Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PIAGGIO VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 131 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

VŨ ĐĂNG QUANG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PIAGGIO VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


⅛μ................................................. ,

_ IW

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

VŨ ĐĂNG QUANG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PIAGGIO VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ MINH NGỌC

HÀ NỘI - 2020

Ì1

[f


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi với sự
giúp đỡ và chỉ dẫn của giảng viên: TS. Lê Thị Minh Ngọc. Các nội dung, tài
liệu sử dụng trong luận văn đã được công bố đầy đủ, rõ ràng về nguồn gốc.
Tôi cũng xin cam đoan rằng những kết quả nghiên cứu và sự cố gắng
trong quá trình triển khai thực hiện nội dung đề tài tại Công ty TNHH Piaggio
Việt Nam là có thật và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một tài liệu khoa
học nào.

Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn

Vũ Đăng Quang



ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn khoa học TS. Lê Thị
Minh Ngọc đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành
luận văn thạc sĩ này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của Học viện Ngân
hàng đã nhiệt tình, giúp đỡ và hỗ trợ em trong quá trình học tập và nghiên
cứu. Tơi cũng xin cảm ơn sự quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ của lãnh đạo và
đồng nghiệp tại Công ty TNHH Piaggio Việt Nam, các Tập đồn, cơng ty
khác như Cơng ty Honda Việt Nam, Công ty TNHH Yamaha Motor Việt
Nam đã giúp đỡ tơi có được những tài liệu q trong q trình nghiên cứu.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn

Vũ Đăng Quang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................... vii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................. 8

1.1.
Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp..................................................8
1.1.1.
Khái niệm vốn kinh doanh.................................................................................. 8
1.1.2.
Đặc trưng của vốn kinh doanh............................................................................ 9
1.1.3.
Phân loại vốn kinh doanh.................................................................................. 10
1.1.4.
Vai trò của vốn kinh doanh................................................................................ 15
1.1.5.
Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp..................................... 17
1.2.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.........................20
1.2.1.
Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất................................................................ 20
1.2.2.
Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.................................................... 21
1.2.3.
Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất
.... 22
1.2.4.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp sản
xuất .... 23
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
sản xuất........................................................................................................................ 29
1.3.1.
Các nhân tố bên trong doanh nghiệp................................................................. 29
1.3.2.
Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp................................................................. 32

1.3.3.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bằng mơ
hình Dupont........................................................................................................................ 34
1.4. Kinh nghiệm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở một số doanh nghiệp
trong ngành.................................................................................................................. 36
1.4.1.
Kinh nghiệm của Công ty Honda Việt Nam...................................................... 36


iv

1.4.2. Kinh nghiệm của Công ty TNHH Yamaha Motor Việt Nam.............................37
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................ 39
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PIAGGIO VIỆT NAM...........................40
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Piaggio Việt Nam................................................40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty................................................ 40
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.................................................................... 41
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Cơng ty................................................41
2.1.4. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam......43
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Piaggio Việt
Nam............................................................................................................................. 53
2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.......................................................................... 53
2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................................ 58
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................................................................66
2.2.4. Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn...........................................................69
2.3. Phân tích theo mơ hình Dupont để chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh...............................................................................................71
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH
Piaggio Việt Nam.........................................................................................................75

2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................................... 75
2.4.2. Những hạn chế.................................................................................................. 76
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế................................................................................. 76
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................ 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN PIAGGIO VIỆT NAM...................................................................................... 79
3.1. Định hướng phát triển của Cơng ty TNHH Piaggio Việt Nam............................79
3.1.1. Tình hình ảnh hưởng của kinh tế - xã hội trong và ngoài nước.........................79
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới.................. 81


vi
v

3.2. Những giải pháp nâng
cao hiệu
quả sử
vốn TẮT
kinh doanh của Công ty
DANH
MỤC
TỪdụng
VIẾT
TNHH Piaggio Việt Nam....................................................................................................83
3.2.1.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định............................................ 84

3.2.2.


Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................... 85

3.2.3.

