Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

TIỂU LUẬN phân tích một số chỉ số tài chính của công ty cổ phần đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.07 KB, 25 trang )

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1

BÀI TIỂU LUẬN
MƠN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Phân tích một số chỉ số tài chính của công ty
Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh

Thành viên nhóm: Nguyễn Thị Thảo Vân_7510
Mai Thị Minh Lý
Trần Thị Băng Tâm_1963
Nguyễn Thị Linh
Lớp: FIN301 M
Page 1


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
A. THƠNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu công ty
Trước nhu cầu vốn đầu tư cho các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật ngày càng gia tăng
của thành phố Hồ Chí Minh, nhưng nguồn vốn ngân sách của nhà nước còn hạn chế,
cuối năm 2001 Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (CII) đã được
thành lập với ba cổ đông sáng lập là Quỹ Đầu tư Phát triển Đô thị TPHCM (HFIU), nay
là Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước TPHCM (HFIC), Cơng ty Sản xuất Kinh doanh
Thương và Dịch vụ XNK Thanh Niên Xung Phong TPHCM (VYC) và Công ty CP Đầu
tư và Dịch vụ TPHCM (INVESCO).
Với tư cách là một tổ chức đầu tư tài chính, hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần đại
chúng, việc ra đời của CII đã góp phần thực hiện chủ trương xã hội hóa đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng của Nhà nước, thông qua việc hình thành một kênh huy động vốn trung và
dài hạn của các tổ chức tài chính, cũng như vốn nhàn rỗi trong dân và các thành phần
kinh tế khác.
Để mở rộng khả năng huy động vốn, ngày 18/05/2006 Công ty CII đã niêm yết 30 triệu


cổ phiếu lần đầu tiên trên Sở giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh (HOSE). Là một
công ty đi đầu trong việc huy động vốn trên thị trường chứng khoán đề đầu tư vào lĩnh
vực cơ sở hạ tầng, cổ phiếu của công ty đã được chọn vào trong “top 30” chứng khốn
có mức vốn hóa lớn nhất trên thị trường.
Năm 2011 Cơng ty đã phát hành thành công 40 triệu USD trái phiếu chuyển đổi cho tập
đoàn Goldman Sachs, đánh dấu một bước phát triển mới của CII trong việc huy động
vốn tư nhà đầu tư nước ngoài.
Năm 2012, một sự kiện đáng ghi nhận nữa là sự gia nhập của nhà đầu tư chiến lược
Ayala Corporation khi chính thức trở thành một trong những cổ đơng lớn của cơng ty,
góp phần thúc đẩy thực hiện chiến lược phát triển hệ thống quản trị quốc tế.
Bước sang năm 2013, với tốc độ tăng trưởng cao và hàng loạt các dự án đầu tư được
triển khai, mơ hình quản trị ban đầu khơng cịn phù hợp nữa, CII quyết định tiến hành
Page 2


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
q trình tái cấu trúc tài chính. Đến nay, cơng ty đang tham gia vơn điều lệ vào 17 công
ty chủ yếu đều thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng, trong đó có 9 cơng ty con. Tổng vốn công
ty tham gia vào các công ty trên là gần 3.000 tỷ đồng. Với số vốn “mồi” này, công ty đã
huy động được gấp nhiều lần số vốn từ thị trường tài chính để đầu tư vào các dự án bằng
nhiều hình thức như: phát hành cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chuyển đổi,
vay vốn ngân hàng. Tổng vốn đầu tư dự kiến sẽ thực hiện trong một vài năm tới đây lên
đến 20.000 tỷ đồng.
Sau hơn 14 năm hoạt động, Công ty đã khẳng định được thương hiệu là nhà đầu tư có
tiềm lực tài chính mạnh và uy tín trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng bao gồm: cầu đường giao
thông, hạ tầng khu dân cư, hạ tầng khu công nghiệp, sản xuất và cung ứng nước sạch,
dịch vụ thu phí giao thơng.
• TẦM NHÌN
Phát triển trở thành một trong những tập đồn đầu tư trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ
tầng hàng đầu otại Việt Nam, trong đó chú trọng các dự án thuộc lĩnh vực cầu đường,

giao thông, sản xuất nước sạch và xử lý nước.
• SỨ MỆNH
Đầu tư vào các dự án hạ tầng kỹ thuật thiết yếu vì sự phát triển bền vững của xã hội
Hợp tác chân thành và có trách nhiệm với các đối tác để cùng đạt được lợi nhuận hợp lý,
đảm bảo lợi ích thỏa đáng cho các cổ đông.
Tạo điều kiện và cơ hội cho mọi thành viên trong Công ty phát huy tài năng, không
ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần xứng đáng với sự đóng góp của mỗi
người.
• MỤC TIÊU
Tham gia q trình xã hội hóa trong lĩnh vực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật đơ
thị, trong đó đặc biệt là đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, sản xuất và cung cấp nước
sạch, xử lý nước thải.
Góp phần nâng cao hiệu quả của công cuộc đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đơ thị
thơng qua việc hình thành một cơng ty tài chính có năng lực huy động vốn, một đơn vị
Page 3


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
chuyên ngành trong lĩnh vực đầu tư phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng.
Hình thành các kênh huy động vốn đầu tư mới, huy động vốn đầu tư trung và dài hạn
của các tổ chức tài chính trong và ngồi nước, nguồn vốn nhàn rỗi trong dân và các
thành phần kinh tế để đầu tư phát triển hạ tậng kỹ thuật
• ĐỊNH HUỚNG:
Trong nhiều năm qua, công ty đã kiên định tập trung đầu tư vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng
mặc dù gặp rất nhiều thách thức. Kết quả tăng trưởng qua các năm, danh mục các dự án
đầu tư và việc hình thành mơ hình hoạt động mới đã tạo ra tiền đề vững chắc để cơng ty
có thể phát triển bền vững.
• BỐI CẢNH CHUNG
Về tình hình cơ sở hạ tầng giao thông: hiện nay Việt Nam vẫn là quốc gia có trình độ
phát triển giao thơng thấp nhất trong khu vực. Tỷ lệ đường nhựa trên tổng chiều dài

đường giao thông mới chỉ chiếm 66% trong khi Singapore là 100%. Tỷ trọng đường cao
tốc trên tổng chiều dài đường nhựa chỉ chiếm 0,06%, trong khi Singapore là 4,7%.
Đường có chiều rộng trên 10m hiện nay chỉ chiếm 23%. Số km/người chỉ đạt 2,4 km.
Chất lượng đường bộ của Việt Nam được xếp 117 trên 139 quốc gia. Trước thực trạng
trên, nhu cầu phát triển đường giao thông trong tương lai là rất lớn.
Bên cạnh đó, khi đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng sẽ có những thuận lợi sau đây:
Ngành đầu tư hạ tầng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ và ưu đãi từ chính phủ trong
nỗ lực tạo ra môi trường thuận lợi nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư từ khối ngoài quốc
doanh; được hỗ trợ đẩy nhanh thủ tục pháp lý, đền bù giải tỏa.
Được hưởng một số chế tài riêng để tăng tỷ suất nội hoàn hoặc rút ngắn thời gian thu hồi
vốn đầu tư.
Được hỗ trợ và tạo điều kiện vay vốn ngân hàng.
Được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Dự án hạ tẩng thường có quy mơ đầu tư lớn và mang lại lợi nhuận ổn định trong thời
gian dài.

