Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Thực trạng và giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới tại xã pố lồ, huyện hoàng su phì, tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.76 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

LY VĂN LÂM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG
THÔN THEO TIÊU CHÍ NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ PỐ LỒ, HUYỆN
HỒNG SU PHÌ, TỈNH HÀ GIANG

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề
tài

: Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành
Khoa

: Kinh tế nông nghiệp

: Kinh tế & PTNT
: 2014 - 2018

Khóa học


Thái Nguyên - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

LY VĂN LÂM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG
THÔN THEO TIÊU CHÍ NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ PỐ LỒ, HUYỆN
HỒNG SU PHÌ, TỈNH HÀ GIANG

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT


Khóa học

: 2014 - 2018

: TS. Hà Văn Chiến
Giảng viên hướng
dẫn
Cán bộ cơ sở hướng dẫn : Triệu Thị Hương

Thái Nguyên - 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp, ngồi sự nố lực của bản thân
em từ các cá nhân trong và ngồi trường. Tơi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến tồn thể thầy cơ giáo trong Trường Đại học Nông Lâm, đặc
biệt là thầy cô thuộc khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã d ạy d ỗ, dìu
dắt tơi trong suốt thời gian tơi học tại trường.
Tôi xin cảm ơn cán bộ và nhân dân xã Pố Lồ, huy ện Hồng Su Phì,
tỉnh Hà Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình nghiên cứu thu thập số liệu và khảo sát thực tế tại địa phương.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chăm sóc, động viên
tơi trong q trình học tập, tích lũy kiến thức
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hà Văn Chiễn, ng ười
đã giảng dạy, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành khóa lu ận
tốt nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập tơi đã cố gắng để hồn thành báo cáo của

mình, tuy nhiên khó tránh khỏi thiếu xót. Vì vậy mong nh ận đ ược s ự
nhận xét, bổ sung của thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 05 năm 2018
Sinh viên

Ly Văn Lâm


ii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Dân số, lao động xã Pố Lồ..............................................................26
Bảng 4.2: Hiện trạng đường liên xã................................................................29
Bảng 4.3: Hiện trạng đường liên thơn.............................................................31
Bảng 4.4: Hiện trạng đường nhóm hộ.............................................................32
Bảng 4.5: Hiện trạng đường vào hộ gia đình..................................................34
Bảng 4.6: Hiện trạng các tuyến kênh mương..................................................35
Bảng 4.7: Hệ thống trạm biến áp............................................................................. 38
Bảng 4.8: Hiện trạng các điểm trường mầm non............................................40
Bảng 4.9: Hiện trạng các điểm trường tiểu học.............................................. 41
Bảng 4.10: Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế - xã hội
và kế hoạch thực hiện hoàn thành tiêu chí năm 2016-2020............46


iii

DANH MỤC VIẾT TẮT
CNH-HDH

CTXH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
: Chính trị xã hội

HD-ND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

KT-XH

: Kinh tế xã hội

NTM

: Nông thôn mới

QHXD

: Quy hoạch xây dựng

QV–TT

: Vinh quang - Thàng tín

THCS


: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Uỷ ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................................... iii
MỤC LỤC............................................................................................................................... iv
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 4
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................... 5
2.1. Cơ sở lý luận........................................................................................................... 5
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản..........................................................................5
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng mơ hình nơng thơn m ới...............................7
2.1.3. Vai trị của xây dựng mơ hình nơng thơn m ới...................................9

2.1.4. Nội dung xây dựng mơ hình nơng thơn mới................................... 10
2.1.5. Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới................................................. 11
2.2. Cơ sở thực tiễn.................................................................................................... 12
2.2.1. Mơ hình nơng thơn mới ở Hàn Quốc.................................................. 12
2.2.2. Mơ hình nơng thơn mới ở Thái Lan.................................................... 13
2.2.3. Mơ hình nơng thơn mới ở Nhật Bản.................................................. 15
2.2.4. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam................................................ 15
2.2.5. Một số bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn m ới ..............19
2.2.6. Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn m ới ở Việt Nam .................... 20
PHẦN 3.ĐỐITƯỢNG, NỘI DUNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊN CỨU......22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 22


v

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 22
3.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................... 22
3.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 22
3.3.1. Điều tra thu thập số liệu........................................................................ 22
3.3.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................ 23
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................. 24
4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã.............................................. 24
4.1.1. Vị trí địa lý..................................................................................................... 24
4.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu................................................................... 24
4.2. Nguồn tài nguyên................................................................................................ 25
4.2.1. Đất đai............................................................................................................ 25
4.2.2. Nước................................................................................................................ 25
4.2.3. Rừng................................................................................................................. 25
4.2.4. Đánh giá thế mạnh của xã...................................................................... 25

