LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Từ 23-27/11/2009
Thứ Buổi tiết Môn Bài Ghi chú
Thứ
hai
Sáng
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Cánh diều tuổi thơ
Chia hai số có tận cùng là hai chữ số 0
Tiết kiệm nước
Chiều
1
2
3
Chính tả
Tiếng việt*
Toán *
Nghe –viết : Cánh diều tuổi thơ
Luyện tập
Luyện tập
Thứ
ba
Sáng
1
2
3
LT & câu
Toán
Luyện viết
mở rộng vốn từ: Đồ chơi
Chia cho số có 2 chữ số
Bài : Ăng-co Vát
Chiều 3 Khoa Làm thế nào để biết có không khí
Thứ
tư
Sáng
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
TLV
Toán*
Tuổi ngựa
Chia cho số có 2 chữ số (tiếp theo)
Luyện tập miêu tả đồ vật
Luyện tập
Thứ
năm
Chiều
1
2
3
Kể chuyện
Toán
LT-C
kể chuyện đã nghe, đã đọc
Luyện tập
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Thứ
sáu
Sáng
3
4
5
TLV
Toán
SHL
Quan sát đồ vật.
Chia cho số có 2 chữ số (tiếp theo)
1
Ngày soạn: 21/11/09 Ngày dạy: Thứ 2/23/11/2009
Tuần: 15 Môn Tập đọc
Tiết 29 Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm
một đoạn trong bài.
-Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lalị cho
lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ CHUẨN BỊ:
tranh minh họa bài học SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Ổn định:
2/Bài cũ:
3HS đọc nối tiếp nhau truyện Chú Đất Nung ( phần sau) trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét ghi điểm.
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bức tranh vẽ cảnh gì?
GV giới thiệu bài. ghi bảng “ Cánh diều tuổi thơ”
a/ Hướng dẫn luyện đọc:
-Đọc toàn bài.
-GV chia đoạn ; bài chia làm 2 đoạn
-Đoạn 1: 5 dòng đầu.
-Đoạn 2: phần còn lại.
Học sinh đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt.
HS đọc lần 1, GV theo dõi uốn nắn HS đọc đúng, ghi
bảng từ khó hướng dẫn đọc.
HS đọc lần 2, sau mỗi hS đọc GV hỏi nghĩa từ có ở
phần chú giải SGK.
-GV nhan xét.
-GV hướng dẫn cách đọc toàn bài.
GV đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài :
GV mời 1 HS điều khiển cuộc trao đổi của cả lớp.HS
này mời các bạn nêu câu hỏi, chỉ định một số bạn trả
lời; đề nghị cả lớp nhan xét , đánh giá.
GV đóng vai trò định hướng điều chỉnh.câu hỏi
2( tách ra làm 2 câu hỏi)
gv cho HS nhận xét sau mỗi câu trả lời.
GV chốt.
c/ Luyện đọc diễn cảm :
2HS đọc nối đoạn.
-Sau mỗi HS đọc GV hướng dẫn HS nhận xét giọng
đọc.GV chốt lại cách đọc.như mục 2 ở phần mục tiêu.
GV chọn đoạn 1- hướng dẫn đọc diễn cảm.
GV treo bảng chép sẵn đoạn luyện đọc.
GV đọc mẫu.
HS xem tranh minh họa bài học SGK
nêu.
HS nhắc lại.
-1 HS khà giỏi đọc toàn bài.
-1HS đọc chú giải.
-2HS đọc nối đoạn lần 1.
-2HS đọc nối đoạn lần 2.
-HS nêu nghĩa.HS nhận xét.
-2HS đọc nối đoạn lần 3..
-HS lắng nghe.
-Đại diện nhóm trả lơi:
Câu 1:Tác giả đã chọn chi tiết để tả
cánh diều là:cánh diều mềm mại như
cánh bướm. trên cánh diều có nhiều loại
sáo-sáo đơn –sáo kép- sáo bè....tiếng
sáo diều vi vu, trầm bổng.
-2HS đọc nối đoạn.