Page 4


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Nhà đầu tư hạ tầng hưởng tỷ suất nội hồn cao, rủi ro thấp, và dịng tiền về an toàn như
đầu tư trái phiếu, đồng thời có thể thu lợi thêm khi định giá dịng tiền thu về thay đổi.
Về tình hình nhu cầu nước sạch và xử lý nước thải: hiện nay do tốc độ đơ thị hóa nhanh
chóng nên chỉ có khoảng 60% dân số đô thị được tiếp cận nước sạch. Bên cạnh đó, mỗi
năm có khoảng 1,5 tỷ m3 khối nước thải chưa qua xử lý được xả thẳng ra sông hồ và
kênh rạch, trong khi đó chỉ có khoảng 7% lượng nước thải được xử lý đúng tiêu chuẩn.
Điều này đặt ra nhu cầu gia tăng tỷ lệ sử dụng nước sạch của người dân, cải thiện môi
trường sinh thái ngày càng cấp bách.
• ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Cơng ty sẽ phát triển thành một Tập đoàn đầu tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng. Về lĩnh

vực đầu tư, trước mắt Công ty sẽ tập trung đầu tư vào các dự án cầu đường giao thông và
sản xuất nước sạch, trong tương lai sẽ mở rộng đầu tư sang các lĩnh vực như: xử lý nước
thải, bãi đậu xe, xử lý rác… Công ty sẽ sử dụng linh hoạt trong nhiều cơng cụ tài chính
khác nhau để huy động và thu hồi vốn như: Chuyển giao các dự án cho nhà nước (BT),
nhận quyền thu phí (BOT), ứng vốn đầu tư cho dự án để nhận chuyển nhượng quyền thu
phí, Mua/Bán lại cổ phẩn của các công ty dự án BOT, sử dụng địn bẩy tài chính: bán
dịng tiền thu phí tương lai cho ngân hàng hoặc các công ty bảo hiểm…, phát hành cổ
phiếu thông qua IPO hoặc phát hành thêm cổ phiếu.
Hoạt động đầu tư:
Hạ tầng-giao thông
Sản xuất nước sạch
Bất động sản
I.

Giới thiệu tổng quan về tình hình kinh tế vĩ mô

Trong nền kinh tế thị trường, các chỉ số kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ
lạm phát, lãi suất cơ bản, dự trữ ngoại hối, tỷ giá hối đối… có một ý nghĩa quan trọng
trong việc đánh giá các cơ hội và rủi ro về đầu tư, kinh doanh. Các yếu tố này có tác
động mang tính hệ thống đến nền kinh tế, đến quan hệ cung cầu hàng hóa, các dịng vốn
đầu tư và tâm lý thị trường. Sự ổn định của các yếu tố nói trên sẽ tạo ra mơi trường kinh
doanh thuận lợi và kích thích sự gia tăng các hoạt động đầu tư, trong đó có hoạt động
đầu tư chứng khoán. Ngược lại, sự biến động thất thường của chúng có thể gây ra những
Page 5


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
rủi ro cho các doanh nghiệp và các chủ thể khác tham gia thị trường, khiến họ tìm đến
những kênh trú ẩn an tồn cho dịng vốn hơn là đầu tư vào chứng khoán.
Là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, thi cơng

cơng trình, khai thác mỏ đá và kinh doanh vật liệu xây dựng, hoạt động của Công ty cổ
phần Đầu tư Everland (EVERLAND) cũng giống như các doanh nghiệp cùng ngành
nghề, đều chịu ảnh hưởng từ sự tác động và những rủi ro của tình hình kinh tế vĩ mơ
trong nước. Bên cạnh đó, là đơn vị trực tiếp xuất nhập khẩu hàng hóa và có các giao dịch
kinh doanh với đối tác nước ngoài nên hoạt động của EVERLAND cũng chịu tác động
rất lớn từ những biến động và rủi ro của nền kinh tế toàn cầu.

2. Tình hình kinh tế chung của trong nước
Những năm trở lại đây, nhờ những tác động tích cực của quá trình đổi mới và hội nhập
quốc tế, tham gia hệ thống thương mại toàn cầu và thu hút đầu tư nước ngồi, nền kinh
tế Việt Nam đã duy trì được tốc độ tăng trưởng ở mức cao và ổn định so với các nước 7
trong khu vực và trên thế giới. Tốc độ tăng trưởng GDP là một chỉ số tổng hợp phản ánh
sự tăng trưởng của hầu hết các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế. Mặt khác, tăng trưởng
GDP là tiền đề cho sự gia tăng sức mua của nền kinh tế và nhu cầu tiêu dùng, thúc đẩy
sự gia tăng sản lượng công nghiệp và giúp cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm.
Bên cạnh yếu tố tăng trưởng cao và ổn định, sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam
trong những năm qua cho thấy mức độ hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nhất là sau
khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm
2007. G ần đây, Chính phủ Việt Nam cũng đã ký kết và tham gia hàng loạt hiệp định
thương mại thế hệ mới với hầu hết các nền kinh tế lớn và các khu vực mậu dịch tự do.
Mặt bằng lãi suất tại thị trường Việt Nam trong những năm gần đây luôn ở mức khá cao
và thường xuyên biến động, gây nhiều rủi ro cho các doanh nghiệp. Rủi ro đầu tiên về lãi
suất là chi phí trả lãi vay của doanh nghiệp cao hơn khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh
nghiệp, dẫn đến tình trạng thua lỗ. Mặt khác, lãi vay phản ánh chi phí giá vốn đầu vào
của doanh nghiệp và nền kinh tế nói chung. Chi phí đầu vào cao sẽ làm cho giá thành
sản xuất cao và làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp cũng
như của tồn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên, một điểm tích cực là nếu tính từ thời điểm 2011
Page 6



