Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.04 KB, 29 trang )






Đề tài:

 !"#
$%
 !"#$%&'(
)* +,-
./01

$%&23
45
67)7
)689##################################################################################################+
+ ):;<=>?!999
@AB!CDE6FG#######################################H
+#+#.1$0$I0J.%##################################################################H
+#H#)K/0L.MN###############################################################################H
+#4#ONP%.Q0R0 #####################################################################################4
+#S#J.0Q*T$P%T.UV$U############################################4
 !WE;BXY?!Z[=
>!99@A#####################################################\
B!CDE6#######################################################################\
H#+#2.]^_`#########################################################################\


H#H#!a.b0PJ.]^_`########################################################5
 !"#$%"&"'()*+


,-
.,/ 0#1
2.2.3.1 Rủi ro chính sách 10
2.2.3.2 Rủi ro huy động vốn 10
2.2.3.3 Rủi ro từ thị trường bất động sản 10
2.2.3.4 Rủi ro từ các đối thủ cạnh tranh mới 10
H#4!a.b0`1*#######################################################################+c
.,2 3#41
.567
H#S!a.b0PN.de0f.$.U0b######################################################+4
H#S#+gP0fdeh$`.](####################################################################+4
Hc++##############################################################################################################+4
Hc+H##############################################################################################################+4
Hc+4##############################################################################################################+4
i!###############################################################################################################+4
Hjc55#############################################################################################################+4
\jcc4#############################################################################################################+4
k54################################################################################################################+4
O;!############################################################################################################+4
+5j+l+###########################################################################################################+4
+4jc,c###########################################################################################################+4
+SjS5+###########################################################################################################+4
md$n.dVo.]`.$.$p######################################################+4
5\#k,#############################################################################################################+4
Hc\#,5###########################################################################################################+4
+5#l+#############################################################################################################+4
8 !9":)0;<.
2.4.1.1 Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần 13
2.4.1.2 Tăng trưởng lợi nhuận 14
2.4.1.3 Tăng trưởng tổng tài sản 14

8=9":)0#>?@78
2.4.2.1 Vòng quay tổng tài sản 14
2.4.2.2 Vòng quay Vốn chủ sở hữu 15
8.=9":)0AB#
2.4.3.1 Tỷ lệ lãi EBIT 15
2.4.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu 16
2.4.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản (ROA) 17
88 !9":)0/C
2.4.4.1 Khả năng thanh toán lãi vay: 19
2.4.4.2 Khả năng thanh toán nhanh 19
8=9":)0#/DE#1
2.4.5.1 Thu nhập trên mỗi cổ phần EPS 20
2.4.5.2 Chỉ số P/E 20
2.4.5.3 Chỉ số P/B 21
H#\2b`0Q*T$###########################################################################H+
Z)A####################################################################################################HS
-67B)q6r#####################################################H\
1
)689
Cùng với những thăng trầm của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam những
năm quatrong bối cảnh áp lực lạm phát tăng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp nhiều bất lợi từ mặt
bằng lãi suất ở mức cao.
Năm 2013 đầy khó khăn đã qua đi nhưng kinh tế vĩ mô trong nước vẫn tiềm
ẩn không ít bất ổn. Vừa qua, Chính phủ cũng đã khẳng định định hướng chính sách
tiền tệ và chính sách tài khoá tiếp tục theo hướng chặt chẽ và linh hoạt với mục tiêu
ổn định kinh tế vĩ mô. Với kỳ vọng rằng mục tiêu này sẽ được thực thi một cách
kiên quyết và mạnh mẽ; việc tái cấu trúc nền kinh tế nhiều khả năng sẽ được đẩy
mạnh thông qua qua các giải pháp tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước, tăng hiệu quả đầu tư công, minh bạch và đơn giản hóa thủ tục

hành chính.
Những thay đổi trên được đánh giá khá tích cực cho nền kinh tế nhưng có lẽ
vẫn là trong dài hạn. Dự báo trong ngắn hạn nền kinh tế sẽ có những xáo trộn và
thay đổi nhất định, theo đó thị trường chứng khoán có thể phải hứng chịu những tác
động xấu không mong muốn nhưng bù lại điều này là cần thiết cho một nền tảng
phát triển bền vững và lâu dài.
Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (CII) với tư
cách là một tổ chức đầu tư tài chính hoạt động với mô hình là một công ty cổ phần
đại chúng, thu hút vốn đầu tư cho các dự án góp phần xã hội hóa hoạt động xây
dựng cơ sở hạ tầng của Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhằm mục tiêu đưa ra các chiến lược đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng
khoán, qua nghiên cứu và tìm hiểu tôi quyết định tìm hiểu đề tài: &
 !"#
$%' nhằm đưa ra kết luận cá nhân về khả năng phát triển của công
ty từ năm 2005 đến nay và đánh giá hiệu quả đầu tư nếu nhà đầu tư đầu tư vào cổ
phiếu doanh nghiệp này.
Ngoài phần Mở đầu và kết luận, Tiểu luận được chia thành các phần chính:
()*+,-.*/)01234+,56178(9+:9;5)(<59+,=>5(;?5(@+(8(A
B(CD+(EFG
()*+,H(I+J1(2@:K+(,DL178(DM;1NO4+,56178(9+:9;5)(<
59+,=>5(;?5(@+(8(AB(CD+(EGF
2
+ ):;<=>?!99
9@AB!CDE6FG
+#+#.1$0$I0J.%
Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh(CII) được
thành lập tháng 12/2011 với ba cổ đông sáng lập 3 cổ đông sáng lập là: Quỹ Đầu tư
phát triển đô thị thành phố nay là Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước thành phố Hồ
Chí Minh (HFIC), Công ty Sản xuất, Kinh doanh, Thương mại và Dịch vụ Xuất
nhập khẩu Thanh niên Xung phong nay là Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ

