Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

1325 phát triển tín dụng tiêu dùng tại NH hợp tác xã VN chi nhánh hai bà trưng luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.4 KB, 100 trang )


I .
I

CẤN QUỐC HÙNG

PHÁT TRIẺN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC
XA VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2017

Ì1

[f


I .
I

CẤN QUỐC HÙNG

PHÁT TRIẺN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC
XA VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS KIỀU HỮU THIỆN

Hà Nội - 2017

Ì1

[f


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này là một cơng trình nghiên cứu
độc lập, do bản thân tôi tự nghiên cứu, không sao chép từ các tài liệu sẵn có.
Các số liệu thu thập được là hồn tồn trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng. Tơi tự chịu trách nhiệm về những vấn đề đã được nêu ra trong nội dung
luận văn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Cấn Quốc Hùng


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TÍN DỤNG TIÊU DÙNG VÀ Sự PHÁT TRIẺN TÍN
DỤNG TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................3
1.1Tổng quan về tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng thương mại.................3
1.1.1 Khái niệm về tín dụng tiêu dùng................................................................ 3
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng............................................................... 4
1.1.3 Phân loại tín dụng tiêu dùng...................................................................... 5
1.1.4 Vai trị của tín dụng tiêu dùng.................................................................... 7
1.2Phát triển tín dụng tiêu dùng ở Ngân hàng thương mại.........................10

1.2.1 Quan điểm về phát triển tín dụng tiêu dùng.............................................10
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của tín dụng tiêu dùng..................... 10
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển TDTD của NHTM ......................13
1.3Kinh nghiệm từ các Ngân hàng thương mại nước ngoài và bài học rút
ra cho Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hai Bà Trưng.............22
1.3.1 Kinh nghiệm từ các Ngân hàng thương mại nước ngồi trong phát triển
tín dụng tiêu dùng...............................................................................................22
1.3.2 Bài học rút ra đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hai
Bà Trưng.............................................................................................................26
Kết luận chương 1............................................................................................27
CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG PHÁT TRIẺN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XA VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ
TRƯNG.............................................................................................................28
2.1Khái quát về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hai Bà
Trưng ................................................................................................................ 28
2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt

Nam
Chi nhánh Hai Bà Trưng.................................................................................... 28


2.1.2....................................................................................Mơ hình tổ chức
.............................................................................................................30
2.1.3

Ket quả một số hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã

Việt

Nam Chi nhánh Hai Bà Trưng.............................................................................33
2.2Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam Chi nhánh Hai Bà Trưng......................................................42
2.2.1..............................................................Chính sách tín dụng tiêu dùng
............................................................................................................. 42
2.2.2...................................Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng đang áp dụng
............................................................................................................. 45
2.2.3
NHHT
2.2.4
NHHT

Quy trình tín dụng tiêu dùng tại
Chi nhánh Hai Bà Trưng...........49
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại
Chi nhánh Hai Bà Trưng...........51

2.3Đánh giá chung về sự phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hai Bà Trưng...............57
2.3.1........................................................................Những kết quả đạt được
............................................................................................................. 57
2.3.2...................................................Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại
............................................................................................................. 59
Kết luận chương 2.............................................................................................67
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIẺN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XA VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ
TRƯNG..............................................................................................................68
3.1Định hướng, mục tiêu phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
Chi nhánh Hai Bà Trưng..................................................................................68
3.1.1 Định hướng phát triển tín dụng.................................................................68



DANH MỤC CÁC CHỮ nghị
VIẾTđối
TẮT
3.3.2...............................................Kiến
với Ngân hàng Nhà nước
............................................................................................................. 82
3.3.3.............................Kiến nghị đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
............................................................................................................. 83
Kết luận chương 3.............................................................................................85
ADB

KẾT LUẬN........................................................................................................86
Ngân hàng Phát triển Châu Á

AFD

Cơ quan phát triển Pháp

JICA

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHHT


Ngân hàng Hợp tác

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương
Quỹ tín dụng nhân dân

QTDND
Sacombank
TDTD
Techcombank
TSBĐ

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương
Tín
Tín dụng tiêu dùng
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt
Nam
Tài sản bảo đảm

VIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

VPBank


Ngân hàng cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIẺU ĐỒ

Sơ đồ 2.1 - Mơ hình tổ chức NHHT Chi nhánh Hai Bà Trưng...........................30
Bảng 2.1 - Tình hình huy động vốn giai đoạn 2014 - 2016...............................34
Bảng 2.2 - Tình hình cho vay giai đoạn 2014 - 2016........................................37
Bảng 2.3 - Nợ quá hạn giai đoạn 2014 - 2016...................................................39
Bảng 2.4 - Ket quả kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016......................................41
Bảng 2.5 - Dư nợ tín dụng tiêu dùng giai đoạn 2014 -2016..............................51
Bảng 2.6 - Cơ cấu dư nợ tín dụng tiêu dùng theo sản phẩm giai đoạn 2014 2016.....................................................................................................................52
Bảng 2.7 - Cơ cấu dư nợ tín dụng tiêu dùng theo thời hạn vay giai đoạn 2014
- 2016..................................................................................................................53
Bảng 2.8 - Lợi nhuận tín dụng tiêu dùng giai đoạn 2014 - 2016........................54
Bảng 2.9 - Nợ quá hạn, nợ xấu TDTD giai đoạn 2014 - 2016............................56
Biểu đồ 2.1 - Huy động vốn theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014 - 2016 35
Biểu đồ 2.2 - Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014 2016 ....38
Biểu đồ 2.3 - Ket quả kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016...................................42
Biểu đồ 2.4 - Thu lãi từ hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014-2016.......55


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hướng tồn cầu hóa đã và đang diễn ra mở rộng tới tất cả các quốc
gia trên thế giới và tác động mạnh mẽ tới mọi hoạt động của tổ chức kinh tế
trong đó có hoạt động của Ngân hàng. Hịa nhập cùng xu thế đó, hoạt động

ngân hàng ở nước ta cũng có nhiều tiến bộ và thành tựu đáng ghi nhận. Nhiều
sản phẩm tài chính mới ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã
hội, trong đó dịch vụ tín dụng tiêu dùng hiện đang thu hút được sự quan tâm
rất lớn từ phía ngân hàng cung ứng và phía khách hàng sử dụng.
Việc sở hữu những tài sản có giá trị lớn như nhà cửa, xe hơi... đã trở
thành nhu cầu của nhiều người và trên thực tế, khơng ít người có đủ khả năng
tài chính để thỏa mãn những nhu cầu ấy. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho
hoạt động tín dụng ngân hàng nói chung và cho hoạt động tín dụng tiêu dùng
nói riêng phát triển. Neu như ở các nước phát triển, tỷ lệ tín dụng tiêu dùng
thường chiếm khoảng từ 40% đến 50% trên tổng dư nợ, thì tỷ lệ này của các
tổ chức tín dụng Việt Nam hiện chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 8% trên tổng dư
nợ. Qua đó cho thấy, với tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay và với số dân
trên 93 triệu người, phần đông là dân số trẻ, năng động, thu nhập không
ngừng được cải thiện đang mở ra thị trường tín dụng tiêu dùng vô cùng rộng
lớn và đầy tiềm năng.
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam là một trong những ngân hàng đầu
tiên tại Việt Nam cung cấp các sản phẩm tín dụng tiêu dùng và đã thu được
những kết quả khả quan. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như
hiện nay, để phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng một cách an tồn và hiệu
quả khơng phải là điều đơn giản.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển tín dụng tiêu dùng,


2

tơi đã chọn đề tài: “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác

Việt Nam Chi nhánh Hai Bà Trưng” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ các vấn đề lý luận về tín dụng tiêu dùng, nghiên cứu thực tiễn

tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hai Bà
Trưng từ đó đề xuất những giải pháp góp phần phát triển tín dụng tiêu dùng
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hai Bà Trưng .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tín dụng tiêu dùng của ngân hàng
thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu được giới hạn trong hoạt động tín dụng tiêu dùng
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hai Bà Trưng. Thời gian
nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
đồng thời kết hợp các phương pháp tổng hợp tư duy logic kinh tế, nhằm làm
sang tỏ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn
Tên luận văn: “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng ”
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn bao gồm ba chương:
Chương 1: Tín dụng tiêu dùng và sự phát triển tín dụng tiêu dùng của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng.