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
đến nay thì mặt bằng lãi suất ở Việt Nam đang có xu hướng giảm dần và ít biến động
hơn.
Năm 2017, tình hình lạm phát được dự đốn nằm trong tầm kiểm sốt của Chính phủ và
kỳ vọng về nguồn cung ngoại tệ ở mức ổn định. Do vậy, mặt bằng lãi suất được dự báo
sẽ tương đối ổn định và chỉ biến động nhẹ quanh mức cuối năm 2016, mức tăng nếu có
sẽ khơng q 50 điểm cơ bản (0,5%) và trần lãi suất 5,5%/năm đối với các kỳ hạn ngắn
dưới 06 tháng nhiều khả năng sẽ được đảm bảo. Đây là mức lãi suất hợp lý trong bối
cảnh hiện nay và không quá rủi ro đối với các doanh nghiệp hoạt động trọng mọi lĩnh
vực nói chung
Cùng với tốc độ tăng GDP và lãi suất ngân hàng, yếu tố lạm phát cũng có ảnh hưởng
trực tiếp và chứa đựng các rủi ro về tài chính đối với doanh nghiệp. Lạm phát tăng
thường kéo theo lãi suất tăng, giá cả vật tư, nguyên liệu và nhân cơng cũng tăng theo,
đẩy chi phí đầu vào gia tăng, trong khi lại làm giảm sức cầu hàng hóa do sức mua giảm.
Tình hình lạm phát ở Việt Nam trong những năm qua cũng luôn ở mức cao và diễn biến
phức tạp. Tuy nhiên, cũng giống như lãi suất, lạm phát đang được Chính phủ kiểm sốt
tốt và có xu hướng giảm dần qua các năm và đang dần tiến tới sự ổn định.
Từ Năm 2017 trở đi, về kinh tế vĩ mô, Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục là điểm sáng
thu hút vốn đầu tư nước ngồi. Bên cạnh đó, năm 2017 được dự đốn là năm sôi động
cho các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện thối vốn, cổ phần hóa... là cơ sở đem lại
nguồn thu ngoại tệ lớn cho Việt Nam. Do đó, tỷ giá USD/VND được dự đoán sẽ tiếp tục
ổn định và có khả năng chỉ tăng 2-4% trong năm 2017. Đây là mức tăng hợp lý nếu đặt
trong bối cảnh chung của thị trường quốc tế và là mức an toàn cho các doanh nghiệp có
sử dụng ngoại tệ trong giao dịch xuất nhập khẩu như EVERLAND.
Tuy nhiên Đại dịch COVID-19 do virus SARS-CoV-2 có trường hợp xác nhận đầu tiên
tại Việt Nam vào ngày 23 tháng 1 năm 2020. Đại dịch này ảnh hưởng cực kỳ lớn đến
toàn bộ nền kinh tế Việt Nam nói chung và cơng ty EVERLAND nói riêng. C ục Quản lý
nhà và thị trường bất động sản thuộc Bộ Xây dựng cho biết doanh nghiệp bất động sản
cắt giảm 50% nhân sự so với thời điểm trước đại dịch, 80% sàn bất động sản toàn quốc

tạm dừng hoạt động.
Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD) đánh giá Đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) toàn cầu năm 2020 sẽ thu hẹp “từ mức 1.540 tỷ USD năm 2019
Page 7


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
xuống dưới 1.000 tỷ USD”. Theo dự báo của UNCTAD, năm 2021, dòng FDI sẽ giảm
thêm từ 5% - 10% và có thể bắt đầu phục hồi từ năm 2022(*). Cho đến nay, dịch bệnh
vẫn đang diễn biến phức tạp tại nhiều quốc gia trên thế giới, khả năng dòng vốn FDI
phục hồi là rất mịt mờ.
(*): tham khảo tại: />
3. Tình hình kinh tế chung của thế giới
Theo đánh giá của Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), năm 2016 kinh tế thế giới nói chung và
các nền kinh tế đầu tàu nói riêng đều có mức tăng trưởng dưới kỳ vọng và không ổn
định. Động lực tăng trưởng kinh tế tồn cầu đang bị kìm hãm bởi những yếu tố như năng
suất thấp, dân số già hóa, giá dầu thơ giảm, chính sách bảo hộ thương mại gia tăng….
Thêm vào đó, tình hình bất ổn chính trị ở các quốc gia, bạo lực và xung đột qn sự ở
Trung Đơng, dịng người di cư đổ vào Châu Âu, cử tri Anh bỏ phiếu quyết định Vương
quốc Anh rời khỏi EU (Brexit), cuộc bầu cử tổng thống ở Mỹ, những triển vọng chưa rõ
ràng từ việc Cục dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tăng lãi suất huy động đối với đồng Đô-la
và sự chững lại của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới là Trung Quốc… cũng góp phần làm
cho viễn cảnh kinh tế thế giới năm 2016 thêm bấp bênh. Những biến động của tình hình
kinh tế thế giới nói trên được cho là có tác động rất lớn đến các thị trường hàng hóa dịch
vụ, tài chính ngân hàng, tiền tệ và chứng khoán.
Triển vọng tăng trưởng của Nhật Bản, nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới có phần khả quan
hơn theo đánh giá của IMF. GDP của Nhật Bản được dự báo tăng 0,5% trong năm 2016
và 0,6% trong năm 2017 so với dự báo trước đó là 0,3% và 0,1%, nhờ hàng loạt chính
sách kích thích kinh tế mạnh mẽ của Chính phủ, đặc biệt là chương trình cải tổ kinh tế
Abenomics.

