Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT PHÚC SƠN...............................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơn
.....................................................................................................................................3
1.1.1. Danh mục hàng bán và dịch vụ của Công ty CP Thương mại Kỹ thuật Phúc
Sơn...............................................................................................................................3
1.1.2. Thị trường của Công ty CP Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơn...........................4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty CP Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơn........5
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP Thương mại Kỹ thuật
Phúc Sơn.....................................................................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT PHÚC SƠN...............................................................12
2.1. Kế toán doanh thu..............................................................................................12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................................12
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu...............................................................................22
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.......................................................................28
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................30
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................................30
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...................................................................31
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán...........................................................35
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng...................................................................................37
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn............................................................................37
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng....................................................................40
2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng............................................................42
CHƯƠNG 3 : HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT PHÚC SƠN...............................................................45
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Cơng ty và phương hướng
hồn thiện..................................................................................................................45
3.1.1. Ưu điểm:..........................................................................................................45
3.1.2. Nhược điểm:....................................................................................................46
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...............................................................................47
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng Ty CP Thương mại Kỹ
thuật Phúc Sơn..........................................................................................................47
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng:.......................................................................47
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán...........48
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ............................................................50
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết........................................................................................51
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp.....................................................................................51
3.2.6 Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng....................................................51
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp.........................................................................51
KẾT LUẬN...............................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................56
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHXH
BHYT
CT
Có TK
GBC
GBN
GTGT
HĐ
K/C
KHTSCĐ
KPCĐ
NK
NTGS
N-X–T
Nợ Tk
TNHH
SX Và KD
PC
PNK
PXK
PT
TNDN
TSCĐ
TP – XK
XĐKQKD
Viết đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cơng ty
Có tài khoản
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Kết chuyển
Khấu hao tài sản cố định
Kinh phí cơng đồn
Nhập kho
Ngày tháng ghi sổ
Nhập - xuất – tồn
Nợ tài khoản
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất và Kinh doanh
Phiếu chi
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Thành phẩm - xuất kho
Xác định kết quả kinh doanh
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu
tiền ngay..........................................................................................................13
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng trả
chậm................................................................................................................14
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn doanh thu bán hàng................................15
Sơ đồ 2.4. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ xuất kho.............................30
Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ các khoản chi phí bán hàng.................................39
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT................................................................................16
Biểu 2.2 : Bảng kê bán hàng........................................................................18
Biếu 2.3. Sổ chi tiết bán hàng..........................................................................19
Biểu 2.4. Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng........................................................20
Biểu 2.5. Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng.........................................21
Biểu 2.6: Giấy báo có Ngân hàng...................................................................23
Biểu 2.7: Phiếu chi..........................................................................................24
Biểu 2.8: Bảng chiết khấu, giảm giá sản phẩm...............................................26
Biểu 2.9: Phiếu nhập hàng bán bị trả lại.........................................................27
Biểu 2.10: Sổ nhật ký bán hàng.......................................................................28
Biểu 2.11: Sổ cái TK511.................................................................................29
Biểu 2.12: Phiếu nhập kho..............................................................................32
Biểu 2.13: Phiếu xuất kho...............................................................................33
Biểu 2.14: Sổ chi tiết giá vốn..........................................................................34
Biểu 2.15: Sổ cái TK632.................................................................................36
Biểu 2.16. Phiếu chi trả tiền giới thiệu sản phẩm............................................40
Biểu 2.17. Sổ Cái tài khoản 641......................................................................41
Biểu 2.18: Sổ chi tiết TK 64211......................................................................43
Biểu 2.19: sổ nhật ký chung............................................................................44
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu
hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sơi động, địi hỏi luật
pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu
của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó,kế tốn cũng khơng ngừng phát
triển và hoàn thiện về nội dung,phương pháp cũng như hình thức tổ chức để
đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể
quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch tốn kế tốn là một cơng cụ khơng thể
thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính,đảm nhận hệ
thống tổ chức thơng tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là cơng cụ quản lý kinh tế tài chính,kế tốn cung cấp các
thơng tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp
doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Vì vậy, kế tốn có vai trị hết sức quan trọng trong hệ
thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với mục tiêu hàng đầu
là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất địi hỏi các nhà
quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của
mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các nhà doanh nghiệp là tập
trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của q trình ln
chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù
đắp những khoản chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình
tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng,
rút ngắn được q trình ln chuyển hành hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh. Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là
thực hiện tốt cơng tác kế tốn bán hàng của doanh nghiệp.