Công ích Thanh niên Xung phong và Công ty Đầu tư và Dịch vụ thành phố Hồ Chí
Minh nay là Công ty Cổ phần và Đầu tư Dịch vụ thành phố Hồ Chí Minh (Invesco).
Địa bàn kinh doanh của công ty chủ yếu là Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên công ty: J.%0Q*pMp$.L.p_s.$t..U*eub6
Tên giao dịch đối ngoại: 6.%v]`d.]$0.$]wwd.Pw.
x..0_P*`%
Tên viết tắt: 
Vốn điều lệ hiện nay: +#+H,jHk\.mMu
Sau hơn 10 năm thành lập, đến nay CII đã vững vàng làm chủ đầu tư một số
dự án cơ sở hạ tầng mang tính cấp thiết góp phần phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ
đời sống của người dân thành phố. Trong những thành tựu phát triển hạ tầng giao
thông - công chính giai đoạn 2000 - 2013 mà UBND thành phố Hồ Chí Minh đã
tổng kết, CII vinh dự được tham gia đầu tư một số dự án trọng điểm như: Dự án mở
rộng Xa lộ Hà Nội, Dự án cầu đường Bình Triệu 2, Dự án xây dựng Liên tỉnh lộ
25B, Dự án nhà máy BOO nước Thủ Đức, Dự án cầu Rạch Chiếc …
+#H#)K/0L.MN
•Đầu tư xây dựng, khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đô thị theo phương
thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng-
chuyển giao (BT);
•Nhận quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch, xây dựng nhà ở để chuyển quyền sử dụng đất;
•Sản xuất, mua bán các thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thu phí giao thông
và xây dựng;
3
•Dịch vụ thu phí giao thông;
•Kinh doanh nhà ở;
•Tư vấn đầu tư, tư vấn tài chính;
•Xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao
thông, công trình đường ống cấp thoát nước, san lắp mặt bằng;
•Dịch vụ thiết kế, trồng, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, hòn non bộ;

•Thu gom rác thải, kinh doanh nhà vệ sinh công cộng, nhà vệ sinh lưu động;
•Cung cấp nước sạch;
•Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng và rửa xe ô tô, xe gắn máy;
•Đại lý kinh doanh xăng, dầu, nhớt;
•Cho thuê kho, bãi.
+#4#ONP%.Q0R0
(U. R0y z{|g
• Ông Lê Vũ Hoàng CTHĐQT 2001
• Ông Đặng Ngọc Thanh Phó CTHĐQT 2012
• Ông Dominic Scriven TVHĐQT n/i
• Ông Dương Trường Hải TVHĐQT 2012
• Ông Gerardo C. Ablaza, Jr. TVHĐQT 2012
• Ông Lê Quốc Bình TGĐ/TVHĐQT 2001
• Bà Nguyễn Mai Bảo Trâm TVHĐQT/Phó TGĐ 2002
• Ông Đoàn Minh Thư TBKS 2002
• Bà Trần Thị Tuất Thành viên BKS n/i
• Bà Trịnh Thị Ngọc Anh Thành viên BKS 2007
+#S#J.0Q*T$P%T.UV$U
- Mã cổ phiếu: 
- Ngày niêm yết 18/05/2006
- Giá ngày GD đầu tiên 50,000
- KL Niêm yết lần đầu 30,000,000
- KL Niêm yết hiện tại 112,801,500
4
- KL Cổ phiếu đang lưu hành 112,801,500
Nguồn: finance.vietstock.vn
5
 !WE;BXY?!Z[
=>!99@A
B!CDE6

H#+#2.]^_`

Việt Nam là quốc gia đang phát triển với nhu cầu vô cùng lớn trong việc thiết
lập hệ thống hạ tầng. Hạ tầng cầu đường hiện đang đảm nhận 60% khối lượng vận
tải trong nước. Tăng trưởng kinh tế, lưu lượng giao thông tại các vùng đô thị cùng
với khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng tăng đã dẫn đến nhu cầu vô
cùng cấp thiết về xây dựng hệ thống cầu đường tại Việt Nam. Do đó, hạ tầng là lĩnh
vực được ưu tiên đầu tiên của đất nước. Với nguồn vốn ngân sách còn hạn hẹp, việc
tham gia của doanh nghiệp tư nhân vào đầu tư hạ tầng đang được khuyến khích
nhằm cải thiện chất lượng và hiệu quả đầu tư cho các dự án hạ tầng. Công ty CII
phát triển hoạt động đầu tư vào các dự án hạ tầng kỹ thuật và xã hội ngoài lĩnh vực
giao thông có nguồn thu như: cấp thoát nước, viễn thông, xây dựng hạ tầng khu đô
thị mới, khu công nghiệp, cơ sở y tế, trường học, thể thao…
Công ty CII tham gia làm chủ đầu tư hoặc đồng chủ đầu tư các dự án hạ tầng
kỹ thuật và xã hội trọng điểm của Thành phố Hồ Chí Minh bằng các hình thức:
Thành lập các đơn vị dưới dạng công ty TNHH hoặc công ty cổ phần để đầu tư vận
hành dự án BO, BOT, BOO, BT.

Sau 12 năm hoạt động, CII đã trở thành công ty đầu tư tư nhân lớn nhất trong
lĩnh vực cơ sở hạ tầng tại Việt Nam. Hoạt động đầu tư tập trung vào 3 mảng chính,
bao gồm: Lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng (chiếm 80% tổng vốn đầu tư);
Vị thế của CII trong lĩnh vực hạ tầng giúp doanh nghiệp luôn giành được
những dự án hấp dẫn, với nhiều ưu đãi như thu phí giao thông để hoàn trả vốn đầu
tư cầu Bình Triệu 2 tháng 11/ 2006 và đến tháng 3/2009 ký hợp đồng BOT, CII làm
chủ đầu tư dự án BOT cầu đường Bình Triệu phần 1 giai đoạn 2, chủ đầu tư Dự án
xây dựng đường Liên tỉnh lộ 25B - giai đoạn 2.
Ngoài những dự án CII trực tiếp làm chủ đầu tư, hiện nay CII còn tham gia
góp vốn đầu tư cho các dự án hạ tầng giao thông trọng điểm khác như dự
6
án BOT cầu Phú Mỹ, Dự án BOT cầu Đồng Nai mới, ứng vốn đầu tư cầu Rạch