4.3. Nguồn lực............................................................................................................... 26
4.4. Đánh giá các tiềm năng của xã...................................................................... 27
4.4.1. Thuận lợi....................................................................................................... 27
4.4.2. Hạn chế, khó khăn..................................................................................... 28
4.5. Kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng tại xã Pố Lồ........................................ 28
4.5.1. Tiêu chí số 2 - Giao thơng....................................................................... 28
4.5.2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi............................................................................ 35
4.5.3. Tiêu chí số 4 - Điện................................................................................... 38
4.5.4. Tiêu chí số 5 - Trường học..................................................................... 39
4.5.5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hóa.............................................. 42
4.5.6. Tiêu chí số 7 - Chợ nơng thơn............................................................... 43
4.5.7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện.......................................................................... 44


vi

4.5.8. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư.................................................................. 44
4.6. Nhận xét chung việc thực hiện xây dựng cơ sở h ạ tầng nông thôn
trên địa bàn xã.............................................................................................................. 45
4.7. Giải pháp khắc phục......................................................................................... 47
4.7.1. Giải pháp về vốn........................................................................................ 47
4.7.2. Giải pháp về xã hội hóa........................................................................... 48
4.7.3. Giải pháp về sự hỗ trợ của chính quy ền các cấp.........................48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 49
5.1. Kết luận.................................................................................................................. 49
5.2. Kiến nghị................................................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 51


1


PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghị quyết của Đảng về nông nghiệp,nông thôn đi vào cu ộc s ống,
đẩy nhanh tốc độ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa nơng nghi ệp nơng
thơn. Việc cần làm hiện nay là xây dựng cho được các mơ hình nông thôn
mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội lực của nông dân, nông nghi ệp và
nông thôn, đủ điều kiện hội nhập kinh tế thế giới. Thực hiện Ngh ị quy ết
Trung ương 7 (khóa X) về “Nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn, th ủ
tướng chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thôn m ới
Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Th ủ t ướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nơng thơn
mới trên cả nước. Cùng với q trình thực hiển chủ trương của đ ảng về
phát triển nông thôn, cấp ủy Đảng, Chính quyền xã Pố Lồ ln quan tâm
đến nông nghiệp, nông dân và nông thôn, đã huy động nhiều ngu ồn l ực
để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho địa ph ương nh ư:
điện, đường, trường trạm, cơng trình thủy lợi, hỗ trợ nông dân chuy ển
đổi cơ cấu cây trồng, vật ni theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao
năng xuất lao động, tăng giá trị sản phẩm, nâng cao thu nh ập cho ng ười
dân. Vì vậy, chất lượng đời sống của nhân dân trong xã ngày càng đ ược
cải thiện, diện mạo nông thôn được đổi mới rõ rệt, hệ th ống chính tr ị có
sự chuyển biến tích cực, dân chủ cơ sở được phát huy, trật tự an tồn xã
hội được giũ vững.
Trong đó, xây dựng và phát triển cơ sợ hạ tầng là một trong nh ững
động lực quạn trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Là yếu tố cơ bản đế phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh, m ạnh.