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
Kế toán bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế tốn
chủ yếu trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp
thương mại. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng của mỗi doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức
quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thơng tin nhanh chóng để từ đó
doanh nghiệp phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu
quả.
Nhận thức được vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng đối với
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tại Công
ty cổ phần Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơn, được sự hướng dẫn nhiệt tình của
Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ cũng như sự giúp đỡ của cán bộ phịng kế tốn , em
đã lựa chọn đề tài: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty Cổ phần Thương
mại Kỹ thuật Phúc Sơn.
Chuyên đề gồm 3 chương:
- Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hang của
công ty CP Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơn
- Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty CP Thương
mại Kỹ thuật Phúc Sơn
- Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty CP Thương
mại Kỹ thuật Phúc Sơn
Do thời gian thực hiện chun đề chưa lâu và khơng có nhiều kinh
nghiệm thực tế nên chuyên đề không tránh khỏi những sai sót và hạn chế ,
đồng thời những ý kiến đóng góp được đưa ra cịn mang tính chủ quan , mang
tính chất tham khảo. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các
bạn!
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2012
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT PHÚC SƠN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP Thương mại Kỹ
thuật Phúc Sơn
Công ty CP Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơnlà một trong những doanh
nghiệp tư nhân lớn hoạt động sản xuất kinh doanh trên các lĩnh vực buôn bán
hàng tư liệu sản xuất, buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng, dịch vụ lữ hành, đặc
biệt là dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử tin học....
1.1.1. Danh mục hàng bán và dịch vụ của Công ty CP Thương mại Kỹ
thuật Phúc Sơn
Công ty CP Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơn là một trong những doanh
nghiệp tư nhân lớn hoạt động sản xuất kinh doanh trên các lĩnh vực buôn bán
hàng tư liệu sản xuất, buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng, dịch vụ lữ hành, đặc
biệt là dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử tin học.
Tuy nhiên hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là kinh doanh máy vi
tính, linh kiện máy vi tính và thiết bị ngoại vi :Máy tính để bàn trọn bộ, máy
tính xách tay, các linh kiện rời của máy tính để bàn và máy tính xách tay như
Main, CPU, Ram, HDD, Case, Nguồn, Ổ CD – DVD, Chuột, Bàn phím..
Các thiết bị lưu trữ như USB, Ổ cứng gắn ngồi, máy nghe nhạc kỹ thuật
số MP3, MP4.
Cơng ty cũng cung cấp các thiết bị mạng như Modem có dây, Modem
khơng dây, cable mạng, thiêt bị chia mạng,kìm mạng...
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cơng ty khơng ngừng
đa dạng hố các loại hình kinh doanh. Ngày 13 tháng 3 năm 2004 công ty đã
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
được sở kế hoạch và đầu tư cho phép bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh là
tư vấn và làm dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử tin học và tự động hoá.
Nhờ bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh này cơng ty đã có thể cung cấp cho
khách hàng những dịch vụ hoàn hảo hơn, từ khâu tư vấn đến cung cấp phần
cứng, lắp đặt chạy thử, cung cấp phần mềm và các dịch vụ khác vv…Cơng ty
đã có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng trong lĩnh vực điện , điện
tử tin học.
1.1.2. Thị trường của Công ty CP Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơn
Công ty CP Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơn là một trong những doanh
nghiệp tư nhân lớn hoạt động sản xuất kinh doanh trên các lĩnh vực buôn bán
hàng tư liệu sản xuất, buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng, dịch vụ lữ hành, đặc
biệt là dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử tin học.