Chiếc mới trên XLHN
CII cũng là đơn vị đi tiên phong triển khai các dự án sản xuất nước sạch áp
dụng công nghệ xử lý nước hiện đại, tiên tiến nhất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh lân cận. Xác định được nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân
tại Thành phố, các khu công nghiệp, khu dân cư mới rất bức thiết và luôn có chiều
hướng tăng theo thời gian nên CII đã mạnh dạn tham gia vào lĩnh vực sản xuất nước
sạch với 3 dự án chính: dự án Nhà máy BOO nước Thủ Đức, Nhà máy BOO nước
Đồng Tâm (Tiền Giang), Nhà máy cấp nước Kênh Đông (Củ Chi).
Cổ đông sáng lập của CII là Quỹ Đầu tư Phát triển đô thị thành phố Hồ Chí
Minh (HIFU) nay là Công ty Đầu tư tài chính Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh
(HFIC). HFIC là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu 100% vốn, được tổ chức theo mô hình công ty mẹ-con trên cơ sở tổ chức lại
HIFU vốn đã hoạt động được 12 năm. HFIC có vốn điều lệ 5.000 tỉ đồng và hoạt
động theo Luật doanh nghiệp. HIFU luôn sẵn sàng hỗ trợ CII rất nhiều trong việc
lấy dự án và tìm nguồn tín dụng ưu đãi.
H#H#!a.b0PJ.]^_`
 !"#$%"&"'()*
`#b.]2"!*V$t.F!G
Với một nền chính trị ổn định, vị thế của Việt Nam ngày một nâng cao trên thị
trường quốc tế từ đó tạo niềm tin cho doanh nghiệp trong và ngoài nước yên tâm
đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngày nay khi xu hướng toàn cầu hóa lan
rộng khắp nơi, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới tạo cơ hội
bình đẳng cho các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, tạo áp lực mạnh
mẽ cho các doanh nghiệp trong nước khi phải cạnh tranh, từ đó có thêm kinh
nghiệm để hoạt động tốt trong lĩnh vực của mình.
Với hệ thống chính sách thuế, các đạo luật như: chính sách thuế xuất nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, bộ luật về đầu tư, luật doanh nghiệp, luật lao động, luật
chống độc quyền, chống bán phá giá…Tuy nhiên là một nước đang phát triển, Việt
Nam còn nhiều hạn chế trong việc xây dựng và áp dụng các bộ luật vào hoạt động
kinh doanh, khi phải đối mặt với việc kinh doanh xuyên quốc gia, đặt quan hệ làm

7
ăn với các đối tác nước ngoài, các chính sách của Việt Nam còn thể hiện nhiều bất
cập, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Dự thảo Luật Xây dựng (sửa đổi) với quan điểm đổi mới căn bản là phân định
rõ các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác phải có phương thức và
phạm vi quản lý khác nhau; Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công
trình xây dựng, quy định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn
về xây dựng phải kiểm soát chặt chẽ chất lượng công trình và chi phí xây dựng theo
cơ chế "tiền kiểm"; Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị để
kiểm soát chặt chẽ việc đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch; Nghị
định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, với rất nhiều cơ chế ưu
đãi áp dụng đối với các dự án phát triển NƠXH…
Trong năm 2013, Bộ Xây dựng đã hoàn thiện trình Quốc hội, Chính phủ 17 dự
án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm: 3 dự án Luật và 1 dự thảo Nghị
quyết của Quốc hội; 3 dự thảo Nghị định và 10 dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
|#0%T$.e_.TFiG
Theo các số liệu thống kê, mức tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2013 là
5.42% và dự tính năm 2014 là 5.8 % cho dù hiện tại kinh tế Việt Nam còn gặp
nhiều khó khăn. Mặc dù tăng trưởng dưới 6% nhưng dầu hiệu phục hồi đã xuất
hiện. Kết thúc năm 2013, lạm phát tăng 6.04%, mức tăng thấp nhất trong 10 năm
qua. Lãi suất xuống mức thấp, tương đương lãi suất giai đoạn 2005-2006.
Các chính sách kinh tế của chính phủ như chính sách tiền lương cơ bản đã
được thay đổi phù hợp với mức sống của người lao động, đặc biệt có nhiều sự thay
đổi theo hướng tích cực như các chính sách ưu đãi: giảm/giãn thuế TNDN, thuế
VAT, tăng trợ cấp… giúp các doanh nghiệp vượt qua khó khăn hiện tại.
8
0#6J.]^}~NjadeFG
Theo báo cáo của Bộ y tế, Việt Nam là nước đông dân thứ 13 trên thế giới và
có cơ caais dân số trẻ (số người dưới độ tuổi 35 chiếm 65 – 68%), tức là đang bước

