Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TUỆ ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 143 trang )


1
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

BÙI THỊ HỒNG NHUNG

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TUỆ ĐỨC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2018


2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

BÙI THỊ HỒNG NHUNG

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TUỆ ĐỨC

Chuyên ngành: Kế toán


Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Tuyết Minh

Hà Nội - 2018


1
LỜI CAM ĐOAN
Tô1 xin cam đoan luận văn iiHoan thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty TNHHDược phẩm Tuệ Đức’” là cơng trình nghiên cứu
của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn đuợc sử dụng trung thực. Ket quả nghiên cứu
trong luận văn này chua từng đuợc công bố tại bất cứ công trình nào khác.
Hà Nội năm 2018
Tác giả luận văn

BÙI THỊ HỒNG NHUNG


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo trường Học viện Ngân hàng, khoa Sau
đại học và các thầy cô giáo trường Học viện Ngân hàng đã giúp đỡ tơi trong q
trình học tập tại trường trong suốt khóa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Tuyết Minh, người đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn tơi trong q trình viết luận văn để đề tài nghiên cứu khoa học này
được hồn thành và cơng bố.
Tơi xin đặc biệt cảm ơn Ban giám đốc và cán bộ nhân viên bộ phận kế tốn

Cơng ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức đã đồng hành giúp đỡ tôi trong thời gian
nghiên cứu đề tài.
Tác giả luận văn

BÙI THỊ HỒNG NHUNG


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..........................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.................................. 1
3. Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 3
4. Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 4
5. Phuơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 4
6. Kết cấu của đề tài................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..........6
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI........................6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ....................................................................................................................... 6

1.1.2. Các phuơng thức bán hàng.............................................................................8
1.1.3. Các phuơng thức thanh tốn......................................................................... 10
1.2. KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH DƯỚI
GÓC ĐỘ CỦA KẾ TỐN TÀI CHÍNH.................................................................11
1.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu....................11
1.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán.............................................................................14
1.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.........................17
1.2.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính.........................................20
1.2.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác.........................................................24


ιv
1.2.6. Ke toán xác định kết quả kinh doanh........................................................... 27
1.3. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ.................................................30
1.3.1. Kế toán quản trị doanh thu........................................................................... 30
1.3.2. Kế toán quản trị chi phí............................................................................... 33
1.3.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn quản trị..............36
1.4. CÁC HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP DỤNG THEO THƠNG TƯ 200/2014/TTBTC 38
TĨM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TUỆ
ĐỨC.......................................................................................................................40
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TUỆ ĐỨC...40
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty.................................................................... 40
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý........................................40
2.1.3. TỔ chức công tác kế tốn............................................................................42
2.1.4. Quy trình bán hàng, phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn tại
cơng ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức....................................................................... 44
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XĐ KQKD TẠI CÔNG TY

TNHH DƯỢC PHẨM TUỆ ĐỨC DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH........46
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh
thu........................................................................................................................... 46
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................ 57
2.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng............................................................................. 61
2.2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................... 64
2.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.........................68
2.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác........................................................72
2.2.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh........................................................... 74
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TUỆ ĐỨC - DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ..................................................................................................78


viv
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
DANH MỤC
KẾ TOÁN
TỪ VIẾT
BÁNTẮT
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TUỆ ĐỨC.............82
2.4.1. Những ưu điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức.......................................................................82
2.4.2. Các tồn tại trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty
TNHH Dược phẩm Tuệ Đức..................................................................................83
TĨM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................... 86
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TUỆ
ĐỨC....................................................................................................................... 87

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TUỆ
ĐỨC........................................................................................................................ 87
3.1.1. Định hướngphát triển trongthời gian tới......................................................87
3.1.2. Định hướng đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công tyTNHH Dược phẩm TuệĐức.......................................................................88
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN BÁN
HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM

Từ viết tắt

TUỆ ĐỨC..............................................................................................................89
Nghĩa

BCTC
CKTM

3.2.1. Dưới
góc
độtài
kếchính
tốn tài chính......................................................................89
Báo
cáo
Ve bộ máyChiết
kế tốn..................................................................................................89
khấu thương mại

CKTT


Ve sử dụngChiết
phầnkhấu
mềmthanh
kế tốn.................................................................................90
tốn

"cP

3.2.2. Dưới
Chigóc
phíđộ kế toán quản trị....................................................................... 95

CNĐKKD

3.3. Điều kiện
thựcnhận
hiệnđăng
các giải
phápdoanh
đặt ra..........................................................103
Chứng
ký kinh

