Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giáo án tuần 1 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.36 KB, 29 trang )

TUẦN 1
Thứ Hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 1:
Tiết 2:

CHÀO CỜ
---------------------------------------------TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của
nhân vật (Nhà Trị, Dế Mèn )
- Hiểu các từ ngữ, nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực
người yếu, xóa bỏ áp bức, bất cơng .
- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK;
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc đọc toàn bài.
- 1HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm.
- Đọc từng đoạn.
- 4em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm


nếu HS mắc lỗi
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ - Đọc theo yêu cầu của GV.
mới ở cuối bài.
- Giải nghĩa thêm các từ:
+ Ngắn chùn chùn, thui thủi.
- Đọc theo cặp.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh như - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước
thế nào?
thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì
thấy chị Nhà Trị gục đầu khóc bên
tảng đá cuội.
- Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng bên - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,
ngồi của chị nhà Trị .
người bự những phấn như mới lột.
+ TN : ngắn chùn chùn.
Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá
yếu, lại chưa quen mở....
- Những chi tiết đó cho ta thấy chị Nhà Trò là - Yếu ớt, ốm yếu...
người như thế nào ?
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như - Đánh Nhà Trò mấy bận, chúng
thế
chăng
nào?
tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.

1

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Vì sao chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp - Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay lương
như
ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả
vậy ?
được thì đã chết. Nhà Trị ốm yếu,
kiếm khơng đủ ăn, khơng trả được nợ.
+ Bằng lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở
- Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ chị Nhà về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không
thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
Trò ?
+ Cử chỉ và hành động: phản ứng
mạnh mẽ: xoè cả hai càng ra; hành
động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trị đi.
- Lời nói dứt khốt, mạnh mẽ làm Nhà
Trị n tâm.
- Em có nhận xét gì về hành động và lời nói - Là người có tấm lịng nghĩa hiệp,
muốn xố bỏ áp bức, bất cơng .
của dế Mèn ?
- Qua đó ta thấy Dế mèn là người như thế + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá
cuội người bự phấn . . .thích vì hình
nào ?

- u cầu HS đọc lướt tồn bài, nêu một ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như
hình ảnh nhân hố mà em thích, cho biết vì một cô gái đáng thương, yếu đuối.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
sao em thích hình ảnh đó?
hiệp – bênh vực người yếu, xóa bỏ áp
bức, bất cơng .
- Nội dung chính của bài bài là gì ?
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
bài theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi

d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn:
- HS đọc diễn cảm. GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dị:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét tiết học .
-------------------------------------------Tiết 3:
TỐN
ƠN VỀ CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập mơn - Kiểm tra theo nhóm đơi báo cáo.
tốn.
2

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh ôn tập :
Bài 1: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS nêu qui luật của các
số trên tia số a và các số trong dãy số b.
- Các số trên tia số được gọi là những số gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Nêu yêu cầu.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Các số trên tia số được gọi là các
số trịn chục nghìn.
- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì

- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn hơn kém nhau 10000 đơn vị.
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Là các số trịn nghìn.
- Các số trong dãy số này gọi là những số
trịn gì?
- Hai số đứng liền nhau trong dãy số
- Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn thì hơn kém nhau 1000 đơn vị.
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Theo dõi.
- Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số
này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó
thêm 1000 đơn vị.
Bài 2:- HS tự làm bài vào vở nháp
2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài vở nháp.
lẫn nhau.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng thực hiện. Ví dụ:
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS1 đọc các + HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám
số trong bài, HS2 viết số, HS 3 phân tích số. trăm năm mươi.
+ HS 2 viết: 63850
+ HS3 nêu: số 63850 gồm 6 chục
nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn
- Yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
vị.
- Nhận xét HS.
Bài 3 : Thảo luận nhóm đơi làm vở.
a) Viết số thành tổng các nghìn,
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập trăm, chục, đơn vị.
yêu cầu chúng ta làm gì?

b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục,
đơn vị thành số.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
- Yêu cầu HS tự làm bài.
vở. Sau đó, lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
- Nhận xét HS.
3. Củng cố, dặn dị:
- Nêu cách tính chu vi của một hình.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------Tiết 4:
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
3

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


- Nêu được mọt số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Trung thực trong học tập giúp chúng ta học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu
trung thực trong học tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy, bút cho các nhóm
- Bảng phụ, bài tập.