Một số giải pháp khác....................................................................................... 90

3.3.

Một số kiến nghị, đề xuất..................................................................................91

3.3.1.

Về phía Nhà nước............................................................................................. 91

3.3.2.

Về phía Cơng ty................................................................................................ 94

TĨM TẮT CHƯƠNG 3.................................................................................................... 96
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 99

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

CPXDCB:
SXKD:


Chi phí xây dựng cơ
bản
Sản xuất kinh doanh

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định

TSDH:

Tài sản dài hạn

TSLĐ:

Tài sản lưu động

TSNH:

Tài sản ngắn hạn

VCĐ:

Vốn cố định

VCSH:


Vốn chủ sở hữu

VKD:

Vốn kinh doanh

VLĐ:

Vốn lưu động

KCN:

Khu công nghiệp



vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Nội dung

Trang

Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017 2019.................................................................................................................44
Bảng 2.2 Tình hình biến động quy mơ và cơ cấu tổng tài

sản......................48


Bảng 2.3 Tình hình biến động quy mơ và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh.............51
Bảng 2.4 Quy mô và cơ cấu vốn cố định...............................................................54
Bảng 2.5 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.................................................57
Bảng 2.6: Quy mô và cơ cấu vốn lưu động............................................................59
Bảng 2.7: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động.........................................................62
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động.............................................................65
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.........................................................67
Bảng 2.10: Khả năng thanh tốn ngắn hạn............................................................70
Bảng 2.11: Bảng tính các chỉ tiêu của ROE...........................................................72


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, Việt Nam thuộc top các quốc gia tiêu thụ nhiều xe
máy nhất thế giới (cùng với Trung Quốc, Ân Độ và Indonesia) và là nơi các
hãng xe gặt hái được doanh thu tỷ đô. Tuy nhiên thời gian gần đây thị trường
xe máy Việt Nam đã bước vào giai đoạn bão hòa. Đây là thời điểm kết thúc
giai đoạn đi bằng ở đỉnh nhu cầu và bắt đầu vào giai đoạn giảm nhẹ trong hai
năm tiếp theo cho đến khi dấu hiệu lao dốc trở nên rõ nét hơn. Trong bối cảnh
doanh số liên tục sụt giảm, các nhà sản xuất, đại lý phân phối mô tô xe máy
tại Việt Nam cũng đã có rất nhiều nỗ lực và giải pháp để cải thiện tình hình,
trong đó việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh sao cho hợp lý là một yếu tố
quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Vậy tại sao doanh nghiệp cần phải sử dụng và quản lý vốn kinh doanh
hiệu quả? Sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh là một trong những điều kiện đầu
tiên và quan trọng nhất để các doanh nghiệp có thể thực hiện được các hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Trong thực tiễn, việc sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp vẫn còn một số hạn chế, biểu hiện như việc quản lý,

sử dụng vốn chủ sở hữu còn bất cập, xác định cơ cấu vốn chưa hợp lý, phân
bổ vốn nơi thừa nơi thiếu, dẫn đến lượng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
cịn bị sử dụng một cách lãng phí, kém hiệu quả.
Trước tình hình đó, vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các
doanh nghiệp được nhà quản lý hết sức quan tâm, bởi đây chính là vấn đề
then chốt nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và nâng cao lợi ích của doanh nghiệp.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, để có thể đứng vững và phát
triển, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự khẳng định với nhiều quyết sách
đúng, trong đó việc sử dụng vốn kinh doanh của mình sao cho phù hợp và
đem lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp đóng một vai trị khơng nhỏ.


