Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

MNHDE.PPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.12 KB, 22 trang )

Mệnh
Mệnh đề
đề và
và mệnh
mệnh đề
đề
chứa
chứa biến
biến


• Mệnh đề là một câu khẳng định đúng
hoặc một câu khẳng định sai.

Một câu khẳng định đúng là một
mệnh đề đúng.

Một câu khẳng định sai là một mệnh
đề sai.

Một mệnh đề không thể vừa đúng,
vừa sai.


Ví dụ 1:
• Trong các câu sau, câu
nào là một mệnh đề, câu
nào khơng phải là một
mệnh đề.
• a) 2 + 3 = 6
• b) 3 + x = 5


• c) Anh có khoẻ khơng ?


• - Câu a là một câu khẳng
định sai, đó là một mệnh đề
• - Ta chưa biết khẳng định
trong câu b là đúng hay sai
nên b không phải là một
mệnh đề
• - Câu c là một câu hỏi,
khơng có tính đúng sai nên
cũng khơng phải là là mệnh
đề.


2. Mệnh đề chứa
biến:
•Ví dụ 2: Xét câu p(n): “Số
ngun n chia hết cho 3”

• Tính đúng sai của câu này phụ thuộc vào giá trị
của n.
• Chẳng hạn:

P (5) : “5 chia hết cho 3” là một mệnh đề sai

P(12): “12 chia hết cho 3” là một mệnh đề
đúng



3. Phủ định của một
mệnh đề:
• - Phát biểu: Cho mệnh đề P.
Mệnh đề “không phải P” được gọi
là mệnh đề phủ định của P và ký
hiệu là . Mệnh đề dúng khi P sai.
Mệnh đề sai khi P đúng.


Ví dụ 3:
• Lập mệnh đề phủ định
của mỗi mệnh đề sau và
xét tính đúng sai của
chúng.
• a) P: “133 là một ngun
tố”
• b) Q: “1943 khơng chia
hết cho 3”


• a) Mệnh đề phủ định : “133 không
phải là một số ngun tố” đúng
• => P Sai vì 133 chia hết cho 7
• b) Mệnh đề phủ định : : “1943 chia
hết cho 3” Sai
• => Q đúng, vì tổng các chữ số của
1943 không chia hết cho 3


4/Mệnh đề kéo theo:

• Ví dụ :Xét câu”Nếu một tam
giác có 2 góc bằng 60 thì tam
giác đó đều”


• Hai mệnh đè được nối với nhau bởi
các liên từ nếu ...thì .Tạo nên một
mệnh đề mới gọi lá mệnh đề kéo
theoP=>Q (đọc là P kéo theo Q


Câu hỏi:
• Phát biểu thành lời các mệnh đề
kéo theo sau và xét tính đúng - sai
của chúng.
• a) -3 < 2 => 9 < 4
• b) 3  2  3  4


* Ký hiệu: P => Q
• * Phát biểu:
• - Cho P và Q là 2 mệnh đề . Mệnh
đề “Nếu P thì Q”, ký hiệu P => Q
được gọi là mệnh đề kéo theo”
• - Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P
đúng, Q sai



Chú ý:

• Các dịnh lí tốn học là những
mệnh đề đúng và thường có dạng
P => Q.Khi đó ta nói:P là giả
thiết,Q là kết luận của định
lí,hoặcP là ĐK đủ để có Q,hoặcQ là
ĐK cần để có P


5. Mệnh đề đảo - hai
mệnh đề tương
đương
• a. Mệnh đề đảo:
• Ví dụ 1: Giả sử ABC là một tam
giác đã cho lập mệnh đề P => Q
và mệnh đề đảo của nó, rồi xét
tính đúng sai của chúng:
• - P : “Góc A bằng 900”
• - Q : “BC2 = AB2 + AC2


Ví dụ 2:
• Cho tam giác ABC và các mệnh đề
• - P : “ABC là một tam giác đều”
• - Q: “ABC là một tam giác cân”
• Lập mệnh đề P => Q và mệnh đề
đảo của nó. Xét tính đúng sai của
các mệnh đề đó.


* Phát biểu:

• Cho P và Q là 2 mệnh đề. Mệnh đề
Q => P được gọi là mệnh đề đảo
của mệnh đề P => Q.
• * Chú ý: Mệnh đề đảo của một
mệnh đề đúng có thể dúng, có thể
sai.


b. Mệnh đề tương
đương:
• Ví dụ:
• a)Tam giác ABC đều khi và chỉ khi
nó có ba cạnh bằng nhau
• b)Tam giác ABC cân và có một góc
60º là ĐK cần và đủ để tam giác
ABC đều


Khái niệm:
• Mệnh đề “P tương đương Q” ký
hiệu PQ, là đúng nếu P => Q và Q
=> P cùng đúng và là sai trong
các trường hợp còn lại


Chú ý:
• + Mệnh đề đảo của 1 mệnh đề đúng
khơng nhất thiết là đúng.
• + Nếu cả 2 mệnh đề P => Q và Q => P
đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề

tương đương.

Ký hiệu: P <= > Q.
• - Đọc là: P tương đương Q

P là điều kiện cần và đủ để có Q

P khi và chỉ khi Q


6. Các ký hiệu: ; 
• a. Ký hiệu: (với mọi)

 (tồn tại)


. b)Ví dụ :
• Câu “Bình phương của mọi số thực
đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một
mệnh đề.Có thể viết mệnh đề này
như sau: x   :
x² ≥ 0
• Kí hiệu  đọc là “với mọi”


Bài tập về nhà: Làm câu 1,
2 (SGK)
• Bài tập bổ sung:
• 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến.


a) 2x + 3 là một số nguyên dương

b) 2x + y > 1

c) 13 + 8 = 20

d) - 5 < 0
• 2. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó.

a) 1683 chia hết cho 9

b) là một số hữu tỉ

c) Số 11 là số nguyên tố




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×