
+ Đoạn viết cho biết hồn
cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị,
- u cầu phát hiện những chữ dễ viết hình dáng yếu ớt, đáng
sai?
thương của Nhà Trị.
- GV đọc từ khó
- cỏ xước, tỉ tê, tảng đá,
bự, chùn chùn,...

+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn?
- Hs viết bảng con từ khó.
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả
lớp đọc 1 lần


+ Chữ đầu tiên lùi 1 ô và
viết hoa
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức
đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS - HS nghe - viết bài vào vở
đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính
xác
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn.
Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đơi
- Cho học sinh tự sốt lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của
theo.
mình, dùng bút chì gạch
chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút
mực
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Trao đổi bài (cặp đơi) để
sốt hộ nhau

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố
(BT3a)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n
- Làm bài cá nhân – Chia
sẻ cặp đôi – Lớp
YC 1 HS làm bảng phụ
Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳnnịch-lơng-lịa-làm
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã
chỉnh.
điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a: Viết lời giải đố
- Lời giải: la bàn
YC 1 HS làm bảng phụ
5. Hoạt động ứng dụng (3p)
- Sửa lỗi viết sai trong bài của các bạn
- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
HS thực hiện
- NV chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở
luyện viết cho đẹp
ĐỊA LÍ
TIẾT 1: MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

HS chép 1
câu chính tả
vào vở


Lắng nghe.

HS làm bài


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Mục tiêu chung:
1.1. Kiến thức:
- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- HS biết được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có
nhiều dân tộc sinh sống,
- Các dân tộc trên đất nước ta có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
- Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí
- Biết mơn lịch sử và Địa lí góp phần Giáo dục HS tình u thiên nhiên, con người
và đất nước Việt Nam
1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ.
1.3. Thái độ
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trang:
- Nói được tên tỉnh mình đang sống.
II. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Bản đồ VN, tranh ảnh
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

1.Khởi động: (3p)

Hoạt động của học sinh
HS Trang
- LPVN cho lớp hát, vận HS hát
động tại chỗ

- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào
bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức (30p)
*Hoạt động1: làm việc cả lớp: (6’)
Mục tiêu: - HS biết được hình dáng, vị
trí của đất nước ta. Nắm được trên đất
nước ta có nhiều dân tộc sinh sống
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết Lắng nghe
của mình về đất nước
cá nhân của mình
+ Con người
+ Thiên nhiên
+ Lịch sử
- GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng Quan sát
tranh ảnh liên quan
nghe
tranh
- GV đưa bản đồ đất nước VN


+ Em đang sống ở nơi nào trên đất
nước?

- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các
cư dân ở mỗi vùng (SGK): Có 54 dân
tộc chung sống ở miền núi, trung du và
đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo,
quần đảo.
- GV yêu cầu Hs trình bày lại và xác
định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị
trí tỉnh, thành phố mà em đang sống
- GV kết luận: Đất nước ta vô cùng
xinh đẹp với những con người thân
thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp
như hôm nay, ông cha ta đã trải quan
hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và
sản xuất.
*Hoạt động 2: làm việc nhóm: GV
phát tranh cho mỗi nhóm.(8’)
Mục tiêu: HS biết các dân tộc trên đất
nước ta có chung một lịch sử, một Tổ
quốc.
* Cách tiến hành
GV chia nhóm
- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người
Thái.
- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người
vùng cao.
- Nhóm III: Lễ hội của người Hmơng.
- u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức
tranh đó.
GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất
nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng

điều có chung một tổ quốc, một lịch sử
VN.”
*Hoạt động 3: làm việc cả lớp: (7’)
Mục tiêu: - Biết mơn lịch sử và Địa lí
góp phần Giáo dục HS tình yêu thiên
nhiên, con người và đất nước Việt Nam
- Cách tiến hành:
- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm
nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn
năm dựng nước, giữ nước.

Nêu tên tỉnh
đang sinh
sống:
Quảng Ninh
- HS quan sát bản đồ, nhận
xét về hình dạng đất nước,
chỉ vị trí các đảo và quần
đảo
- HS nêu và chỉ trên bản Lắng nghe
đồ

Lắng nghe
Cá nhân – Lớp
- HS chia sẻ các hiểu biết
cá nhân của mình

- HS quan sát tranh, lắng
nghe



- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước
của ông cha ta?
- GV nhận xét nêu ý kiến.
Kết luận: Các gương đấu tranh giành
độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần
Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều
trải qua vất vả, đau thương. Biết được
những điều đó các em thêm yêu con
người VN và tổ quốc VN.
*Hoạt động 4: một số yêu cầu khi học
môn Lịch sử và Địa lí (5’)
Mục tiêu:
- Nắm được một số yêu cầu khi học
mơn Lịch sử- Địa lí.
Cách tiến hành:
- u cầu HS đọc thơng tin SGK, trao
đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử Địa lí

- HS các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm mơ tả
- Lắng nghe.