3

CHƯƠNG 1
TÍN DỤNG TIÊU DÙNG VÀ Sự PHÁT TRIẺN TÍN DỤNG TIÊU

DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1Tổng quan về tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về tín dụng tiêu dùng
Cùng với sự phát triển khơng ngừng về kinh tế - xã hội trong những
năm qua, nhu cầu về vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng
cao. Tuy nhiên, nguồn tài chính đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng của người dân
hiện tại đôi khi chưa phù hợp với nguồn thu nhập hiện tại. Nắm bắt được nhu
cầu này, các ngân hàng đã đưa ra một lĩnh vực tín dụng mới đó là tín dụng
tiêu dùng. Sự ra đời của hoạt động TDTD đã giải quyết mâu thuẫn cơ bản
giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán của cá nhân người tiêu dùng
trong hiện tại. Do đó, TDTD đã nhanh chóng trở thành một thị trường lớn đầy
tiềm năng và hấp dẫn đối với các NHTM. TDTD giữ một vị trí quan trọng và
ngày càng tỏ ra hữu ích trong ngành ngân hàng nói riêng và trong nền kinh tế
nói chung. Việc mở ra hoạt động TDTD không những giải quyết được mâu
thuẫn cơ bản nêu trên mà TDTD còn là một trong những khoản mục tài sản
mang lại nhiều lợi nhuận cho các Ngân hàng.
Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu
dùng trang trải, đáp ứng các nhu cầu trong cuộc sống như nhu cầu về nhà ở,
phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, khám chữa bệnh...
trước khi họ có đủ khả năng về tài chính để hưởng thụ, từ đó góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống với cam kết hoàn trả cho Ngân hàng đầy đủ, đúng
thời hạn khi họ thu xếp được nguồn tài chính của mình.
Như vậy, TDTD là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng và một
bên là khách hàng, trong đó ngân hàng chuyển giao cho khách hàng một
khoản tiền với nguyên tắc khách hàng sẽ phải hoàn trả cả gốc cộng lãi tại
một thời điểm xác định trong tương lai để sử dụng cho mục đích tiêu dùng,
sinh hoạt và các nhu cầu phục vụ đời sống.



4

1.1.2 Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng
TDTD của ngân hàng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình
và cá nhân. Khác với cho vay kinh doanh, ở đây người vay sử dụng tiền vay
vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền
vay, vì vậy TDTD có các đặc điểm sau:
- Mục đích vay phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của từng đối tượng
khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. [7]
- Quy mô của từng hợp đồng cho vay thường nhỏ nhưng số lượng khoản
vay lớn. Nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng không lớn và thường họ đã
chuẩn bị sẵn một phần tài chính, do đó họ đi vay để bù đắp phần cịn thiếu
nên
quy mơ của khoản vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì
vậy
lãi suất tín dụng tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay
phục vụ sản xuất, kinh doanh. Số lượng khoản vay lớn do tín dụng tiêu dùng
đáp ứng được đa dạng đối tượng và nhu cầu khách hàng trong xã hội [1]
- Đối tượng cho vay là các cá nhân và hộ gia đình, nhu cầu vay vốn của
những người này phụ thuộc vào tình hình thu nhập, tài chính của họ.
- Lãi suất các khoản TDTD thường cao hơn so với lãi suất của các
khoản cho vay khác.
Nguyên nhân thứ nhất là do các khoản TDTD có chi phí khá lớn về
cơng sức, thời gian và tiền bạc. Chi phí cho một khoản vay bao gồm chi phí
thẩm định khách hàng, chi phí tìm kiếm và kiểm định thơng tin, chi phí quản
lý các khoản vay, theo dõi và kiểm tra khách hàng, các chi phí về quảng cáo,
giới thiệu sản phẩm TDTD... Quy mơ khoản vay lại nhỏ, do đó chi phí bình
quân cho một hợp đồng cho vay tương đối cao.
Nguyên nhân thứ hai là do độ rủi ro của các khoản TDTD cao và khó
kiểm sốt vì tình hình tài chính của khách hàng cá nhân và hộ gia đình khơng

ổn định, có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng cơng việc hay sức


5

Ngồi ra, thơng tin về khách hàng cá nhân và hộ gia đình thường khơng
đầy đủ và rõ ràng, khó thẩm định, dẫn đến rủi ro đạo đức, khách hàng có thể
khơng có thiện chí trả nợ cho ngân hàng mặc dù có khả năng thanh tốn, hoặc
cung cấp thơng tin không đầy đủ, không trung thực cho ngân hàng nhằm đạt
được mục đích vay vốn.
Vì vậy, để bù đắp chi phí của khoản vay mà ngân hàng phải bỏ ra và bù
đắp rủi ro có thể xảy ra đối với khoản vay, lãi suất TDTD thường cao hơn so
với lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh, thương mại.
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ
kinh tế. Trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng, người dân cảm thấy lạc quan và
tin tưởng vào thu nhập trong tương lai nên nhu cầu vay tiêu dùng tăng cao.
Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và hộ gia đình
sẽ tăng cường tiết kiệm, chi tiêu ít hơn và hạn chế vay mượn từ ngân hàng.
- Tư cách khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng,
quyết định sự hoàn trả của khoản vay. Những khách hàng có việc làm, thu
nhập ổn định và có trình độ học vấn là những yếu tố quan trọng để ngân hàng
quyết định cho vay.
1.1.3 Phân loại tín dụng tiêu dùng
1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng tiêu dùng ngắn hạn: các khoản tín dụng tiêu dùng có thời
hạn khơng q 12 tháng (1 năm).
- Tín dụng tiêu dùng trung hạn: các khoản tín dụng tiêu dùng có thời
hạn từ trên 1 năm đến 5 năm.
- Tín dụng tiêu dùng dài hạn: các khoản tín dụng tiêu dùng có thời hạn
trên 5 năm.