vào thời kỳ dân số vàng (với tỷ lệ nhóm người trong độ tuổi lao động gấp đôi nhóm
tuổi phụ thuộc), như vậy chúng ta sẽ có nguồn lực trẻ, dồi dào. Tốc độ tăng trưởng
GDP trung bình của Việt Nam trong những năm gần đây là 7 – 7,5% đó là những
lợi thế nhất định cho doanh nghiệp.
#6J.]^0J1FG
Để các doanh nghiệp trong nước có thể cạnh tranh được thì nhiều doanh
nghiệp phải có chiến lược và dự án phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể,
rõ ràng. Tại ngành xây dựng hướng phát triển lâu dài trong công nghệ thông tin đã
bổ trợ cho hoạt động kinh doanh rất nhiều, trên cơ sở kế hoạch tổng thể, một loạt
các dự án đã được triển khai như: trung tâm dữ liệu, hệ thống mạng lõi…
Ngoài ra, ngành xây dựng sẽ xây dựng các chính sách ưu tiên, hỗ trợ phát
triển, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo; chuyển đổi nguyên, nhiên vật liệu đầu
vào theo hướng “các-bon thấp” trong sản xuất vật liệu và xây dựng công trình.
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiệu quả để xử lý nước thải, rác thải cho các đô
thị và điểm dân cư nông thôn. Đồng thời, nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp
mới trong thiết kế và xây dựng công trình nhằm giảm thiểu các tác hại của gió
bão, tố lốc, lũ lụt, trượt lở đất, đặc biệt trên các khu vực chịu ảnh hưởng thường
xuyên của thiên tai như các tỉnh ven biển miền Trung; tập trung nghiên cứu và
ứng dụng các giải pháp kỹ thuật phù hợp với nhà ở khu vực nông thôn, nhà ở cho
người nghèo.
w#6J.]^.T
Khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2009 đã làm cho tốc độ tăng trưởng kinh
tế thế giới bị chững lại và kéo dài cho đến hiện nay. Những ảnh hưởng tiêu cực của
sự khủng hoảng này đã lan tỏa đến tất cả các ngành, các lĩnh vực và ngành xây
dựng cũng không phải ngoại lệ. Tuy nhiên, sự chuyển mình theo hướng tích cực của
một số nền kinh tế sau khủng hoảng khiến các chuyên gia thừa nhận hiện có thể là
thời điểm “chuyển giao” của nền kinh tế thế giới, chấm dứt giai đoạn khủng hoảng
kéo dài nhất trong gần một thế kỷ qua để trở lại quỹ đạo tăng trưởng.
9
,

H#H#H#+#/0L.]`0•`00Me.•1.L
Lĩnh vực đầu tư vào cơ sở hạ tầng đang thu hút nhiều nhà đầu tư do đó
mức

độ cạnh tranh trong ngành rất mạnh mẽ thời gian tới. Đặc biệt do có
sự tham gia

của các nhà đầu tư nước ngoài nên các doanh nghiệp Việt Nam
đòi hỏi phải có đủ

năng lực tài chính cũng như quản lý tốt mới có thể cạnh
tranh được.
Biến động của tình hình kinh tế vĩ mô đã làm cho giá nguyên vật liệu
tăng mạnh, do đó kế hoạch đầu tư có thể bị đình trệ nếu như DN không đủ
vốn. Đặc thù

ngành đòi hỏi các DN không những đủ năng lực tài chính mà
còn đòi hỏi trình độ

công nghệ tương đối cao vì thế sự tham gia của các DN
mới và nhỏ là rất khó khăn,

cạnh tranh chủ yếu là các công ty nhà nước và
các DN lớn.
H#H#H#H/0L.]`0•`00Me.•.IP€
Ngành xây dựng đòi hỏi quy mô đầu tư lớn trong thời gian dài. Tuy nhiên, trong bối
cảnh nền kinh tế ảm đạm như hiện nay, sẽ có ít doanh nghiệp đầu tư vào ngành này.
Do đó, trong thời gian tới, sự đe dọa từ các đối thủ tiềm năng hầu như là không có
H#H#H#4#/0L.]`0•`00d•*‚P.`%.T
Xây dựng là ngành đặc thù và hầu như không thể thay thế. Do đó, áp lực cạnh tranh

từ các sản phẩm thay thế là hầu như không có.
H#H#H#S#ƒ$%IV/00•`U0$R
Nguyên liệu đầu vào chủ yếu là nhân công và nguyên vật liệu xây dựng
do đó

có rất nhiều nhà cung cấp nguyên liệu cho ngành, nguồn cung dồi dào
và ổn định. CII có được lợi thế huy động vốn rẻ từ các cổ đông của công ty.
H#H#H#\#ƒ$%IV/00•`_0U
Đối tượng khách hàng rất đa dạng bao gồm các tổ chức, cá nhân do sản
phẩm

của ngành rất đa dạng. Trong thời gian tới, sự cạnh tranh trong nội bộ
ngành là rất

khốc liệt do đó khách hàng có quyền lực ngày càng cao.
10
.,/ 0#
2.2.3.1 Rủi ro chính sách
Mức thu phí giao thông không phải do công ty chủ động mà phụ thuộc vào
chính sách của UBND Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, điều này được khắc
phục bởi điều khoản các hợp đồng BOT của CII cho phép công ty điều chỉnh thời
gian thu phí nếu doanh thu thu phí hàng năm bị ảnh hưởng đến khả năng hoàn vốn
đầu tư.
2.2.3.2 Rủi ro huy động vốn
Do quy mô vốn đầu tư cho các dự án cơ sở hạ tầng thường rất lớn, trong khi
đó, thị trường tài chính Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập nên công ty có những khó
khăn trong việc huy động nguồn vốn. Công ty vẫn cố gắng lựa chọn các dự án phụ
hợp để duy trì hoạt động đầu tư để nâng cao kinh nghiệm vai trò chủ đầu tư và tạo
ra uy tín đối với thành phố cũng như củng cố thương hiệu cho công ty. Công ty đã
chủ động phát hành trái phiếu chuyển đổi và hợp tác có hiệu quả với một số tập

đoàn tài chính.
2.2.3.3 Rủi ro từ thị trường bất động sản
Thị trường bất động sản ngày một khó khăn nên công ty có một số biện pháp
để hạn chế ảnh hưởng của rủi ro này như dừng đầu tư ở một số dự án khu dân cư và
giãn tiến độ triển khai cao ốc 152 Điện Biên Phủ.
2.2.3.4 Rủi ro từ các đối thủ cạnh tranh mới
Hiện nay với việc Chính phủ đang kêu gọi các thành phần kinh tế tư nhân
cùng tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng, trong tương lai sẽ có nhiều đơn vị tư nhân và
các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào lĩnh vực này. Do đó dài hạn có thể xuất
hiện thêm đối thủ cạnh tranh với CII. Tuy nhiên, với kinh nghiệm đầu tư cũng như
kinh nghiệm huy động vốn để thực hiện dự án, cùng với sự am hiểu về các chính
sách đầu tư, mối quan hệ với các tổ chức tín dụng,… sẽ giúp được CII giữ được lợi
thế cạnh tranh của mình.
H#4!a.b0`1*
.,2 3#4
Dùng mô hình phân tích SWOT để đánh giá công ty: Lĩnh vực hoạt động
chính của CII là thu phí giao thông và hoạt động đầu tư dự án.