^DN

3.3.1. Ve phía
cơng
ty..........................................................................................103
Doanh
nghiệp


DNTM

3.3.2. Về Doanh
phía cơnghiệp
quan ngang
bộmại
......................................................................... 103
thương

^DT

TĨM TẮTDoanh
CHƯƠNG
thu 3........................................................................................ 105
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DTBH & CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

^DV

Dịch vụ

GGHB


Giảm giá hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HBBTL
^HH

Hàng bán bị trả lại
Hàng hóa

HTK

Hàng tồn kho

KC

Kết chuyển

^NH

Ngân hàng

^PP


Phương pháp

^SP

Sản phẩm

^TK

Tài khoản

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB
TSCĐ

Tiêu thụ đặc biệt
Tài sản cố định

VNĐ

Việt Nam đồng

XĐ KQKD


Xác định kết quả kinh doanh

^XK

Xuất khẩu


STT Tên sơ đồ

Trang

F- Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh dự toán

37
Vll

2

Bảng 2.1: Bảng giá bán sản phẩm

52

4

Bảng 2.2: Bảng kê hàng hóa đã bán ship COD
BẢNG BIỂU
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT hàng xtDANH
bán sơ MỤC
0000131


5

Bảng 2.4: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ

54

6

Bảng 2.5 : Sổ cái doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ

55

7

Bảng 2.6: Phiếu xuât kho số 0062

58

8

Bảng 2.7: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Tuệ Đức Hoàn nguyên cốt

59

9

Bảng 2.8: Sổ cái tài khoản giá vốn hàn bán

60




47
53

10 Bảng 2.9 : Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng

64

11 Bảng 2.10: Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp

67

12 Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản doanh thu tài chính

70

13 Bảng 2.12: Sổ cái tài khoản chi phí tài chính

72

14 Bảng 2.13: Phiếu kế tốn 01

75

15 Bảng 2.14 : Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh

76

16 Bảng 2.15: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017


77

17 Bảng 2.16 : Báo cáo doanh thu bán hàng theo từng đối tác

79

18 Bảng 2.17 : Báo cáo công nợ của từng đối tác

80

19 Bảng 2.18: Báo cáo giá vốn hàng bán theo từng đối tác

81

20 Bảng 3.1 : Bảng tổng hợp tình hình thu nợ của công ty Tuệ Đức

94

21 Bảng 3.2 : Mau báo cáo phân tích tình hình doanh thu

97

22 Bảng 3.3: Mau báo cáo phân tích tình hình chi phí

98

23 Bảng 3.4 : Mau dự toán tiêu thụ

99


24 Bảng 3.5 : Dự toán lịch thu tiền bán hàng

100

25 Bảng 3.6 : Mau biêu dự tốn chi phí bán hàng

102

26 Bảng 3. 7: Mau biêu Dự toán tiền

103

27 Bảng 3.8 : Mau biêu Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh

104


STT

Tên sơ đồ

Trang

F- Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu
2


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản GTDT


12
viii

14

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (theo PP kê khai
DANH MỤC SƠ ĐỒ
thường xuyên)

16

4

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (theo PP kiểm kê
định kì)

16

5

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn CPBH

6

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán CPQLDN

7

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính


21

8

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính

23

9

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thu hập khác

25

10 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác

26

11 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán XĐKQKD

29

12 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

18
19

30

13 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Tuệ Đức


41

14 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty Tuệ Đức

42

15 Sơ đồ 2.3: Quy trình bán hàng của cơng ty Tuệ Đức

44


STT Tên sơ đồ
F- Hình 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng hàng xuất bán số 0000129
ιx
2 Hình 2.2: Giấy báo có của Ngân hàng


Trang
48
49
62

4

Hình 2.3 : Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000617
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.4: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000746

5


Hình 2.5 : Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000891

66

6

Hình 2.6 : Sao kê tài khoản tháng 6/2017 của cơng ty Tuệ Đức

69

7

Hình 2.7 : Giấy báo nợ của Ngân hàng HDBank

71

63



-1LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc chuyển nền kinh tế nước ta sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
là một xu hướng tất yếu, bao gồm việc mở rộng quan hệ hàng hóa, tiền tệ và quan
hệ thị trường với quy luật khắt khe của nền kinh tế thị trường ngày càng chi phối
mạnh mẽ hoạt động của các DN nói chung và các DN thương mại nói riêng.
Trong cơ chế thị trường đầy sơi động ấy các doanh nghiệp đang phải đối mặt
với không ít những khó khăn và nhiệm vụ của nhà kinh doanh là tập trung mọi trí
lực và những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính

trong điều kiện mới địi hỏi các doanh nghiệp khơng ngừng vươn lên tự khẳng định
vị trí của mình trên thương trường.
Đối với các doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt
động bán hàng. Muốn tồn tại và phát triển thì bản thân mỗi doanh nghiệp phải nhận
thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng bởi nó quyết định hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, hồn thành cơng tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh là vấn đề thường xuyên đặt ra cho các doanh nghiệp thương
mại.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một vị trí hết sức quan
trọng, vì nó là phần hành kế tốn chủ yếu trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong cơng tác bán hàng. Do đó kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải được tổ chức một cách khoa
học và hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại, tôi lựa chọn đề tài: “ Hồn thiện kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức”.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã được một số tác giả
nghiên cứu trên các phương diện, lĩnh vực khác nhau và đã có những đóng góp nhất
định, điển hình như:


-2Đề tài luận văn Thạc sĩ iiHoan thiện kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kỉnh
doanh tạỉ cơng ty cổ phần truyền thơ ng, truyền hình Hà Nộ ỉ ” Luận văn Thạc sĩ
kinh
tế, Nguyễn Thị Diệp, Năm 2012.
Luận văn đã hệ thống hóa, phân tích làm sáng tỏ những cơ sở lý luận khoa học
về kế toán chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh. Luận văn cũng đã làm
rõ một số vấn đề bất cập trong q trình hạch tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt
động kinh doanh và đã đề xuất các nội dung, giải pháp hồn thiện về kế tốn chi

phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên luận văn chua đua ra đuợc
những giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện sổ sách kế tốn chi tiết với nguời bán,
nguời mua.
Đề tài luận án tiến sĩ “ Tổ chức cơng tác kế tốn chỉ phỉ, doanh thu và kết
quả
hoạt động kỉnh doanh dịch vụ du lị ch lữ hành tạỉ Vỉệ t Nam hỉện nay ” Luận án tiến

kinh tế, Đỗ Minh Thoa, Năm 2015, Học viện tài chính.
Luận án đã khái quát đuợc những cơ sở lý luận khoa học về kế tốn chi phí,
doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành. Tác giả đã làm rõ về khái
niệm hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành, đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch
lữ
hành tác động đến cơng tác kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh
du lịch lữ hành. Luận án cũng đã đua ra thực trạng về kế tốn chi phí, doanh thu, kết
quả hoạt động kinh doanh du lịch. Luận án đã đề xuất các nội dung, giải pháp hồn
thiện về kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành tại
Việt Nam.
Đề tài luận văn thạc sĩ ‘Hoàn thỉện kế toán bán hàng và xác định kết quả kỉnh
do anh tạỉ c ô ng ty Cổ phần Vĩnh Gỉang ” của ThS. Nguyễ n Huơng Giang (2017),
Học viện Ngân hàng. Luận văn tổng quan những vấn đề lý luận về kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh và đua ra những nhận xét khách quan về những vấn
đề lý luận có liên quan. Luận văn cũng đua ra những thực trạng, đánh giá thực trạng
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần Vĩnh Giang.
Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hồn tiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty .


-3Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Kế toán doanh thu, chỉ phỉ và xác định kết quả
kinh doanh tạỉ Công ty cO phần được phẩm và thỉết bị y tế chìa khóa vàng- Thực
trạng và gỉảỉpháp” Luận văn Thạc sĩ kế toán, Chử Thị Hồng Yến, Năm 2017, Học

viện Ngân hàng. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hạch tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần dược phẩm và thiết bị y tế chìa khóa vàng. Tác giả đã đề
xuất một số giải pháp cụ thể có tính khả thi, góp phần vào việc hồn thiện cơng tác
kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Có thể thấy, các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố nêu trên hầu hết đã đưa ra
được cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh, gắn với thực
tiễn của một số doanh nghiệp tại Việt Nam. Bên cạnh đó, đi sâu nghiên cứu thực
trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chính các doanh nghiệp.
Từ đó các tác giả đã nêu được các đề xuất hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh một cách tương đối.
Do vậy, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức”. Luận văn
góp phần làm sáng tỏ lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp thương mại, đồng thời luận văn đi sâu nghiên cứu,
phân tích đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức. Từ đó, tác giả đề ra các phương hướng và hệ
thống giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức.
3. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nhằm nghiên cứu những lý luận cơ bản và hệ thống hóa các quy
định, nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại.
Vận dụng những lý luận nền tảng được khai thác, luận văn nghiên cứu để phản
ánh thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty


-4TNHH Dược phẩm Tuệ Đức, nhằm tìm ra những ưu, nhược điểm của cơng ty. Từ
đó, luận văn đưa ra những giải pháp hợp lý để hồn thiện kế tốn bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Luận văn đi sâu nghiên cứu tình hình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức.
• Phạm vi nghiên cứu

- về khơng gian: Luận văn được thực hiện khảo sát và nghiên cứu tại phòng
kế tốn của Cơng ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức.
- về thời gian nghiên cứu: Luận văn được khảo sát và nghiên cứu tại Công ty
TNHH Dược phẩm Tuệ Đức từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017. Số liệu sử
dụng được thu thập từ hệ thống báo cáo của Công ty TNHH Dược phẩm Tuệ Đức.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được thực hiện trên cơ sở lý thuyết cùng quan sát thực tiễn và sử
dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê nguồn số liệu và dữ liệu thu thập
được. Cụ thể:
Phỏng vấn trực tiếp: tác giả tiến hành phỏng vấn phụ trách kế tốn của cơng
ty. Ví dụ như nếu có hàng bán trả lại mà doanh nghiệp kế tốn xử lý nghiệp vụ đó
như thế nào? ...
Sử dụng phiếu điều tra: tác giả đã tiến hành chuẩn bị và phát phiếu điều tra
với nội dung như: thông tin của đối tượng được điều tra, các câu hỏi với nội dung
về phương pháp tính giá hàng tồn kho, phương pháp xác định giá vốn hàng bán, các
phương thức bán hàng, các câu hỏi về thực trạng kế toán bán hàng của công ty.
Nghiên cứu tài liệu của đơn vị thực tập: tác giả tìm các tài liệu có sẵn về q
trình thành lập cơng ty; tổ chức bộ máy kế toán; các tài liệu liên quan đến kế toán
bán hàng và xác định KQKD như: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, biên bản giao
nhận hàng hóa, các loại sổ kế toán.


-5Quan sát: Nhằm tìm hiểu một cách khái quát nhất về quy trình xử lý nghiệp
vụ kế tốn bán hàng tại cơng ty, tình hình thực tế lập, luu chuyển chứng từ và ghi sổ

kế toán liên quan.
Phương pháp tổng hợp dữ liệu: tác giả tổng hợp các kết quả nghiên cứu, tìm
hiểu đuợc tại doanh nghiệp, tổng hợp các kết quả điều tra phỏng vấn, các phiếu điều
tra... Từ đó đua ra các kết luận, đánh giá phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.
Phương pháp tốn học: tác giả sử dụng các cơng cụ tốn học để tính tốn các
chỉ tiêu nhu doanh thu, giá vốn, ...
6. Ket cấu của đề tài
Nội dung đề tài gồm 3 chng:
Chuơng 1: Cơ sở lý luận về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thuơng mại.
Chuơng 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Duợc phẩm Tuệ Đức.
Chuơng 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và XĐ KQKD tại cơng ty
TNHH Duợc phẩm Tuệ Đức.


-6-

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Trong doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình lưu
thơng hàng hố đồng thời thực hiện quan hệ trao đổi, giao dịch, thanh toán giữa
người mua và người bán. Bán hàng trong các DNTM chủ yếu là bán hàng hoá và
dịch vụ.
Xét về bản chất kinh tế: quá trình bán hàng là quá trình chuyển sở hữu về hàng

hóa và tiền tệ. Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh này, người bán (DN) mất quyền sở
hữu
về hàng hoá và được quyền sở hữu về tiền tệ hay quyền đòi tiền của người mua.
Người
mua (khách hàng) được quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu về tiền tệ.
Xét về hành vi: Hoạt động bán hàng diễn ra sự trao đổi, thoả thuận giữa người
bán và người mua, người bán chấp nhận bán và xuất giao hàng, người mua chấp
nhận mua và trả tiền hay chấp nhận trả tiền.
Xét về quá trình vận động của vốn: Trong hoạt động bán hàng, vốn kinh doanh
chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hố) sang hình thái tiền tệ.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14): Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
DTBH & CCDV là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch

nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.