1.1.3.2 Căn cứ vào mục đích vay


6

- Tín dụng tiêu dùng cư trú: là các khoản tín dụng tài trợ cho nhu cầu
mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Tín dụng tiêu dùng phi cư trú: là các khoản vay tài trợ cho việc trang
trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí...
Việc phân loại tín dụng tiêu dùng theo mục đích vay là cần thiết để
ngân hàng có thể dễ dàng quản lý khoản vay theo từng đối tượng cho vay.
1.1.3.3 Căn cứ vào phương thức hồn trả
- Tín dụng tiêu dùng trả góp: đây là hình thức tín dụng tiêu dùng được
áp dụng rộng rãi, trong đó người đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho
ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay. Hình
thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kì của
người vay khơng đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay, thêm vào đó
việc định kỳ trả nợ vào mỗi tháng hay đến kỳ lương khi tiến hành sẽ gặp
nhiều thuận lợi hơn.
- Tín dụng tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay được
khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Qui mô của
những khoản vay này tương đối nhỏ và thời gian không dài.
- Tín dụng tiêu dùng tuần hồn: là các khoản vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để chi trả cho hàng hóa,
dịch vụ cần thiết và sẽ thanh toán sau cho ngân hàng. Theo phương thức này,
trong thời hạn cho vay được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và
thu nhập trong từng thời kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện
việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hồn, theo một hạn mức tín dụng.
Phân loại tín dụng tiêu dùng theo hình thức này nhằm xác định số tiền
khách hàng phải thanh toán theo thời hạn, từ đó xác định xem thu nhập của

khách hàng có đủ để trả nợ hay khơng, giúp ngân hàng quản lý nợ vay một
cách chặt chẽ.


7

1.1.3.4 Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay
- Tín dụng tiêu dùng trực tiếp: là hình thức tín dụng tiêu dùng mà ngân
hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ.
- Tín dụng tiêu dùng gián tiếp: là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc
đã cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng, nhưng vẫn còn trọng hạn thanh
tốn. Với hình thức này, ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán
hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
1.1.3.5 Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
Với phân loại này, ngân hàng sẽ dễ dàng theo dõi tình trạng tài sản bảo
đảm, từ đó quản lý khoản vay được chặt chẽ.
- Cho vay có tài sản bảo đảm: là hình thức cho vay mà người đi vay
phải có tài sản cầm cố, thế chấp để bảo đảm cho khoản vay. Tài sản có thể là
tài sản của chính người vay, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản của
bên
thứ ba.
- Cho vay khơng có tài sản bảo đảm (tín chấp): là hình thức cho vay lấy
uy tín của khách hàng để đảm bảo cho khoản vay. Loại hình cho vay này chủ
yếu được áp dụng đối với khách hàng uy tín, thường là khách hàng có tình
hình tài chính vững mạnh, thu nhập ổn định.
1.1.4 Vai trị của tín dụng tiêu dùng
1.1.4.1 Đối với Ngân hàng
Tín dụng tiêu dùng giúp ngân hàng phát triển quan hệ với khách hàng,
từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cũng như phát triển các

dịch vụ từ dân cư cho ngân hàng. Đối tượng khách hàng trong TDTD rất
rộng, từ các cá nhân cho tới hộ gia đình nên khi TDTD được phát triển, ngân
hàng có điều kiện tiếp cận nhiều hơn các đối tượng khách hàng khác nhau.
Tăng thêm được một lượng khách hàng đồng nghĩa với tăng thêm lợi nhuận
tiềm năng trong tương lai.