Đáng kể nhất là kinh tế Mỹ với tốc độ tăng GDP và thị trường tiếp tục có những phản
ứng tích cực sau khi Tổng thống Donald Trump đắc cử. Dự báo tăng trưởng GDP của
Mỹ đã được nâng lên mức 2,2% khi chính quyền của Tổng thống Donald Trump đưa ra
hàng loạt các chính sách bảo hộ kinh tế, tạo việc làm, tăng chi cho cơ sở hạ tầng, giảm
thuế và nới lỏng các quy định kiểm soát các doanh nghiệp

Page 8


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Dự báo tăng trưởng GDP của EU và Vương quốc Anh cũng khả quan hơn năm khi
những lo ngại về tác động tiêu cực từ Brexit đã giảm bớt. Đối với các nền kinh tế lớn
mới nổi, dự báo GDP của Trung Quốc vẫn ổn định ở mức trên 6,5%, GDP của Nga và
Ấn Độ sẽ giảm nhẹ, trong khi sự phục hồi của kinh tế Brazil phụ thuộc nhiều vào tình
hình chính trị nội bộ đang có nhiều diễn biến phức tạp tại quốc gia Nam Mỹ này.
Những xu hướng của kinh tế thế giới và các khu vực đầu tàu trong năm 2017 trở đi sẽ có
tác động trực tiếp đến nền kinh tế Việt Nam. Các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tiền tệ và
chứng khoán trong nước cũng sẽ chịu ảnh hưởng của những diễn biến của kinh tế toàn
cầu. Đến lượt nó, sự biến động của thị trường chứng khốn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động của các công ty đang niêm yết cổ phiếu.
Cũng như ở Việt Nam, đại dịch Covid 9 cũng ảnh hưở ng lớn đến nền kinh tế toàn Thế
Giới. Với sự lây lan nhanh và nghiêm trọng ở hơn 200 nước trên thế giới, đại dịch
Covid-19 đã gây ra tình trạng đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu và ảnh hưởng tới nguồn
cung lao động. Cơng suất sử dụng máy móc thiết bị giảm do tình trạng đóng cửa nhà
máy do nhân cơng lao động phải thực hiện cách li.
Giới phân tích phố Wall đánh giá đại dịch sẽ khiến GDP tồn cầu mất ít nhất hơn 5.000
tỷ USD. Riêng Hoa K ỳ, nền kinh tế hàng đầu thế giới, có khả năng sẽ trải qua một chu
kỳ yếu kém trong thời gian dài, khi kết hợp với mức nợ cao, sẽ có những ảnh hưởng đến
chi tiêu liên bang và thậm chí có thể là khả năng của Washington trong việc thực hiện
ảnh hưởng toàn cầu khi đất nước hướng nội.

Báo cáo của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) ngày 24-6-2020 cho biết, kinh tế tồn cầu có thể
phải trải qua cuộc khủng hoảng tài chính tồi tệ nhất kể từ cuộc đại suy thối diễn ra vào
những năm 1930 và có thể tăng trưởng âm 4,9% trong năm 2020, không loại trừ cả các
nước ASEAN vốn có tốc độ tăng nhanh nhất thế giới hàng năm.

4. Phân tích tình hình tài chính cơng ty

Page 9


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
a. Phân tích khái qt về bảng cân đối kế toán
Tỷ trọng
6 tháng đầu
năm 2019
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương
đương tiền
II. Đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
2. Chứng khoán kinh
doanh

III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
1.Phải thu ngắn hạn của
khách hàng
2. Trả trước cho người
bán ngắn hạn
3. Phải thu về cho vay
ngắn hạn
4. Phải thu ngắn hạn
khác
5. Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó địi
6. Tài sản thiếu chờ xử


6 tháng đầu
năm 2020

6
tháng
đầu
năm
2019

Chênh lệch

6 tháng
đầu năm
2020


Giá trị
Phần
trăm

10146459,90

11.588.369,77

1,1%

426796,50
225798,43

679.609,75
659.648,03

1,54%
0,81%

2%
2%

252.813
433.850

1,6%
2,9%

200998,06


137.961,71

0,72%

0%

-63.036

6,9%

130199,93

694.651,95

0,47%

2%

564.452

5,34%

130199,93

615.576,04

0,47%

2%


485.376

4,73%

79.075,91

0%

79.076

12%

-1.313.366

0,74%

4965914,84

3.652.548,85

0,00%
17,89
%

1221643,39

878.402,85

4,40%


3%

-343.241

0,72%

939243,18

898.251,96

3,38%

3%

-40.991

0,96%

1245546,33

883.510,20

4,49%

3%

-362.036

0,71%


1607079,46

1.056.932,33

5,79%

3%

-550.147

0,66%

-66.580,80 -0,17%

0%

-18.983

1,40%

-47597,53

1.032,31

0%

1.032

20%


1.935.212

1,45%

20%

1.936.455

1,45%

IV. Hàng Tồn kho

4324627,27

6.259.839,29

1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn
khác

4324627,27

6.261.082,10

0,00%
15,58
%
15,58

%

-1.242,80

0,00%

0%

-1.243

283.719,93

1,08%

1%

-15.201

298921,35

Page 10

0,95%


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn
2.Thuế GTGT được
khấu trừ

3. Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà nước
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
II. Đầu tư tài chính dài
hạn
1. Phải thu dài hạn của
khách hàng
2. Phải thu về cho vay
dài hạn
3. Phải thu dài hạn khác

127680,50

48.163,42

0,46%

0%

-79.517

0,38%

166757,55

210.162,99

0,60%

1%


43.405

1,26%

4483,30

25.393,50

0,02%
63,45
%

0%

20.910

5,66%

62%

1.436.300

1,08%

8,48%

12%

1.328.452


1,56%

0,29%

0%

-50.078

0,39%

3,38%
4,80%
21,45
%

6%
6%

992.705
385.824

2,06%
1,29%

18%

-431.127

0,93%


7%

-138.964

0,94%

10%
-2%

-69.185
-69.879

0,98%
1,11%

0%
0%
0%

-14.909
-21.153
6.244

0,10%
0,09%
0,06%

11%


-277.154

0,92%

20%
-9%

1,00%
1,11%

1%
1%
0%

-5.408
-271.745
287.192.108
0
-6.625

17%

107.615

1,02%

17%

107.615


1,02%

4,40%

5%

438.193

1,36%

3,29%

3%

23.439

1,03%

1,20%

2%

391.154

2,18%

17612346,59
2353551,47
81836,30
939000,00

1332715,16

II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu
hình

5955549,18

Ngun giá
Giá trị hao mịn luỹ kế
2. Tài sản cố định tài tài
chính
Nguyên giá
Giá trị hao mịn luỹ kế
3. Tài sản cố định vơ
hình

2984284,42
-654038,95

Ngun giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
III. Bất động sản đầu

Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
IV. Tài sản dở dang dài
hạn
1. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang

V. Đầu tư tài chính dài
hạn
1. Đầu tư vào công ty
liên doanh, liên kết
2. Đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác

6009920,77
-2401176,58
287472955,8
9
326174,68
-38701,73

2330145,47

16559,53
23194,37
-6634,84
3608744,18

5229105,27
5229105,27
1220352,83
913530,38
332422,45

19.048.646,24
3.682.003,31
31.758,50

1.931.705,25
1.718.539,56
5.524.422,09
2.191.181,65

8,39%
10,75
2.915.099,81
%
-723.918,17 -2,36%
1.650,05
2.040,91
-390,85
3.331.590,38
6.004.512,30
-2.672.921,92
280.847,86
326.174,69
-45.326,83
5.336.720,21
5.336.720,21
1.658.545,40
936.969,27
723.576,14