-7Khoản doanh thu thuần này có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ ban đầu do các khoản CKTM, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thuơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối luợng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối luợng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
> Đồng thời với ghi nhận doanh thu, doanh nghiệp cũng phải ghi nhận giá

vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số
tiền đuợc trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng kỳ kế
toán trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai thuờng
xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí thuờng đuợc ghi nhận đồng thời với doanh
thu theo phuơng pháp phù hợp giữa doanh thu và chi phí đuợc trừ.
Theo Thơng tu 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt
động sản xuất,
kinh doanh

Doanh thu
=

thuần

Giá vốn
- hàng bán -

Chi phí bán hàng,
chi phí quản lý
doanh nghiệp

Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính với chi phí hoạt động tài chính
Kết quả hoạt
Thu nhập

động tài chính = hoạt động tài chính

Chi phí tài
chính


-8Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết quả
hoạt động
khác

Thu nhập
khác

Chi phí
khác

> Xác định kết quả kinh doanh để đánh giá hoạt động của một doanh nghiệp
trong một kỳ xem lãi lỗ, doanh thu của doanh nghiệp đó nhu thế nào từ đó có huớng
đi để cái thiện tình hình của doanh nghiệp.
1.1.2. Các phương thức bán hàng
1.1.2.1. Phương thức bán bn hàng hóa
Đặc điểm của hàng bán bn là hàng hố vẫn nằm trong lĩnh vực luu thơng,
chua đua vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chua
đuợc thực hiện. Trong bán buôn thuờng bao gồm 2 phuơng thức:
a) Bán bn hàng hố qua kho
Bán bn hàng hố qua kho là phuơng thức bán bn hàng hố mà trong đó
hàng phải đuợc xuất từ kho bảo quản của DN. Có 2 hình thức Bán bn hàng hố
qua kho:

- Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. DNTM xuất kho
hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ
hàng, thanh toán tiền hoặc chứng nhận nợ, hàng hoá đuợc xác định là tiêu thụ.
- Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ
vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng DNTM xuất kho hàng hố, dùng
phuơng tiện của mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc
một địa điểm mà bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của bên DNTM, chỉ khi nào đuợc bên mua kiểm nhận, thanh
toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới đuợc coi là tiêu thụ.
b) Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng


-9DNTM sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đua về nhập kho mà chuyển
bán thẳng cho bên mua. Phuong thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
- Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp:
DN sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho nguời bán.
Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng bên mua đã thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đuợc xác nhận là tiêu thụ.
- Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DN sau
khi mua hàng nhận hàng mua, dùng phuong tiện vận tải của mình hoặc th ngồi
vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đuợc thoả thuận. Hàng hoá
chuyển bán trong truờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi
nhận tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đuợc hàng và
chấp nhận thanh tốn thì hàng hoá chuyển đi mới đuợc xác định là tiêu thụ.
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ hàng hố là phuơng thức bán hàng trực tiếp cho nguời tiêu dùng, các
đơn vị kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội
bộ. Đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực luu thông và đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đuợc thuc hiện. Bán lẻ có thể thực

hiện duới các hình thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó,
tách rời nghiệp vụ thu tiền của nguời mua và nghiệp vụ giao hàng cho nguời mua.
Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết các
hố đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
bán hàng giao. Căn cứ vào hố đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê
hàng hoá tồn quầy để xác định số luợng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán
hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Cuối ngày nhân viên bán hàng
làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để
xác định số luợng hàng đã bán trong ngày và lập báo bán hàng.


- 10 - Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn lấy hàng hố, mang
đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền
lập hố đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
- Hình thức bán hàng trả góp: Người mua hàng được trả tiền mua hàng thành
nhiều lần cho DNTM, ngồi số tiền thu theo giá bán thơng thường còn thu thêm
người mua một khoản lãi do trả chậm.
- Hình thức bán hàng tự động: Các doanh nghiệp thương mại sử dụng các
máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt
ở các nơi cơng cộng khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy tự động đẩy hàng ra.
1.1.2.3. Phương thức gửi hàng đại lý bán hay ký gửi hàng hóa
DNTM giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cho cơ sở này trực tiếp bán hàng,
bên nhận đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng
hoa hồng đại lý bán, số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc về
DNTM cho đến khi DNTM được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận
thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng đã bán được, DN mới mất quyền sở hữu số
hàng này.

1.1.3.

Các phương thức thanh toán

Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận được chấp nhận thanh toán bên bán có
thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau tuỳ vào sự thoả thuận giữa 2 bên
mà lựa chọn các phương thức thanh tốn cho phù hợp. Có 3 phương thức thanh toán:
- Thanh to án trực tiếp
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ
người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa bị chuyển giao.
Thanh tốn trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc bằng hàng hóa.
- Thanh tốn chậm trả
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao
sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, do đó
hình thành công nợ phải thu khách hàng. Nợ phải thu được hạch toán quản lý chi tiết
theo từng đối tượng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Theo phương thức
này sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về khơng gian và thời gian.