8

Có thể nói, huy động vốn là hoạt động đầu vào của ngân hàng, tạo ra
khả năng tài chính tài trợ cho hoạt động đầu ra của ngân hàng như tín dụng,
đầu tư...
Bên cạnh đó, TDTD tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh từ đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Một nguyên tắc
trong hoạt động ngân hàng là “tránh bỏ trứng vào một giỏ”. Neu khơng đa
dạng hóa, khi rủi ro xảy ra ngân hàng rất khó chống đỡ, dẫn tới phá sản, cả hệ
thống bị ảnh hưởng vì hoạt động ngân hàng mang tính hệ thống rất cao.
1.1.4.2 Đối với khách hàng
Người tiêu dùng, đặc biệt là thế hệ trẻ và người có thu nhập thấp là
những người được hưởng trực tiếp và nhiều nhất những lợi ích từ sản phẩm
TDTD: họ không cần chờ đợi đến già mới đủ tiền để mua nhà, mua ô tô và
các đồ dùng gia đình khác, mà tín dụng tiêu dùng với bản chất là ứng trước,
trả dần giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, tạo cho họ
động lực to lớn để làm việc, kiếm thêm thu nhập và tiết kiệm, đảm bảo nghĩa
vụ trả nợ, họ lo dành dụm cho những mục tiêu lớn, không chi tiêu vơ ích. Như
vậy, nhờ TDTD họ được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền. Điều
này đặc biệt quan trọng đối với những trường hợp khi cá nhân có nhu cầu chi
tiêu cấp bách, khơng thể trì hoãn như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục, y
te...Tuy nhiên, một mặt tiêu cực của nó là nếu như người đi vay lạm dụng
việc đi vay đó, chi tiêu vượt mức cho phép sẽ làm giảm khả năng tiết kiệm

hoặc chi tiêu trong tương lai, hoặc mất khả năng chi trả và chịu nhiều phiền
toái trong cuộc sống. Nhưng nhìn chung, TDTD góp phần gián tiếp vào việc
tiết kiệm, tăng thu nhập trong tương lai của người tiêu dùng và đem đến cho
người dân những lợi ích tốt nhất.
1.1.4.3 Đối với sự phát triển của nền kinh tế


9

Ngồi những chức năng, vai trị chung của tín dụng ngân hàng, TDTD
cịn có vai trị quan trọng trong việc kích cầu từ đó tạo yếu tố kích thích sản
xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Sản xuất và tiêu dùng có mối quan hệ biện chứng khơng tách rời nhau,
cụ thể, q trình sản xuất và lưu thơng hàng hóa nếu như khơng có tiêu dùng
thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hóa khơng tiêu thụ được dẫn tới doanh nghiệp
bị ứ đọng vốn và đương nhiên q trình sản xuất khơng thể tiếp tục được mở
rộng. Hàng hóa trên thị trường chỉ có thể lưu thơng được khi cung và cầu về
hàng hóa đó gặp nhau, hay nói cách khác là các doanh nghiệp sản xuất hàng
hóa tư liệu sản xuất và hàng hóa tiêu dùng phải đáp ứng nhu cầu xã hội, hàng
hóa đó phải có khả năng tiêu thụ. Có như vậy doanh nghiệp mới có doanh thu,
lợi nhuận, tạo điều kiện để tái sản xuất, phát triển và tăng năng lực sản xuất,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên một vấn đề đặt ra đó là, trong thực
tế nhu cầu của con người là vô hạn nhưng khả năng thanh tốn lại hữu hạn.
Có thể tại thời điểm hiện tại họ chưa có khả năng thanh tốn nhưng đến một
thời điểm trong tương lai họ sẽ đủ điều kiện chi trả cho sản phẩm dịch vụ họ
có nhu cầu ở thời điểm hiện tại. TDTD là giải pháp được đưa ra để giải quyết
vấn đề trên. TDTD sẽ giúp họ tiêu dùng ở hiện tại và thanh toán ở tương lai,
góp phần tăng sức mua của nền kinh tế, khơi thơng, tăng tốc chuyển dịch
hàng hóa, là địn bẩy hữu hiệu kích cầu, kích thích sản xuất, thúc đẩy nền kinh
tế phát triển.

Bên cạnh đó, một hệ quả gián tiếp của vai trị kích cầu, kích thích sản
xuất, phát triển nền kinh tế của TDTD là có tác dụng đảm bảo an sinh xã hội,
sản xuất phát triển tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động,
cải thiện đời sống người dân, các nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình được đáp
ứng bằng cách sử dụng hàng hóa dịch vụ trước khi có thu nhập trang trải cho
chi phí ở hiện tại.


* Chỉ tiêu phản ánh sự gia tăng về quy mơ và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng
10
11

tiêu dùng
Sự gia tăng về quy mô dư nợ TDTD được xác định qua giá trị tăng
Tóm lại, TDTD tác động trực tiếp cũng như gián tiếp tới đời sống kinh
tế, xã hội của một quốc gia, một khu vực và của cả thế giới.
1.2Phát triển tín dụng tiêu dùng ở Ngân hàng thương mại.
1.2.1 Quan điểm về phát triển tín dụng tiêu dùng
Mục đích về phát triển TDTD là nhằm gia tăng thu nhập cho Ngân
hàng. Do đó khi nói đến phát triển TDTD, ta phải xem xét trên các khía cạnh:
Tăng quy mơ TDTD và phải gắn kết với việc nâng cao chất lượng TDTD.
Tăng quy mô TDTD được hiểu là tăng dư nợ TDTD. Với mục tiêu gia
tăng thu nhập cho ngân hàng, việc tăng dư nợ TDTD phải đảm bảo thu nhập từ
hoạt động TDTD cũng gia tăng. Chính vì vậy, các NHTM ln cố gắng áp dụng
các biện pháp thúc đẩy tăng trưởng dư nợ TDTD thông qua việc nghiên cứu,
triển khai các sản phẩm cho vay mới, nâng cao chất lượng dịch vụ, đẩy nhanh
tốc độ xử lý các hồ sơ vay vốn, tăng cường công tác marketing... nhằm đáp ứng
đa dạng các nhu cầu vay vốn của khách hàng, thu hút thêm khách hàng.
Phát triển đồng thời nâng cao chất lượng cho vay có ý nghĩa rất quan
trọng không chỉ riêng với hoạt động tín dụng tiêu dùng mà cịn đối với hoạt

động chung của Ngân hàng. Các khoản vay có chất lượng tốt khi vốn vay
được khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích tạo ra số tiền lớn, thơng
qua đó ngân hàng thu hồi được vốn và lãi. Neu các khoản vay có chất lượng
khơng tốt sẽ đe doạ khả năng thu hồi gốc và lãi, Ngân hàng không thu được
lãi thì sẽ ảnh hưởng đến thu nhập từ hoạt động cho vay đồng thời Ngân hàng
cũng phải mất thêm nhiều chi phí như chi phí trích lập dự phịng rủi ro, chi
phí thu hồi nợ khác... Chính vì vậy, khi phát triển tín dụng tiêu dùng các Ngân
hàng thường quan tâm đến việc kiểm soát hoạt động cho vay, củng cố bộ
máy, trình độ quản lý và cơng nghệ để đảm bảo nâng cao chất lượng cho vay.
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của tín dụng tiêu dùng
1.2.2.1 Các chỉ tiêu định lượng
trưởng tuyệt đối theo công thức sau:
Giá trị tăng trưởng

Dư nợ tín dụng tiêu
=

Dư nợ tín dụng tiêu
-


tuyệt đối

dùng cuối năm (t)

dùng cuối năm (t-1)

Tốc độ tăng trưởng dư nợ TDTD được xác định qua giá trị tăng trưởng
tương đối theo cơng thức sau:
Dư nợ tín dụng tiêu dùng cuối năm t - Dư nợ tín dụng tiêu dùng

cuối năm (t-1)

x 100%

Dư nợ tín dụng tiêu dùng cuối năm t
* Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển được thể hiện qua hình thức, qua đối tượng
khách hàng
Khách hàng đến với Ngân hàng đông, tạo điều kiện cho ngân hàng phát
triển mạnh, kích thích ngân hàng mở rộng các hình thức dịch vụ phục vụ
khách hàng tốt hơn, đa dạng hơn, tiện ích và an tồn mà giá cả lại hợp lý, tạo
tâm lý thoải mái cho khách hàng. Đây cũng là điều kiện để ngân hàng mở
rộng quy mô rộng lớn, thu hút khách hàng đến với ngân hàng ngày một đông.
* Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng tỷ trọng
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô TDTD trong tổng dư nợ tín dụng của
NHTM.
Tỷ trọng dư nợ TDTD trong tổng dư nợ tín dụng càng lớn thì hoạt động
TDTD của Ngân hàng đó càng phát triển. Ở các Ngân hàng hoạt động theo
định hướng bán lẻ, chỉ tiêu này thường cao hơn các Ngân hàng hoạt động theo
định hướng bán buôn.
Tỷ trọng TDTD trong tổng dư nợ của Ngân hàng được xác định như sau:
Dư nợ tín dụng tiêu dùng cuối năm (t)
"
,
1
Tổng dư nợ cho vay (t)

7X

x 100%


_____



12

* Chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ tín dụng tiêu dùng
Tỷ lệ nợ quá
hạn

Dư nợ quá hạn tín dụng tiêu dùng
Dư nợ tín dụng tiêu dùng

Như đã đề cập ở trên, phát triển TDTD phải đi đôi với việc nâng cao
chất lượng cho vay. Các Ngân hàng không thể chỉ mở rộng cho vay mà không
quan tâm đến tỷ lệ nợ xấu. Ngân hàng chỉ có thể tiếp tục mở rộng cho vay khi
việc mở rộng này không làm tăng tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.
* Tăng thu nhập lãi thuần từ tín dụng tiêu dùng
Thu nhập lãi thuần từ hoạt động TDTD được xác định bằng cách lấy lãi
đầu ra trừ đi lãi đầu vào của hoạt động TDTD hay cụ thể hơn là lấy lãi thu
được từ hoạt động TDTD trừ đi lãi phải trả cho nguồn vốn dùng để cho vay.
Đây vừa là chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng TDTD vừa là mục tiêu của việc
mở rộng TDTD. Khi thu nhập lãi thuần từ hoạt động TDTD của một Ngân
hàng năm sau cao hơn năm trước ta có thể đánh giá hoạt động TDTD của
Ngân hàng đó được mở rộng.
1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính
* Sự đa dạng của sản phẩm tín dụng tiêu dùng
Chỉ tiêu này phản ánh thông qua danh mục các sản phẩm TDTD mà
NHTM cung cấp cho khách hàng. Mỗi sản phẩm TDTD sẽ hướng đến những
đối tượng khách hàng nhất định với những nhu cầu riêng biệt. Vì vậy, việc đa

dạng hóa sản phẩm TDTD sẽ giúp NHTM có thể phân tán rủi ro, nâng cao
hiệu quả và phát triển hoạt động TDTD làm gia tăng lợi nhuận của NHTM.
Hoạt động TDTD của ngân hàng có thể phát triển khi danh mục sản phẩm
TDTD phong phú và đa dạng, đáp ứng được hầu hết các nhu cầu khác nhau
của khách hàng, trong đó có những sản phẩm đóng vai trị là mũi nhọn được
tập trung phát triển.
* Chất lượng của sản phẩm tín dụng tiêu dùng:


13

Sản phẩm TDTD có chất lượng khi nó đáp ứng tốt nhu cầu của khách
hàng, thủ tục vay vốn đơn giản, thuận tiện, cung cấp nhu cầu về vốn nhanh
chóng, kịp thời và an toàn, kỳ hạn và phương thức thanh toán phù hợp với đặc
điểm thu nhập trả nợ của khách hàng, đem lại sự hài lịng nhất có thể cho
khách hàng. Chất lượng sản phẩm TDTD được đảm bảo góp phần nâng cao
hiệu quả TDTD của NHTM.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển TDTD của NHTM.
Cũng giống như bất kỳ một hoạt động tín dụng nào khác của Ngân
hàng, TDTD chịu ảnh sự ảnh hưởng, tác động của nhiều yếu tố. Nghiên cứu
các yếu tố này và các tác động của nó là cơ sở để tìm ra phương hướng nhằm
phát huy các tác động tích cực hạn chế tác động tiêu cực góp phần quan trọng
trong việc tồn tại, phát triển và mở rộng hoạt động TDTD của Ngân hàng.
1.2.3.1 Các nhân tố thuộc về Ngân hàng
* Chiến lược hoạt động của Ngân hàng
Trong quá trình tồn tại và phát triển các NHTM phải xây dựng cho
mình một chiến lược hoạt động lâu dài và các chiến lược hoạt động cho từng
thời kỳ cụ thể nhằm phát huy tối đa thế mạnh và khả năng của mình cũng như
hạn chế những điểm yếu. Chiến lược tổng thể này sẽ được cụ thể hoá thành
các mục tiêu, kế hoạch, chương trình hành động thống nhất theo đúng định

hướng đã xác định. Chính vì vậy chiến lược hoạt động của ngân hàng sẽ quyết
định khả năng phát triển của các mảng dịch vụ cụ thể.
Neu một ngân hàng thực hiện chiến lược ngân hàng bán lẻ, quyết tâm
dẫn đầu trong thị trường TDTD thì ngân hàng sẽ tập trung tối đa nguồn lực
cho hoạt động TDTD như: Nghiên cứu để đưa ra một danh mục sản phẩm đa
dạng, đơn giản và rút ngắn thời gian ra quyết định cho vay, đa dạng hố các
hình thức cho vay sao cho phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, thực hiện
marketing rầm rộ trên tất cả các phương tiện thơng tin đại chung... Và lúc đó
hoạt động TDTD sẽ có điều kiện để phát triển nhanh chóng.


