NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
VŨ GIANG LAM
HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH LẠNG SƠN
Chun ngành: Tài chính, Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC THẢO
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Hà nội, ngày ... tháng ... năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
Khoa Sau đại học, Học viện Ngân hàng đã tạo điều kiện trang bị kiến thức, kỹ
năng cho tơi trong suốt q trình học tập. Tôi cũng xin cảm ơn tập thể Ban Lãnh
đạo, cán bộ công nhân viên Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi
nhánh Lạng Sơn đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi tìm hiểu, thu thập tài liệu, số liệu
báo cáo phục vụ cho nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc tới PGS. TS.Nguyễn Đức Thảo đã hướng dẫn tơi hồn thành luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................3
MỤC LỤC............................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
Chương 1: Lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại
1.1................................Khái quát về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
....................................................................................................................3
1.1.1...........................................................................Khái niệm rủi ro tín dụng
3
1.1.2............................................................................Đặc điểm rủi ro tín dụng
5
1.1.3...........................................................................Phân loại rủi ro tín dụng
5
1.1.4........................................................Các tiêu chí phản ánh rủi ro tín dụng
7
1.2......................Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
..................................................................................................................10
1.2.1........................................................Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng
10
1.2.2...................................................Mơ hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng
11
1.2.3...............................................................Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
13
1.3.Hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại................30
1.3.1.
Quan niệm về hồn thiện quản trị rủi ro tín. dụng
30
1.3.2.......................................Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng
32
1.4.
Kinh nghiệm hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
2.1.2......................Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Chi nhánh Lạng Sơn
........................................................................................................41
2.1.3...........................................Kết quả hoạt động kinh doanh gần đây
........................................................................................................43
2.2.. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Lạng Sơn
.............................................................................................................49
2.2.1..................................................Cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng
........................................................................................................49
2.2.2.....................................................................................................Đo
lường rủi ro tín dụng......................................................................59
2.2.3.....................................................................................................Cơ
ng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng.....................................................62
2.2.4.....................................................................................................Cơ
ng tác ứng phó và tài trợ RRTD.....................................................64
2.2.5.......Thực trạng rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Lạng Sơn
........................................................................................................69
2.3.......Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh
Lạng
Sơn.......................................................................................................72
2.3.1...............................................................Những thành tựu đạt được
........................................................................................................72
2.3.2.
Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân dân đến tồn tại trong
công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Chi nhánh Lạng Sơn..............................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI3.2.3
NGÂNChấp
HÀNG
THƯƠNG
MẠI
CỔ ngun
PHẦN tắc,
CƠNG
THƯƠNG
VIỆT
hành
đúng và đầy
đủ các
chế độ
và quy trình
tín
dụng89
dụng.
91
3.2.5.......................Nâng
cao hiệu quả công tác thẩm định các dự án vay vốn
92
3.2.6.....................Đào tạo đội ngũ cán bộ ngân hàng có trình độ chuyên môn
96
3.2.7...............................................................................................................Kiế
3.3.1....................................................................Đối
với Ngân hàng Nhà nước
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
98
3.3.2..............Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................100
Từ viết tắt
KẾT LUẬN......................................................................................................101
Nghĩa tiếng việt
^DN
Doanh nghiệp
NHTM
Ngân hàng thương mại
^NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NQH
HĐV
Nợ quá hạn
Huy động vốn
HĐQT
Hội đồng quản trị
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSĐB
Tài sản đảm bảo
TCKT
Tô chức kinh tê
TMCP
Thương mại cô phần
Vietinbank
Ngân hàng thương mại cô phần Công thương Việt Nam