Trong hoạt động đầu
11
tư của mình ngoài đầu tư vào các dự án xây dựng cơ sở hạ

tầng, đầu tư tài chính,
CII còn tham gia đầu tư vào các dự án kinh doanh bất động

sản.
 5#F""G
H CII là đơn vị tiên phong trong việc thực hiện dự án chuyển nhượng quyền
thu phí


giao thông nên rất có kinh nghiệm trong việc thực hiện dự án theo hình
thức này.
H CII là công ty cổ phần nên có lợi thế hơn hẳn các đối thủ khác là các Tổng
công ty

của nhà nước trong việc huy động vốn không có giới hạn (thông qua việc
tăng vốn

điều lệ) từ các nhà đầu tư. Các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần ít
công ty có

quy mô lớn để đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
H CII luôn là đơn vị tiên phong trong việc áp dụng các công nghệ thu phí
mới và

phương thức quản lý thu phí.
I 5#F"G
H Hoạt động kinh doanh bất động sản của công ty không có nhiều lợi thế bởi là
đơn vị

mới thành lập, không chủ trương hình thành một công ty một bộ máy chuyên
nghiệp

để đầu tư, kinh doanh địa ốc.
H Đối với hoạt động đầu tư vốn cổ phần vào các doanh nghiệp khác, CII chưa
có được

lợi thế nào nổi bật so với các công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư
chuyên


nghiệp Vì thế mà CII phải tìm thời điểm thoái vốn thích hợp.
 ,27#G
H Phát triển công ty thành một tổ chức đầu tư tài chính lớn trong lĩnh vực đầu
tư phát

triển cơ sở hạ tầng trong đó thu phí giao thông vừa là một hoạt động lâu
dài, vừa là

một công cụ để thực hiện đầu tư tài chính.
H Công ty có điều kiện phát triển thành một tập đoàn tài chính đầu tư trong
lĩnh vực

cơ sở hạ tầng. Ngoài những lĩnh vực đã đầu tư như cầu đường, giao thông,
sản xuất

nước sạch, hạ tầng khu công nghiệp. Công ty sẽ tận dụng những lợi thế
đó để mở

rộng đầu tư sang các lĩnh vực như: thủy điện nhỏ, thoát nước, viễn
thông, cảng

biển, bãi đậu xe, xử lý rác
4 /J
H CII là công ty tiên phong trong lĩnh vực xã hội hóa lĩnh vực đầu tư phát triển
hạ tầng

đô thị của Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh cho nên có sức cạnh tranh cao
12
trong lĩnh vực


đầu tư và hưởng lợi từ các dự án đầu tư.
H Công ty có điều kiện phát triển thành một tập đoàn tài chính đầu tư trong
lĩnh vực

cơ sở hạ tầng. Ngoài những lĩnh vực đã đầu tư như cầu đường, giao thông,
sản xuất

nước sạch, hạ tầng khu công nghiệp. Công ty sẽ tận dụng những lợi thế
đó để mở

rộng đầu tư sang các lĩnh vực như: thủy điện nhỏ, thoát nước, viễn
thông, cảng

biển, bãi đậu xe, xử lý rác
H Các dự án của công ty đòi hỏi

vốn đầu tư lớn do đó cần có

vốn vay, lãi
suất biến động

nhiều sẽ ảnh hưởng đến hoạt

đông vay vốn và đầu tư.
.567
Khai thác các dự án có nguồn thu từ phí giao thông
- Tập trung khai thác có hiệu quả việc thu phí giao thông 2 tuyến đường Điện
Biên Phủ và Hùng Vương nhằm đảm bảo hiệu quả tài chính cơ bản và lợi ích thoả
đáng cho cổ đông.
- Trong 3 đến 5 năm tới, thông qua nhiều phương thức hợp tác đầu tư khác

nhau, tham gia khai thác từ 50% đến 80% các dự án giao thông được phép thu phí
trên địa bàn.
Phát triển hoạt động đầu tư vào các dự án hạ tầng kỹ thuật và xã hội ngoài lĩnh
vực giao thông có nguồn thu như: cấp thoát nước, viễn thông, xây dựng hạ tầng khu
đô thị mới, khu công nghiệp, cơ sở y tế, trường học, thể thao…
Đầu tư cổ phần vào các Công ty nhằm tham gia thực hiện các chương trình
trọng điểm của thành phố.
Tổ chức huy động vốn thông qua các phương thức phát hành cổ phiếu, trái
phiếu, liên kết hợp tác với các tổ chức tài chính và ngân hàng nhằm đầu tư vào các
dự án hạ tầng kỹ thuật trọng điểm của thành phố
13
H#S!a.b0PN.de0f.$.U0b
H#S#+gP0fdeh$`.](
Hc++ Hc+H Hc+4
i! 2,066 5,003 763
O;! 16,181 13,090 14,461
md$n.dVo.]`.$
.$p
65.79 205.96 16.81
8 !9":)0;<
gP0fde.€
.]„
; Hcc, Hc+c Hc++ Hc+H Hc+4
]$
|'
U
Hc+4
-`.$.$p % -11.55% -2.25% 0.41% 19.26% 197.95% 16.63%
)o$td`$.$T0•`
0QMJ0J.%P… % 137.92% 19.35%