14

* Vốn tự có
Vốn tự có của Ngân hàng là những giá trị tiền tệ do chính ngân hàng
tạo nên và thuộc sở hữu của ngân hàng, nguồn vốn này thường chiếm tỷ trọng
nhỏ trong toàn bộ nguồn vốn (khoảng 5% - 10%) song nó lại là nguồn vốn có
vai trị quan trọng tới hoạt động của ngân hàng. Ngồi chức năng quan trọng
là bảo vệ song vốn tự có được coi như là điểm khởi đầu cho mọi hoạt động
kinh doanh, nó có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau liên quan
tới việc phát triển tín dụng như trang thiết bị cơ sở vật chất, tài sản cố định,
cho vay, đầu tư góp vốn. Đấy được coi là tài sản đảm bảo tạo lòng tin đối
với khách hàng.
Vốn tự có đóng vai trị quan trọng trong chiến lược, mở rộng kinh
doanh, là cơ sở để ngân hàng gia tăng quỹ cho vay, trang bị cho mình cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện đại để phục vụ khách hàng. Với vai trò này, hiện nay
các ngân hàng khơng ngừng gia tăng quy mơ vốn tự có của mình.
* Cơ cấu tổ chức và mạng lưới chi nhánh của mình
Neu một Ngân hàng có cơ cấu tổ chức hợp lý phân cơng phân nhiệm rõ
ràng thì sẽ tạo ra một sự thơng suốt trong tồn bộ hệ thống từ đó tất cả các

khâu từ lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch đến kiểm tra đánh giá được thực
hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả. Tất cả các mảng hoạt động của ngân
hàng nói chung và hoạt động TDTD nói riêng sẽ được thực hiện thuận tiện,
ln được hồn thiện. tạo điều kiện cho hoạt động này phát triển.
Mạng lưới chi nhánh của ngân hàng cũng ảnh hưởng không nhỏ tới sự
phát triển của hoạt động TDTD. Neu một Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho
vay để mua nhà chung cư thì nó khơng thể đặt chi nhánh tại các thị trấn hay
vùng nông thôn, cũng như sản phẩm cho vay mua ơ tơ thì địa bàn phát triển
chủ yếu là vùng đô thị, các thành phố lớn và các khu cơng nghiệp, nơi mà
người tiêu dùng thường có nhu cầu mua ô tô.


15

* Chất lượng và tính đa dạng của các sản phẩm tín dụng tiêu dùng
Chất lượng và tính đa dạng của các sản phẩm TDTD vừa thể hiện sự
phát triển của hoạt động này đồng thời là nhân tố trực tiếp tác động tới hoạt
động TDTD của ngân hàng. Một ngân hàng muốn có vị thế trong hoạt động
TDTD thì nó phải cung cấp một danh mục sản phẩm vay tiêu dùng đa dạng,
phong phú, đáp ứng được các yêu cầu khác nhau của nhiều loại đối tượng
khách hàng. Đồng thời chất lượng sản phẩm cung cấp phải tốt mới có thể làm
cho khách hàng hài lịng và tìm đến với ngân hàng. Trong môi trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay, thì việc cung cấp một danh mục đa dạng với chất
lượng tốt là điều kiện cần thiết để duy trì khả năng cạnh tranh của các ngân
hàng thương mại, góp phần củng cố và mở rộng thị phần.
* Nguồn nhân lực của Ngân hàng
Đối với bất kỳ tổ chức doanh nghiệp nào cũng vậy, nhân tố con người
luôn đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh.
Trong lĩnh vực hoạt động NHTM cũng vậy con người luôn là nhân tố
quyết định sự thành bại của ngân hàng. Sự thành công của ngân hàng phụ

thuộc chủ yếu vào năng suất và hiệu quả làm việc của cán bộ ngân hàng, mọi
ngân hàng muốn đạt được mục đích của mình phải dựa trên việc sử dụng một
cách hiệu quả nguồn nhân lực của mình.
Phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng phải gắn liền với phát triển
chiến lược nhân sự, nhân sự chính là yếu tố chủ yếu thực thi mọi hoạt động
của ngân hàng, là yếu tố đem lại sự thành công cho ngân hàng.
Xem xét nguồn nhân lực, người ta thường xem nó dưới các góc độ sau:
trình độ nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, sự nhiệt tình cơng việc, khả năng tư
duy độc lập sáng tạo. Quản trị nhân lực đồng nghĩa với việc quản trị yếu tố
chất lượng con người. Con người chính là cầu nối giữa hoạt động của ngân
hàng với khách hàng.


×