-Về thị trường bán lẻ : cơng ty có show room trưng bày sản phẩm và
bán lẻ với quy mô lớn và đội ngũ nhân viên bán lẻ được đào tạo chuyên
nghiệp để có thể tư vấn cho khách hàng chọn được những sản phẩm mà khách
hàng cần, giải quyết thắc mắc của khách hàng, thị trường bán lẻ của công ty là
khách hàng tại Hà Nội gồm có người dân, các cá nhân, các cơ quan tập thể,
công ty, tổ chức... trên địa bàn Hà Nội và các vùng lân cận.Thị trường bán lẻ
tại Hà Nội là một trong những thị trường có số lượng và nhu cầu sử dụng các
thiết bị tin học điện tử lớn nhất trong cả nước, với sự phát triển khơng ngừng
của khoa học kỹ thuật, với dân trí ngày càng cao và nền kinh tế ngày càng
phát triển.Có thể nói nhu cầu sử dụng máy tính, mạng máy tính và các thiết bị
tin học ngày càng cao và là nhu cầu không thể thiếu trong nền kinh tế thị
trường hiện nay.Chính vì vậy mà thị trường bán lẻ là một thị trường vô cùng
tiềm năng mà bất kỳ cơng ty máy tính nào cũng hướng tới.Trong chiến lược
kinh doanh của công ty ban lãnh đạo quyết tâm xây dựng thị trường bán lẻ
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Tốn
của cơng ty sẽ ngày càng mở rộng trên địa bàn Hà Nội để đạt được kết quả
kinh doanh cao nhất.
-Về thị trường bán bn : phịng kinh doanh bán bn là phịng quan
trọng nhất của cơng ty CP Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơn hiện nay.Với tỷ lệ
70% doanh thu đạt được của công ty là do kinh doanh bán buôn mang lại đã
cho thấy tầm quan trọng của hoạt động bán bn.Cơng ty có thị trường bán
bn rộng lớn và có quan hệ làm ăn với rất nhiều các cơng ty máy tính, thiết
bị tin học.Trong địa bàn Hà Nội cơng ty có quan hệ bán bn truyền thống
với hầu hết các cơng ty máy tính tên tuổi, là nhà cung cấp của các công ty và
siêu thị bán lẻ lớn như công ty CP thế giới số Trần Anh, cơng ty TNHH kỹ
nghệ Phúc Anh, cơng ty máy tính Hà Nội, Siêu thị máy tính Đăng Khoa, Siêu
thị Media…
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cơng ty khơng ngừng
đa dạng hố các loại hình kinh doanh. Ngày 13 tháng 3 năm 2004 công ty đã
được sở kế hoạch và đầu tư cho phép bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh là
tư vấn và làm dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử tin học và tự động hoá.
Nhờ bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh này cơng ty đã có thể cung cấp cho
khách hàng những dịch vụ hoàn hảo hơn, từ khâu tư vấn đến cung cấp phần
cứng, lắp đặt chạy thử, cung cấp phần mềm và các dịch vụ khác vv…Công ty
đã có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng trong lĩnh vực điện , điện
tử tin học.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty CP Thương mại Kỹ thuật
Phúc Sơn
Do sự đa dạng của nền kinh tế thị trường, q trình tiêu thụ hàng hóa ở
Cơng ty cũng rất đa dạng. Nó tuỳ thuộc vào hình thái thực hiện giá trị hàng
hóa cũng như đặc điểm vận động của hang hoá. Hiện nay, để đáp ứng từng
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
loại khách hàng với những hình thức mua khác nhau, doanh nghiệp áp dụng 2
hình thức bán hàng chính là : bán bn và bán lẻ.
Bán bn : Với hình thức bán này việc bán hàng thông qua các hợp đồng
kinh tế được ký kết giữa các tổ chức bán buôn với doanh ngiệp chính vì vậy
đối tượng của bán bn rất đa dạng : có thể là doanh nghiệp sản xuất, doanh
nghiệp thương mại trong nước, ngoại thương, các công ty thương mại…
Phương thức bán hàng này chủ yếu là thanh toán bằng chuyển khoản.
Khi bên mua nhận được chấp nhận thanh tốn hoặc thanh tốn tiền ngay thì
hàng hố được xác định là tiêu thụ.
Đối với hình thức bán bn ở cơng ty chủ yếu là hình thức bán bn qua
kho.
Bán lẻ : Theo hình thức này khkách hàng đến mua hàng tại cửa hàng với
giá cả do khách hàng thoả thuận với nhân viên bán hàng. Với hình thức này
nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng và thanh
toán chủ yếu bằng tiền mặt. Thời điểm xác định là tiêu thụ là thời điểm nhận
được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
Hoạt động tiêu thụ chính của doanh nghiệp chủ yếu là kinh doanh các
thiết bị linh kiện máy vi tính như: Màn hình, máy in, bàn phím, chuột… ngồi
ra Cơng ty cúng kinh doanh các mặt hàng điện tử như ổn áp, bộ lưu điện.