-
58.86% 168.57% -79.34%
Q.Ud• % 24.51% 41.30% 41.30% 32.76% 20.8%
)o$t.]0.$T % 143.70% 29.33%
-
70.57% 361.86% -74.14%
-
21.22%
;e0•d„†$ % 54.36% 16.28%
-
13.41% 21.54% 2%
2.4.1.1 Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần
Tăng trưởng doanh thu thuần =
Doanh thu thuần của kỳ này – Doanh thu thuần của kỳ
trước
Doanh thu thuần của kỳ trước
Tốc độ tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp năm 2008 đạt những số liệu
tốt xong đến năm 2009 giảm mạnh và được phục hồi năm 2010 và 2011 sau đó tăng
mạnh vào năm 2012 (19,26%) và tiếp tục tăng trong năm 2013 do hoạt động thu
phí giao thông vẫn tiếp tục được duy trì hoạt động tốt.
14
2.4.1.2 Tăng trưởng lợi nhuận
Lợi nhuận tăng mạnh vào năm 2012 và tiếp tục ổn định trong năm 2013 do thu
nhập từ hoạt động đầu tư tài chính tăng đáng kể. Trong năm 2012, CII đã hoàn tất 2
giai đoạn của Hợp đồng chuyển nhượng vốn cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài và
Công ty con là Công ty Cổ phần Đầu tư xấy dựng cầu đường Bình Triệu đã chuyển
nhượng thành công 10% cổ phiếu CII cho nhà đầu tư nước ngoài. Lợi nhuận từ
khoản đầu tư này góp phần gia tăng lợi nhuận đáng kể cho CII trong năm 2012 so
với các năm trước ( lợi nhuận trước thuế tăng 362% so với năm 2011). Bên cạnh đó
là việc thoái vốn thành công cho các khoản đầu tư của công ty. Điều này chứng

minh cho khả năng của CII trong việc nghiên cứu các dự án tiềm năng. Tuy nhiên,
lợi nhuận năm 2013 không đạt chỉ tiêu nên tăng trưởng lợi nhuận âm.
2.4.1.3 Tăng trưởng tổng tài sản
Tổng tài sản của công ty tăng mạnh từ năm 2010 đến năm 2013 và tới ngày
30/12/2013 đạt 8.016.6 2tr đồng do các dự án mà công ty đầu tư đang thi công nên
tài sản cố định tăng.
8=9":)0#>?@7
gP0fde1$h$•L.
MN
; Hcc, Hc+c Hc++ Hc+H
Hc+
4
]$
|'
U
Hc+4
;‡h$`%.Ud•0eM2 Vòng 0.31 0.21 0.12 0.08 0.22 0.35
;‡h$`%.Q.Ud• Vòng 0.09 0.07 0.05 0.04 0.1 0.86
;‡h$`%e0•d„†$ Vòng 0.20 0.15 0.15 0.18 4.5 5.1
2.4.2.1 Vòng quay tổng tài sản
Công thức tính Vòng quay tổng tài sản:
;‡h$`%Q.Ud•ˆ-`.$.$pzQ.Ud•|'h$a
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu.
15
Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng
cao và ngược lại. Chỉ số vòng quay tổng tài sản giảm do quy mô tổng tài sản của
doanh nghiệp tăng mạnh trong những năm gần đây.
2.4.2.2 Vòng quay Vốn chủ sở hữu

Công thức tính:
;‡h$`%;e0•d„†$Fih$.%.$]w]Gˆ-`.$.$pz;e
0•d„†$|'h$a
Chỉ số này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và VCSH bình quân
của doanh nghệp; cho biết 1 đồng VCSH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng VCSH của doanh nghiệp càng
cao và ngược lại. Chỉ số này tăng so với năm 2010 và 2011 do Doanh thu thuần của
công ty tăng khá lơn trong năm 2012, và tăng mạnh trong năm 2013.
8.=9":)0AB#
gP0fdedVo
; Hcc, Hc+c Hc++ Hc+H Hc+4
]$
|'
U
Hc+4
mV1iO % 193.45% 287.60% 149.71% 328.68% 160.6%
md$n.dVo.]
`.$.$p
% 156.10% 190.55% 65.79% 205.95% 16.81
md$n.Vo$t
.];e0•d„
†$FiG
% 26.21% 26.90% 10.77% 28.4% 5.27% 8,18%
md$n.Vo$t
.]Q.U
d•FG
% 12.63% 10.66% 2.62% 6.28% 1.07% 2,35%
2.4.3.1 Tỷ lệ lãi EBIT
Công thức tính:
mV1V~iOˆ)o$t.]0.$TUV~`%FiOGz-`.$

.$p#
Tỷ lệ lãi EBIT được tính bằng cách lấy Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
chia cho Doanh thu thuần. Tỷ lệ lãi EBIT cho biết khả năng sinh lời trước chi phí
16
lãi vay và chi phí thuế. Tỷ lệ lãi EBIT của CII tăng mạnh giữa năm 2012 và năm
2011 do lợi nhuận của công ty tăng đáng kể như đã phân tích. Tuy nhiên, tỷ lệ này
giảm vào năm 2013 do việc điều chỉnh cách hoạch toán và tập trung tái cấu trúc
hoạt động công ty nên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh không đạt chỉ tiêu đã
đề ra.
2.4.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu
Công thức tính:`
md$n.dVo.];e0•d„†$FiGˆ)o$td`$.$T0•`0Q
MJ0J.%P…z;e0•d„†$
Tỷ suất sinh lợi trên Vốn chủ sở hữu (ROE) được tính bằng cách lấy Lợi
nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ chia cho Vốn chủ sở hữu.
Đây là chỉ tiêu mà nhiều nhà đầu tư quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lợi
nhuận của 1 đồng vốn bỏ ra để đầu tư vào công ty. Tỷ lệ ROE càng cao chứng tỏ
công ty sử dụng càng hiệu quả đồng vốn của cổ đông. ROE của CII ở mức cao
trong năm 2009, 2010 sau đó giảm mạnh vào năm 2011 và tăng tới 28.4 % trong
năm 2012. Tuy nhiên lại giảm vào năm 2013 xuống còn 5.27% do lợi nhuận giảm.
Sử dụng phân tích Dupont 3 thành phần để phân tích ROE:
!a.b0-$*. ; Hcc, Hc+c Hc++ Hc+H Hc+4
m  de  )o  $t
]‡z-`.$ % 156.10% 190.55% 65.79% 205.95% 16.81
m  de  -`  .$z
Q.Ud• % 8.09% 5.60% 3.98% 16.84% 12.63%
mdeQ.Ud•z
;e0•d„†$ % 208% 252% 412% 450% 525%
i % 26.21% 26.90% 10.77% 28.40% 5.27%
Nhìn vào năm 2012 ta nhận thấy tỷ số lợi nhận ròng trên doanh thu ở mức khá