2


Cơ sở hạ tầng nông thôn là một trong những điều kiện rất c ần
thiết cho việc phát triển kinh tế - xã hội, cải thi ện đ ời s ống cho ng ười
dân ở vùng nơng thơn, vì vậy tỉnh Hà Giang đã chú tr ọng vào xây d ựng và
phát triển cở sợ hạ tầng ở nông thôn. Tính đến nay Hà Giang đã có 19 xã
đạt chuẩn nông thôn mới cùng với 4 xã khác đã đạt t ừ 15 đ ến 19 tiêu chí
của nơng thơn mới. Trong đó xã Pố Lồ, huyện Hồng Su Phì, cũng là m ột
trong các xã đã đạt được mức tiêu chí bàn đầu đạt ra là khoảng 70%. Các
tuyến đường lên thơn bản đã được bê tơng hóa, các cơng trình th ủy l ợi
cũng được xây dựng và đạt được kết quả tốt đa số các cơng trình đ ều
được xây dựng song đúng thời gian dự kiến.
Bên cạnh đó vẫn cịn gặp nhiều những khó khăn, thách th ức trong
xây dựng cơ sợ hạ tầng: Vì đời sống người dân cịn nhiều khó khăn, đ ịa
hình ở nông thôn chủ yếu là đồi núi hiểm trở, dân cư th ưa th ớt, v ốn đ ầu
tư của nhà nước không đủ cho việc xây dựng cơ sợ hạ tầng dấn t ới tình
cảnh manh mối nhỏ giọt, hệ thống giao thơng cịn nhiều hạn chế, kết
cấu hạ tầng còn yếu kém, thiếu đồng bộ. Dẫn tới việc giảm tiến đ ộ th ực
hiện xây dựng cơ sợ hạ tầng nơng thơn theo tiêu chí nơng thơn m ới trên
địa bàn xã. Với mong muốn khác phục những khó khăn, nâng cao hi ểu
quả xây dựng, em chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp xây dựng cơ
sở hạ tầng nơng thơn theo tiêu chí nơng thơn mới tại xã Pố Lồ,
huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu hiện trạng xây dựng nơng thơn theo tiêu chí nơng thơn
mới tại xã Pố Lồ. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao c ơ
sở hạ tầng tại xã và góp phần cải thiện đời sống cả về v ật ch ất và tinh
thần cho người dân tại xã Pố Lồ, huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang.



3


4

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài được xây dựng nhằm giải quyết các mục tiêu sau:
+

Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về triển khai xây d ựng c ơ s ở

hạ tầng theo tiêu chí nơng thơn mới.
+

Tìm hiểu thực trạng xây dựng cơ sợ hạ tầng ở xã Pố Lồ,Huy ển

Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang, từ đó rút ra các bài h ọc kinh nghi ệm và các
vấn đề đặt ra cần được giải quyết cho tiến trình xây dựng nơng thơn
mới.
+

Đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác xây

dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn theo tiêu chí nơng thơn m ới.
+

Phân tích những ngun nhân dẫn đến các tồn tại trong q

trình xây dựng nơng thơn mới tại xã.
+


Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công

tác xây dựng cơ sợ hạ tầng nơng thơn tại xã Pố Lồ, huyển Hồng Su Phì,
tỉnh Hà Giang.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Nông thôn:
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và có
nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nơng thơng đ ược coi
là khu vực địa lý nơi đó cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai
thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho ho ạt
động sản xuất nông nghiệp. Một số quan điểm khác cho rằng nơng thơn
là nơi có mật độ dân số thấp hơn so với thành thị. Vùng nơng thơn là
vùng có dân cư làm nơng nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế chính c ủa c ư
dân trong vùng là sản xuất nông nghiệp. Quan điểm khác l ại cho r ằng
nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa đ ể
xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng nơng thơn có trình đ ộ s ản xu ất
hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn so với thành th ị. Hay d ựa vào
chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, nghĩa là cơ s ở h ạ tầng của
vùng nông thôn không phát triển bằng đơ thị.
Như vậy khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, nó thay
đổi theo thời gian và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của m ỗi qu ốc
gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có th ể

hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập h ợp c ư dân, trong đó có
nhiều nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt đ ộng kinh t ế,
văn hóa, xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nh ất đ ịnh và
chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”.