- Tranh vẽ tình huống trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập: sách vở , …
- HS kiểm tra nhóm đơi báo cáo.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Lắng nghe
b. Các hoạt động
* HĐ1: Xử lý tình huống :
- GV treo tranh tình huống theo SGK, tổ - HS chia nhóm quan sát tranh trong
chức cho HS thảo luận nhóm :
SGK và thảo luận.
- Bức tranh trong SGK minh hoạ nội dung - Minh hoạ giờ học của một lớp .
gì?
- Các em đã sưu tầm tranh ảnh chưa .
- Cô giáo hỏi cả lớp điều gì?
- Bạn Long quên sưu tầm tranh ảnh,
- Ai quên sưu tầm tranh ảnh ?
Long tỏ ra rất lo lắng .
- HS lắng nghe.
- GV nêu tình huống
+ Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và trả giáo biết trước.
lời câu hỏi: Nếu em là bạn Long, em sẽ làm + Em sẽ khơng nói gì để cơ giáo
gì? Vì sao em làm thế?
khơng phạt.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
+ HS trả lời.
+ Theo em hành động nào là hành động thể
hiện sự trung thực ?
+ Trong học tập chúng ta có cần phải trung
thực khơng ?
+ HS nhắc lại.
+ KL: Trong học tập, chúng ta cần phải luôn
trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta
nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
* HĐ2: Sự cần thiết phải trung thực trong
học tập
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV cho HS làm việc cả lớp :
+ Trung thực để đạt kết quả học tập
+ Trong học tập vì sao phải trung thực?
tốt.
+ ...để mọi người yêu mến, quý trọng.
+ Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay - HS suy nghĩ trả lời.
người khác tiến bộ? Nếu chúng ta gian trá,
chúng ta có tiến bộ được không?
4

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
+ KL: Học tập giúp chúng ta tiến bộ. Nếu

chúng ta gian trá, giả dối, kết quả học tập là
không thực chất, chúng ta sẽ không tiến bộ
được.
* HĐ3: Trò chơi “Đúng – Sai”
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm nhận câu hỏi và giấy
màu (đỏ – xanh) cho thành viên mỗi nhóm.
+ Hướng dẫn cách chơi.
* Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống
cho cả lớp nghe.
* Sau mỗi câu hỏi các thành viên giơ thẻ
giấy màu: Màu đỏ tình huống đúng, màu
xanh tình huống sai.
* Nhóm trưởng u cầu các bạn giải thích vì
sao đúng, vì sao sai.
+ u cầu các nhóm thực hiện trị chơi.
- GV cho HS làm việc cả lớp.
+ u cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của cả nhóm.
- Kết luận :
+ Chúng ta cần làm gì để trung thực trong
học tập?
+ Trung thực trong học tập là chúng ta
không được làm gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS lắng nghe.

- HS làm việc nhóm.
- Lắng nghe.

- Các nhóm thực hiện trị chơi
- Các nhóm trình bày ý kiến:
+ Khẳng định kết quả câu 3, 4, 6, 8, 9
là đúng vì khi đó em đã trung thực
trong học tập.
+ Câu 1, 2, 5, 7 là sai vì đó là những
hành động khơng trung thực, gian trá.

- Chúng ta cần thành thật trong học
tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải.
- Trung thực là không nói dối, khơng
chép bài của bạn, khơng quay cóp,
khơng nhắc bài cho bạn trong giờ
+ GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động kiểm tra.
viên các nhóm chưa tốt và kết thúc hoạt
động.
3. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ bản thân
Buổi chiều
Tiết 1:

CHÍNH TẢ
Nghe – viết : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả khơng mắc q 5 lỗi trong bài (Từ
một hơm . ...đến vẫn khóc).
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ : bài b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức
5

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc một lần đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó: cỏ
xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.
- Nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào giữa
dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ dầu
nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý tư thế
ngồi viết.
- Đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 10 đến 15 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài 2 Thảo luận nhóm 4
- GV chọn cho HS làm phần b.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài u cầu gì?
- Phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm
bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của
mình.
- Theo dõi, nhận xét. Tun dương những
nhóm làm bài đúng.
*Bài 3 Thảo luận nhóm đơi
- Chọn cho HS làm phần a.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài u cầu gì?
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những
học sinh làm bài đúng.
3. Củng cố, dặn dị:
- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng
đoạn văn?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết
về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn viết.

+ Đoạn văn gồm 6 câu.
+ Chữ đầu câu, tên riêng: Nhà Trò, Dế
Mèn
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự
sửa những lỗi viết sai bên lề.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống an hay ang.
- Các nhóm thảo luận và điền kết quả.
Đại diện các nhóm treo bảng và trình
bày bài làm của nhóm mình.
- Một số em đọc bài làm của nhóm
mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài
làm của nhóm bạn.

- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Giải câu đố tên một con vật chứa
tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào bảng con.
- Một số em đọc bài làm của mình. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.

6

Nguyễn Thị Thúy Hằng


Năm học: 2020 - 2021


-----------------------------------------Tiết 2:
KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh :
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan
tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thơng, giải trí …
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất tinh thần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh họa trong trang 4, 5 sách giáo khoa.
Phiếu học tập theo nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra SGK, ĐDHT của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các nội dung hoạt động
* HĐ1: HS thảo luận nhóm 4 theo các
bước:
+ Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 + HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và
HS.
thư ký để tiến hành thảo luận.
+ Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến
“Con người cần những gì để duy trì sự vào giấy.
sống?”.

