Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN HIV TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.61 MB, 50 trang )

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐỐN
HIV TRONG PHỊNG XÉT NGHIỆM
Nguyễn Ngọc Điệp
Khoa Vi sinh, bệnh viện Bạch Mai


MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1.

2.

3.

Trình bày được mục đích của xét nghiệm
chẩn đốn HIV.
Trình bày được các phương pháp chẩn đốn
HIV trong phịng xét nghiệm
Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, chính
xác, đảm bảo an tồn sinh học khi thực hiện
xét nghiệm


ĐẠI CƯƠNG
HIV là vi khuẩn, virút hay ký sinh trùng ?
HIV : Human immunodeficiency Virus
Là virus gây nhiểm trùng mãn tính tiến triển
chậm thuộc giống Lentivirus, họ Retrovirus




ĐẠI CƯƠNG

-

CẤU TẠO HIV
Bao ngoài (envelop)
Bao trong (capsid)
Lõi: genom và các enzym


ĐẠI CƯƠNG


Phân loại:
- Theo týp huyết thanh: Có 2 týp HIV-1 và HIV- 2
- Dưới týp



Sự xâm nhập vào tế bào và nhân lên của HIV:
- Sự hấp phụ lên bề mặt TB
- Sự xâm nhập vào TB
- Sự nhân lên trong TB


ĐẠI CƯƠNG

-

Đường lây truyền của HIV:

Đường tình dục.
Đường máu.
Mẹ sang con


ĐẠI CƯƠNG

-

-

-

Hậu quả:
Các bệnh nhiễm trùng: Lao, Mycobacterium, CMV,
herpess simplex
Các bệnh ung thư: Sarcoma Kaposi, U lympho giới
hạn ở não
Bệnh lý hệ thống thần kinh
Bệnh lý dạ dày-ruột


MỤC ĐÍCH XÉT NGHIỆM
1.

2.
3.

An tồn trong truyền máu, cấy ghép mô, bộ
phận cơ thể, thụ tinh nhân tạo

Giám sát dịch tễ học
Chẩn đoán phát hiện nhiễm


NGUYÊN TẮC XÉT NGHIỆM
1. Đảm bảo tính bí mật, tự nguyện.
2. Cung cấp thông tin trước và tư vấn sau XN.
3. Tuân thủ chiến lược, phương cách, quy trình XN
4. Đảm bảo chất lượng xét nghiệm và an toàn sinh học.
5. Kết nối với các chương trình dự phịng và chăm sóc
điều trị.


CÁC PHƯƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM
1.Phương pháp xét nghiệm huyết thanh: phát hiện sự hiện
diện của kháng thể kháng HIV và/hoặc kháng nguyên
HIV trong máu hoặc các dịch tiết để xác định tình trạng
nhiễm HIV ở người lớn và trẻ em trên 18 tháng tuổi
Bao gồm các kỹ thuật sau:
◼ - Xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật đơn giản;
◼ - Xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật miễn dịch đánh dấu.
2. Phương pháp dùng xét nghiệm sinh học phân tử :phát
hiện sự hiện diện ADN/ARN của HIV trong máu hoặc
các dịch tiết.


XÉT NGHIỆM BẰNG KT ĐƠN GIẢN









Các thử nghiệm ngưng kết hạt vi lượng
(agglutination)
- Các thử nghiệm miễn dịch chấm-thấm
(immunodot)
- Các thử nghiệm miễn dịch lọc
(Immunofiltration)
- Các thử nghiệm miễn dịch sắc ký
(Immunochromatography)


NHỮNG LƯU Ý XÉT NGHIỆM BẰNG KT ĐƠN GIẢN













- Mỗi loại sinh phẩm sử dụng cần có quy trình cụ

thể bằng tiếng Việt.
- Bảo quản Sinh phẩm, mẫu bệnh phẩm
- Sinh phẩm.
- Sơ đồ xét nghiệm/phiếu làm việc
- An toàn sinh học: Sử dụng trang bị bảo hộ cá
nhân, các chất thải lây nhiễm
- Thực hiện xét nghiệm
- Đọc kết quả: đồng hồ đếm ngược, thời gian,
chứng, điền sơ đồ mẫu và sổ kết quả.