-HS khác nhận xét.
- 2-3 HS đọc
-
-
2
-GV nhận xét.
Trở lại với bức tranh.GV hỏi Bức tranh phù hợp với
đọan nào trong bài?
Bài nói lên điều gì?
GV chốt lại ghi bảng
- Đọc cho nhau nghe. sau đó thi
đọc diễn cảm.
HS nêu.
HS nhắc lại , ghi vở
-.....nói lên niềm vui sướng và những
khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
đã mang lại cho đám trẻ mục đồng.
4/ củng cố dặn dò:
GV hỏi về nội dung bài văn.
GV nhận xét tiết học. dặn HS đọc trước bài CB cho tiết sau.mang đến lớp một số đồ chơi
theoyêu cầu của BT2.
Điều chỉnh bổ sung:......................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/11/09 Ngày dạy: Thứ 2/23/11/2009
Tuần: 15 Môn Toán :
Tiết 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
II.CHUẨN BỊ:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
3
Hoạt động củaGV Hoạt động của HS
a) Giới thiệu bài
b ) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và
số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng )
-GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu
HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho
một tích để thực hiện phép chia trên.
-GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ
cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10
x4 ).
-Vậy 320 chia 40 được mấy ?
-Em có nhận xét gì về kết quả 320 :40và 32 : 4 ?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 ,
của 40 và 4
* GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta
chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và
40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4.
-Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử
dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0
ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia).
-GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, yêu cầu
HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho
một tích để thực hiện phép chia trên.
-GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ
cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000 :
(100 x 4).
-Vậy 32 000 : 400 được mấy.
-Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320
: 4 ?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và
320, của 400 và 4.
-GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000 : 400
ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của
32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép
chia 320 : 4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 :
400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
-Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các
chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
-GV cho HS nhắc lại kết luận.
d ) Luyện tập:
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
-Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình.
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
320 : ( 2 x 20 )
-HS thực hiện tính.
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- … bằng 8.
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng
của 320 và 40 thì ta được 32 : 4.
-HS nêu kết luận.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
320 40
0 8
-HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của
mình.
32 000 : ( 80 x 5 ) ;
32 000 : ( 100 x4 ) ;
32 000 : ( 2 x 200 ) ; ….
-HS thực hiện tính.
32 000 : ( 100 x 4 ) = 32 000: 100 : 4
= 320 : 4
= 80
-....= 80
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80.
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của
32000 và 400 thì ta được 320 : 4.
-HS nêu lại kết luận.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, … chữ
số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi
chia như thường.
-HS đọc.
-1 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét.
-Tìm X.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
4
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:......................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/11/09 Ngày dạy: Thứ 2/23/11/2009
Tuần: 15 Môn Khoa học
Tiết 29 BÀI 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :Sau bài này HS biết :
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước .
- Giải thích được lí do phỉa tiết kiệm nước .
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước .
II/ CHUẨN BỊ
- Hình trang 60,61 SGK
- Giấy A0 đủ cho cac nhóm ,bút màu đủ cho mỗi HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định
2/ KTBC
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 28
+ Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS
+ Hỏi : Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì
3/ Bài mới
GV HS
+ Giới thiệu : Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm
nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi đó
.HOẠT ĐỘNG 1
Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm
nước .
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định
hướng :
+Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm
thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6 .
+Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ
được giao .
+Thảo luận và trả lời câu hỏi :
1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?
2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? vì
sao ?
+ GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
+Gọi các nhóm trình bày ,các nhóm khác có cùng
nội dung bổ sung
- Kết luận : Nước sạch không phải tự nhiên mà có
,chúng ta nên làm theo nhũng việc làm đúng và phê
phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí
nước .
HOẠT ĐỘNG 2
Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước .
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp .
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 SGK trang 61
và trả lời câu hỏi :
- Lắng nghe .
- Tiến hành thảo luận và trình bày trong
nhóm
+ Trình bày trước nhóm và cử đại diện trình
bày trước lớp .
Câu trả lời đúng là :
- Lắng nghe .
- Suy nghĩ và tự do phát biểu ý kiến .