0,06%
0,08%
-0,02%
13,00
%

21,65
%
-8,65%
1035,6
1%
1,18%
-0,14%
18,84
%
18,84
%

Page 11

0%
1,00%
1,17%


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
3. Dự phịng đầu tư tài
chính dài hạn
VI. Tài sản dài hạn
khác
1.Chi phí trả trước dài
hạn
2. Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
3. Thiết bị đầu tư tài
chính dài hạn


25600,00
2575314,85
621528,66
226732,83

-2000
2.566.107,48
835.887,88
254.379,68
9.702,54

4. Lợi thế thương mại
TỔNG CƠNG TÀI
SẢN

27758806,49

C.NỢ PHẢI TRẢ

19036641,89

1727053,36

I. Nợ phải trả
1. Phải trả người bán
ngắn
2. Người mua trả tiền
trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản

phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao
động
5. Chi phí phải tra ngắn
hạn
6. Doanh thu chưa thực
hiện ngắn hạn
7. Phải trả ngắn hạn
khác
8. Vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
9. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi

8460812,61

II. Nợ dài hạn
1. Phải trả người bán dài
hạn
2. Người mua trả tiền
trước dài hạn
3. Doanh thu chưa được
thực hiện dài hạn
4.Phải trả dài hạn khác
5. Vay và nợ thuê tài

10575829,26

445965,70
1244980,89

195435,84
11787,76
266674,55
100104,17
2681709,37
3464337,56
49816,74

146.613.738
30.637.016,12
22.212.152,87
11.174.738,90
438.051,93
1.972.782,38
275.666,06
18687,09
213.418,09
108,04
3.663.898,78
4.543.515,68
48.610,83
11.037.413,97

0,09%

0%

-27.600

0,08%


9,28%

8%

-9.207

1,00%

2,24%

3%

214.359

1,34%

0,82%

1%

27.647

1,12%

0,00%

0%

9.703


6,22%
100,00
%
68,58
%
30,48
%

479%

144.886.685

8,489
%

100%

2.878.210

1,10%

108%

3.175.511

1,17%

54%


2.713.926

1,32%

1,61%

2%

-7.914

0,98%

4,48%

10%

727.801

1,58%

0,70%

1%

80.230

1,41%

0,04%


0%

6.899

1,59%

0,96%

1%

-53.256

0,80%

0,36%

0%

-99.996

0%

9,66%
12,48
%

18%

982.189


1,37%

22%

1.079.178

1,31%

0,18%
38,10
%

0%

-1.206

0,98%

53%

461.585

1,04%

10590,00

0

0,04%


0%

-10.590

0%

80976,00

0

0,29%

0%

-80.976

0%

68830,69
8935863,96

0
28.505,20
10.841.280,92

0,00%
0,25%
32,19

0%

0%
53%

0
-40.325
1.905.417

0,41%
1,21%

Page 12


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
chính dài hạn
6. Trái phiếu chuyển đổi
7.Thuế thu nhập hỗn lại
phải trả
8. Dự phịng phải trả dài
hạn

1352087,12
117481,49
10000,00

0
157.627,85
10.000,00

%

4,87%

0%

-1.352.087

0%

0,42%

1%

40.146

1,34%

0%

0

1,00%

41%

-297.301

0,97%

41%


-297.301

0,97%

14%

0

1,00%

14%
2%

0
5.965

1,00%
1,01%

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU

8722164,59

I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở
hữu
Cổ phiếu phổ thơng có
quyền biểu quyết
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Quyền chọn chuyển

đổi trái phiếu
4. Vốn khác của chủ sở
hữu
5. Cổ phiếu quỹ
6. Quỹ đầu tư phát triển
7. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối luỹ kế đến
cuối
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối kỳ này
8. Lợi ích cổ đơng khơng
kiểm sốt
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN

8722164,59

8.424.863,25

2831681,52

2.831.681,52

2831681,52
418607,99

2.831.681,52
424.573,11


0,04%
31,42
%
31,42
%
10,20
%
10,20
%
1,51%

5968,43

6.660,09

0,02%

0%

692

1,12%

6660,08
-851997,87
219528,79

0,02%
-1.027.507,99 -3,07%

239.543,23 0,79%

0%
-5%
1%

-6.660
-175.510
20.014

0%
1,21%
1,09%

2363049,26

2.670.319,26

8,51%

13%

307.270

1,13%

2252238,83

2.423.688,30


8,11%

12%

171.449

1,08%

110810,43

246.630,96

1%

135.821

2,23%

3728666,37

3.279.594,03

16%

-449.072

0,88%

27758806,48


20.637.016,12

0,40%
13,43
%
100,00
%

100%

-7.121.790

0,74%

8.424.863,25

Nhận xét:
-

Bảng trên cho thấy tài sản của công ty rất lớn với tổng cộng tài sản trong 6 tháng đầu

năm 2019 lên tới 27.758.806,49 triệu đồng nhưng lại tăng ít trong 6 tháng đầu năm 2020, cụ
thể chỉ tăng 2.878.210 triệu đồng tương đương với 1.10% so với 2019.

Page 13


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
-


Trong các loại tài sản ngắn hạn thì hàng tồn kho là đáng chú ý nhất ở trong 6 tháng

đầu của cả 2 năm thì tài sản này luôn chiếm tỷ trọng trên 15%tổng tài sản. Tuy nhiên năm
2019 cơng ty lại khơng có khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dựa vào đây chúng ta có
thể thấy rằng cơng ty có chính sách tài chính khá mạo hiểm khi để hàng tồn kho quá nhiều
so với tài sản. Nhưng năm 2020 công ty đã có khoản dự phịng giảm trừ hàng tồn kho.
-

Tài sản cố định của công ty là 5955549,18 triệu đồng chênh lệch thấp nguồn vồn chủ

sở hữu của công ty. Điều này cho thấy tài sản của công ty được xây dựng trên nền tảng vốn
chủ sở hữu như vậy các loại tài sản khác đa số được tạo nên bởi tiền vay hoặc tiền chiếm
dụng của các tổ chức cá nhân khác. Đấy là lý do tại sao nợ ngắn hạn của công ty lại rất lớn
với 8.460.812,61 triệu đồng (2019) và 11.174.738,90 triệu đồng (2020) trên 30% nguồn vốn
mỗi năm.. Trong các khoản nợ ngắn hạn của công ty thì vay và nợ ngắn hạn lại có tỷ trọng
lớn vói 12,48% năm 2019 và có xu hướng tăng lên 22% (2020). Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn khác cũng tăng khá nhiều trong vòng 1 năm.
-