+ Đại diện các nhóm trình bày kết
quả
+ Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, + Các nhóm nhận xét, bổ sung ý
ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. kiến cho nhau.
+ Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
* HĐ2: Hoạt động cả lớp.
+ Hoạt động theo yêu cầu của GV.
+ Khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm
thấy khơng chịu được nữa thì thơi và giơ tay
lên.
+ Em cảm thấy khó chịu và khơng
+ Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn thể nhịn thở lâu hơn được nữa.
thở lâu hơn được nữa không?
+ KL: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở
được quá 3 phút.
+ Em cảm thấy đói, khát và mệt.
+ Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy
thế nào?
- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô
+ Nếu hàng ngày chúng ta không được sự đơn
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao? - Lắng nghe, ghi nhớ.
- KL: Để sống và phát triển con người cần:
+ Khơng khí, thức ăn, nước uống,
+ Những điều kiện vật chất như:
quần áo, các đồ dùng trong gia đình,
các phương tiện đi lại …
+ Tình cảm gia đình, bạn bè, làng
+ Những điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội xóm, các phương tiện học tập, vui
như
chơi, giải trí …

7

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ3: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ
có con người cần
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa
trang 4, 5 SGK.
+ Con người cần những gì cho cuộc sống
hàng ngày của mình?

+ Quan sát các hình minh họa.
+ HS nêu nội dung của 1 hình: Con
người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi,
đi học,.. vui chơi, chơi thể thao …
- Chia nhóm. Nhận phiếu học tập và
làm việc trong nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi - 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu
nhóm 4 HS, phát phiếu cho từng nhóm.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
Thứ Ba ngày 8 tháng 9 năm 2020

Buổi chiều
Tiết 1:

TỐN
ƠN VỀ CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Thực hiện các phép tính cộng ,phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân chia các số
đến 5 chữ số với(cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh ,xếp thứ tự (đến 4 số )các số đến 100 000
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. GV - 2 HS lên bảng cả lớp làm bảng con.
đọc cho HS viết: 50048 ; 62104 ; 89005.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Lắng nghe
b. Hướng dẫn học sinh ôn tập :
Bài 1 : Hoạt động chung
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Đọc, nhẩm và nêu kết quả
- Gọi từng em đọc tiếp nối các phép tính và 7000 + 2000 = 9000
16000 : 2 =
nhẩm luôn kết quả.
8000
- Gọi HS nhận xét bổ sung

9000 -3000 = 6000
8000 x 3 =
Bài 2: Làm bảng con
24000
- Gọi HS nêu Y/cầu của bài.
8000 : 2 = 4000
11000 x 3 =
- HS làm bảng con và lên bảng.
33000
- HS nhận xét, sửa bài:
Bài 2:
+ Nêu cách thực hiện phép cộng.
- Nêu yêu cầu.
+ Nêu cách thực hiện phép trừ.
- 1em lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
+ Nêu cách thực hiện phép nhân.
bảng con.
8

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


+ Nêu cách thực hiện phép chia.
Bài 3 : Hoạt động cá nhân.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Ghi số 5870 và 5890 và gọi HS nêu cách
so sánh 2 số này.
Bài 3: HS làm vào vở

- Hai số này là số có mấy chữ số?
- So sánh các số và điền dấu >, <, =.
- Muốn so sánh 2 số có cùng chữ số ta so
sánh theo thứ tự nào?
- Hai số cùng có 4 chữ số.
- Từ hàng cao xuống hàng thấp; tức là
- Ngoài ra chúng ta cịn chú ý đến số chữ từ hàng nghìn với hàng nghìn, hàng
số
trăm với hàng trăm,…nếu số nào có
được viết trong mỗi số. Số nào có nhiều chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn
chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
hơn.
- VD: 100000 >99999
- Ở hàng chục số thứ nhất là 7 số thứ
- GV theo dõi
hai
Bài 4 : Hoạt động nhóm 2.
là 9; 7 < 9, các chữ số ở hàng trăm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập, hs chỉ hàng nghìn giống nhau nên số 5870 <
làm phần b
5890
- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS làm bài vào vở.dòng 1,2
- HS đọc bảng số liệu.
Bài 4:
3. Củng cố, dặn dò:
- HS thảo luận báo cáo kết quả
- Nhận xét tiết học
a/ Viết các số theo thứ tự từ bé tới lớn:

56731 < 65371 < 67351 < 75631
b/ Viết các số theo thứ tự từ lớn tới bé:
92678 > 82697 > 79862 > 62978

Tiết 2:

---------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng trong tiếng Việt: (âm đầu, vần và thanh),
ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng ở trong câu tục ngữ ở bài tập 1
trong bảng mẫu .
- Giúp học sinh giải được câu đố ở bài tập 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của HS
- Kiểm tra theo nhóm đơi báo cáo.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe
9

Nguyễn Thị Thúy Hằng


Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
b. Tìm hiểu ví dụ
- Ghi bảng câu thơ:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục
ngữ có bao nhiêu tiếng.
- Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách
đánh vần tiếng bầu.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần.
HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.
+ Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ:
Âm
Tiếng
Vần
Thanh
đầu
Bầu
b
âu
huyền
- HS quan sát và thảo luận cặp đơi câu hỏi:
Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là
những bộ phận nào?
- Kết luận: tiếng bầu gồm ba phần: âm đầu,
vần, thanh

- Kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa
bài.
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
Cho ví dụ.
+ Trong tiếng bộ phận nào khơng thể thiếu?
Bộ phận nào có thể thiếu?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Theo dõi.
- HS đọc thầm và đếm số tiếng sau đó
- 2 HS trả lời: Câu tục ngữ có 14
tiếng.
- HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ-âubâu-huyền-bầu.
- 1 HS lên bảng ghi, 2 đến 3 HS đọc:
bờ-âu-bâu-huyền-bầu
- Quan sát.