2

Với mong muốn đóng góp một phần nhận thức thực tiễn của bản thân và
kiến thức được học từ nhà trường để từ đó phân tích, đề ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Piaggio
Việt Nam, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Cơng ty TNHH Piaggio Việt Nam” để nghiên cứu, hồn thiện luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề
được các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm nên trong thời gian qua, đã có
rất nhiều nghiên cứu tiếp cận về lý luận và thực tiễn lĩnh vực hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp và các tác động của vốn kinh doanh tới các ng ành
nghề khác nhau trong xã hội. Cụ thể:
- Đậu Thanh Hải (2016), “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Tiến Lợi” - Học viện Hành chính
Quốc gia. Luận văn đã nghiên cứu các vấn đề sau:
+ Xây dựng hệ thống lý thuyết tổng quan về vốn kinh doanh nói chung

và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các Công ty Trách nhiệm hữu hạn.
+ Đưa ra một số giải pháp chung về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại

các Công ty TNHH: đổi mới công tác lãnh đạo; tăng cường các biện pháp
tăng doanh thu, lợi nhuận, tiết kiệm chi phí; tăng cường quản lý khoản phải
thu, hàng tồn kho; chú trọng đầu tư, quản lý sử dụng tài sản cố định.
+ Sử dụng phương pháp thu thập số liệu, hệ thống hóa, tính tốn và phân

tích số liệu về sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tiến Lợi
để đánh giá thực trạng: hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, vốn cố định, vốn
lưu động; khả năng thanh toán lãi nợ vay; hiệu quả sử dụng lao động.
+ Luận văn đưa ra các giải pháp chung cũng như giải pháp cụ thể hướng

vào nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn cố định: lên kế hoạch tổ


3

chức, huy động và sử dụng VLĐ hiệu quả, thực hiện các biện pháp nâng cao
khả năng thanh toán; thực hiện tốt công tác thu hồi công nợ; tăng cường quản
lý hàng tồn kho; chú trọng việc đầu tư, quản lý sử dụng vốn cố định.
- Cao Thị Thanh Hải (2016), “Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần
Đóng tàu Sơng Cấm ” - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã nghiên cứu
các vấn đề:
+ Luận văn hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn, phân loại,
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, xây dựng hệ thống chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp nói chung.
+ Qua khảo sát, điều tra,thu thập dữ liệu, phân tích, luận văn phản ánh

thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Đóng tàu Sơng Cấm, chỉ

ra những ưu và nhược điểm và tìm ra ngun nhân của thực trạng đó.
+ Đề xuất và luận giải các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao công tác

quản trị sử dụng vốn hiệu quả cho Cơng ty cổ phần Đóng tàu Sơng Cấm.
- Vũ Thị Thanh Huyền (2017), ‘‘Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty Cổ phần nội thất 190” - Trường đại học Dân lập Hải Phòng.
Luận văn đã nghiên cứu các vấn đề:
+ Luận văn luận giải một cách hệ thống các lý thuyết về vốn, phân loại,
vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp; đề cập về hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh thông qua các chỉ tiêu đánh giá.
+ Luận văn đánh giá thực trạng cơ cấu vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại

Công ty Cổ phần nội thất 190 trong giai đoạn 2013 - 2016 theo nguồn số liệu
cung cấp bởi ban Tài chính - Kế tốn.
+ Đề xuất các giải pháp hồn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại

Công ty Cổ phần nội thất 190: xây dựng hệ thống kiểm tốn nội bộ và tổ chức
tốt cơng tác tài chính - kế tốn; nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ; khai
thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh linh hoạt.


4

- Nguyễn Tuấn Việt (2018), “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần điện cơ Hải Phòng ” - Trường đại học Dân lập
Hải Phòng. Luận văn đã nghiên cứu những vấn đề sau:
+ Xây dựng hệ thống lý luận về vốn và nguồn hình thành vốn trong
doanh nghiệp; lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thông qua các
chỉ tiêu đánh giá; đề cập các nhân tố chủ quan và khách quan tác động đến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