cao (205.95%) tuy nhiên tỷ số Doanh thu/ Tổng tài sản ở mức thấp do đã phân tích
ở trên Tổng tài sản của công ty tăng mạnh trong năm 2012, bên cạnh đó Tỷ số Tổng
tài sản/ Vốn chủ sở hữu ở mức rất cao lên đến 450%. Lý giải điều này là công ty sử
dụng một lượng vốn vay đáng kể, do đặc thù kinh doanh của công ty đầu tư vào các
dự án cơ sở hạ tâng nên tổng mức đầu tư thường rất lớn, trong đó cơ cấu vốn vay
thường chiếm khoảng 80% tổng mức đầu tư. Để nhăm đa dạng hóa hoạt động, công
ty CII còn tham gia vào việc góp vốn thành lập các tổ chức tài chính, doanh nghiệp
17
khác với tư cách là cổ đông sáng lập hoặc cổ đông lớn như: góp vốn vào công ty Cổ
phần đầu tư Hạ tầng Nước Sài Gòn, Công ty cổ phần Cơ khí điện Lữ Gia, Công ty
cổ phần Bến bãi Vận tải Sài Gòn, Công ty cổ phần chứng khoán TP Hồ Chí Minh,
Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng và đô thị Dầu khí (Petroland) và một số công ty có
tiềm năng phát triển khác. Đặc biệt trong năm 2012 đánh dấu một bước tiến của CII
khi thành lập công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng VinaPhil liên kết với đối tác chiến
lược Ayala nhằm nhắm tới các dự án cơ sở hạ tầng có tính khả thi cao ở tầm cỡ
quốc gia theo chủ trương phát triển hình thức hợp tác công tư PPP của chính phủ.
Thông qua đầu tư vào các dự án trên, Công ty đã hình thành được một danh mục dự
án đầu tư tương đối ổn định và lâu dài. Hầu hết các dự án trên sẽ khai thác trong
một vài năm tới và hứa hẹn mức lợi nhuận đạt được tương đối khá.
Công ty CII được xếp vào nhóm ngành Xây dựng và Bất động sản (theo
cophieu68.vn), ROE của CII năm 2012 cao hơn chỉ số ROE trung bình ngành
là 3.8%.
Đến năm 2013, do thay đổi về chính sách kế toán và thay đổi về định hướng
chiến lược đầu tư từ chuyển nhượng dự án sang khai thác hết vòng đời dự án nên lợi
nhuận không đạt chỉ tiêu đề ra, ảnh hưởng lớn tới ROE và ROA trong ngắn hạn.
2.4.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản (ROA)
Công thức tính:
md$n.dVo.]Q.Ud•FGˆ)0•`0QMJ0J.%
P…zQ.Ud•
ROA cho biết khi đầu tư 1 đồng vào tài sản thì sẽ có khả năng tạo ra bao nhiêu

đồng lợi nhuận. ROA của CII ở mức cao trong năm 2009 và 2010 nhưng sụt giảm
mạnh trong năm 2011, đến năm 2012 tăng ở mức 7,36%, giảm xuống 2.27% năm
2013 nhưng vẫn cao hơn mức trung bình ngành (0.1%).
Khép lại năm tài chính 2013, DTT tăng gần gấp 3 lần so với năm 2012, tuy
nhiên LNST lại giảm mạnh 75,7% yoy và hoàn thành 38,2% KH năm.Thu phí
giao thông và xây dựng là hai mảng đóng góp chính vào mức tăng trưởng 198%
yoy trong. DTT cả năm 2013 của CII. DT thu phí giao thông và các khoản
thu của hợp đồng chuyển nhượng quyền thu phí trong năm 2013 đã đạt 446,5 tỷ
đồng, tăng gấp 1,4 lần so với năm 2012 và đóng góp 63,2% DTT. Kết quả DT thu
18
phí đạt được mức tăng trưởng ấn tượng nhờ (1) Trạm thu phí mới Cam Thịnh
bắt đầu thu phí từ 20/05/2013 để hoàn vốn cho dự án BOT mở rộng tuyến Phan
Rang – Tháp Chàm, (2) Trạm Bình Triệu thu phí hai chiều để hoàn vốn cho dự
án BOT cầu đường Bình Triệu 2-phần 1 GĐ 2, (3) Trạm XLHN tiếp tục được sử
dụng để thu phí nhằm hoàn vốn đầu tư dự án cầu Rạch Chiếc. Ngoài ra trong Q3,
CII cũng đã nhận một khoản tiền thanh toán từ UBND Tp.HCM cho việc kết
thúc trước hạn hợp đồng thu phí tại trạm Kinh Dương Vương - Điện Biên Phủ.DT
hoạt động xây dựng trong năm 2013 đạt 155,5 tỷ đồng, tăng gấp 16 lần so với năm
2012 và đóng góp 22% DTT, nguyên nhân ch ủ yếu do từ Q3, CII đã tăng tỷ lệ
sở hữu tại CII E&C lên 85,13%, do đó DT xây dựng của công ty con đã được đưa
vào BCTC hợp nhất của CII. DTTC năm 2013 suy giảm 64,3% yoy được coi là yếu
tố chính dẫn đến LNST giảm mạnh 75,7% yoy. DTTC 2013 giảm mạnh 64,3% yoy
do (i) Thu nhập từ đầu tư chứng khoán và chuyển nhượng các khoản đầu tư tài
chính chỉ đạt 106 tỷ đồng (trong khi năm 2012 là 518 tỷ đồng); (ii) CII hụt thu cả
lãi tiền gửi đã giảm 23 tỷ đồng; (iii) Cổ tức, lợi nhuận được chia giảm gần 17 tỷ
đồng; (iv) DT phát sinh từ điều khoản chi phí bảo toàn vốn chủ sở hữu theo hợp
đồng BOT giảm gần 60 tỷ đồng. Ngoài ra, một điểm bất ngờ khác trong BCTC năm
của CII là lợi nhuận từ liên doanh liên kết âm 33,2 tỷ đồng, trong khi năm trước
đạt 31,5 tỷ đồng. Điều này cũng góp phần dẫn đến LNTT và LNST năm 2013 chỉ
đạt 162,5 tỷ đồng (-74,1% yoy) và 118,8 tỷ đồng (-75,7% yoy).