CÁC KỸ THUẬT NHANH








- Các thử nghiệm ngưng kết hạt vi lượng
(agglutination)
- Các thử nghiệm miễn dịch chấm-thấm
(immunodot)
- Các thử nghiệm miễn dịch lọc
(Immunofiltration)
- Các thử nghiệm miễn dịch sắc ký
(Immunochromatography)



Kỹ thuật ngưng kết hạt (Agglutination)
Nguyên tắc :

- Những hạt gelatin được gắn với các thành phần kháng nguyên
của virút HIV ½ sẽ cho phản ứng ngưng kết khi có sự hiện diện
của kháng thể đặc hiệu với HIV trong huyết thanh (hoặc huyết
tương) bệnh nhân nhiễm HIV.

- Trong phản ứng ngưng kết, mẫu thử được tiến hành đồng thời
trên hai giếng: với hạt gelatine không gắn kháng nguyên (giếng
chứng âm) và các hạt gelatine có gắn kháng nguyên virút HIV
1/HIV2 (giếng phản ứng)

* khơng có phản ứng ngưng kết khi các hạt gelatine tự động lắng
xuống, gom lại thành nút nhỏ dưới đáy giếng

* có phản ứng ngưng kết khi các hạt gelatine kết hợp tạo thành
một mạng liên kết phủ đều trên giếng-


Kỹ thuật ngưng kết hạt (Agglutination)


Kháng nguyên được gắn hạt gelatin:


HIV 1 gp41 protein tái tổ hợp




HIV 1 p24 protein tái tổ hợp



HIV2 gp36 protein tái tổ hợp

Hạt gelatin
Kháng ngun kháng HIV 1/2

Kháng nguyên HIV 1/2


KỸ THUẬT SẮC KÝ MIỄN DỊCH


Phức hợp KKT gắn chất màu được phân bố đều
trên bản sắc ký. KN được gắn cố định ở “vùng
phản ứng”. Khi nhỏ huyết thanh, KT đặc hiệu
(nếu có) trong HT sẽ kết hợp với KKT gắn màu.
Phức hợp KT-KKT gắn màu này di chuyển trên
giấy sắc ký sẽ bị giữ lại ở “vùng phản ứng” do KT
kết hợp với KN. Kết quả vạch phản ứng hiện
màu. Nếu trong HT khơng có KT đặc hiệu, KN
không thể giữ được KKT ở “vùng phản ứng”nên
không hiện màu ở vùng này



Ưu điểm của các xét
nghiệm đơn giản



CÁC KỸ THUẬT NHANH
- Ưu điểm:
◼ + Thuận lợi khi số lượng mẫu ít.
◼ + Dễ thực hiện, cho kết quả nhanh, có thể đọc
kết quả bằng mắt thường.
◼ + Khơng địi hỏi các trang thiết bị.
◼ + Dễ bảo quản sinh phẩm.
◼ + Cán bộ xét nghiệm có thể được đào tạo
nhanh.


Nhược điểm của các
xét nghiệm đơn giản









- Nhược điểm:
+ Không thuận lợi khi số mẫu xét nghiệm
nhiều.
+ Không lưu được dữ liệu kết quả.
+ Kết quả đọc phụ thuộc chủ quan vào người
đọc.



KỸ THUẬT MIỄN DỊCH MEN - ELISA
(Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay )
Nguyên lý:
Phức hợp KN-KT được phát hiện nhờ enzym
gắn với KT hoặc KKT tác động lên cơ chất
đặc hiệu. Kết quả được đánh giá qua sự biến
đổi màu.


KỸ THUẬT ELISA GIÁN TIẾP

Cộng hợp

E

R

A
Ủ ở 37 °C

Cơ chất

E

Ủ ở 37 °C

Ngưng phản ứng.
Đọc kết quả


Mẫu xét nghiệm

R

A
30 phút, T thường

Phản ứng màu tỷ lệ thuận với nồng độ KT HIV


KỸ THUẬT ELISA SANDWICH

Mẫu XN

KN gắn
trên giếng

30 phút/ 37 °C

R

A
3
X

+

E
Cộng hợp


30 phút/ 37 °C

R

A
5
X

+
cơ chât

Ngưng
phản
ứng.
Đọc
kết quả
450nm

30phút/ To phòng

Phản ứng màu tỷ lệ thuận với nồng độ KT HIV


KỸ THUẬT ELISA CẠNH TRANH

E
E

R


A

Cơ chất

Cộng hợp
Ủ ở 37 °C

30 phút, T thường

Phản ứng màu tỷ lệ nghich với nồng độ KT HIV

Ngưng phản ứng.
Đọc kết quả

Mẫu xét nghiệm


×