+ Từ lý thuyết thực tiễn đã xây dựng áp dụng vào phân tích thực trạng
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần điện cơ Hải Phịng
trong giai đoạn 2013 - 2017: phân tích cơ cấu vốn, hiệu quả sử dụng vốn cố
định, hiệu quả sử dụng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
+ Tác giả đưa ra các giải pháp dựa trên đánh giá thực trạng và định
hướng phát triển kinh doanh của Công ty: đánh giá lựa chọn và thực hiện tốt
các dự án đầu tư; hoàn thiện Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động;
quản lý và thu hồi các khoản phải thu; tăng cường công tác quản lý vốn bằng
tiền, nâng cao khả năng thanh toán.
- Cao Văn Kế (2015) , “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay” - Học viện Tài chính. Luận án
đã nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp xây dựng ở Việt
Nam hiện nay, đồng thời đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp trong bối cảnh thị trường ngành trầm lắng, chính
sách tín dụng thắt chặt, cắt giảm đầu tư cơng của Chính phủ...
3. Câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở tổng kết, kế thừa các nghiên cứu trước đó, luận văn tập trung
nghiên cứu các nội dung mới đáp ứng yêu cầu thực tiễn và lý luận đang địi
hỏi về cơng tác quản lý, sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp sản xuất
nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:


5

- Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
sản xuất?
- Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH
Piaggio Việt Nam trong giai đoạn 2017 - 2019 như thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty TNHH Piaggio Việt Nam?

- Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH Piaggio Việt Nam hiện nay?
4. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu, góp phần hồn thiện lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp sản xuất.
- Dựa vào những lý thuyết và thực tiễn về vấn đề hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất để làm rõ thực trạng, đánh giá đúng
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam trong
giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam trong những
năm tiếp theo.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Về phương diện lý thuyết: Nghiên cứu lý luận về nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản
xuất nói riêng.
Về phương diện thực trạng: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty TNHH Piaggio Việt Nam.


6

-

Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Đề tại được nghiên cứu tại Công ty TNHH
Piaggio Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại

Công ty TNHH Piaggio Việt Nam trong giai đoạn 2017 - 2019, đề xuất giải
pháp thực hiện từ 2020 đến năm 2025.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn chọn mẫu nghiên cứu của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam.
Tiếp cận số liệu trên báo cáo tài chính hợp nhất, từ năm 2017 đến năm 2019,
tác giả sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh để
tính toán, các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty TNHH Piaggio Việt Nam, đó là: hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh,
hiệu quả sử dụng vốn cố đinh, hiệu quả sử dụng vốn lưu động, khả năng
thanh toán ngắn hạn. Các chỉ tiêu này là công cụ, là minh chứng cho việc chỉ
ra nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong Cơng ty, từ đó
định hướng cơng tác quản lý, sử dụng vốn trong Công ty giai đoạn tiếp theo.
- Tác giả áp dụng phương trình Dupont để phân tích chỉ tiêu ROA, ROE,
chỉ ra nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Về lý luận: Luận văn bổ sung, hoàn thiện lý luận về nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất.
Về thực tiễn: Phân tích, đánh giá và đưa ra những nhận xét, kết luận
mang tính tổng kết thực tiễn về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Cơng ty TNHH Piaggio Việt Nam. Từ đó đề xuất một hệ thống các giải
pháp đồng bộ có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của Công ty.


7

8. Kết cấu của luận văn
Căn cứ vào các vấn đề trên, bố cục của đề tài ngoài phần mở đầu, kết
luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn

kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Trách
nhiệm Hữu hạn Piaggio Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Piaggio Việt Nam.


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào:
sức lao động và đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
Tuy nhiên muốn tiến hành được quá trình trên thì bất kỳ doanh nghiệp nào
cũng phải có một lượng tư bản nhất định để mua sắm các yếu tố đầu vào cần
thiết phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, lượng tư bản này được gọi là
vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, hiểu một cách thơng thường, vốn là tồn bộ giá trị vật chất
được doanh nghiệp đầu tư để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn
có thể là tồn bộ của cải vật chất do con người tạo ra và tích luỹ được qua thời
gian sản xuất kinh doanh, cũng có thể là những của cải mà thiên nhiên ban
cho như đất đai, khoáng sản...
Với sự phát triển vũ bão của nền kinh tế thị trường, các ngành nghề mới
liên tục ra đời, quan niệm về vốn cũng ngày càng được mở rộng. Bên cạnh vốn
hữu hình, dễ dàng được nhận biết, còn tồn tại và được thừa nhận là vốn vơ hình
như: các sáng chế phát minh, nhãn hiệu thương mại, kiểu dáng cơng nghiệp, vị
trí đặt trụ sở của doanh nghiệp.. .Thậm chí hiểu rộng hơn, người lao động cũng
được rất nhiều doanh nghiệp coi là một trong những nguồn vốn quan trọng.