+Quan sát và suy nghĩ trả lời
- Lắng nghe .
5
1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong hình 2 ?
2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?
+ Nhận xét câu trả lời của HS .
+ Hỏi : Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ?
- Kết kuận : Nước sạch .......
HOẠT ĐỘNG 3
Trò chơi sắm vai: gia đình cùng tiét kiệm nước
+ Nhận xét và khen ngợi các em .
- Kết luận : Chúng ta không những thực hiện tiết
kiệm nước mà còn phải vận động ,tuyên truyền mội
người cùng thực hiện .
+ HS chơi.
4/ Hoạt động kết thúc :- Nhận xét giời học .
- Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện
Điều chỉnh bổ sung:......................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/11/09 Ngày dạy: Thứ 2/23/11/2009
Tuần: 15 Môn CHÍNH TẢ (nghe – viết)
Tiết 15 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn.
II. CHUẨN BỊ
- Một vài đồ chơi phục vụ cho BT2, 3. Ví dụ : chong chóng, chó lái xe, chó bông biết sủa, tàu
thuỷ, ô tô cứu hoả, búp bê,…
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng( xem mẫu ở dưới) để Hs các nhóm thi làm BT2 + Một tờ giấy khổ
to viết lời giải BT2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/KTBC- Gv đọc cho 2 Hs viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp 5- 6 tính từ chứa tiếng
bắt đầu bằng s hoặc x ( chứa tiếng có vần ât hoặc âc)theo yêu cầu BT3 tiết CT trước. – Gv
nhận xét + cho điểm.
2/BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GTB
a/ Hướng dẫn chính tả
- Gv đọc toàn bài chính tả “Cánh diều tuổi thơ” một lượt.
Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho hs chú ý đến
tiếng có âm (tr/ch).dấu hỏi/ngã
- Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
- Các em đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết
sai (cánh diều, bãi thả, hét trầm, bổng, sao sớm)
- Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. GV
đọc – Hs viết. Gv đưa bảng mẫu. Hs phân tích tiếng khó
- Gv nhắc hs : ngồi viết cho đúng tư thế.
- Hs gấp sgk lại.
b/ GV cho hs viết chính tả
- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết. Mỗi câu (bộ
phận câu) đọc 2- 3 lượt cho hs viết theo tốc độ viết quy
định.
- Gv đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. Hs soát lại bài. Hs tự
Lắng nghe
Trả lời
Đọc thầm
Viết từ khó vào bảng con
Lắng nghe
Gấp sgk
Cá nhân
Hs viết bài
Dò bài, tự sửa lỗi
Hs sửa lỗi cho bạn
6
sửa lỗi viết sai.
c/ Chấm chữa bài
- Các em đổi vơ, soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu sgk
sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- Em nào không mắc lỗi, sai từ 1- 5 lỗi, dưới 5lỗi
- Gv chấm từ 5 đến 7 bài.
- Gv nhận xét chung về bài viết của hs.
Làm BT2
BT2 : b/ Tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã :
- Cho hs đọc yêu cầu BT2 + mẫu
- Các em thực hiện tìm và ghi vào nháp.
- Hs cử đại diện các dãy 6 em lên thi đua tiếp sức.
- GV nêu luật chơi : lần lượt từng em lên ghi tên trò chơi,
đồ chơi; đội nào ghi được nhiều/ đúng / đẹp / nhanh không
trùng tên thì đội đó sẽ thắng cuộc.
- Các đội bắt đầu thi đua, Hs cổ vũ.
- Cả lớp và Gv nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc
- Các em làm bài vào VBT:
BT 3 : Miêu tả đồ chơi + trò chơi:
- Các em đọc yêu cầu BT3.
- Các em tả sao cho các bạn hình dung được đồ chơi và
cách chơi các em sẽ đạt điểm cao
- Hs cầm đồ chơi lên tả hoặc nêu cách chơi.
- Cả lớp và Gv nhận xét, Bình chọn bạn hay nhất.