Bảng trên cho thấy tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty biến động ít trong 6

tháng đầu của cả 2 năm . Tài sản của công ty chỉ tăng 2.878.210 triệu đồng tương đương với
1.1% so với 2019. Còn nguồn vốn của công ty bị giảm 7.121.790 triệu đồng tương đương
0,74% so với năm 2019.
-

Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của doanh nghiệp trong năm 2019 và 2020 có dự

tăng trưởng mạnh. Cụ thể trong năm 2019 phần tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 36,55%
tổng tài sản và tài sản dài hạn 63,45% tổng tài sản cũng như năm 2020 phần tài sản ngắn

hạn 38% tổng tài sản còn tài sản dài hạn 62% tổng tài sản Điều này cho thấy cơng ty đã có
bước chuyển dịch lớn trong việc cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn . Tỷ trọng tài sản
ngắn hạn giảm chứng tỏ tính thanh khoản trong các hoạt động tài chính đang bị giảm sút.
-

Trong phần nguồn vốn , vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp luôn lớn hơn nợ phải trả

một giá trị ổn định. Do đó có thể thấy cơng ty có khả năng tự chủ về tài chính khá tốt

Page 14


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
1 Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ(10=01-02)
4 Giá vốn hàng bán
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ(20=1011)
6 Doanh thu hoạt động tài chính
7 Chi phí tài chính
trong đó chi phí lãi vay
8 Phần(lỗ)/lãi trong cơng ty liên
doanh,liên kết

9 Chi phí bán hàng
10 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
11 Lỗ/lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh[30=20+(2122)+24-(25+26)]
12 Thu nhập khác
13 Chi phí khác
14 Lợi nhuận khác(40=31-32)
15 Tổng lợi nhuận kế tốn trước
thuế(50=30+40)
16 Chi phí thuế TNDN hiện
thành
17 Thu thập thuế hoãn lại
18 Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp(60=50-5152)
19 Lợi nhuận sau thuế của cổ
đông công ty mẹ
20 Lợi nhuận sau thuế của cổ
đơng khơng kiểm sốt
21 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Mã số

Cho kỳ kế toán 6 tháng
kết thúc ngày
30/06/2019

Cho kỳ kế toán 6 tháng
kết thúc ngày
30/06/2020

1.151.918,63

1
2

1.037.988,10
10.488,98

10
11

1.027.499,12
716.346,50

1.127.854,38
681.526,03

20
21
22
23

311.152,62
233.758,51
478.027,90
356.951,42

446.328,35
826.695,42
574.225,51

443.369,15

24
25

-1.691,73
17.948,22

-11.029,43
17.959,96

26

216.060,27

257.954,53

30
31
32
40

-168.817,00
364.742,44
6.484,78
358.257,66

411.854,35
24.829,98
11.149,38

13.680,61

50

189440,66

425.534,95

51
52

104.093,10
-182.009,30

70.877,48
-24.651,57

60

267.356,91

379.309,04

61

43.553,32

254.947,99

62

70

223.803,59
167,00

124.361,05
994

24.064,25

Page 15


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
22 Lãi suy giảm trên cổ phiếu

71

166,00

Nhận xét:

-

Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (CII) thơng báo kết quả
hoạt động sản xuất - kinh doanh hợp nhất 6 tháng đầu năm 2020 trên Báo cáo tài chính bán
niên đã được sốt xét của Cơng ty CII như sau:

-


Lợi nhuận sau 6 tháng đầu năm 2020 của công ty mẹ trên Báo cáo tài chính hợp nhất bán
niên năm 2020 đạt 379.309,04 triệu đồng, tăng 111,953 triệu đồng so với số cùng kỳ năm
trước. Nguyên nhân tăng lợi nhuận chủ yếu là do các nguyên nhân sau:
o Tăng lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng do giá vốn hàng bán giảm so với cùng kỳ
năm trước.
o Tăng lợ i nhuận hoạt động tài chính mà chủ yếu là do lãi chuyển nhượng các khoản
đầu tư tài chính
o Tăng tỷ lệ lợi ích của Cơng ty mẹ trong các Công ty con đạt được kết quả kinh
doanh tốt hơn trong kỳ này so với cùng kỳ năm trước.

Page 16


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1

bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
mã số
chỉ tiêu
I. lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
1 lợi nhuận trước thuế
2 điều chỉnh cho các khoản
khấu hao TSCĐ,BĐSĐT và
phân phối lợi thế thương mại
các khoản dự phòng
lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại các mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ
lãi suất từ hoạt động đầu tư
chi phí lãi vay

các khoản điều chỉnh khác
3. lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh trước thay đổi vốn lưu
động
giảm/(tăng) các khoản phải thu
(tăng)/giản hàng tồn kho
tăng các khoản phải trả (không
kể lãi vay phải trả, thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp)
tăng chi phí trả trước
tiền lãi vay đã trả
thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp
tiền chi khác cho các hoạt động
kinh doanh
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
II. Lưu chuyền tiền hoạt động
đầu tư
1. tiền chi để mua sắm, xây
dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
2. tiền chi cho vay, mua các
công cụ nợ của đơn vị khác

1
2

3


cho kì kế tốn 6
tháng kết thức
ngày
30/06/2019

189.440,66
297.527,95

-23.629,61

cho kì kế tốn 6
tháng kết thức
ngày 30/6/2020

chênh lệch giá
trị

303.828,57

114.387,91
-297.527,95

145,81
18.491,85

145,81
42.121,46

-834.992,01
488.115,40


-733.495,34
81.206,45
168.866,27

24.410,38
474.745,41

-575.474,63
428.506,60
468.270,56

78.204,48
-28.295,52
-603.482,40

-731.536,02
80.677,90
-200.936,91

4
5
6
7

-101.496,67
406.908,95
-168.866,27

8


599.885,01

9
10

46.238,81
-468.270,56

11

809.740,50

12
14

-108.973,42
-402.545,49

15

-81.081,69

17
20

394.993,17

21


-454.588,46

81.081,69
7.978,55

7.978,55

1.060.707,78

665.714,61

454.588,46
23

-754.195,74

-3.028.571,38

-2.274.375,64
Page 17


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
3. tiền thu hồi cho vay , bán lại
các công cụ nợ của công ty
khác
4. tiền chi đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
5. tiền thu hồi đầu tư góp vốn
vào đơn vi khác