Hình thức thanh tốn: Căn cứ vào thỏa thuận giữa hai bên,tiền hàng có
thể thành tốn theo từng phần hay toàn bộ theo biên bản xác nhận cơng
nợ.Thơng thường, các đơn hang có giá trị nhỏ sẽ thanh tốn ngay,hoặc đơn
hang có giá bán thấp hơn so với giá bình thường cũng thanh tốn ngay,hoặc
thanh tốn 50% trước, phần cịn lại sẽ thanh tốn trong vịng 15 ngày.Những
hợp đồng có giá trị lớn thì thời hạn thanh tốn có thể kéo dài từ 15 ngày tới 1
tháng.Phần theo dõi cơng nợ thì sẽ do kế tốn công nợ theo dõi.Tiền khách
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Tốn
hang có thể thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân
hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP Thương mại
Kỹ thuật Phúc Sơn
Giám đốc Ông Cù Huy Sơn là người đại diện theo pháp luật của cơng ty
và là mgười có thẩm quyền cao nhất của cơng ty. Đó là người có giá trị vốn
góp cao nhất . Giám đốc có các quyền sau:
- Thông qua kế hoạch phát triển của công ty, thông qua báo cáo tài chính
hàng năm, các báo của các phịng ban, và của các kiểm tốn viên;
- Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty theo điều lệ công ty và tuân thủ pháp luật;
- Xây dựng các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của công ty;
- Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định
của pháp luật;
Phó giám đốc.
Phó giám đốc là người có quyền hành cao thứ hai trong cơng ty sau giám
đốc. Đó là người có giá trị góp vốn cao thứ hai.Phó giám đốc có các quyền
sau:
- Là người có quyền thay mặt giải quyết các cơng việc của cơng ty khi
khơng có giám đốc ở đó;
- Cùng với giám đốc quyết định chiến lược kinh doanh, phát triển của
cơng ty ;
Các phịng ban
a. Phòng kinh doanh
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Tốn
Là phịng bán hàng trực tiếp của cơng ty
Phịng kinh doanh là phịng có vai trị vơ cùng quan trọng trong cơng ty
kinh doanh các thiết bị đặc biệt là thiết bị tin học như công ty Cổ phần
Thương mại Kỹ thuật Phúc Sơn
Nhiệm vụ chủ yếu:
- Xây dựng các chiến lược kinh doanh của công ty để đưa ban giám đốc
duyệt .
- Vai trị quan trọng nhất là tìm kiếm khách hàng và thị trường tiêu thụ
các thiết bị mà công ty kinh doanh nhằm đại doanh thu cao cho công ty.
- Quan hệ giao dịch với các khách hàng, các bạn hàng, để ngày càng mở
rộng mối quan hệ của cơng ty để cơng ty tìm được nhũng nhà cung cấp tốt và
tìm được nhũng khách hàng lâu dài thân thiết cho cơng ty.
b. Phịng kế tốn.
Là phịng chun mơn, giúp việc cho giám đốc, quản lý tài chính cơng
ty.
Nhiệm vụ chủ yếu:
- Nhiệm vụ của phịng kế tốn trong việc bàn hàng là viết phiếu xuất
hàng, viết HĐ GTGT cho khách, thu tiền hàng của khách, thu công nợ của
khách hàng...
- Hỗ trợ các thơng tin cho phịng kinh doanh về giá cả hàng hoá, tỉ giá
thanh toán, chi tiết cơng nợ, phương thức thanh tốn của từng khách hàng cụ
thể để kinh doanh bán hàng đạt hiệu quả cao.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý kinh tế, ghi chép đảm bảo sự
chính xác của số liệu, lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính, quản lý
tập trung nguồn vốn, quan hệ với các cơ quan tín dụng, ngân hàng tham gia
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
cùng các phịng ban giải quyết thanh tốn, quyết tốn thực hiện cơng tác bảo
tồn và phát triển vốn.
- Tổ chức thực hiện phân phối vốn, thu nhập, đảm bảo huy động được
mọi khả năng về vốn để đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh. Thông qua việc tổ
chức và vận động trong quá trình sản xuất kinh doanh và phân phối thu nhập,
thực hiện kiểm tra, giám sát, đảm bảo tính tốn việc sử dụng vốn có mục đích,
đảm bảo hiệu quả cao nhất. Đánh giá chính xác tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh của cơng ty.
c. Phịng kỹ thuật.