NHCT
NHCTVN
Ngân hàng Công thương
Ngân hàng thương mại cô phần Công thương Việt Nam
QTRR
TCTD
Quản trị rủi ro
Tô chức tín dụng
^κH
Khách hàng
RRTD
Rủi ro tín dụng
TTCK
^DN
Thị trường chứng khốn
Doanh nghiệp
XNK
Xuất nhập khẩu
TSC
Trụ sở chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng.............................................................................6
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank - chi nhánh Lạng Sơn............................41
Sơ đồ 2.2: Quy trình nhận dạng rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Lạng
Sơn.......................................................................................................................... 55
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ xếp hạng tín dụng tại Vietinbank Chi nhánh Lạng Sơn................61
Biểu đồ 2.1. Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tại Chi nhánh Lạng Sơn...............65
Biểu đồ 2.2. Tình hình sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng nhằm tài trợ RRTD tại
Vietinbank Lạng Sơn...............................................................................................68
Biều đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn tại Chi nhánh qua các năm.......................................69
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietinbank Lạng Sơn giai đoạn 2013 2015 ........................................................................................................................ 45
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của Vietinbank Lạng Sơn giai đoạn...........................46
2013 - 2015.............................................................................................................. 46
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Vietinbank Lạng Sơn giai đoạn 2013
- 2015
................................................................................................................................. 48
Bảng 2.4. Bảng xếp hạng tín dụng và chính sách tương ứng của Vietinbank Chi
nhánh Lạng Sơn.......................................................................................................60
Bảng 2.5: Tình hình nợ xấu tại Chi nhánh qua các năm..........................................70
Bảng 2.6. Cơ cấu nợ xấu theo TSĐB tại Chi nhánh qua các năm............................71
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là hoạt động kinh doanh cơ bản chiếm tỉ trọng lớn, thu được
nhiều lợi nhuận, nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro so với các hoạt động kinh doanh
khác của NHTM. Ở Việt Nam, thu nhập của ngân hàng vẫn chủ yếu là từ hoạt
động tín dụng. Vì vậy, rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh
hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn nó
tác động ảnh hưởng đến tồn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Đặc
biệt, trong những năm gần đây, khi mà nền kinh tế trong và ngoài nước rơi vào
khủng hoảng, thị trường bất động sản và thị trường chứng khoán suy giảm nặng
nề, hàng tồn kho tăng cao thì nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam tăng mạnh.
Bước sang năm 2015, nền kinh tế có những cải thiện đáng kể, nhưng khó
khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM vẫn tiếp diễn, bài toán nợ xấu vẫn
chưa được giải quyết triệt để, ngay cả khi mà Công ty mua bán nợ đã được thành
lập. Những tháng đầu năm 2015 này, nợ xấu của các NHTM lại có xu hướng gia
tăng. Những hạn chế trong chất lượng tín dụng tại các NHTM Việt Nam là do
nguyên nhân chủ yếu từ sự yếu kém trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. Điều
này đã khiến cho khả năng chống đỡ của các NHTM suy giảm khi khủng hoảng
kinh tế xảy ra.
Mặc dù Vietinbank Chi nhánh Lạng Sơn là chi nhánh ngân hàng thương
mại lớn trên địa bàn hoạt động, công tác quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh
vẫn cịn tồn tại nhiều hạn chế và nợ xấu cũng là thực trạng đáng lo ngại đối với
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Chính vì vậy, nghiên cứu hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Lạng Sơn là cần thiết nhằm đánh giá
những hạn chế trong công tác này, đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả của
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong những năm tiếp theo.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- Chi nhánh Lạng Sơn” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ cở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng.
- Phân tích về thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank
Chi nhánh Lạng Sơn.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng tại Vietinbank Chi nhánh Lạng Sơn
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng, Hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần cơng thương Việt Nam - Chi nhánh
Lạng Sơn.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu Ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt Nam - Chi nhánh Lạng Sơn trong khoảng thời gian từ 2013-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp, thông qua các tài liệu giáo
trình, tạp chí, internet về các bài viết liên quan, nghiên cứu tới vấn đề nghiên
cứu
của đề tài, kế thừa cơ sở lý thuyết và các mơ hình nghiên cứu trước đó để
thực
hiện đề tài. Ngồi ra tác giả còn thu thập các báo cáo, số liệu tổng hợp về tình
hình rủi ro thanh khoản cũng như những quy định, văn bản liên quan đến hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Chi nhánh Lạng Sơn.
- Phân tích số liệu: Tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp như:
phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp
thống
kê mô tả để xử lý các số liệu phân tích được.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng
biểu, luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại.
2
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Lạng Sơn.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
Khái quát về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1.