6

Nơng nghiệp là q trình sản xuất ra lương thực, thực phẩm cung
cấp cho con người và tạo ra của cải cho xã hội.
Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia
sản xuất nông nghiệp, sống chủ yếu bằng ruộng vườn sau đó đến ngành
nghề khác và tư liệu chính là đất đai.
- Nơng thơn mới:
Trước tiên, nông thôn mới phải là nông thôn, ch ứ không ph ả là th ị
xã, thị trấn hay thành phố, nông thôn mới khác với nông thôn truy ền
thống. Mơ hình nơng thơn mới là tổng thể, những đặc điểm, cấu trúc tạo
thành một kiểu tổ chức nông thơn theo tiêu chí mới đáp ứng u cầu m ới
đặt ra trong nơng thơn hiện nay. Nhìn chung mơ hình nơng thơn m ới là
mơ hình cấp xã, thơn được phát triển tồn diện theo hướng cơng nghi ệp
hóa, hiện đại hóa, dân chủ và văn minh. Mơ hình nơng thơn m ới đ ược quy
định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát triển, có sự đ ổi m ới v ề t ổ
chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất
cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội. Tiến bộ h ơn so v ới mơ hình
cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên
tồn lãnh thổ.
Xây dựng mơ hình nơng thôn mới là việc đổi m ới tư duy, nâng cao
năng lực của người dân, tạo động lực cho mọi người phát tri ển kinh t ế,
xã hội góp phần thực hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng dân, nơng
thơn. Thay đổi cơ sở vật chất, diện mạo đời sống, văn hóa qua đó thu

hẹp khoảng cách giữa nơng thơn và thành thị. Đây là quá trình lâu dài và
liên tục, là một trong những nội dung quan trọng cần tập trung lãnh đ ạo,
chỉ đạo trong đường lối, chủ trương phát triển đất nước và các địa
phương.
Nghị quyết 26/TQ-TW của ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
X đã đề ra chủ trương xây dựng nông thôn mới phát triển kinh t ế xã h ội,


7

nâng cao đời sống của nhân dân, phát triển nông nghiệp và nông thôn
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cư dân ở nông thôn. Ngh ị
quyết đã xác định rõ mực tiêu: “Xây dựng nông thôn m ới có k ết c ấu h ạ
tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình th ức t ổ ch ức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, d ịch
vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn đ ịnh, giàu b ản s ắc dân
tộc, dân trí được nâng cao; mơi trường sinh thái được bảo vệ, h ệ th ống
chính trị ở nơng thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”.
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng mơ hình nơng thơn mới
Để hướng tới mục tiêu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất n ước, tr ở
thành quốc gia phát triển giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo. Nhà n ước
cần quan tâm phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nông sản là sản ph ẩm
thiết yếu cho toàn xã hội và ở Việt Nam khu vực nông thôn chi ếm đến
70% dân số.
Thực hiện đường lối mới của Đảng và Nhà nước trong chính sách
phát triển nơng thơn, nơng nghiệp được xem như mặt trận hàng đ ầu,
chú trọng đến các chương trình lương thực, thực ph ẩm, hàng tiêu dùng
và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh công nghi ệp
hóa, hiện đại hóa nơng thơn, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân c ư,
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở… Các chủ trương của Đảng, chính

sách của Nhà nước đã và đang đưa nền nông nghiệp t ự túc sang n ền
công nghiệp hàng hóa.
Nền nơng nghiệp nước ta cịn nhiều những hạn chế cần được giải
quyết để đáp ứng kịp xu thế toàn cầu. Một số yếu tố như:
Nông thôn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch. Có khoảng 23% xã
có quy hoạch nhưng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lượng ch ưa cao.
Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu. Xây dựng tự phát
kiến


8

trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn, nét đẹp văn hóa truy ền
thống bị mai một.
Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội cịn lạc hậu, khơng đáp ứng đ ược
mục tiêu phát triển lâu dài. Thủy lợi chưa đáp ứng được nhu c ầu s ản
xuất nông nghiệp và dân sinh. Tỷ lệ kênh mương do xã qu ản lý đ ược
kiên cố hóa mới đạt 25%. Giao thông nông thôn chất l ượng th ấp, khơng
có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao thông ch ưa
phục vụ tốt sản xuất, lưu thơng hàng hóa, phần lớn ch ưa đ ạt tiêu chu ẩn
quy định. Hệ thống lưới điện hạ thế chất lượng thấp, quản lý lưới điện
nơng thơn cịn yếu, tổn hao điện năng cao, nông thôn ph ải ch ịu m ức giá
điện cao. Hệ thống các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ s ở ở
nơng thơn có tỷ lệ đạt tiêu chuẩn về cơ sở vật chất cịn th ấp (32%), h ầu
hết các nơng thơn chưa có khu thể thao theo quy đ ịnh. T ỷ lệ ch ợ nông
thôn đạt chuẩn thấp, khoảng 77% số xã có điểm bưu điện văn hóa theo
tiêu chuẩn, 22% số thơn có điểm truy cập Internet. Cả n ước cịn khoảng
hơn 300 nghìn nhà ở tạm.
Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sơng người dân cịn thấp.
Kinh tế hộ phổ biến ở quy mô nhỏ. Kinh tế tập th ể phát tri ển ch ậm, h ầu

hết các xã có hợp tác xã nhưng chỉ hoạt động dưới hình th ức, ch ất lượng
yếu và kém. Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nơng thơn cịn cao, chênh lệch giữa
nơng thơn và thành thị ngày càng lớn.
Về văn hóa - môi trường - y tế - giáo dục: T ỷ l ệ lao đ ộng qua đào
tạo còn thấp. Mức hưởng thụ về văn hóa của người dân cịn th ấp, phát
sinh nhiều vấn đề bức xúc, bản sắc văn hóa dân tộc dần b ị mai một, t ệ
nạn xã hội có xu hướng gia tăng. Hệ thống an sinh xã hội ch ưa phát tri ển.
Môi trường sống bị ô nhiễm. Số trạm y tế đạt tiêu chuẩn th ấp, y t ế d ự
phòng của xã còn hạn chế.


9

Hệ thống chính trị tại cấp xã cịn yếu về trình độ và năng lực điều
hành. Nhiều cán bộ xã chưa qua đào tạo, trình độ đại học ch ỉ khoảng
10%.
Vậy xây dựng nơng thơn mới là một mơ hình phát triển cả nông
nghiệp và nông thôn, đi sâu giải quy ết nhiều lĩnh v ực, có s ự liên k ết gi ữa
các lĩnh vực với nhau tạo nên khối thống nhất vững mạnh.
2.1.3. Vai trò của xây dựng mơ hình nơng thơn mới
Về kinh tế: Hướng đến nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa m ở,
thị trường hội nhập. Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh,
khuyến khích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho
nơng dân, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo và khoảng cách m ức s ống
giữa nông thôn và thành thị. Xây dựng các hợp tác xã theo mơ hình kinh
doanh đa ngành. Hỗ trợ ứng dụng khoa học kĩ thuật, công ngh ệ tiên ti ến
vào sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nông thơn. S ản xu ất
hàng hóa có chất lượng cao, mang nét đặc trưng của từng đ ịa ph ương.
Chú ý đến các ngành chăm sóc cây trồng vật ni, trang thi ết bị s ản xu ất,
thu hoạch, chế biến và bảo quản nơng sản.

Về chính trị: Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật
pháp, tôn trọng đạo lý bản sắc địa phương. Tôn trọng hoạt đ ộng c ủa
đoàn thể, các tổ chức, hiệp hội vì cộng đồng, đồn kết xây d ựng nơng
thơn mới.
Về văn hóa - xã hội: Chung tay xây dựng văn hóa đ ời s ống dân c ư,
các làng xã văn minh, văn hóa.
Về con người: Xây dựng hình tượng người nơng dân tiêu biểu,
gương mẫu. Tích cực sản xuất, chấp hành kỉ cương, ham học hỏi, giỏi
làm kinh tế và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.


Về môi trường nông thôn: Xây dựng môi trường nông thôn trong
lành, đảm bảo môi trường nước trong sạch. Các khu rừng đ ầu nguồn
được bảo vệ nghiêm ngặt. Chất thải phải được xử lý tr ước khi vào môi


10

trường. Phát huy tinh thần tự nguyện và ch ấp hành luật pháp c ủa m ỗi
người dân.
2.1.4. Nội dung xây dựng mơ hình nơng thơn mới
Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng. Nâng cao việc quy
hoạch, triển khai thực hiện, thiết kế, quản lý, điều hành các d ự án trên
địa bàn thôn. Bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ địa ph ương v ề phát tri ển
nơng thơn bền vững. Nâng cao trình độ dân trí người dân, phát tri ển câu
lạc bộ khuyến nơng giúp áp dụng khoa học kĩ thuật vào s ản xu ất, phát
triển ngành nghề, dịch vụ tạo việc làm, tăng thu thập cho nông dân.
Tăng cường nâng cao mức sống của người dân. Quy hoạch l ại khu
nông thôn, giữ gìn truyền thống bản sắc của thơn, đồng th ời đ ảm bảo
tính văn minh, hiện đại. Hỗ trợ xây dựng các nhu cầu cấp thiết, nh ư

đường làng, hệ thống nước đảm bảo vệ sinh, cải thiện nhà ở, nhà vệ
sinh, mơ hình chuồng trại sạch sẽ, đảm bảo môi trường.
Hỗ trợ nông dân phát triển ngành nghề, sản xuất hàng hóa dịch v ụ
nâng cao thu nhập. Giúp người dân tìm ra cây trồng v ật ni l ợi th ế, có
khối lượng lớn và thị trường tiêu thụ rộng rãi. Đa dạng hóa s ản ph ẩm
nông nghiệp, tận dụng tối đa tài nguyên địa phương, nh ư nguồn n ước,
đất đai, con người. Trang bị kiến thức và kĩ năng sản xuất cho h ộ nơng
dân, hình thành các tổ hợp tác, xây dựng mối liên kết giữa người s ản
xuất, chế biến, tiêu thụ.
Phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi nông nghi ệp. H ỗ
trợ đào tạo dạy nghề, mở rộng nghề mới. Hỗ trợ công nghệ mới, xây
dựng khu công nghiệp, tư vấn thị trường, quảng bá và xử lý môi tr ường.
Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất. T ư vấn
quy hoạch thủy lợi, giao thông, ruộng đất để phát triển kinh tế v ới lo ại


11

hình thích hợp. Hỗ trợ xây dựng làng nghề, cụm công nghi ệp và các
ngành chế biến.
Xây dựng nông thôn mới gắn với quản lý tài nguyên thiên nhiên,
bảo vệ môi trường. Quản lý nguồn cấp nước sạch, khai thác sử dụng tài
nguyên tại các địa phương. Tuyên truyền người dân nâng cao ý th ức
trách nhiệm về môi trường, xây dựng khu xử lý rác th ải tiên tiến.
Xây dựng cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa nghệ thuật, giữ gìn
bản sắc q hương. Thơng qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng xã, tạo
nên những phong trào quê hương riêng biệt. Xây d ựng nhà văn hóa, sân
chơi thể thao, văn nghệ của xóm làng. Xây dựng các nội dung ngh ệ thuật
mang đậm tính chất quê hương, thành lập hội nhóm văn nghệ của làng.
Tóm lại xây dựng mơ hình nơng thơn mới tập trung phát tri ển v ề

kinh tế, văn hóa, nâng cao chất lượng đời sống người dân ở nông thôn,
hướng đến mục tiêu dân giàu nước mạnh, dân chủ văn minh.
2.1.5. Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Căn cứ quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới.




Các tiêu chí gồm 5 nhóm:

-

Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí)

-

Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí)

-

Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí)

-

Nhóm 4: Văn hóa - Xã hội - Mơi trường (4 tiêu chí)

-


Nhóm 5: Hệ thống chính trị (2 tiêu chí)
Cụ thể trong bài báo cáo của tơi, là kết quả đánh giá các tiêu chí

cụ thể sau:
+ Tiêu chí thứ 2: Giao thông


12

+

Tiêu chí 3: Thủy lợi

+

Tiêu chí 4: Điện

+

Tiêu chí 5: Trường học

+

Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa

+

Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nơng thơn

+


Tiêu chí 8: Thơn tin và Truyền thơng

+

Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư

2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Mơ hình nơng thôn mới ở Hàn Quốc
Những năm đầu 60 của thế kỉ XX đất nước Hàn Quốc còn phát
triển chậm, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, dân số trong khu vực nông
thôn chiếm đến 2/3 dân số cả nước. Trước tình hình đó Hàn Quốc đã
đưa ra nhiều chính sách mới nhằm phát triển nơng thơn. Qua đó xây
dựng niềm tin của người nơng dân, tích cực sản xuất phát triển, làm việc
chăm chỉ, độc lập và có tính cộng đồng cao. Trọng tâm là phong trào xây
dựng “làng mới” (Seamoul Undong)[2].
Nguyên tắc cơ bản của làng mới là: nhà nước hỗ trợ v ật tư cùng
với sự đóng góp của nhân dân. Nhân dân quyết định các dự án thi cơng,
nghiệm thu và chỉ đạo các cơng trình. Nhà n ước Hàn Qu ốc chú tr ọng t ới
nhân tố con người trong việc xây dựng nông thôn m ới. Do trình đ ộ c ủa
người nơng dân cịn thấp, việc thực hiện các chính sách g ặp ph ải khó
khăn, vì thế chú trọng đào tạo các cán bộ cấp làng, đ ịa ph ương. T ại các
lớp tập huấn, sẽ thảo luận với chủ đề: “Làm thế nào để người dân hi ểu
và thực hiện chính sách nhà nước”, sau đó các lãnh đạo làng sẽ cũng đ ưa
ra ý kiến và tìm giải pháp tối ưu phù hợp với hoàn cảnh địa ph ương.
Nội dung thực hiện dự án nông thôn mới của Hàn Quốc gồm có:
phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn.


13


Cải thiện cơ sở hạ tầng cho từng hộ dân và hỗ trợ kết cấu hạ tầng ph ục
vụ sản xuất cũng như đời sống sinh hoạt người dân. Thực hiện các d ự án
làm tăng thu nhập cho nông dân tăng năng suất cây trồng, xây d ựng vùng
chuyên canh, thúc đẩy hợp tác sản xuất và tiêu thụ sản ph ẩm, phát tri ển
chăn nuôi, trồng xen canh.
Kết quả đạt được, các dự án mở rộng đường nông thôn, thay mái
nhà ở, xây dựng cống và máy bơm, sân chơi cho trẻ em đã đ ược tiến
hành. Sau 7 năm từ triển khai thực hiện thu nhập bình quân của hộ dân
tăng lên khoảng 3 lần từ 1000 USD/người/năm tăng lên 3000
USD/người/năm vào năm 1978. Toàn bộ nhà ở nơng thơn đã được ngói
hóa và hệ thống giao thơng nơng thơn đã được xây dựng hồn chỉnh.
Mơ hình nông thôn mới đã đem lại cho Hàn Quốc s ự c ải thi ện rõ
rệt. Hạ tầng cơ sở nông thôn cải thiện, thu nhỏ khoảng cách gi ữa nơng
thơn và thành thị, trình độ tổ chức nơng dân được nâng cao. Đặc biệt xây
dựng được niềm tin của người nơng dân, ý chí sản xuất phát tri ển kinh
tế, tinh thần người dân mạnh mẽ. Đến đầu những năm 80, q trình
hiện đại hóa nơng thơn đã hồn thành, Hàn Quốc chuy ển chiến l ược phát
triển sang một giai đoạn mới.
2.2.2. Mơ hình nơng thơn mới ở Thái Lan
Sự trợ giúp mạnh mẽ của nhà nước
Thái Lan vốn là một nước nông nghiệp truyền thống với dân số
nông thôn chiếm khoảng 80% dân số cả nước. Để thúc đẩy s ự phát tri ển
bền vững nền nông nghiệp, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lược nh ư:
Tăng cường vai trò của cá nhân và các tổ chức hoạt động trong lĩnh v ực
nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình đ ộ của t ừng
cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và các hoạt đ ộng chuyên
môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cường công tác b ảo
hiểm



14

xã hội cho nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; gi ảm
nguy cơ rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nước đã hỗ trợ để tăng
sức cạnh tranh với các hình thức, như tổ chức hội chợ triển lãm hàng
nông nghiệp, đẩy mạnh công tác tiếp thị; phân bổ khai thác tài nguyên
thiên nhiên một cách khoa học và hợp lý, từ đó góp phần ngăn ch ặn tình
trạng khai thác tài nguyên bừa bãi và kịp th ời ph ục h ồi nh ững khu v ực
mà tài nguyên đã bị suy thối; giải quyết những mâu thuẫn có liên quan
đến việc sử dụng tài nguyên lâm, thủy hải sản, đất đai, đa dạng sinh h ọc,
phân bổ đất canh tác. Trong xây dựng kết cấu h ạ tầng, Nhà n ước đã có
chiến lược trong xây dựng và phân bố hợp lý các cơng trình th ủy l ợi l ớn
phục vụ cho nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi bảo đảm tưới tiêu cho hầu
hết đất canh tác trên toàn quốc, góp phần nâng cao năng suất lúa và các
loại cây trồng khác trong sản xuất nông nghiệp. Ch ương trình đi ện khí
hóa nơng thơn với việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ được
triển khai rộng khắp cả nước…
Về lĩnh vực công nghiệp phục vụ nông nghiệp, chính phủ Thái Lan
đã tập trung vào các nội dung sau: Cơ cấu lại ngành ngh ề ph ục v ụ phát
triển công nghiệp nông thôn, đồng thời cũng xem xét đến các ngu ồn tài
nguyên, những kỹ năng truyền thống, nội lực, tiềm năng trong lĩnh v ực
sản xuất và tiếp thị song song với việc cân đối nhu cầu tiêu dùng trong
nước và nhập khẩu.
Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành mũi nhọn nh ư sản xuất
hàng nông nghiệp, thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đ ẩy mạnh mẽ
công nghiệp chế biến nông sản cho tiêu dùng trong n ước và xuất kh ẩu,
nhất là các nước công nghiệp phát triển. Ngành công nghiệp chế bi ến
thực phẩm ở Thái Lan phát triển rất mạnh.



15

2.2.3. Mơ hình nơng thơn mới ở Nhật Bản
Mỗi làng một sản phẩm
Từ thập niên 70 của thế kỷ trước, ở tỉnh Oita (miền tây nam Nhật
Bản) đã hình thành và phát triển phong trào “Mỗi làng một s ản ph ẩm”,
với mục tiêu phát triển vùng nông thôn của khu vực này m ột cách t ương
xứng với sự phát triển chung của cả nước Nhật Bản. Trải qua gần 30
năm hình thành và phát triển, Phong trào “Mỗi làng một sản ph ẩm” ở
đây đã thu được nhiều thắng lợi rực rỡ. Sự thành công của phong trào
này đã lôi cuốn sự quan tâm không chỉ của nhiều địa ph ương trên đ ất
nước Nhật Bản mà còn rất nhiều khu vực, quốc gia khác trên th ế gi ới.
Một số quốc gia, nhất là những quốc gia trong khu v ực Đông Nam Á đã
thu được những thành công nhất định trong phát triển nông thôn của
đất nước mình nhờ áp dụng kinh nghiệm phong trào “Mỗi làng một s ản
phẩm”.
Những kinh nghiệm của phong trào “Mỗi làng một sản phẩm”
được những người sáng lập, các nhà nghiên cứu đúc rút đ ể ngày càng có
nhiều người, nhiều khu vực và quốc gia có thể áp dụng trong chiến l ược
phát triển nông thôn, nhất là phát triển nơng thơn trong q trình cơng
nghiệp hóa đất nước mình.
2.2.4. Xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam
Phong trào xây dựng nơng thơn mới đã có bước phát tri ển m ới, đã
trở thành phong trào chung và sâu rộng đến tất cả các đ ịa ph ương trong
cả nước kể từ khi Chính phủ tổ chức hội nghị tồn quốc về xây dựng
nơng thơn mới và chính thức phát động phong trào thi đua “C ả n ước
chung sức xây dựng nơng thơn mới”.
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày

28/10/2008. Thủ tướng Chính phủ đã ra quy ết định số 193/QĐ-TTg


“Phê duyệt cơng trình, rà sốt quy hoạch xây dựng nông thôn m ới”, Quy ết
định


×