6. tiền thu lãi cho vay, cổ tức
và lợi nhuận được chia
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
1. tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu
2. tiền trả vốn góp cho các chủ
sở hữu, mua lại cổ phiếu của
doanh nghiệp đã phát hành
3. tiền thu từ đi vay
4. tiền trả nợ gốc vay
4. tiền trả nợ gốc thuê tài chính
5. cổ tức, lợi nhuận đã trả cho
chủ sở hữu
lưu chuyền tiền thuần từ hoạt
động tài chính
lưu chuyển tiền thuần trong kì
tiền và tương đương tiền đầu kì
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
hối đoái quy đổi ngoại tệ
tiền và tương đương tiền cuối


24

481.133,09


25

-678.377,02

26

12.285,00

27

46.676,59

30

1.347.066,54

619.567,83

138.434,74

-2.221.120,82

-1.542.743,80

1.791.307,54

1.779.022,54

355.026,71


308.350,12

-1.483.790,12

-2.830.856,66

-175.510,12
7.124.765,24
-4.477.162,25

-175.510,12
3.645.445,46
-1.896.284,61
2.583,74

-844.819

-844.785,47
1.576.267,16
-16.157,36
-169.419,39

-185.576,75

31
32
33
34
35


3.479.319,78
-2.580.877,64
-2.583,74

36

-33,53

40

895.824,87

50
60

-56.248,51
483.045,01

2.472.092,03
-72.405,87
313.625,62

426.796,50

241.219,75

61
70

Page 18



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Năm
1. Các tỷ lệ đánh giá khả năng
thanh toán
Tỷ lệ thanh toán
Tỷ lệ thanh toán nhanh
2. Các tỷ lệ đánh giá hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình qn
Vịng quay các khoản phải trả
Vòng quay hàng tồn kho
Thời gian giải tỏa hàng tồn kho
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng vốn chủ
3. Tỷ số đòn bẩy tài chính
Tỷ số nợ
Tỷ số nợ trên vốn chủ
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ
Khả năng thanh toán lãi vay
4. Tỷ số sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ (ROE)

Cho kỳ kế toán 6 tháng Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc
kết thúc ngày
ngày

30/06/2020
30/06/2019

1,20
0,69

0,52

0,21
4,83
0,13
0,17
2173,34
0,17
0,04
0,12

0,31
3,24
0,16
0,11
3307,27
0,20
0,04
0,13

0,69
2,18
1,21
1,47


1,38
2,64
1,31
1,3

0,26
0,01
0,03

0,33
0,01
0,04

0,24

Nhận xét :
1, Tỷ số thanh toán :
a, Tỷ số thanh tốn hiện hành
- Cách tính :
Tỷ số thanh toán hiện hành thời năm = giá trị tài sản / giá trị nợ ngắn hạn
Gias trị này của năm 2019 là 1,2 lần và năm 2020 là 0,52 lần
-Gỉai thích ý nghĩa :

Page 19


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Tỷ số thanh tốn hiện hành năm 2020 cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn năm 2020 có 0,52
đồng tài sản lưu động có thể sử dụng thanh toán

-Đánh giá :
Khi so sánh với 1:
Tỷ số thanh tốn hiện hành của cơng ty là 0,52 < 1 . Đueefu này cho thấy giá trị tài sản lưu
động của công ty nhỏ hơn giá trị ngắn hạn , nói cách khác tài sản lưu động của doanh
nghiệp khơng đủ đảm bảo cho việc thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn
=> Tình hình doanh nghiệp đang ở mức khơng tốt
b, Tỷ số thanh tốn nhanh:
- Cách tính :
Tỷ số thanh toán nhanh = ( tiền + các khoản đầu tư Tc ngắn hạn + khoản phải thu )/ giá trị
nợ ngắn hạn
Ta có tỷ số thanh tốn nhanh của 2019 là 0,69 và năm 2020 là 0,24
- Giải thích ý nghĩa :
Tỷ số thanh tốn nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có bao
nhiêu đồng tài sản lưu động có thể huy động ngay để thanh tốn. Cụ thể với cơng ty CP Đầu
tư Hạ tầng Kỹ thuật, mỗi đồng nợ ngắn hjan năm 2020 có 0,24 đồng tài sản lưu động có thể
sử dụng để thanh tốn ngay.
- Đánh giá :
Tỷ số thanh tốn nhanh của cơng ty năm 2020 là 0,24 , 1 điiều này có nghĩa là giá trị tài sản
lưu động có tính thanh tốn nhỏ hơn giá trị ngắn hạn , khác đi là tài sản lưu động có thể sử
dụng ngay của doanh nghiệp khơng đủ đảm bảo cho việc thanh toán ngay các khoán nợ
ngắn hạn, nếu như các chủ nợ đòi tiền cùng một lúc => tình hình thanh khoản của doanh
nghiệp khơng tốt lắm nhưng nếu chủ nợ khơng địi tiền ngay cùng một lúc thì doanh nghiệp
vẫn có thể tiếp tục hoạt động

Page 20


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
=>> So sánh hai tỷ số thanh khoản hiện thời và thanh khoản nhanh ta thấy doanh nghiệp có
tỷ số thanh khoản hiện thời ở mức không thấp lắm nhưng tỷ số thanh khoản nhanh lại khá

thấp. Điều này là do giá trị tồn kho và giá trị tài sản lưu động kém thanh khoản khác của
doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trong giá trị tài sản lưu động. Xem xét qua các năm từ
2019-2020, ta thấy khả năng thanh khoản nhanh của công ty dao dộng từ 0,24 đến 0.69=>
công ty nên tiến hành cải thiện tỷ số thanh khoản nhanh bằng các biện pháp tích cực hơn
trong việc cắt giảm hàng tồn kho.
II. TỶ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
a. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản = tổng doanh thu thuần/tổng tài sản. - Từ công thức trên ta
tính được hiệu quả sử dụng tổng tài sản của CTCP Đầu tư hạ tầng kỹ thuật năm 2019 là
0,04 và năm 2020 là 0,04
- Giải thích ý nghĩa:
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản cho biết trên mỗi đồng tài sản doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
- Đánh giá:
Ta thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản cả hai năm đều bằng nhau, điiều này cho thấy công ty
sử dụng tài sản khác hiệu quả. Hiệu quả sử dụng tài sản bằng nhau chứng tỏ doanh thu
của công thu không thay đổi , diều này trong những năm qua cơng ty khơng mua them máy
móc hay xây dựng thêm nhà xưởng
b. Tỷ số vòng quay tồn kho
- Cách tính: Vịng quay hàng tồn kho = Chi phí sản xuất / bình qn giá trị hàng tồn kho
- Từ cơng thức trên ta tính được vịng quay hàng tồn kho của 20 19 là 0,17 và năm 2020 là
0,11
Số ngày tồn kho = số ngày trong năm / số vòng quay hàng tồn kho

Page 21


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Từ cơng thức trên ta tính được số ngày tồn kho của công ty năm 2019 là 2173,34 và năm
2020 là 3307,27

- Giải thích ý nghĩa:
Chỉ tiêu vịng quay hàng tồn kho cho biết bình qn hàng tồn kho quay được bao nhiêu
vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của
doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày. V ới CTCP đàu tư hạ tầng kỹ thuật năm 2020 hàng
tồn tồn kho quay đợc 0,11 vịng để tạo ra doanh thu => bình qn hàng tồn mất 3307,27
ngày
- Đánh giá
Vòng quay tồn kho của CTCP Đầu tư năm 2020 là 0,11 vòng dẫn đến số ngày tồn kho là
3307,27 ngày . Điều này cho thấy công ty đã đầu tư khá nhiều vào tồn kho
Xem xét qua 2 năm 2019-2020 , ta thấy số vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho thể
hiện xu hướng giảm rõ nét. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy hàng hóa và doanh thu của cơng ty
được vận động và tạo ra một cách nhanh chóng và có hiệu quả.
c. Kỳ thu tiền bình qn.
Kỳ thu tiền bình quân = (Khoản phải thu x 360)/doanh thu thuần.
- Ta tính được chỉ số này của cơng ty năm 2019 là 4,83 ngày và năm 2020 là 3,24 ngày
. - Giải thích ý nghĩa: Kỳ thu tiền bình qn cho biết thời gian thu tiền từ khách hàng theo
phương thức mua tín dụng.
d, Số vịng quay khoản phải thu
- Cách tính :
Vịng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần / các khoản phải thu bình qn
Ta tính được chỉ số này của công ty năm 2019 là 0,21 ngày và năm 2020 là 0,31 ngày
-Ý nghĩa : đánh giá trong năm khoản phải thu luân chuyên bao nhiêu lần

Page 22


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Ta thấy vịng quay khoản thu hệ số thấp cho thấy quá trình thu hồi của cơng ty khơng được
tốt , chính sách khơng đưỡ tố hoặc khách hàng của công ty không cao
III. TỈ LỆ TÀI TRỢ.

a.

Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản.

Tỷ số nợ so với tài sản = Tổng nợ / Tổng giá trị tài sản
Ta có số liệu của 2019-2020 lần lượt như sau: 0.69;1.38
-

Ý nghĩa:

Tỷ số này phản ánh mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp. Tỷ lệ này
cho biết trên mỗi đồng tài sản của cơng ty có bao nhiêu đồng nợ.
-

Đánh giá:

Ta thấy tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty CII ở mức cao. Cụ thể, nhìn vào bảng kết quả
tính tốn ta có thể thấy tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty qua các năm 2019-2020 có xu
hướng tăng rõ nét và cao nhất vào năm 2020 (138%). Ta cần đặc biệt chú trọng vấn đề này
vì nếu tỷ số này q cao có thể khiến công ty quá phụ thuộc vào nợ vay, làm cho khả năng
tự chủ tài chính cũng như khả năng cịn được vay nợ của công ty thấp, điều này sẽ khiến
cơng ty có nguy cơ gặp khó khăn lớn về tài chính khi mơi trường kinh doanh bất lợi.
-

Giải pháp:

Nỗ lực giữ tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty ổn định ở mức hiện hành. Khi công ty đứng
trước một dự án đầu tư cần cân nhắc thật kỹ khi quyết định vay nợ. Tuy nhiên, an tồn nhất
vẫn là nên ưu tiên cân nhắc các hình thức huy động vốn khác.
b.


Tỷ lệ thanh tốn lãi vay.

-

Cơng thức:

Tỷ số khả năng trả lãi = EBIT / Chi phí lãi vay
Theo tính tốn ta có năm 2019 – 2020 tỷ lệ thanh tốn lãi vay của cơng ty lần lượt là:
1.47;1.3
Page 23


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
-

Ý nghĩa:

Tỷ số này phản ánh khả năng trang trải lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận hoạt động sản
xuất kinh doanh.
-

Đánh giá:

Năm 2019, 2020 thỉ tỷ lệ trả lãi ở mức cao và có xu hướng giảm. Đây là một dấu hiệu tốt
cho thấy mức tăng lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng nhanh hơn tốc độ tăng lãi vay.Hay
khả năng sử dụng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh để trả lãi vay là khá cao.
IV.

CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỢI:


a)

Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

Cách tính:
ROA = (lợi nhuận rịng dành cho cổ đơng thường / bình qn tổng tài sản)*100
Từ cơng thức trên, ta tính được Tỷ số sức sinh lợi căn bản của CII các năm 2019-2020 lần
lượt là:0.01;0.01
-

Giải thích ý nghĩa:

ROA cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành
cho cổ đông. Với CII, năm 2020 công ty kinh doanh có lãi và khoản lãi này bằng 0.01 bình
qn giá trị tổng tài sản.
-

Đánh giá:

Đây là tỷ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Xét từ 20192020, ta thấy ROA có xu hướng giữ nguyên (0.01). Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tài
sản là rất thấp

b)

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

-

Cách tính:

Page 24


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
ROE = (lợi nhuận rịng dành cho cổ đơng / bình qn giá trị vốn cổ phần phổ thơng)
Từ cơng thức trên, ta tính được Tỷ số sức sinh lợi căn bản của Ntaco các năm 2019-2020 lần
lượt là: 0.0.3;0.04
-

Giải thích ý nghĩa:

ROE cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành
cho cổ đông. Với CII , năm 2020 cơng ty kinh doanh có lãi và khoản lãi này bằng 0.04 bình
quân giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
-

Đánh giá:

Đây là tỷ số tài chính quan trọng nhất thể hiện hiệu quả kinh doanh của đồng vốn chủ sở
hữu.
Qua các năm 2019-2020, tỷ số ROE của cơng ty có xu hướng tăng (từ 3% tăng lên 4%).
Đây có thể xem là dấu hiệu tốt của công ty.
Xét chung trong giai đoạn từ 2019-2020, ta thấy tỷ số suất sinh lợi cơ bản của công ty có xu
hướng tăng tuy nhiên tăng khơng đáng kể

đây là dấu hiệu khá tốt đối với công ty.

Page 25



×