Khái niệm rủi ro tín dụng
Quan hệ tín dụng là quan hệ mà trong đó các tổ chức tín dụng sử dụng
nguồn vốn của mình (vốn tự có, vốn huy động được) để cho các cá nhân, tổ chức
kinh tế vay trong một thời gian nhất định.Khi đến hạn, tổ chức kinh tế, cá nhân
được vay vốn nhưng không thể trả được một phần hoặc tồn bộ lãi và/ hoặc gốc
thì tổ chức tín dụng đã phải đối đầu với rủi ro tín dụng (RRTD). Nghiệp vụ tín
dụng là nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng; nó thường chiếm phần lớn trong các
hoạt động kinh doanh của ngân hàng
cả về khối lượng công việc cũng như
mức
độ tạo thuận
lợi. Tỷ lệ thuận với nó
là mức độ rủi ro của nghiệp vụ này
cũng
chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro của hoạt động ngân hàng.
Rủi ro tín dụng phát sinh trongtrường hợp ngân hàng khơng thu
được
đầy
đủ cả gốc và
lãi của khoản vay. Nói cách khác, “rủi ro
tín dụng là khả năng
xảy
ra do khách hàng khơng thực hiện trả nợ theo các điều khoản đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng".
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi bên đi vay, trong một
giao dịch nào đó, khơng thực hiện được việc thanh tốn tiền vay theo thời hạn và
điều kiện trong hợp đồng làm cho người cho vay phải gánh chịu tổn thất tài
chính.
3
vốn...
Để xem xét thực trạng rủi ro tín dụng của một ngân hàng, người ta thường
phải xét đến tỷ trọng nợ quá hạn cao hay thấp. Trong tỷ trọng nợ quá hạn, người
ta lại chia ra tỷ trọng nợ quá hạn dưới sáu tháng, nợ quá hạn dưới một năm, nợ
q hạn trên một năm, nợ khó địi, nợ khơng có khả năng thu hồi... Các tỷ trọng
này càng cao thì khả năng bảo tồn vốn tín dụng của ngân hàng càng thấp.
Ngày nay, các Ngân hàng Thương mại dù đã mở rộng kinh doanh trên
nhiều lĩnh vực khác nhau, nhưng hoạt động cho vay vẫn là nguồn cơ bản tạo nên
thu nhập của ngân hàng. Đặc biệt, ở những nước đang phát triển như ở Việt
Nam, hoạt động cho vay chiếm tới 90% hoạt động của ngân hàng, và vì thế mà
rủi ro tín dụng là vấn đề cần được quan tâm đặc biệt trong hoạt động của các
ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay.
Về bản chất, rủi ro tín dụng là loại rủi ro đa dạng và phức tạp, và việc
quản trị và phịng ngừa nó rất khó khăn.Loại rủi ro này có thể xảy ra ở bất cứ
đâu, bất cứ lúc nào. Bất cứ một rủi ro nào đó của hoạt động cho vay cũng đưa
đến rủi ro cho ngân hàng. Ngân hàng không thể loại trừ khả năng rủi ro, song
nếu ngân hàng có những giải pháp đồng bộ hữu hiệu thì có thể ngăn ngừa rủi ro,
hạn chế tối đa những thiệt hại có thể xảy ra.
Theo Quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử
lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Thông tư 02/2013/TT-NHNN về việc phân loại tài sản có, mức trích, phương
pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong
hoạt động của các tổ chức tín dụng, tại điều 2 quy định: “RRTD trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có
khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
4
1.1.2.
Đặc điểm rủi ro tín dụng
Việc nhận biết các đặc điểm của RRTD là rất cần thiết để chủ động phịng
ngừa RRTD có hiệu quả. RRTD bao gồm những đặc điểm như sau:
- RRTD mang tính đa dạng và rất phức tạp: điều này biểu hiện ở nguyên
nhân, hậu quả của RRTD. Do đó cơng tác quản trị RRTD phải hết sức đến
mọi
dấu hiệu của RRTD.
- RRTD mang tính gián tiếp: khi khách hàng gặp những khó khăn, tổn
thất hay thất bại trong quá trình sản xuất, kinh doanh làm ảnh hưởng đến việc
trả
nợ vay ngân hàng. Hay nói cách khác, rủi ro từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh
của khách hàng là yếu tố chủ yếu gây nên RRTD của ngân hàng cho vay.
- RRTD mang tính tất yếu: tức là RRTD là điều không thể tránh khỏi gắn
liền với hoạt động cho vay của NHTM, RRTD chỉ có thể đề phịng, hạn chế,
chứ
khơng thể loại trừ. Khơng có một chun gia, nhà kinh doanh ngân hàng nào
có
thể dự đốn chính xác các vấn đề sẽ xảy ra đối với các khoản vay. Do đó,
RRTD
ln được dự kiến, xác định trước trong chiến lược kinh doanh chung của
ngân
hàng thương mại. Hoạt động kinh doanh tiền tệ của NHTM thực chất là hoạt
5
Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng
1.1.3.1.