- 4 HS kể sự kiện lịch sử.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Cả lớp lắng nghe

+ Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần
làm gì?

- HS nêu
- GV hướng dẫn học sinh cách học :
+ Quan sát sự vật hiện tượng
- HS lắng nghe
+ Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá
trình học tập
+ Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, - 2 - 3 trình bày
hiện tượng lịch sử và địa lí
- GV chốt KT, nội dung bài học
3. Hoạt động ứng dụng (3p)
- Lập kế hoạch để học tốt mơn Lịch sử - HS thực hiện
Địa lí
- Tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương
trình mơn học.

KHOA HỌC
TIẾT 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
1. Kiến thức
- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể
con người. Biết được thế nào là quá trính trao đổi chất.


- HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất
giữa cơ thể người với mơi trường.
2. Kĩ năng
- Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
3. Thái độ
- GD HS ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ.

2. Mục tiêu riêng cho HS Trang:
- HS vẽ tranh theo ý thích
* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến
khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: + Các hình minh hoạ ở trang 6 / SGK
+ Sơ đồ trao đổi chất cịn trống
- Ti vi, máy tính
- HS: Vở, sgk, bút dạ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV
1. Khởi động (3p)
+ Con người cần gì để sống?
- GV chốt, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (30p)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao
đổi chất ở người.
+ Mục tiêu:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể
người lấy vào và thải ra trong quá
trình sống.
- Biết được thế nào là quá trính trao
đổi chất.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: GV Giao nhiệm vụ cho HS
quan sát và thảo luận theo cặp.
? Kể tên những gì được vẽ trong H1
trang 6 SGK
? Những thứ đóng vai trò quan trọng

đối với sự sống của con người được
thể hiện trong hình
? Kể thêm những yếu tố cần cho sự
sống của con người mà khơng thể
hiện qua hình vẽ như khơng khí
? Cơ thể con người lấy những gì từ
mơi trường và thải ra mơi trường
những gì trong q trình sống của

Hoạt động HS
Trị chơi: Hộp q bí mật
+ Con người cần ô-xi,
thức ăn, nước uống, vui
chơi,...

- HS: Thảo luận theo cặp.
* Dự kiến đáp án:
+ Con người lấy vào:
thức ăn, nước, ơ-xi,...
+ Thải ra: khí các-bơ-nic,
chất cặn bã, nước tiểu,...
- HS: Thực hiện nhiệm vụ
trên cùng với bạn.
- HS: Đại diện các nhóm
lên báo cáo kết quả.

HS Trang
Lắng nghe



mình.
+ Bước 2:
- HS thảo luận, GV đi kiểm tra và
giúp đỡ các nhóm.
+ Bước 3: Hoạt động cả lớp
+ Bước 4: => KL: SGK.
* Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc
vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể
người với mơi trường.
+ Mục tiêu: HS biết trình bày một
cách sáng tạo những kiến thức đã học
về sự trao đổi chất giữa cơ thể người
với môi trường.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm hoặc
cá nhân.

HS: Đọc đoạn đầu trong
mục “Bạn cần biết” và trả
lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- HS vẽ tranh
theo ý thích

HS: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự
trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường theo
- Bước 2: Trình bày.
trí tưởng tượng của mình.
- Từng cá nhân, hoặc

- Bước 3: Nhận xét.
*GDBVMT: Mối quan hệ giữa con nhóm trình bày sản phẩm
người với mơi trường: Con người cần của mình.
đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ - HS khác nghe và bổ
sung
môi trường.
- 4. Hoạt động ứng dụng (3p)
Mục tiêu: HS biết thực hiện một số
hoạt động giúp TĐC
Cách tiến hành:
- Em có biết hoạt động nào giúp cho
quá trình TĐC ở người diễn ra
nhanh hơn khơng?
GV: TĐC là q trình chuyển đổi
thức ăn thành năng lượng để cơ thể
hoạt động. Người có cơ chế trao đổi
chất nhanh sẽ tiêu thụ lượng calo
nhanh hơn so với những người có sự
trao đổi chất chậm. Tập thể dục là
một trong những cách mà bạn có thể
thúc đẩy sự trao đổi chất, vì quá trình
tập thể dục sẽ làm cho lượng calo
được đốt cháy nhiều hơn. Dưới đây
là những điều chúng ta cần biết về sự
trao đổi chất trong cơ thể.

HS nêu: vận động, thể
dục..