- Suy nghĩ và trao đổi: tiếng bầu gồm
có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- 1 HS vừa trả lời vừa chỉ trực tiếp
vào sơ đồ từng bộ phận.

- HS phân tích cấu tạo của từng tiếng
theo yêu cầu.
+Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần,
thanh tạo thành. Ví dụ tiếng thương.
+ Tiếng do bộ phận: vần, dấu thanh
tạo thành. Ví dụ tiếng ơi.
- Trong tiếng bộ phận vần và dấu
thanh không thể thiếu.

- HS đọc thầm ghi nhớ trong SGK
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và - Đọc thầm.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu.
nói lại phần ghi nhớ.
+ KL: Các dấu thanh của tiếng điều được
đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới của - Lắng nghe.
vần.
b. Luyện tập
Bài 1/7: Thảo luận theo bàn
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phân tích vào vở nháp.
- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng.
- Lên chữa bài.
- Gọi các bàn lên chữa bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Lần lượt trả lời đến khi có câu trả
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.
lời đúng là: Đó là chữ sao, vì để
- Gọi HS trả lời và giải thích.
ngun là ơng sao trên trời. Bớt âm
10

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
đầu s thành tiếng ao, ao là chỗ cá bơi
hàng ngày.

- Nhận xét về đáp án đúng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài
tập vào vở.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------Tiết 3:
LỊCH SỬ
BÀI MỞ ĐẦU: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được :
- Giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông
cha ta trong thời kỳ dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu dựng nước đến
buổi đầu thời Nguyễn .
- Biết môn lịch sử và địa lý góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người
và đất nước Việt Nam .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập của HS.

- HS kiểm tra theo nhóm đôi báo cáo.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS mở SGK trang 3, lắng nghe.
b. Các hoạt động
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- HS trình bày lại và xác định trên bản
GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh,
cư dân ở mỗi vùng.
thành phố mà em đang sống.
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta? - Tỉnh Nghệ An, thành phố Vinh.
Chỉ vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
HĐ2: Làm việc nhóm 6
- GV phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về - Các nhóm làm việc, sau đó trình bày
cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở trước lớp.
vùng, u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức
tranh hoặc ảnh đó.
*GV kết luận : Mỗi dân tộc trên đất nước - Lắng nghe
Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có
chung một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, - HS phát biểu ý kiến, một số sự kiện:
ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng An Dương Vương xây loa thành, chế
nước và giữ nuớc. Em nào có thể kể được nỏ thần giữ nước,… Khởi nghĩa Hai
11

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021



một sự kiện chứng minh điều đó ?
+ Mơn Địa lí lớp Bốn giúp em hiểu biết gì?

Bà Trưng,….
- Vị trí của nước ta trên bản đồ thế
giới; Các nước giáp với nước ta; Sông
núi đồng bằng, biển cả, thành phố lớn
của nước ta
+ Môn lịch sử giúp em biết được điều gì ?
- Quá trình đấu tranh dựng nước và
giữ nước của ông cha ta ; Thời gian và
diễn biến của các cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược của nhân dân
ta;Tên các vị anh hùng dân tộc và thời
- GV hướng dẫn HS cách học .
gian họ xuất hiện .
- GV nêu VD: các cuộc kháng chiến từ xưa - Theo dõi lắng nghe
đến nay .
+ Vậy môn lịch sử và địa lý giúp em biết - 2 HS nêu
được điều gì ?
- Gọi HS đọc phần bài học trong SGK tr 4.
- HS đọc 3 đến 5 em.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thứ Tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 2:


TẬP ĐỌC
MẸ ỐM

I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch trơi chảy tồn bài: Đọc đúng các từ và câu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- Học thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn nội dung câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Dế mèn bênh - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Dế mèn
vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài . bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội
- Nhận xét HS.
dung bài đọc.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài
thơ Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa.
- Lắng nghe
b. Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ
- Đọc từng khổ thơ.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm, - Sửa lỗi phát âm cách đọc theo hướng
cách đọc nếu HS mắc lỗi.
dẫn của GV.

12

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các
từ mới ở cuối bài.
- Giải nghĩa thêm các từ: + Truyện Kiều
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều
gì?
Lá trầu khơ giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi:
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào?
+ Những câu thơ nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với
mẹ?


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
và trả lời

- Đọc thầm trả lời câu thơ, trả lời

- Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa
to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước
tháng ngày của con.

d. HD HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (mỗi em
đọc 2 khổ thơ, em thứ ba đọc 3 khổ
thơ cuối) theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- Đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
- Cho HS đọc diễn cảm. GV theo dõi, uốn cặp
nắn.
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Thi đọc diễn cảm
* Hướng dẫn HS học thuộc lòng:
- Nhẩm thuộc lòng bài thơ.

- Chọn khổ thơ 4, 5.
- Thi đọc thuộc lòng theo hướng dẫn
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng của GV.
khổ thơ, cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------Tiết 3:
TỐN
ƠN VỀ CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Tính nhẩm,thực hiện được phép tính cộng trừ các số có đến 5 chữ số; nhân
(chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số
- Tính được giá trị của biểu thức .
13

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


- Củng cố bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/4, mỗi em - Theo dõi, sửa bài
làm một câu

a) 56731; 65371, 67351, 75631.
- Nhận xét từng HS.
b) 92678, 82697, 79862, 62978
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu
b. Hướng dẫn học sinh ôn tập
Bài 1: HS làm miệng
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính - 8HS nối tiếp nhau thực hiện tính
nhẩm trước lớp. Mỗi HS nhẩm một phép nhẩm
tính trong bài.
6 nghìn + 2 nghìn = 8 nghìn
- Nhận xét HS.
8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìn.
Bài 2b: Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
lẫn nhau.
nháp.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực - Kiểm tra bài lẫn nhau.
hiện phép tính của mình.
-Nhận xét HS
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Bài 3a,b Hoạt động nhóm theo bàn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức rồi làm bài.
- Tính giá trị của biểu thức.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2HS làm bảng giấy, lớp làm vào vở
3257 + 4649 - 1300 = 7906 - 1300
= 6616
×
6000 - 1300
2 = 6000 - 2600
= 3400
×
×
(70850 - 50230)
3 = 20620 3
- Nhận xét HS
= 61860
Bài 5 /5 Làm bài vào vở nếu còn thời gian
:
9000 + 1000 2 = 9000 + 500
- Gọi HS đọc đề bài.
=
9500
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- u cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị
- 1HS làm trên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong một
ngày là:
14


Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
680 : 4 = 170 (chiếc)
- Chấm và chữa bài HS
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong
3. Củng cố và dặn dị
7 ngày là:
×
- Nhận xét tiết học
170 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi
-----------------------------------------------Tiết 4:
THỦ CÔNG LỚP 4
BÀI: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng đề cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)
- u thích sản phẩm của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu. Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
HS: Bộ dụng cụ thêu đầy đủ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- HS để dụng cụ lên bàn
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. Ghi mục bài
b. Các hoạt động:
*HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét
về vật liệu khâu thêu .
+ Vải: - Cho HS đọc nội dung a và trả lời
- HS đọc nội dung a (SGK) và quan
câu hỏi
sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng
- GV nhận xét
của các mẫu vải.
- Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu.
Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thơ, dày.
+ Chỉ: - Cho HS đọc nội dung b và trả lời
- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi
câu hỏi
hình 1.
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ
khâu và chỉ thêu.
- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có - HS nghe và ghi nhớ
độ mảnh và độ dai phù hợp với vải.
- Kết luận theo mục b.
* HĐ2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi

- Quan sát hình 2 và TLCH về đặc
trong SGK
điểm cấu tạo của kéo cắt vải.
- Cho HS so sánh hai loại kéo
- So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
15

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được
vặn chặt vừa phải.
- GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải
- Cho HS thực hành
* HĐ3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu,
dụng cụ khác.
- Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
trong SGK.
- KL: + Thước may: dùng để đo vải, vạch
dấu trên vải.
+ Thước dây: làm bằng vải tráng nhựa dài
150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
+ Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu
+ Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo,
quần.
+ Phấn để vạch dấu trên vải.

3. Củng cố và dặn dò:
- Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt, khâu thêu
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài

- Nghe và quan sát
- HS quan sát, cho một vài em thực
hành cầm kéo
- Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu
vật: khung thêu, phần, thước.
- HS lắng nghe

- HS kể

Thứ Năm ngày 10 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 2:

TỐN
BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ,
- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/5, mỗi - 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/5, mỗi
em làm 2 câu.
em làm 2 câu.
x + 875 = 9936

x - 725 = 8259 x × 2 = 4826
x : 3 = 1532
×
x
= 9936 - 875
x = 8259 + 725
x
= 4826 : 2 x
= 1532
x
= 9061
x
= 8984
3
GV nhận xét HS.
x = 2413
x
= 4596
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
- Lắng nghe
* Biểu thức có chứa một chữ:
- u cầu HS đọc bài ví dụ.
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan
- Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu
thêm ... quyển vở. Lan có tất cả ..
quyển vở ta làm như thế nào?
quyển vở.
16


Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Treo bảng phụ như phần bài học trong
SGK hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1
quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhêu
quyển vở?
- Nghe HS trả lời và viết 1 vào cột thêm,
viết 3 + 1 vào cột có tất cả.
- Tiến hành tương tự với các trường hợp
thêm 2, 3, 4, . . . quyển vở.
- Nêu vấn đề : Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ
cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả
bao nhiêu quyển vở?
- Vậy: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa
một chữ.
* Giá trị của biểu thức chứa một chữ:
- Hỏi và viết lên bảng :
- Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- Nêu : Khi đó ta nói 4 là một giá trị của
biểu thức 3 + a.
- Làm tương tự với a = 2, 3, 4 , . . .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Thực hiện phép tính cộng số vở
Lan có ban đầu với số vở mẹ cho

thêm.
- Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển
vở thì bạn Lan có tất cả 3 + 1quyển
vở

- Nêu số vở có tất cả trong từng
trường hợp.
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.

- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4

- Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính
giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào?
- Tìm giá trị của biểu thức 3 + a
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được trong từng trường hợp.
gì?
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức
rồi thực hiện tính.
c. Luyện tập
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
Bài1/ 6 Làm bài vào vở
được một giá trị của biểu thức 3 + a.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng 6 + b và yêu cầu HS đọc
biểu thức này.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
- Đọc.
- Cho HS tự làm các phần cịn lại của bài.
- Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
b) Giá trị của biểu thức 115 – c với c
- Chữa bài HS.
= 7 là 115 – 7 = 108
Bài 2/ 6 Thảo luận nhóm đơi, làm vào vở.
c) Giá trị của biểu thức a + 80 với a
- Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 2. = 15 là 15 + 80 = 95
- Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết
điều gì? Dịng thứ hai cho biết điều gì?
- Đọc bảng.
- x có những giá trị nào? (8, 30, 100)
- Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x y).
là bao nhiêu?
- Giá trị của biểu thức 125 + x tương
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài. ứng với giá trị của x ở dòng trên.
- Chữa bài HS.
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức
17

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Bài 3b: Học sinh đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bài vào vở
- Chữa bài


- Tính giá trị của biểu thức 873 - n
Với n=10 thì 873 – n =873 -10 = 863
Với n = 0 thì 873 –n = 873 – 0 = 873
Với n = 70 thì 873 – n =873 -70=
803
Với n = 300 thì 873–n=873-300 =
843

3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học

Tiết 3:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
125 + x = 125 + 8 = 133
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

--------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. MỤC TIÊU :
- Nghe kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể )
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền
đáp xứng đáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tranh minh họa câu truyện trong SGK
Các tranh cảnh về hồ Ba Bể.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK đồ
- HS tự kiểm tra theo nhóm đơi báo
dùng học tập.
cáo.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS nghe.
b. Kể chuyện:
*Kể lần 1: giọng kể thong thả, rõ ràng, - Theo dõi. Lắng nghe
nhanh
hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội, trở - HS giải nghĩa.
lại khoan thai ở đoạn kết. Kết hợp giải nghĩa
các từ: Cầu phúc, Giao long, Bà góa, Làm
việc thiện, Bâng quơ.
- Theo dõi. Lắng nghe, kết hợp nhìn
* GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh tranh minh hoạ.
minh hoạ.
* Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- HS thực hiện đọc
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng
bài tập.
18

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Nhắc HS trước khi kể chuyện:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện không cần
lặp lại nguyên văn từng lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng các bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Kể truyện theo nhóm.
- Yêu cầu HS kể từng đoạn của câu chuyện
theo nhóm 4 em (mỗi em kể theo một tranh)
- Một em kể tồn bộ câu chuyện trong
nhóm.
* Thi kể truyện trước lớp.
- Một vài nhóm thi kể truyện theo tranh.
- Mỗi nhóm cử một bạn thi kể tồn bộ câu
chuyện trước lớp.
* u cầu các nhóm trao đổi về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.
- Hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể, câu chuyện cịn nói với ta
điều gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS thực hiện kể từng đoạn theo
nhóm
- HS thực hiện kể tồn bộ câu
chuyện theo nhóm.
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Đại diện các nhóm thi kể tồn bộ

câu chuyện trước lớp.
- Các nhóm thảo luận trao đổi về nội
dung ý nghĩa câu chuyện .
- Ngồi mục đích giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể câu chuyện cịn ca
ngợi những con người giàu lòng
nhân ái( như hai mẹ con bà nơng
dân); khẳng định người giàu lịng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Học sinh bình chọn.

- Gọi HS bình chọn bạn kể hay nhất, bạn
hiểu câu chuyện nhất.
- Nhận xét khen học sinh kể tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dị :
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Theo em ngồi giải thích sự hình thành hồ
Ba Bể, câu chuyện cịn mục đích nào khác
khơng?
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------Tiết 4:
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2
nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phu ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba bể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra.
19

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: - Dẫn dắt ghi tên bài.
b. Nội dung
Bài 1. Kể lại được câu chuyện và trình
bày nội dung.
- Yêu cầu:
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi
những con người có lịng nhân ái..
Bài 2,3: Cho HS đọc đoạn văn
- Bài văn có nhân vật không?
- Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?
- GV KL:
c. Ghi nhớ
-Theo em thế nào là kể chuyện?
d. Thực hành
* Bài tập 1
- Yêu cầu:
- Đưa ra 1 số tình huống kể lại câu

chuyện
- Cho HS trình bày
- Nhận xét chọn khen những bài làm hay.
* Bài tập 2.
- Yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét, chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS

- Đọc to yêu cầu bài1.
- HS làm việc theo nhóm câu a,b,c.
Sau đại diện các nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 HS đọc yêu cầu:
- Bài văn khơng có nhân vật.
- Hồ Ba Bể được giới thiệu về vị trí…
- HS phát biểu tự do.
- Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập1.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
-1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày

- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ


Thứ Sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 1:

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số
- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh a
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

20

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 3/ 6,
a) Với m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
Với m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250
Với m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330
Với m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280
GV nhận xét HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/7 Thảo luận nhóm đơi và tự làm bài.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập 1.
- Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của
biểu thức nào?
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu
×
thức 6 a với a = 5?
- u cầu HS tự làm các phần cịn lại.
×
a
6 a
5
7

6

×

×

5 = 30

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Theo dõi, sửa bài
b) Với n = 10 thì 873 - n =873 - 10 =
863
Với n = 70 thì 873 - n = 873 - 70 =
80
Với n = 0 thì 873 - n = 873 - 0 =

873
Với n = 300 thì 873 - n =
873-300 = 573

- Theo dõi.
- Tính giá trị của biểu thức 6

×

a

- Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện
×
phép tính 6 5 = 30.
- 2HS lên bảng làm phần a, b. lớp
làm vào vở.
b
3
2
6

6
7 = 42
×
10
6 10 = 60
- Chữa bài và nhận xét HS.
Bài 2/7 Thảo luận theo bàn tìm cách giải.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Nhắc HS các biểu thức trong bài có đến

hai dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi - Nghe GV hướng dẫn, lên bảng làm
thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện bài, lớp làm bài vào vở nháp.
×
các phép tính cho đúng thứ tự.
a) Với n = 7 thì 35 + 3 n = 35 + 3
×
7 = 35 + 21= 56.
×
b) Với m = 9 thì 168 - m 5 = 168 ×
9 5 = 168 – 45 = 123
- Chữa bài và nhận xét HS.
c) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) =
Bài 4/7 Làm vào vở
237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137
×
×
- u cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
d) Với y = 9 thì 37 (18 : y) = 37
vng.
×
(18:9)
=
37
2 = 74
- Nếu hình vng có cạnh là a thì chu vi là
bao nhiêu?
- Giới thiệu : Gọi chu vi của hình vng là - Muốn tính chu vi hình vng ta lấy
×
số đo một cạnh nhân với 4.
P. Ta có : P = a 4

- Nếu hình vng có cạnh là a thì
- u cầu HS đọc đề bài tập 4 sau đó tự
×
chu
vi
của
hình
vng

a
4
làm bài.
- Đọc cơng thức tính chu vi của hình
21

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
vuông.
- 3 HS làm bài vào bảng giấy, HS cả
lớp làm bài vào vở.
a) Chu vi hình vng là:
×
- Chữa bài và nhận xét HS.
3 4 = 12 (cm)

3. Củng cố, dặn dị:
b) Chu vi hình vng là:
×
* Bài tập trắc nghiệm
5 4 = 20 (cm)
- Tính nhanh biểu thức sau: ( 6 x 0 + 37 –
c) Chu vi hình vng là:
37) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9)
×
8 4 = 32 (cm)
- Gọi HS tính nhanh và nêu cách làm.
- Nêu cách tính chu vi hình vng.
- Em nào có thể cho một ví dụ về biểu thức
- HS nêu kết quả
có chứa một chữ.
- Về nhà luyện tập thêm về biểu thức có
chứa 1 chữ, làm bài tập 3/7, bài 1 (c, d)/ 7
- HS nêu
- Chuẩn bị tiết: Các số có sáu chữ số
- HS trả lời
- Nhận xét tiết hoc.
----------------------------------------------Tiết 1:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I. MỤC TIÊU: *Giảm tải:HS TB yếu không phải làm bài tập 4,5.
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo
bảng mẫu BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo giữa tiếng và vần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra
- Nêu cấu tạo của tiếng, nêu ví dụ
- 2HS nêu
- Nhận xét
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài học.
b. Nội dung
Bài 1:
- Giao việc.
- 2HS đọc đề bài.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét bài làm của HS.
- Các nhóm khác, nhận xét bổ sung.
- Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?
- Câu tục ngữ được viết theo thể thơ
lục bát.
- Trong câu tục ngữ 2 tiếng nào bắt vần với - 2 tiếng ngoài – hoài bắt vần với
nhau?
nhau giống nhau cùng có vần oai.
Bài 2: -Yêu cầu:
- 2HS đọc to trước lớp.
22

Nguyễn Thị Thúy Hằng


Năm học: 2020 - 2021


- Tự làm bài vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.

- 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét
+ Các cặp tiếng bắt đầu vần với
nhau: loắt choắt, thoăn thoắt, xinh
xinh, nghênh nghênh
+ Các cặp có vần giống nhau hồn
tồn: choắt – thoắt
+ Các cặp có vần giống nhau khơng
hồn tồn: xinh xinh, nghênh,
nghênh.

3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS: Về làm bài 4,5(SGK)
-----------------------------------------Tiết 3:
ĐỊA LÝ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo
một tỉ lệ nhất định .
- Một số yếu tố của bản đồ : tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ …
- Các ký hiệu của một số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số loại bản đồ : thế giới, châu lục, Việt Nam, …

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS.
- Kiểm tra theo bàn báo cáo.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ
- Lắng nghe.
b. Các hoạt động:
HĐ1: Làm việc cả lớp
* Bước 1: - GV treo các loại bản đồ lên - HS quan sát và đọc tên các bản đồ
bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ treo trên bảng.
( thế giới, châu lục, Việt Nam…)
+ Bản đồ thế giới thể hiện nội dung gì?
+ Thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất.
+ Bản đồ châu lục thể hiện nội dung gì?
+ Thể hiện một bộ phận lớn của bề
mặt Trái Đất, các châu lục.
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện nội dung gì?
+ Thể hiện một bộ phận nhỏ hơn
của bề mặt Trái Đất, nước Việt Nam
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được - Hs lên chỉ trên bản đồ.
thể hiện trên mỗi bản đồ.
* Bước 2: Sửa chữa giúp HS hồn thiện câu
trả lời.
- KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ
lệ nhất định.
HĐ2: Làm việc cá nhân

23

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


*Bước 1: HS quan sát h1 và h2, rồi chỉ vị trí - Đọc phần 1 Bản đồ, 2 HS tự chỉ
của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn từng cho nhau biết.
hình.
- Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, ta thường phải + Thường sử dụng ảnh chụp từ máy
làm như thế nào ?
bay hay ảnh chụp từ vệ tinh.
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
+ Bản đồ SGK có tỉ lệ thu nhỏ hơn
hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí
bản đồ treo tường.
tự nhiên Việt Nam treo tường?
HĐ3: Hoạt động nhóm 6
- Một số yếu tố của bản đồ
- Cho HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên
- HS trả lời câu hỏi trước lớp.
bảng cho biết: Các loại bản đồ cho ta biết
điều gì?
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu sau:
- 2 HS trả lời
Tên bản
Phạm vi thể Thông tin
đồ

hiện( khu vực) chủ yếu
1. Bản đồ Nước Việt
Vị trí,
- Nghe nhận xét
địa lí tự
Nam
VNVM
nhiên VN
3. Củng cố – dặn dị :
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta
thường phải làm như thế nào ?
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện nội dung gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------Tiết 4:
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được một số về sự tao đổi chấtgiữa cơ thể người với mơi trường như
:Lấy vào khí ơ-xi ,thức ăn nước uống ;Thải ra mơi trường khí các bơ nic,phân và
nước tiểu
- Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường >
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh họa trang 6 SGK
- 3 khung đồ trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ : Thức ăn, Nước, Khơng khí
Phân, Nước tiểu, Khí Các-bơ-níc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giống như thực vật, động vật con người - 1 HS trả lời

cần những gì để duy trì sự sống?
+ Để có những điều kiện cần cho sự sống,
chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét HS.
24

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
HĐ1: Trong quá trình sống, cơ thể người
lấy gì và thải ra những gì?
* HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
+ Yêu cầu: Các em hãy quan sát hình minh
họa trong trang 6, SGK và trả lời câu hỏi:
“Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy
vào và thải ra những gì?” Sau đó gọi HS trả
lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc 2 ý).

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nghe giới thiệu.

+ Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và
rút ra câu trả lời đúng.
- Con người cần lấy thức ăn, nước

uống từ môi trường, cần có khơng
khí, ánh sáng, các thức ăn như: rau,
củ, quả, thịt, cá, trứng …có ánh sáng
mặt trời.
- Con người thải ra mơi trường phân,
nước tiểu, khí Các-bơ-níc, các chất
+ Nhận xét các câu trả lời của HS
thừa, cặn bã.
+ Kết luận: Hằng ngày cơ thể người phải lấy + Lắng nghe
từ mơi trường thức ăn, nước uống, khí ơxi
và thải ra ngồi mơi trường phân, nước tiểu,
khí các-bơ-níc.
+ Gọi HS nhắc lại kết luận
- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận
* Tiến hành họat động cả lớp.
- 2 HS lần lượt đọc, lớp theo dõi
+ Yêu cầu HS đọc mục: “Bạn cần biết” và
trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì? + Quá trình trao đổi chất là quá trình
cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi
+ Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS trường và thải ra ngồi mơi trường
trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng
những chất thừa, cặn bã.
HĐ2: trò chơi“ghép chữ vào sơ đồ”
- Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các
thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu:
- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất + Thảo luận và hoàn thành sơ đồ
giữa cơ thể người và mơi trường.
+ Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ
ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi

+ Hoàn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình thành viên nhóm chỉ được dán 1 chữ
bày từng phần nội dung của sơ đồ.
+ 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ
+ Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của thể chúng ta hàng ngày lấy vào thức
từng nhóm.
ăn, nước uống, khơng khí và thải ra
- Tuyên dương, trao phần thưởng cho nhóm phân, nước tiểu, khí các-bơ-níc.
thắng cuộc (nếu có)
3. Củng cố, dặn dò:
* GV treo bài tập trắc nghiệm.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài
sau.
25

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học: 2020 - 2021


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×