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát
sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt hồ sơ cho vay,
đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch gồm ba loại: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm
và
rủi ro nghiệp vụ:
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình thẩm định, đánh giá,
phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu
quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm
bảo,
hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo, mức độ
an
toàn của tài sản.
- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay, bao
gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản
vay
có
vấn đề.
6
tế. Loại rủi ro này xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn
của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung: là rủi ro xảy ra khi ngân hàng tập trung vốn cho vay
quá nhiều đối với một đối tượng khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp
hoạt động trong cùng một lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một đơn vị địa lý
nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.4.
Các tiêu chíphản ánh rủi ro tín dụng
1.1.4.1.
Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không hoàn trả được cho ngân
hàng khi đã đến hạn thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. Các chỉ tiêu về nợ quá
hạn phản ánh mức độ an toàn của hoạt động tín dụng ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn thấp tức là độ an tồn tín dụng tại ngân hàng hiện tại
cao và ngược lại. Phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ “có vấn đề””, có
thể bị mất toàn bộ vốn cho vay hoặc mất một phần. Đây là chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá độ an tồn tín dụng và hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
D^^
Tong dư nợ
x 100%
Tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy rủi ro đối với các khoản cho vay và hậu quả
của các khoản nợ quá hạn, có thể là nguy cơ gây mất vốn toàn bộ hoặc một phần
cho ngân hàng trên tổng dư nợ. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn chỉ xét đến việc hoàn
trả khi đã quá hạn chứ khơng xét đến tổng dư nợ có nguy cơ q hạn.
Như vậy, nếu khoản cho vay tăng nhanh thì việc sử dụng tỷ lệ nợ quá hạn
có thể phản ánh rủi ro khơng chính xác. Số dư nợ cho vay ra tăng cùng với số
tiền cho vay được giải ngân, trong khi đó số nợ đến hạn chỉ tăng khi các khoản
nợ đến kỳ hạn phải trả. Như vậy tốc độ tăng cho vay tăng nhanh có thể che dấu
đi vấn đề nợ q hạn, khơng tính đến các chỉ số đánh giá an tồn tín dụng có
được sử dụng hay khơng. Do đó ngân hàng thương mại cần thận trọng khi đánh
giá độ an tồn tín dụng bằng việc xác định kỳ hạn như thế nào thì coi là quá hạn.
7
1.1.4.2.
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu
= ____ Nợ xâu____ x 100%
Tổng dư nợ
Nợ xấu bao gồm toàn bộ các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ trên
càng thấp thì chất lượng tín dụng càng tốt và ngược lại, tỷ lệ nợ xấu cao thì chất
lượng tín dụng sẽ không tốt, tiềm ẩn rủi ro cao. Thông thường tỷ lệ nợ xấu phải
nhỏ hơn 5%.
Khi đến hạn mà khách hàng không trả được nợ, ngân hàng thường phải
gia hạn nợ cho khách hàng, tạo điều kiện để họ có thể trả được nợ cho ngân
hàng. Nợ khó đòi là khoản nợ quá hạn sau khi ngân hàng thương mại đã ra hạn
nợ. Ngoài tỷ lệ nợ quá hạn, các ngân hàng còn sử dụng chỉ tiêu tỉ lệ nợ khó địi
trên tổng dư nợ q hạn hoặc tỉ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi trên tổng dư
nợ quá hạn. Nhờ có các chỉ tiêu đó mà ngân hàng thương mại có thể biết được
bao nhiêu phần trăm trong tổng nợ quá hạn có khả năng thu hồi, bao nhiêu phần
trăm khơng có khả năng thu hồi. Việc kết hợp giữa các chỉ tiêu này cho phép
đánh giá chi tiết hơn về độ an toàn tín dụng.
Tỷ lệ nợ xấu của NHTM tỷ lệ nghịch với chất lượng tín dụng của ngân
hàng đó. Tuy nhiên, tỷ lệ này không phản ánh được hết chất lượng tín dụng, bởi
vì những khoản nợ thuộc nhóm 1 và nhóm 2 cũng có thể có rủi ro và những
khoản thuộc nhóm 3, nhóm 4 lại khơng rủi ro do đây là các trường hợp đang
trong thời gian thử thách, các khoản nợ gia hạn vì lý do khách quan mà khách
hàng khơng lường trước được,... Chính vì vậy, đánh giá chất lượng tín dụng để
lường trước được rủi ro phải dựa vào rất nhiều tiêu chí khác nữa.
1.1.4.3.
Tỷ lệ nợ khơng có tài sản đảm bảo và tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo
Tỷ lệ nợ khơng có TSBĐ =
Dư nợkhơng có TSBĐ
Tổng dư nợ
8
x 100%
Quản trị
Quản lý
tồn,
và phát
triển - bền
tăngcócường
Tỷhiệu
lệ nợquả
có TSBĐ
= 100%
Tỷ lệvững;
nợ khơng
TSBĐcác biện pháp phịng ngừa,
hạn chếNợ
và khơng
giảm thấp
qđảm
hạn,bảo
nợ làxấu
trongnợkinh
tín dụng,
đó
có tàinợsản
khoản
mà doanh
ngân hàng
khơngtừ u
doanh
phíthế
vàchấp
nângbằng
cao tài
chất
và hiệu
quả hoạt
động
khách thu,
hàng giảm
đi vaychiphải
sản.lượng
Chỉ tiêu
này phản
ánh RRTD
tăng
cầu
kinh
của
doanh
cả trong
hạn vàcó
dàiTSBĐ
hạn của
NHTM
ngân hàng,
tỷ lệngắn
nợ khơng
càng
cao thì rủi ro càng cao và ngược lại.
Quản trị
ro tínlậpdụng
và quản
tín dụng có sự trùng lắp nội dung
1.1.4.3.
Tỷ rủi
lệ trích
dự phịng
rủilýrorủi
tín ro
dụng
khá lớn, tới 60%. Có thể thấy sự khác biệt giữa quản trị và quản lý qua so sánh
DPRRTD là khoản tiền đã trích lập để dự phịng cho những tổn thất có thể
dưới đây.
xảy ra do khách hàng hoặc đối tác của ngân hàng thương mại không thực hiện
nghĩa vụ theo cam kết. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân
hàng khơng tốt và rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải càng cao.
NHTM thực hiện trích lập và duy trì dự phịng chung bằng 0,75% tổng giá
trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 qui định tại điều 6 hoặc điều 7 Quyết
định 493 để đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
_____ Dự phịng RR đã trích lập
----:---------- ------------------ x 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ DPRR đã trích lập =
1.1.4.4.
Tỷ lệ bù đắp rủi ro
Tỷ lệ bù đắp rủi ro này càng cao thì chứng tỏ rủi ro tín dụng của NHTM
càng cao và ngược lại.
,
Tỷ lệ bù đắp rủi ro =
Dự phòng RR đã bù đắp
--------------------------------- x 100%
Tổng dư nợ
1.2.
Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.2.1.
Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và
có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn
thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các chiến lược,
các chính sách quản trị và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an
9
Định nghĩa
Bản chất
Nghệ thuật hồn thành cơng
Xây dựng và định hướng
việc/nhiệm vụ thơng qua cơng
những mục tiêu bao qt,
việc, trí tuệ của đội ngũ thơng
thiết kế kế hoạch và chính
qua mục tiêu đã đặt.
sách thực thi.
Chức năng chấp hành, thực thi
Chức năng ra quyết định,
kế hoạch.
tư duy bao quát.
Những quyết định trọng
Ra quyết định trong khuôn
Phạm vi
khổ đã đặt ra bởi cấp quản lý
cao nhất.
Cấp thẩm quyền
Cận tối cao hoặc bậc trung
yếu của một tổ chức/hệ
thống với tư cách là một
chính thể.
Tối cao
Có thể hiểu, quản lý rủi ro tín dụng là q trình thực thi, xây dựng các
chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được mục
tiêu an toàn, phát triển bền vững tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chết
và giảm thấp nợ xấu, nợ quá hạn trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng doanh
thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
cả ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng thương mại.