88 !9":)0/
gP0fde.`.
; Hcc, Hc+c Hc++ Hc+H
Hc+
4
]$
|'
U
Hc+4
fde.`.`
lần 1.91 1.39 1.70 0.68 0.56 0.89
f  de  .`  .  1
U
lần 1.92 1.63 1.86 0.79 0.74 1.46
•  € .` .  V~
lần 11.08 5.25 1.84 5.10 2.00
19
`%
2.4.4.1 Khả năng thanh toán lãi vay:
Công thức tính:
•€.`.V~`%F.w]wd.0w]`w]`.Gˆ)o$t.]0
.$TUV~`%FiOGz)~`%
Tỷ số này dùng để đo lường mức độ mà lợi nhuận phát sinh có thể đảm bảo
khả năng trả lãi vay. Như đã phân tích ở trên công ty sử dụng một lượng vốn vay
khá lớn để đầu tư cho các dự án mà CII tham gia vì vậy chỉ tiêu này rất quan trọng
vì nó đánh giá khả năng trả lãi vay của công ty. Khả năng thanh toán lãi vay của
công ty trong năm 2012 tăng mạnh so với năm 2011 là do lợi nhuận của công ty
tăng. Cùng với đó, trong năm 2011, công ty phát hành một lượng trái phiếu chuyển
đổi dài hạn khoảng gần 900 tỷ làm cho hệ số nợ dần dần được điều chỉnh. Đến năm
2013, Chỉ số này giảm xuống còn 2 lần do tổng nợ phải trả năm 2013 tăng 20.9% so

với năm 2012, trong đó nợ dài hạn tăng 11.5%, do đó chi phí trả lãi tăng lên.
2.4.4.2 Khả năng thanh toán nhanh
Công thức tính:
mde_•€.`.`ˆFUd•{L‰U.u
_Gzo{L
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio/Acid test) cho biết khả năng
thanh toán của doanh nghiệp đến từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại
trừ Hàng tồn kho – một khoản mục có mức độ chuyển thành tiền mặt thấp.
Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ của các Tài sản ngắn hạn có
khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với Nợ ngắn hạn.
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 cho thấy tài chính của doanh
nghiệp đang trong tình trạng suy yếu nghiêm trọng, có khả năng không thể đáp ứng
các nhu cầu thanh toán các khoản nợ trong ngắn hạn. Tỷ số thanh toán nhanh của
CII giảm tử năm 2011(0.68 lần) xuống còn 0,56 lần vào năm 2013. Nguyên nhân là
do các dự án mà công ty đầu tư đang trong quá trình thi công dự án làm cho tài sản
cố định tăng mạnh. Bên cạnh đó, công ty tiếp tục thực hiện góp vốn điều lệ vào các
công ty con- là các công ty thực hiện dự án mà CII làm chủ đầu tư nên các khoản
20
đầu tư tài chính dài hạn năm 2013 tăng khoảng 216 tỷ đồng so với năm 2012. Tổng
tài sản năm 2013 của CII tăng lên mức 8016672tr đồng trong khi đó tài sản ngắn
hạn tăng 28.9% còn tải sản dài hạn tăng 18.6%.
Ngoài ra, nợ ngắn hạn trong năm 2013 chủ yếu tăng 30.8% do chi tiêu phải trả
người bán tăng 240.5%, còn chi tiêu người mua trả tiền trước tăng 190.6%. Do đó,
chỉ số này của công ty thấp hơn chỉ số chung của ngành 2013(0.89).
8=9":)0#/DE#
gP0fdeM2 ; Hcc, Hc+c Hc++ Hc+H Hc+4
]$
|'
U
Hc+4

$ t*  .] PŠ 0Q
*pFi!G VNĐ 3.51 6.026 2.065 4.618 1,270 3.55
.]2dQd00•`0Q
*T$FO;G VNĐ 24.11 18.69 16.17 13.09 14.1
fde.]2.2.]^
.].$t*F!ziG Lần 7.33 6.90 10.45 4.66 13.79 0.85
fde.]2.2.]^
.].]2ded0F!zOG Lần 2.45 1.93 1.33 1.78 1.21 0.74
2.4.5.1 Thu nhập trên mỗi cổ phần EPS
Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường
đang được lưu hành trên thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả
năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp, được tính bởi công thức:
i!ˆF$t*]‡"0Q.R00Q*T$$M~GzVo0Q*T$|'
h$aM`V$.J
EPS của công ty CII vào năm 2012 tăng gấp đôi so với năm 2011 và ở mức
cao so với binh quân ngành Xây dựng và bất động sản (653đ), và tăng gấp 3 lần vào
năm 2013.
2.4.5.2 Chỉ số P/E
Tỉ số P/E hay hệ số thị giá thu nhập cổ phiếu - là tỉ lệ quan trọng nhất để phân
tích các cổ phiếu được giao dịch công khai trên thị trường chứng khoán. Nhờ vào tỉ

×