Trong nền kinh tế thị trường, để có được các yếu tố cần thiết cho q
trình sản xuất kinh doanh trên đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tiền
vốn nhất định. Chỉ khi nào có được tiền vốn doanh nghiệp mới có thể đầu tư
mua sắm các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như để
trả lương cho người lao động.


9

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà
doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, vốn kinh doanh của doanh
nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vơ
hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời [08, tr.25].
1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh
Để quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp một cách hợp lý
và hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý cần hiểu biết sâu sắc và đầy đủ các đặc trưng
của vốn kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh tại doanh nghiệp có các đặc trưng cơ bản sau:
- Vốn kinh doanh đại diện cho một lượng giá trị tài sản. Vốn chính là
biểu hiện về mặt giá trị của các loại tài sản như: máy móc thiết bị, ngun vật
liệu, hàng hố, bằng phát minh sáng chế, lợi thế kinh doanh... trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế vốn kinh doanh và tài sản có
quan hệ chặt chẽ với nhau, tuy nhiên chỉ có những tài sản có giá trị và được
đem vào sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì mới
được coi là vốn.
- Vốn kinh doanh được vận động để sinh lời. Vốn kinh doanh phải có
trước hoạt động sản xuất - kinh doanh. Trong q trình vận động, đồng vốn
có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm kết thúc
của vịng tuần hồn phải là giá trị - là tiền và đồng tiền phải quay về điểm

xuất phát với giá trị lớn hơn.
- Vốn kinh doanh phải được tập trung tích tụ thành một lượng nhất định mới
có thể phục vụ cho q trình sản xuất kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp phải
tìm cách thu hút nguồn vốn như hùn vốn, góp vốn, phát hành cổ phiếu...
- Vốn kinh doanh phải gắn liền với chủ sở hữu. Trong nền kinh tế thị
trường không thể tồn tại những đồng vốn vơ chủ. Hơn nữa cũng cần có sự


10

tách biệt giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn do tùy theo hình thức
đầu tư mà người sử dụng vốn chưa chắc đã là người sở hữu vốn.
- Vốn kinh doanh có giá trị về mặt thời gian. Do ảnh hưởng của các yếu
tố như lạm phát, sự biến động của giá cả, chính sách của Nhà nước... nên giá
trị của vốn kinh doanh tại mỗi thời điểm khác nhau sẽ khác nhau.
- Vốn kinh doanh được coi là một hàng hóa đặc biệt. Vốn được luân
chuyển từ những người dư thừa vốn sang những người cần vốn thơng qua thị
trường tài chính. Người vay vốn được quyền sử dụng vốn trong một thời gian
nhất định, phải trả chi phí cho chủ sở hữu vốn được gọi là chi phí lãi v ay. Có
thể thấy quyền sở hữu vốn không di chuyển những quyền sử dụng vốn được
chuyển nhượng qua sự vay nợ.
1.1.3.
Phân loại vốn kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hao mòn tài sản cố định, tiền lương nhân
viên. để đạt được mục tiêu kinh doanh. Vì vậy, các doanh nghiệp phải sử
dụng vốn một cách hiệu quả nhất nhằm tối đa hóa mục tiêu kinh doanh của
mình. Điều đó đặt ra bài toán quản lý và kiểm tra chặt chẽ chi phí ở từng khâu
sản xuất và trong tồn doanh nghiệp. Cần tiến hành việc phân loại vốn, điều
này giúp cho doanh nghiệp phát hiện được những loại chi phí thừa thãi, cần

phải loại bỏ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Có nhiều cách phân loại vốn, tuỳ thuộc vào mỗi góc độ khác nhau ta có
các cách phân loại vốn khác nhau.
- Phân loại vốn theo nguồn hình thành, theo cách phân loại này, vốn của
doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì nguốn vốn của
doanh nghiệp bao gồm nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
- Phân loại theo đặc điểm luân chuyển vốn trong quá trình sản xuất kinh