Hs giơ tay
Cá nhân, nhóm
Đọc yêu cầu
Lắng nghe
Hs thi đua nhóm
Làm vào vở
Thi đua theo nhóm như câu a
Đọc yêu cầu
Hs trình bày
3/Củng cố: - Chúng ta được học tímh từ có âm nào, vần nào?
Giáo dục bảo vệ môi trường :- Giáo viên nêu một số câu hỏi cho HS trả lời.
Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi
thơ.
- Chuẩn bị chính tả tuần 16
Điều chỉnh bổ sung:
................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/11/09 Ngày dạy: Thứ 2/23/11/2009
Tuần: 15 Môn Tiếng việt *
Tiết Luyện tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu
- nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong
phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?
- Có mấy kiểu mở bài và kết bài?
-- GV nhận xét.
- HS trả lời.
7
2. Luyện tập
- YC HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm
với các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt 4
- Gv nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Khen những HS có ý thức học tập tốt.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS suy nghĩ làm bài
- Trao đổi nhóm
- Trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- Cả lớp viết bài vào vở.
Điều chỉnh bổ sung:......................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/11/09 Ngày dạy: Thứ 2/23/11/2009
Tuần: 15 Môn Toán *
Tiết CHIA CHO SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
- Áp dụng để tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chia hai số có tận cùng là chữ số
0 ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Luyện tập
- YC học sinh làm các bài tập còn lại trong
SGK.
- YC học sinh làm bài tập vở bài tập toán 4
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu tính chất một tổng (một hiệu) chia cho
một số?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài,chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- HS lần lượt làm bài tập 1,2,3,4
- Chữa bài
- Cả lớp nhận xét
Điều chỉnh bổ sung:......................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/11/09 Ngày dạy: Thứ 3/24/11/2009
Tuần: 15 Môn Toán:
Tiết 72 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ
số (chia hết, chia có dư).
Bài 1, bài 2
8
II.CHUẨN BỊ:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
3.Bài mới :
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai
chữ số
* Phép chia 672 : 21
-GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu cầu HS
sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết
quả của phép chia.
-Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?
+Đặt tính và tính.
-GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số
có một chữ số để đặt tính 672 : 21
-Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
-Số chia trong phép chia này là bao nhiêu ?
-Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672
chia cho số 21 , không phải là chia cho 2 rồi chia
cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21.
-Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
-GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó
thống nhất lại với HS cách chia đúng như SGK đã
nêu.
-Phép chia 672 : 21 là phép chia cósố dư là bao
nhiêu?
-Vậy đó là phép chia gì?
* Phép chia 779 : 18
-GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực
hiện đặt tính để tính.
-GV theo dõi HS làm. Nếu thấy HS chưa làm đúng
nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước
lớp ,nếu sai GV hỏi các HS khác trong lớp có cách
làm khác không ?
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính
như nội dung SGK trình bày.
-Phép chia 779 : 18 làcó số dư là bao nhiêu?
Là phép chiagì ?
-Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý
điều gì ?
* Tập ước lượng thương
-Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số,
để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước
lượng thương.
-GV viết lên bảng các phép chia sau :
75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21
+ Để ước lượng thương của các phép chia trên
được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng
chục
+ GV cho HS ứng dụng thực hành ước lượng
thương của các phép chia trên
+ Cho HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép
tính trên trước lớp
-GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS
nhẩm.
-GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần
thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành nhân và
trừ nhẩm.
-Để tránh phải thử nhiều, chúng ta có thể làm tròn
số trong phép chia 75 : 11 như sau : 75 làm tròn đến
-HS nghe.
-HS thực hiện.
-1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở
nháp.
- … từ trái sang phải.
- … 21.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
- Có số dư bằng 0.
-Phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
- Có số dư bằng 5.
-Là phép chia có dư.
-… số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-HS theo dõi GV giảng bài.
-HS đọc các phép chia trên.
+ HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại.
+ HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS có thể nhân nhẩm theo cách.
7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75
-HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra
17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương
thích hợp.
-HS nghe GV huớng dẫn.
10