10
Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay trong đó có Vietinbank đều
ứng dụng hiệp ước an tồn vốn Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng. Hiệp ước
Basel II là hiệp ước quốc tế về tiêu chuẩn an tồn vốn, tăng cường quản trị tồn
cầu hóa tài chính và khai thác tối đa tiềm năng lợi nhuận cũng như hạn chế thấp
nhất các rủi ro. Basel II dược coi là giải pháp nâng cao các chuẩn mực hoạt động
ngân hàng nói chung trong đó có các yêu cầu về quản trị RRTD, rủi ro hoạt động
và rủi ro thị trường.
1.2.2.
Mơ hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng
Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng chính là hệ thống các mơ hình bao gồm
mơ hình tổ chức quản trị rủi ro, mơ hình đo lường rủi ro và mơ hình kiểm sốt
rủi ro được xây dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong
hoạt động quản trị tín dụng của ngân hàng. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phản
ánh một cách hệ thống các vấn đề về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ
nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an tồn và các chốt kiểm sốt rủi ro trong
một quy trình thực hiện nghiệp vụ; các công cụ đo lường, phát hiện rủi ro; các
hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh
và các phương án, biện pháp chủ động phịng ngừa, đối phó một khi có rủi ro
xảy ra.
Hiện nay ở Việt Nam đang có hai mơ hình phổ biến được áp dụng. Đó là
mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung và mơ hình quản trị rủi ro tín dụng
phân tán.
Một là, mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung
Mơ hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản trị
rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp.Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu
hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ
năng chuyên mơn của từng vị trí cán bộ làm cơng tác tín dụng.
* Điểm mạnh:
11
- Quản trị rủi ro một cách hệ thống trên quy mơ tồn ngân hàng, đảm bảo
tính cạnh tranh lâu dài.
- Thiết lập và duy trì mơi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy
trình quản trị gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng
lực
đo lường giám sát rủi ro.
- Xây dựng chính sách quản trị rủi ro thống nhất cho tồn hệ thống.
- Thích hợp với ngân hàng quy mơ lớn.
* Điểm yếu:
- Việc xây dựng và triển khai mơ hình quản trị tập trung này đòi hỏi phải
đầu tư nhiều công sức và thời gian.
- Đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và biết áp dụng lý thuyết với
thực tiễn.
Hai là, mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
Mơ hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh
doanh và tác nghiệp. Trong đó, phịng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ 3
chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.
* Điểm mạnh:
- Gọn nhẹ.
- Cơ cấu tổ chức đơn giản.
- Thích hợp với ngân hàng quy mơ nhỏ.
* Điểm yếu:
- Nhiều công việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu.
- Việc quản trị hoạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa trên số
liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc quản trị gián tiếp thông qua chính sách tín
dụng.
Xuất phát từ địi hỏi thực tiễn của hoạt động tín dụng, theo khuyến cáo
của ủy ban Basel và tuân thủ thông lệ quốc tế, căn cứ vào các điều kiện chung về
12
Tại Hội sở chính: tách bạch chức năng ra quyết định tín dụng với chức
năng quản lý tín dụng trên cơ sở phân định trách nhiệm và chức năng rõ ràng
giữa các bộ phận thẩm định, phê duyệt tín dụng, quản lý tín dụng, quản lý rủi ro
tín dụng.
Tại chi nhánh: Tiến hành tách các bộ phận, chức năng bán hàng (tiếp xúc
khách hàng, tiếp th ị.), chức năng phân tích tín dụng (phân tích, thẩm định, dự
báo, đánh giá khách hàng.) và chức năng tác nghiệp (xử lý hồ sơ, theo dõi,
giám sát khoản vay, thu nợ, thu lãi.).
Với mơ hình này, bộ phận quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm tìm kiếm,
phát triển và chăm sóc khách hàng. Bộ phận này sẽ tìm hiểu nhu cầu của khách
hàng, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn, sau đó chuyển tồn bộ hồ
sơ và các thơng tin liên quan đến khách hàng cho bộ phận phân tích tín dụng.
Bộ phận phân tích tín dụng kiểm tra thơng tin, thu thập các thông tin bổ
sung qua các kênh thông tin lưu trữ ngân hàng, hỏi tin qua CIC, tìm hiểu trên các
phương tiện thơng tin đại chúng. Trên cơ sở thơng tin đó, bộ phận phân tích tín
dụng thực hiện phân tích, đánh giá tồn bộ các nội dung từ tình hình chung về
khách hàng, tình hình tài chính, phương án, dự án vay vốn đến các nội dung về
đảm bảo tiền vay. Bộ phận phân tích tín dụng trực tiếp báo cáo kết quả, phân tích
đánh giá khách hàng lên người phê duyệt tín dụng. Kết quả phê duyệt tín dụng
sau đó sẽ được chuyển cho bộ phận phân tích tín dụng để lưu trữ thơng tin đồng
thời được chuyển cho bộ phận quan hệ khách hàng để thực hiện các khâu tiếp
theo trong quy trình tín dụng.
1.2.3.
Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
Q trình quản trị rủi ro bao gồm 4 nội dung: nhận diện rủi ro; đo
lường rủi ro; kiểm soát rủi ro; tài trợ rủi ro. Mặc dù có sự phân đoạn trong
qui trình quản trị rủi ro tín dụng song một ngun tắc có tính xun suốt là
các khâu được phân ra trong qui trình phải ln có sự liên hệ gắn bó với nhau,
tạo thành một chu trình liên tục có vậy mới bảo đảm kiểm soát được rủi ro
13
theo mục tiêu đã định. RRTD một khi đã xác định thì cần phải được phân
tích, đo lường và đưa ra các biện pháp quản lý theo dõi. Cũng trong quá trình
quản lý theo dõi, hệ thống quản trị rủi ro tín dụng phải có khả năng xác định
tìm ra các nguy cơ rủi ro mới và công việc của quản trị rủi ro lại được lặp lại.
1.2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro tín dụng là q trình xác định liên tục và có hệ thống
trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng
bao gồm các cơng việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trường hoạt động
tín dụng và tồn bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng, nhằm thống kê được
tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà cịn dự báo
được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp.
Nhận diện rủi ro qua các dấu hiệu sẽ giúp ngân hàng có những giải
pháp tối ưu để xử lý kịp thời; là khâu quan trọng, quyết định đến việc thực
hiện mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu qua kinh doanh cho
ngân hàng. Tuy nhiên, việc nhận diện rủi ro rất phức tạp, các nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng rất đa dạng. Do vậy, ngân hàng cần xây dựng các dấu
hình để hiệu nhận biết rủi ro điển hình để hỗ trợ cho hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng như: Nhóm dấu hiệu từ phía ngân hàng, nhóm dấu hiệu từ phía khác
hàng.
*vềphía ngân hàng:
Rủi ro tín dụng được thể hiện qua quy mơ tín dụng, cơ cấu tín dụng, nợ
quá hạn, nợ xấu, và dự phòng rủi ro do đó, khi các yếu tố này có xu hướng
thiên lệch như: quy mơ tín dụng tăng q nhanh vượt q khả năng quản lý
của ngân hàng, hay là cơ cấu tín dụng tập trung quá mức vào một ngành, một
lĩnh vực rủi ro, hoặc là các chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu có dấu hiệu vượt qua
ngưỡng cho phép, dự phòng rủi ro được sử dụng hết, ngân hàng đứng trước
14
nguy cơ rủi ro.
*vềphía khách hàng:
Khi khách hàng có những dấu hiệu khó có khả năng trả được nợ, tình
hình tài chính xấu, nguy cơ rủi ro sẽ xảy ra. Lúc dó, ngân hàng cần nhận biết
được khả năng xảy ra rủi ro để ra quyết định kịp thời. Do đó, để nhận biết rủi
ro, những cơng việc mà ngân hàng cần phải làm:
- Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: Phân tích chung tồn bộ
danh mục của ngân hàng để nhận biết những rủi ro về quy mơ tín dụng,
cơ
cấu tín dụng, về ngành, về loại tiền. Cần kết hợp với dự báo kinh tế vĩ
mô
để
đánh giá rủi ro chung của tồn bộ danh mục tín dụng.
- Phân tích đánh giá khách hàng: Phân tích đánh giá khách hàng nhằm
phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng, từng khoản nợ cụ
thể;
Phân tích đánh giá khách hàng được thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc
khách
hàng, phân tích trong q trình cho vay và phân tích sau khi cho vay. Để
có
thể phân tích đánh giá khách hàng cần: Thu thập thơng tin về khách
hàng
có
ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay. Hiện nay, việc khai thác
thông
tin về khách hàng thường dựa vào báo cáo tài chính trong những năm
gần
đây
của khách hàng. Bên cạnh việc thu thập thông tin từ khách hàng, cần thu
thập
thông tin về đối tác của khách hàng, từ những ngân hàng mà ngân hàng
15