- 12 - 11 Tài khoản 511 được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2:
- Thanh
toán bù
trừ thu bán hàng hố"
- TK 5111
"Doanh
Là- phương
thức
thanhthu
tốn
cóthành

bù trừphẩm"
số phải thu khách hàng ( TK 131) với số
TK 5112
"Doanh
bán
phải trả- người
bán ("Doanh
TK 331)
của
cùng
1 đối
TK 5113
thu
cung
cấp
dịchtượng.
vụ”
1.2. KẾ
HÀNG
VÀcấp,
XÁC
- TOÁN
TK 5114BÁN
"Doanh
thu trợ
trợĐỊNH
giá" KẾT QUẢ KINH DOANH DƯỚI
GĨC ĐỘ
CỦA
KẾ“Doanh

TỐNthu
TÀI
CHÍNH
- TK
5117
kinh
doanh bất động sản”
1.2.1. ❖
Ke tốn
doanh
bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
Chứng
từ kế thu
to án:
1.2.1.1.- Kế
tốn
Hóa
đơndoanh
GTGTthu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo
TT200/2014/TT-BTC
quy định
những nguyên tắc cần được tơn trọng
- Phiếu
xuất kho khiêm vậncóchuyển
nội bộ
khi hạch
thuđơn
bánchứng
hàng từ

và khác:
cung cấp dịch vụ:
- tốn
Các doanh
loại hóa
“Doanh
khơng
gồm chuyển
các khoản thuế gián
Phiếu thu
thu, bán
phiếuhàng,
chi cung cấp- dịch
Hóavụđơn
cước bao
phí vận
thu phảiGiấy
nộp, báo
nhưnợ,
thuế
hợp thuê
nộp kho
thuếbãi,
GTGT
phương
giấyGTGT
báo có(kể cả -trường
Hóa đơn
bốctheo
dỡ hàng

hóa pháp
trực tiếp),
thuếkê
TTĐB,
thuếbán
xuấtlẻkhẩu, thuế
bảo vệxuất
mơikho
trường.
Bảng
hàng hóa
- Phiếu
hàng gửi bán đại lý
Trường
hợpđồng
khơng
tách
số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi
Các hợp
kinh
tế ngay được
- .v.v.
nhận doanh
thu, kếpháp
toánkếđược
❖ Phương
to án:ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và
định kỳ ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết
TKkinh
5211,5212,5213

511 thu bán hàng, cung cấp dịch
TK 111,
131,...
quả
doanh, chỉ tiêu “ TK
Doanh
vụ” 112,
không
bao gồm
1)
số thuế gián
thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các ( khoản
thuế gián thu không
^-(ðɔ—►
được coi là một bộ phận doanh thu.”
❖ Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong kỳ, kế
TK 3331
toán sử dụng tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .
.ɪ)—„
TK 511



- Thuế XK,—------thuế TTĐB của số hàng tiêu thụ
- Doanh thu bán hàng và
TK 3331
TK 911
► phải nộp của DN (tính thuế GTGT theo
- Thuế

GTGT
cung cấp dịch vụ thực tế
◄----------------------phát
phương pháp trực tiếp)
sinh trong kỳ
◄----------------------(
3
)
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu
-------------------------------►thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
TK◄-----------------------3387
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK xác
định kết quả
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ

.--------∞---->


-

Số CKTM đã chấp nhận thanh

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
số CKTM, GGHB, hàng bán bị trả
lại sang TK 511 để xác định doanh
- 13 thu thuần của kì báo cáo.

toán

cho khách hàng.
Số GGHB đã chấp nhận thanh
toán
(1) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trường hợp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ khi gửi hàng đi bán hoặc bán hàng trực tiếp tại kho.
(2) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trường hợp hàng bán thuộc đối tượng tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
(3) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, đối với phương thức trả chậm, trả góp
(4) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, đối với phương thức trả chậm, trả góp.
(5) Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả chậm, trả góp.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển khoản CKTM, GGHB sang TK 511 để xác định DT thuần.
(7) Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: Chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị
gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ doanh thu làm cơ sở để
tính doanh thu thuần và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
❖ Tài khOản sử dụng:
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp, kế toán
sử dụng TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521

(4)
(2)
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu



×