HS lắng ghe

HS thực biện


Tập ĐT thể dục tại chỗ
VN tập TD nâng cao sức khỏe.
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
VĂN HĨA GIAO THƠNG
BÀI 1: ĐI XE ĐẠP ĐÚNG LÀN ĐƯỜNG,
PHẦN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH
I.MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- HS biết khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn.
- HS hiểu khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà
không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh.
- HS nhận biết việc nên làm và không nên làm khi đi xe đạp.
- Có ý thức tuân thủ Luật giao thông; biết nhắc nhở bạn bè đi đúng làn đường,
phần đường khi tham gia giao thông.
2. Mục tiêu riêng cho HS Trang:
-HS biết đi bộ trên vỉa hè bên phải.
II.CHUẨN BỊ:
- Thẻ màu xanh – đỏ (thể hiện quy ước trong thảo luận nhóm), tranh minh họa (nếu
có)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HS Trang
1. Ổn định. 3’
- Lớp nghe bài hát: “Bài HS hát
học giao thông”
2. Bài mới.

- HS theo dõi, ghi mục
- Giới thiệu bài mới. 2’
Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 8’ bài.
- Hoạt động nhóm 4, đọc mẩu truyện - HS làm việc dưới sự Lắng nghe
trong sách thảo luận trả lời các câu hướng dẫn của nhóm
trưởng.
hỏi phía dưới.
+ Theo các em, khi đi xe đạp em - Các nhóm chia sẻ.
- Nhận xét.
phải đi như thế nào?
+ Nếu đường khơng có làn đường - HS trả lời: khi đi xe đạp
dành cho xe đạp, em sẽ đi như thế phải đi đúng làm đường
quy định
nào?
- GV chốt: khi đi xe đạp phải đi - Đi vào mép đường bên -HS biết đi bộ
trên vỉa hè bên
đúng làm đường quy định để đảm phải.
phải.
bảo an toàn


Hoạt động 2: Thực hành. 7’
- GV theo dõi, nhắc nhở,
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn
khi giải đáp thắc mắc.
- GV chốt: Hình 1, hình 2 và hình 4
là thể hiện hành động đúng.
+ Hình 3, hình 5 và hình 6 là thể
hiện hành động chưa đúng.
- Vậy, khi đi xe đạp em muốn rẽ

hoặc dừng lại em sẽ làm gì?
- Nhận xét, chốt: khi rẽ trái, rẽ phải
hay dừng nên quan sát, ra hiệu,
không nên tự ý rẽ mà không quan
sát, hay bỏ qua hiệu lệnh.
Hoạt động 3: Hoạt động ứng
dụng. 14’
- Thảo luận thực hiện các yêu cầu
trong hoạt động ứng dụng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: 3’
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò HS: Khi đi xe đạp phải
đi đúng làm đường quy định để đảm
bảo an tồn cho mình và cho người
khác.
+ Khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên
quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ
mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu
lệnh.

- HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS thực hiện yêu cầu
dưới sự điều hành của
nhóm trưởng.
Lắng nghe
- Các nhóm chia sẻ kết
quả thảo luận.
- Các nhóm thắc mắc –
giải đáp thắc mắc.

- Nhận xét.

- HS trả lời nối tiếp.
- HS lắng nghe, nhắc lại.

- Làm việc theo sự hướng
dẫn của nhóm trưởng.
- Các nhóm trình bày, chia
sẻ.
- Nhận xét.
- HS hệ thống bài.
- HS lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC
TIẾT 1:TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung
1.1. Kiến thức
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực
trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung
thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
1.2. Kĩ năng


- Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu
trung thực trong học tập.
1.3. Thái độ
- Có thái độ trung thực trong học tập
2. Mục tiêu riêng cho HS Trang:
- Biết được trung thực trong học tập

* TTHCM: GD HS tính trung thực làm theo gương BH.
* GDQTE: Quyền được học tập của các em trai và em gái, trung thực trong học
tập là thực hiện tốt quyền được học tập của trẻ em.
* QPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Vở BT Đạo đức, thẻ bày tỏ ý kiến
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1.Khởi động: (3p)

Hoạt động của HS

HS Trang

- LPVN điều hành lớp Hát
hát, vận động tại chỗ

- GV giới thiệu môn học, giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành: (30p)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết
được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi
người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm
của học sinh.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những
hành vi thiếu trung thực trong học tập.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK ).
Mục tiêu: Biết được trung thực trong

học tập giúp em học tập tiến bộ, được
mọi người yêu mến..
Cách tiến hành:
Nhóm 2 – Lớp
Bước 1: HS xem tranh, thảo luận cách - HS cùng xem tranh và
giải quyết
đọc nd tình huống, thảo
Bước 2: Gọi HS đặt tình huống là Long luận nhóm 2 và đưa ra ý
để đưa ra ý kiến
kiến – Chia sẻ lớp về
cách giải quyết
+ Tại sao cần trung thực trong học + Trung thực giúp em
tập?
mau tiến bộ, được bạn
bè quý mến,....
+ Hãy nêu một vài biểu hiện khác của + HS nối tiếp nêu.
trung thực trong học tập
- HS đọc nội dung bài
- GV kết luận, tổng kết bài học, giáo học
dục tư tưởng HCM: Trung thực trong - HS nêu lại 5 điều Bác

Lắng nghe


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×