- Là phịng chun mơn của cơng ty bao gồm những người được đào tạo
về kỹ thuật trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp về
công nghệ thơng tin và truyền thơng.
- Phịng kỹ thuật có nhiệm vụ lắp đặt các thiết bị máy tính phần cứng cho
khách hàng, cài đặt các chương trình phần mềm cho khách, giải đáp các thắc
mắc khách hàng về những thông số kỹ thuật, các thức cài đặt và sử dụng các
thiết bị máy tính, thiêt bị mạng, các trương trình phần mềm...
- Tham mưu với ban giám đốc và phòng kinh doanh về tính năng sử
dụng, chất lượng sản phẩm của các thiết bị mà công ty kinh doanh để từ đó
ban giám đốc và phịng kinh doanh có thêm thông tin để đưa ra những quyết
định kinh doanh sáng suốt.
Khi có như cầu giải đáp thắc mắc về kỹ tht cảu khách hàng thì phịng
kỹ thuật sẽ tư vấn giải đáp các thắc mắc đó .
Ngồi những kỹ thuật về phần cứng và phần mền, phòng kỹ thuật còn có
một bộ phận đặc biệt là quản trị webside của công ty co nhiêm vụ cập nhật tất
cả các mặt hàng và giá cả các mặt hàng đó lên trang web của công ty để khách
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
hàng cố thể tham khảo thương xuyên, quảng bá sản phẩm và thương hiêu của
cơng ty qua mạng tù đó nâng cao sức thu hút với khách.
d. Phòng bảo hành
Là phòng giải quyết những vấn đề sau bán hàng và mua hàng của cơng
ty. Đây khơng phải là phịng trực tiếp bán hàng nhưng đóng vai trị quan trọng
trong cơng tác bán hàng của cơng ty, nhờ có phịng bảo hành tiếp nhận những
sản phẩm lỗi khi khách mang tới bảo hành cùng vơi phương châm bảo hành
tốt cho khách giúp cho khách hàng yên tâm mua các sản phẩm của công ty,
điều này góp phần tăng doanh thu của cơng ty.
- Khi khách hàng tới bảo hành các sản phẩm của cơng ty nhân viên bảo
hành có nhiệm vụ kiểm tra các sản phẩm đó có đúng là sản phẩm thiết bị công
ty cung cấp hay không, nếu đúng sản phẩm của cơng ty thì tiếp tục kiêm tra
xem cịn thời hạn bảo hành theo quy định của công ty không rồi nhận lai kiểm
tra cho khách.Sau đó sẽ trả ln sản phâm hoặc hẹn thời gian trả bảo hành
cho khách.
- Đối với các sản phẩm bị lỗ của những nhà cung cấp cho cơng ty nhân
viên bảo hành có trách nhiệm mang những thiết bị đó đi bảo hành tại nhà
cung cấp
- Bảo hành tốt và chu đáo cho khách thì khách hàng sẽ càng tin tưởng sử
dụng các thiết bị của cơng ty hơn.
e. Phịng giao vận ( phịng giao hàng )
Khi có phiếu xuất hàng của phịng kinh doanh, nếu khách hàng có yêu
cầu giao hàng tận nơi trong nội thành, hoặc trường hợp khách hàng ngoại
tỉnh.Phụ trách giao hàng có trách nhiệm phân cơng nhân viên giao hàng mang
hàng tới đúng địa điểm giao hàng, nhân viên giao hàng chịu trách nhiệm về
hàng trong quá trình đi đường từ công ty đến nơi nhận hàng.
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
- Là phịng có chức năng giao các sản phẩm thiết bị tin học do công ty
cung cấp đến tận tay khách hàng khi khách hàng có nhu cầu với phương châm
nhanh chóng và tận tình để làm hài lịng tất cả các khách hàng.Góp phần làm
tăng uy tín của cơng ty.
f. Phịng vật tư thiết bị:
- Kiểm sốt hàng hóa từ khâu nhập đến khâu xuất.
- Cùng với kế toán kho có phương án bảo quản hàng hóa, tránh hư hỏng.
- Lên phương án nhập xuất hàng hóa hợp lý để trình lên giám đốc.
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT PHÚC SƠN
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình quan trọng của một doanh nghiệp
thương mại, trong giai đoạn này doanh nghiệp phải xác định được các khoản
doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các
hoạt động kinh doanh của công ty góp phẩn làm tăng vốn chủ sở hữu.