11

doanh thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành hai loại: Vốn cố
định và vốn lưu động.
Với đề tài luận văn này, đứng trên phương diện quản trị vốn tại công ty hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất, tác giả xem xét phân loại vốn trên giác độ đặc
điểm luân chuyển vốn.
1.1.3.1. Vốn cố định
Vốn cố định là một bộ phận của vốn kinh doanh, vốn cố định là toàn bộ
số tiền mà doanh nghiệp ứng trước để đầu tư hình thành nên các TSCĐ dùng
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, vốn
cố định là biểu hiện bằng tiền của các TSCĐ trong doanh nghiệp nhưng về
mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tài sản cố định. Đó là những tư
liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, các cơng
trình kiến trúc.
Các tư liệu lao động được xếp vào tài sản cố định phải có đủ hai tiêu
chuẩn sau:

- Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
- Phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định. Tiêu chuẩn này được quy
định riêng đối với từng nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với mức
giá cả của từng thời kỳ (hiện nay là 10.000.000 đ trở lên).
Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, hình thành các TSCĐ nên quy
mơ của VCĐ ít hay nhiều sẽ quyết định quy mơ của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn
đến năng lực sản xuất kinh doanh, trình độ trang bị kỹ thuật và cơng nghệ của
doanh nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong q
trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và


12

chu chuyển của VCĐ.
Có thể liệt kê những nét đặc trưng về sự vận động của VCĐ trong quá
trình sản xuất kinh doanh như sau:
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, đó là do đặc
điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản
xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận VCĐ được luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu
hao) tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ.
- Sau nhiều chu kỳ sản xuất VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Sau mỗi một chu kỳ sản xuất phần vốn được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm
dần dần tăng lên. Song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm
xuống cho đến khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng, giá trị của nó được chuyển
dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì VCĐ mới hồn thành một vịng
ln chuyển.
Biểu hiện của vốn cố định chính là những tài sản cố định. Những chỉ tiêu
để đánh giá chính xác về hiệu quả hoạt động của vốn cố định đều bắt nguồn

từ tài sản cố định trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Nghiên cứu các chỉ
tiêu vốn cố định có một ý nghĩa quan trọng là cho phép đánh giá mức độ hợp
lý của việc đầu tư và đưa ra định hướng đầu tư vốn cố định trong tương lai.
1.1.3.2. Vốn lưu động
Các doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định
cịn cần thiết phải có các tư liệu sản xuất khác như công cụ nhỏ thường dùng;
các đối tượng lao động như nguyên liệu, nhiên vật liệu bán thành phẩm; các
tài sản như tiền mặt, tiền trong thanh tốn, sản phẩm hàng hóa dự trữ chờ tiêu
thụ, chứng khốn ngắn hạn. Các tài sản này về hình thái hiện vật được gọi là
tài sản lưu động (TSLĐ), cịn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của


13

doanh nghiệp.
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua
sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện một cách
thường xuyên, liên tục [08, tr.61].
Căn cứ vào phạm vi sử dụng, TSLĐ của doanh nghiệp thường được chia
làm 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
Tài sản lưu động ở khâu sản xuất như: nguyên liệu chính, vật liệu, nhiên
liệu, sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm. Tài sản lưu động ở khâu lưu
thơng gồm có: Sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các
khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả
trước... Trong q trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lưu động trong khâu
sản xuất và tài sản lưu động trong khâu lưu thông luôn vận động thay thế và
đổi chỗ cho nhau nhằm đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
được tiến hành liên tục và thuận lợi.
Qua một chu kỳ sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hoá thành

nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn
lưu động thể hiện dưới trạng thái ban đầu là tiền tệ, qua các giai đoạn của q
trình sản xuất nó dần chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành
phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động
được chuyển hố vào sản phẩm hồn thiện cuối cùng. Khi sản phẩm này được
bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động.
Chu trình đó có thể được miêu tả như sau:
Mua vật tư
Sản xuất
Vốn bằng tiền-----Vốn dự trữ SX-----------------► Vốn trong SX
Hàng hóa
Sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm


14

Vốn lưu động có những đặc điểm khác với vốn cố định. Vốn lưu động
luân chuyển nhanh do các TSLĐ có thời gian sử dụng ngắn. Kết thúc mỗi chu
kỳ kinh doanh, giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ, đầu tiên
vào giá trị sản phẩm hàng hóa sản xuất ra và được bù đắp lại khi doanh
nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa. Quá trình này diễn ra thường
xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng
tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.
Để sử dụng hiệu quả, tiết kiệm hợp lý vốn lưu động doanh nghiệp cần xác
định cơ cấu vốn lưu động đối với từng khâu, từng bộ phận của mình. Điều này có
ý nghĩa tích cực trong việc sử dụng hiệu quả vốn lưu động, đáp ứng được phần
nào yêu cầu của sản xuất kinh doanh trong điều kiện thiếu vốn cho sản xuất.
Cơ cấu vốn lưu động là quan hệ tỉ lệ giữa giá trị mỗi loại và nhóm đó so
với tồn bộ giá trị vốn lưu động của doanh nghiệp. Vì vốn lưu động luân

chuyển nhanh, hình thái thay đổi liên tục nên cơ cấu vốn lưu động hợp lý cho
doanh nghiệp cũng chỉ mang tính nhất thời và hợp lý tại một thời điểm nào
đó. Do đó địi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên nghiên cứu xây dựng một
cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh từng thời kỳ. Để thuận lợi
cho việc quản lý và xây dựng cơ cấu vốn như thế, người ta thường có sự phân
loại theo các tiêu thức khác nhau:
- Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh:
+ Vốn lưu động trong quá trình dự trữ sản xuất gồm: vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, bao bì đóng gói và cơng cụ dụng cụ nhỏ.
+ Vốn lưu động trong quá trình sản xuất gồm: giá trị sản phẩm dở dang
chế tạo, bán thành phẩm, chi phí chờ phân bổ.
+ Vốn lưu động trong q trình lưu thông bao gồm: giá trị thành phẩm,
vốn trong thanh tốn và vốn bằng tiền.
- Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động người ta chia thành:


15

+ Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với
doanh nghiệp Nhà nước vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn Ngân sách Nhà
nước cấp, vốn bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp.
+ Vốn lưu động coi như tự có: là vốn lưu động khơng thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, có thể được sử dụng hợp lý vào quá trình sản xuất
kinh doanh của minh như: tiền lương, tiền bảo hiểm chưa đến kỳ trả,
các khoản chi phí tính trước...
+ Vốn lưu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của lưu động của
doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn vay tín dụng của ngân
hàng, tập thể cá nhân và các tổ chức khác.
+ Vốn lưu động được hình thành từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu của
doanh nghiệp.

- Căn cứ vào biện pháp quản lý vốn lưu động:
+ Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định cần thiết,
thường xuyên cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nó
bao gồm: vốn dự trữ trong sản xuất, vốn thành phẩm. Vốn lưu động
định mức là cơ sở quản lý vốn đảm bảo bố trí vốn lưu động hợp lý
trong sản xuất, kinh doanh xác định được mối quan hệ giữa các doanh
nghiệp với Nhà nước hoặc ngân hàng trong việc huy động vốn.
+ Vốn lưu động không định mức: là bộ phận vốn lưu động trực tiếp phục
vụ cho giai đoạn lưu thông thành phẩm gồm: vốn trong thanh tốn, vốn
bằng tiền.
1.1.4.
Vai trị của vốn kinh doanh
Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh
nghiệp, ngành nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Để tiến
hành hoạt động kinh doanh được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lượng
vốn nhất định nào đó. Số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn


×