Trong trường hợp khách hàng trả tiền ngay, chứng từ sử dụng là Hóa
đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo có của ngân hàng.
Khi khách hàng đến nhận hàng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt
hàng đã được Giám đốc duyệt, phòng kinh doanh tiến hành viết hóa đơn
GTGT. Hóa đơn được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần):
Liên 1 (màu tím): lưu tại quyển hóa đơn
Liên 2 (màu đỏ): Giao cho khách hàng
Liên 3 (màu xanh): dùng trong nội bộ công ty để ghi sổ
Hóa đơn GTGT ghi rõ các thơng tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của
công ty (nếu thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng thì ghi thêm số tài khoản
ngân hàng), đơn vị tính, số lượng, đơn giá của hàng hóa bán ra. Phịng kinh
doanh ký vào hóa đơn. Sau đó, Hóa đơn Giá trị gia tăng và Phiếu xuất kho đã
có chữ ký hợp lệ được chuyển tới phịng kế tốn. Khách hàng nộp tiền, kế
tốn thanh toán lập Phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than
viết một lần): Liên 1 lưu tại quyển, Liên 2 chuyển cho khách hàng, Liên 3
dùng trong nội bộ công ty để ghi sổ. Thủ quỹ thu tiền, ký vào Phiếu thu và
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Tốn
đóng dấu đã thu tiền. Sau đó, khách hàng mang đầy đủ chứng từ để xuống
kho nhận hàng, bao gồm: Hóa đơn Giá trị gia tăng, Phiếu xuất kho và Phiếu
thu (liên 2). Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT đã hoàn thành thủ
tục nộp tiền, thủ kho tiến hành xuất hàng rồi ghi thẻ kho cho từng loại hàng
hóa xuất kho và chuyển Hóa đơn GTGT (liên xanh) và Phiếu xuất kho (liên 2)
lên phịng kế tốn. Tất cả các hóa đơn, chứng từ đều phải hợp lý, hợp lệ về
nội dung và hình thức và tuân theo các bước sau đây:
Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ
bán hàng thu tiền ngay
KH
NV
KT
phát
sinh
Đơn
đặt
hàng
hoặc
HĐKT
Phịng
kinh
doanh
KT
thanh
tốn
Thủ
quỹ
HĐ
GTGT,
phiếu
XK
Lập
phiếu
thu
Thu
tiền
Thủ
kho
Xuất
hàng
KT
tiêu
thụ
Ghi
sổ
Lưu
trữ,
bảo
quản
Trong trường hợp khách hàng mua chịu, việc lập và luân chuyển chứng
từ cũng được tiến hàng tương tự như trên. Tuy nhiên, kế toán thanh toán sẽ
viết cho khách hàng Giấy nợ thay vì Phiếu thu và khơng có bước thủ quỹ thu
tiền:
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Toán
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ
bán hàng trả chậm
KH
NV
KT
phát
sinh
Đơn đặt
hàng
hoặc
HĐKT
Phịng
kinh
doanh
HĐ
GTGT,
phiếu
XK
KT
thanh
tốn
Thủ
kho
Viết
giấy
nợ
Xuất
hàng
KT
tiêu
thụ
Ghi
sổ
Lưu
trữ,
bảo
quản
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn Giá trị gia tăng, Kế toán tiến hành kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp rồi đối chiếu với Phiếu xuất kho về số lượng rồi ghi
vào sổ chi tiết doanh thu TK511, sổ chi tiết TK 511 tập hợp các nghiệp vụ
theo trình tự thời gian.
Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán tổng hợp kiểm tra đối chiếu với
các sổ tổng hợp chi tiết doanh thu và có nhiệm vụ vào sổ cái TK 511. Cuối
tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng
tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo Tài chính.
Các chứng từ của cơng ty ln được lập đúng và đủ theo quy định và
trình tự ghi sổ cho phần hành kế toán doanh thu bán hàng của công ty tuân
theo sơ đồ dưới đây:
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế Tốn
S
Hóa đơn GTGT
NK bán
hàng
Sổ chi tiết
doanh thu
Nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Bảng TH chi tiết
doanh thu
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
ơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn doanh thu bán hàng
: ghi hàng ngày
: đối chiếu kiểm tra
: ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
kỳkỳ
Cảnh Thị Hương – KT2 K11
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành