LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên năm cuối của trường, em rất tự hào mình được bảo vệ đồ án tốt
nghiệp. Đứng trước hội đồng bảo vệ em xin chân thành cảm ơn nhà trường trong 3
năm qua đã tạo điều kiện cho chúng em học tập nghiên cứu, tạo cơ hội cho chúng em
phát triển tư duy của mình. Em cũng xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ giảng viên
của khoa Công nghệ thông tin ứng dụng đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo chúng em được
như ngày hôm nay. Và em cũng gởi lời cảm ơn chân thành đền thầy Trần Trung Tín là
người đã hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực hiện đồ án này cũng đã có những khó khăn mà đối với em là
rất khó để vượt qua nhưng nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ và bạn bè cuối cùng em
cũng đã hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp của mình.
Đồ án của em sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót do kiến thức của em cịn chưa
tốt mong hội đồng đóng góp ý kiến và thảo luận chỉ bảo để cho em được rút kinh
nghiệm sau này.
Cuối cùng em cũng chân thành cảm ơn hội đồng đã dành thời gian cho chúng em
hôm nay.
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... xii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... xiii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 14
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 4G ......... 16
Giới thiệu hệ thống thông tin di động 4G-LTE ....................................... 16
1.1
1.1.1
Giới thiệu hệ thống 4G-LTE .................................................................... 16
1.1.1.1
Các chuẩn mạng của 4G .................................................................... 16
1.1.1.2
Khái niệm............................................................................................ 16
1.1.1.3
Chất lượng thoại của 4G LTE ............................................................ 17
1.1.2
Thực tiễn 4G LTE tại Việt Nam .............................................................. 18
Mơ hình tham chiếu hệ thống thông tin di động 4G ............................... 18
1.2
1.2.1
Bốn miền của mơ hình tham chiếu ......................................................... 18
1.2.1.1
Miền dịch vụ và ứng dụng .................................................................. 18
1.2.1.2
Miền nền tảng dịch vụ ........................................................................ 19
1.2.1.3
Miền nền tảng chuyển mạch gói ......................................................... 20
1.2.1.4
Miền truy cập vơ tuyến mới ................................................................ 20
1.2.2
Mơ hình tham chiếu nhìn từ nền tảng dịch vụ ....................................... 21
1.2.2.1
Lợi ích của người sử dụng .................................................................. 22
1.2.2.2
Các dịch vụ tiên tiến ........................................................................... 22
1.2.2.3
Quản lý hệ thống ................................................................................ 27
1.2.3
Mơ hình tham chiếu cơ sở hạ tầng hệ thống .......................................... 27
1.2.3.1
Các ví dụ điển hình và giao diện cho mạng truy cập vơ tuyến mới ... 27
1.2.3.2
Cấu hình chức năng cho các nút/ thiết bị đầu cuối trong hệ thống di
động 4G 28
Các công nghệ ứng dụng trong hệ thống di động 4G .............................. 29
1.3
1.3.1
Kỹ thuật truyền dẫn dung lượng lớn tốc độ cao ..................................... 29
1.3.2
Các đặc điểm công nghệ của 4G ............................................................. 30
1.3.2.1
Hỗ trợ lưu lượng IP ............................................................................ 30
ii
1.3.2.2
Hỗ trợ tính di động tốt ........................................................................ 30
1.3.2.3
Hỗ trợ nhiều công nghệ vô tuyến khác nhau ...................................... 31
1.3.2.4
Không cần liên kết điều khiển ............................................................ 31
1.3.2.5
Hỗ trợ bảo mật đầu cuối – đầu cuối .................................................. 32
Mạng thế hệ sau NGN và hệ thống di động 4G ....................................... 33
1.4
1.4.1
Mạng thế hệ sau NGN ............................................................................. 33
1.4.1.1
Đặc điểm mạng NGN ......................................................................... 33
1.4.1.2
Cấu trúc mạng NGN ........................................................................... 34
1.4.2
Mối liên quan giữa mạng thế hệ sau NGN và hệ thống di động 4G ..... 35
CHƯƠNG 2: MƠ HÌNH CẤU TRÚC MẠNG 4G ................................................... 37
2.1. Mơ hình về cấu trúc mạng mới ........................................................................ 37
2.1.1. Vấn đề tích hợp ........................................................................................... 37
2.1.2. Mạng có tính mở ......................................................................................... 38
2.1.3. Đảm bảo chất lượng dịch vụ cho các ứng dụng đa phương tiện trên nền
IP ............................................................................................................................ 39
2.1.4. Đảm bảo tính an tồn, bảo mật thơng tin .................................................. 39
2.1.5. Mạng đảm bảo tính di động ........................................................................ 39
2.1.6. Mạng phải đảm bảo về tốc độ ..................................................................... 39
2.2. Mơ hình mạng 4G ............................................................................................. 40
2.2.1 Mơ hình cấu trúc mạng 3G và 3,5G ............................................................ 40
2.2.1.1 Mạng thông tin di động thế hệ ba WCDMA ........................................... 40
2.2.1.2 Mạng thông tin di động thế hệ 3,5G HSDPA và HSUPA ...................... 40
2.2.1.3 Nhận xét .................................................................................................. 41
2.2.2 Mơ hình mạng thông tin di động 4G ........................................................... 42
2.3. Chức năng các phần tử trong mơ hình ........................................................... 44
2.3.1 Các phần tử lớp truy nhập vô tuyến ............................................................ 44
2.3.1.1 Thiết bị đầu cuối ..................................................................................... 44
2.3.1.2 Điểm truy nhập vô tuyến RAP (Radio Access Point) ............................. 45
2.3.1.3 Bộ điều khiển truy nhập vô tuyến RAC (Radio Access Controller) ....... 47
2.3.2 Lớp mạng lõi................................................................................................. 48
2.3.3 Lớp chức năng ............................................................................................. 49
2.3.4 Lớp dịch vụ ................................................................................................... 53
iii
2.4. Công nghệ trên IP và IP di động ..................................................................... 53
CHƯƠNG 3: DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG 4G ..... 55
3.1 Dịch vụ trong mạng 4G ..................................................................................... 55
3.1.1 Các loại dịch vụ cung cấp ............................................................................ 55
3.1.2 Một số loại hình dịch vụ điển hình cho 4G ................................................ 56
3.1.2.1 Đặc tính của các yêu cầu về dịch vụ trên mạng di động 4G .................. 59
3.1.2.2 Tính chất của các kiến trúc dịch vụ trong mạng di động 4G ................. 59
3.1.2.3 Xu hướng dịch vụ trong mạng 4G .......................................................... 60
3.2 Chất lượng dịch vụ trong mạng 4G ................................................................. 61
3.2.1 Khái niệm QoS ............................................................................................. 61
3.2.1.1 Khái niệm QoS theo ITU ........................................................................ 61
3.2.1.2 Khái niệm QoS theo ETSI ....................................................................... 64
3.2.2 Kiến trúc QoS ............................................................................................... 64
3.2.3 Các tham số QoS trong mạng di động 4G................................................... 67
3.2.4 Thách thức về chất lượng dịch vụ trong mạng di động 4G ....................... 68
3.2.5 Bảo mật dịch vụ ............................................................................................ 69
3.2.5.1 Mức độ bảo mật cao trong 4G ............................................................... 69
3.2.5.2 Các vấn đề cần bảo mật ......................................................................... 69
3.2.5.3 Các giải pháp tạm thời ........................................................................... 70
CHƯƠNG 4: LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG 4G CHO MẠNG
VIETTEL Ở TỈNH QUẢNG NAM............................................................................ 71
4.1 Đặc điểm mạng thông tin di động Viettel ........................................................ 71
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển mạng Viettel ........................................... 71
4.1.2 Mạng di động Viettel .................................................................................... 73
4.1.3 Mạ ng truyền dẫn Viettel .......................................................................... 74
4.1.4 Mạng Viettel Internet ................................................................................... 75
4.1.5 Mạng Viettel PSTN ...................................................................................... 76
4.1.6 Sơ đồ kết nối tổng thể mạng viễn thông Viettel theo cấu trúc phân lớp ... 77
4.1.7 Sự chuẩn bị của Viettel tỉnh Quảng Nam để phát triển từ hệ thống GSM
lên 4G ..................................................................................................................... 77
4.2 Thực tiễn tình hình khai thác mạng ở tỉnh Quảng Nam ................................ 78
4.2.1 Khái quát về tỉnh Quảng Nam ..................................................................... 78
iv
4.2.2 Tình hình khai thác mạng của Viettel ........................................................ 79
4.3 Tiến trình triển khai lên 4G từ mạng 2,5G của viettel ở tỉnh Quảng Nam .. 81
4.3.1 Kết hợp GPRS vào mạng GSM .................................................................... 81
4.3.2 Triển khai mạng UMTS ............................................................................... 82
4.3.3 Mạng lõi cơ sở IP ......................................................................................... 83
4.3.4 Mạng cơ sở IP và triển khai mạng 3,5G ..................................................... 83
4.3.5 Triển khai mạng 4G ..................................................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 88
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN .............................................................. 89
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
2G
2nd Generation
Hệ thống thông tin di động thế
hệ 2
3G
3rd Generation
Thế hệ 3
4G
4th Generation
Thế hệ 4
AAA
Adaptive Array Antenna
Ăngten dãy thích nghi
AAA
Aunthentication, Authorization &
Chứng thực, ủy quyền và
Accounting
thành tốn
AAL
ATM Adaptive Layer
Lớp thích ứng ATM
AMC
Adaptive Modulation and Coding
Điều chế và mã hóa thích ứng
AMPS
Advance Mobile Phone Service
Dịch vụ điện thoại tiên tiến
AR
Access Router
Bộ định tuyến truy cập
ARQ
Automatic Repeat Request
Kỹ thuật yêu cầu lặp tự động
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Chế độ phát không đồng bộ
BCCH
Broadcast Control Channel
Kênh điều khiển quảng bá
BER
Bit Error Rate
Tốc độ lỗi bít
BSC
Base Station Controller
Bộ điều khiển tạm gốc
BSS
Base Station System
Hệ thống trạm gốc
BTS
Base Transceiver Station
Trạm thu phát gốc
CCCH
Common Control Channel
Kênh điều khiển chung
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy cập phân chia theo mã
CN
Core Network
Mạng lõi
CPCH
Common Packet Channel
Kênh gói chung
CPCH
Common Pilot Channel
Kênh hoa tiêu chung
CPCHPCP Common Packet Channel Power
Phần điều khiển cơng suất
Control Part
kênh gói chung
CQI
Channel Quality Indicator
Chỉ thị chất lượng kênh
CRC
Cyclic Redundance Check
Kiểm tra vòng dư
CS
Circuit Switching
Chuyển mạch kênh
CSCF
Call Session Control Function
Chức năng điều khiển phiên
cuộc gọi
vi
DCH
Dedicated Channel
Kênh riêng
DPCCH
Dedicated Physical Control Channel
Kênh điều khiển vật lý dành
riêng
DTX
Discontinuos Transmission
Phát không liên tục
EDGE
Enhanced Data Rates for GSM
Tốc độ số liệu tăng cường phát
Evolution
triển GSM
European Telecommunications
Viện tiêu chuẩn viễn thông
Standards Institute
châu Âu
FACH
Forward Access Channel
Kênh truy nhập đường xuống
FDD
Frequency Division Duplex
Ghép song công phân chia
ETSI
theo tần số
GGSN
Gateway GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS cổng
Gi
Interface Between GGSN and External
Giao diện giữa GGSN và
Network
mạng bên ngoài
Gateway MSC
Trung tâm chuyển mạch di
GMSC
động cổng
Gn
Interface Between Two GSNs
Giao diện giữa hai GSN
Gp
Interface Between Two GGSNs
Giao diện giữa hai GGSN
Gr
Interface Between SGSN and HLR/AuC Giao diện giữa SGSN với
HLR/AuC
Gs
Interface Between SGSN and Serving
Giao diện giữa SGSN với
MSC/VLR
MSC/VLR
Global System for Mobile
Hệ thống thơng tin di động
communication
tồn cầu
GPS
Global Positioning System
Hệ thống định vị toàn cầu
GPRS
General Packet Radio System
Hệ thống vơ tuyến gói chung
GTP-U
User Plane Part of the GPRS Tunelling
Phía người sử dụng của giao
Protocol
thức Tunel GPRS
Gx
Any G Interface
Giao diện G
HARQ
Hybrid Automatic Repeat Request
Yêu cầu phát lại tự động
GSM
nhanh
vii
HLR
Home Location Register
Bộ ghi định vị thường trú
HSCSD
High Speed Circuit Switched Data
Số liệu chuyển mạch kênh tốc
độ cao
HSDPA
High Speed Downlink Packet Access
Truy nhập gói đường xuống
tốc độ cao
HS-DSCH
High Speed Downlink Shared Channel
Kênh chia sẻ đường xuống tốc
độ cao
HSPDSCH High Speed Physical Downlink Shared
Kênh chia sẻ đường xuống vật
Channel
lý tốc độ cao
HSS
Home Subscriber Server
Nhà Subscriber Server
HS-SCCH
Shared Control Channel for HS-DSCH
Kênh điều khiển chia sẻ cho
HS-DSCH
HS-SICH
Shared Information Channel for HS-
Kênh thông tin chia sẻ cho
DSCH
HS-DSCH
Internet Protocol Multimedia
Giao thức Internet Multimedia
Subsystem
Subsystem
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
M3UA
MTP3-User Adaptation Layer
Lớp thích ứng người sử dụng-
IMS
MTP3
MAC
Medium Access Control
Điều khiển truy nhập môi
trường
MCS
Modulation and Coding scheme
Lược đồ điều chế và mã hóa
MEHO
Mobile Evaluated Handover
Chuyển giao quyết định bởi
thuê bao
MGCF
Media Gateway Control Function
Chức năng điều khiển cổng
phương tiện
MGW
Media Gateway
Cổng đa phương tiện
MIMO
Multi Input Multi Output
Ăngten đa đầu vào đa đầu ra
MRFC
Multimedia Resource Function
Điều khiển chức năng tài
Controller
nguyên đa phương tiện
Multimedia Resource Function
Xử lý chức năng tài nguyên đa
Processor
phương tiện
MRFP
viii
MSC
Mobile Switching Centre
Trung tâm chuyển mạch di
động
MTP3b
Message Transfer Part Level 3
Mức 3 của phần truyền bản tin
NEHO
Network Evaluated Handover
Chuyển giao quyết định bởi
mạng
NW
Network
Mạng
PDN
Packet Data Network
Mạng dữ liệu gói
PDU
Protocol Data Unit
Đơn vị số liệu giao thức
PRACH
Physical Random Access Channel
Kênh truy nhập ngẫu nhiên vật
lý
PS
Packet Switching
Chuyển mạch gói
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế biên độ cầu phương
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Khóa dịch pha cầu phương
RAB
Radio Access Bearer
Kênh mang truy nhập vô tuyến
RACH
Random Access Channel
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RAN
Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
RANAP
Radio Access Network Application Part
Phần ứng dụng mạng truy
nhập vô tuyến
RLB
Radio Link Budget
Quỹ đường truyền
RLC
Radio Link Control
Điều khiển liên kết vô tuyến
RNC
Radio Network Controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RNS
Radio Network Subsystem
Phân hệ mạng vô tuyến
RR
Round Robin
Phương pháp vịng
RRC
Radio Resource Control
Điều khiển tài ngun vơ
tuyến
SCCP
Signalling Connection Control Part
Phần điều khiển nối thông báo
hiệu
SCTP
Simple Control Transmission Protocol
Giao thức truyền dẫn điều
khiển đơn giản
SDU
Service Data Unit
Đơn vị số liệu phục vụ
ix
SEG
Security Gateway
SGSN
Serving GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS phục vụ
SGW
Signalling Gateway
Báo hiệu cổng
SMS
Short Message Service
Dịch vụ tin ngắn
SSCF-NNI Service Specific Co-ordination
Chức năng điều phối đặc thù
Function- Network Node Interface
dịch vụ giao diện nút mạng
Service Specific Connection Oriented
Giao thức định hướng theo nối
Protocol
thông đặc thù dịch vụ
SIP
Session Initiation Protocol
Giao thức tạo phiên
TCH
Traffic Channel
Kênh lưu lượng
TCP
Transmission Control Protocol
Giao thức điều khiển phát
TDD
Time Division Duplex
Ghép song công phân chia
SSCOP
theo thời gian
TDMA
Time Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo
thời gian
TE
Terminal Equipment
Thiết bị đầu cuối
TFCI
Transport Format Combination
Chỉ thị tổ hợp khuôn dạng phát
Indicator
TFRC
Transport Format Resource
Tổ hợp tài nguyên khuôn dạng
Combination
phát
Transport Format and Resource
Điều khiển khuôn dạng và tài
Indicator
nguyên phát
TPC
Transmit Power Control
Điều khiển công suất phát
TSN
Transmission Sequence Number
Số chuỗi phát
UDP
User Datagram Protocol
Giao thức datagram người sử
TFRI
dụng
UE
User Equipment
Thiết bị người dùng
UMTS
Universal Mobile Telecommunications
Hệ thống viễn thông di động
System
tồn cầu
Universal Subcriber Identity Module
Mơđun chỉ thị th bao toàn
USIM
cầu
x
UTRA
Universal Terrestrial Radio Access
Truy nhập vơ tuyến mặt đất
tồn cầu
UTRAN
Uu
Universal Terrestrial Radio Access
Mạng truy nhập vơ tuyến mặt
Network
đất tồn cầu
Radio Interface for UTRA
Giao diện vô tuyến dùng cho
UTRA
VLR
Visitor Location Register
Thanh ghi định vị tạm trú
WCDMA
Wideband Code Division Multiple
Đa truy nhập phân chia theo
Access
mã băng rộng
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Các đặc tính và lợi ích của ăngten thông minh .............................................. 46
Bảng 3.1 Các tham số QoS trong mạng 4G .................................................................. 67
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mơ hình tham chiếu hệ thống di động 4G ...................................................... 19
Hình 1.2 Mơ hình tham chiếu nền tảng dịch vụ ............................................................ 23
Hình 1.3 Mơ hình tham chiều nền tảng dịch vụ: tiện nghi người dùng ........................ 24
Hình 1.4 Mơ hình tham chiếu nền tảng dịch vụ: dịch vụ nâng cao ............................... 25
Hình 1.5 Mơ hình tham chiếu nền tảng dịch vụ: quản lý hệ thống ............................... 26
Hình 1.6 Giao diện vơ tuyến và ngữ cảnh thực tế của truy cập vơ tuyến mới .............. 28
Hình 1.7 Ví dụ về cấu hình chức năng cho các nút/ các thiết bị đầu cuối .................... 29
Hình 1.8 Cơ bản về SCS-MC-CDMA ........................................................................... 30
Hình 1.9 Kiến trúc mạng NGN...................................................................................... 33
Hình 1.10 Cấu trúc logic mạng NGN ............................................................................ 34
Hình 1.11 Cấu trúc vật lý mạng NGN ........................................................................... 35
Hình 2.1 Sự phát triển của các mạng khác nhau dẫn đến mạng 4G .............................. 37
Hình 2.2 Sự kết hợp các mạng khác nhau ..................................................................... 38
Hình 2.3 Người dùng ở các mạng khác nhau có thể truy cập vào hệ thống.................. 38
Hình 2.4 Tốc độ truyền dữ liệu trong mạng 4G ............................................................ 40
Hình 2.5 Mơ hình cấu trúc mạng 4G ............................................................................. 43
Hình 2.6 Ngun lý OFDM ........................................................................................... 47
Hình 3.1 Khái niệm QoS và mối quan hệ QoS với chất lượng mạng ........................... 62
Hình 3.2 Mối liên hệ giữa các khái niệm QoS theo ETSI ............................................. 64
Hình 3.3 Kiến trúc dịch vụ trong mạng thế hệ sau ........................................................ 66
Hình 4.1 Logo cơng ty Viettel ....................................................................................... 71
Hình 4.2 Mạng di động Viettel ...................................................................................... 74
Hình 4.3 Sơ đồ cấu trúc mạng truyền dẫn Viettel ......................................................... 74
Hình 4.4 Mạng Viettel Internet ..................................................................................... 75
Hình 4.5 Mạng PSTN Viettel ........................................................................................ 76
Hình 4.6 Tổng thể mạng Viettel .................................................................................... 77
Hình 4.7 Mơ hình phát triển lên 4G từ hệ thống GSM.................................................. 78
Hình 4.8 Hệ thống các cửa hàng Vettel tại tỉnh Quảng Nam ........................................ 80
Hình 4.9 Cấu trúc mạng GSM-GPRS............................................................................ 82
Hình 4.10 Mạng lõi cơ sở IP ......................................................................................... 83
Hình 4.11 Mơ hình 3,5G Viettel Mobile ....................................................................... 84
Hình 4.12 Thay đổi ở RNC và Node B ......................................................................... 85
Hình 4.13 Mơ hình cấu trúc mạng 4G Viettel Mobile .................................................. 85
xiii
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, ngành cơng nghệ đã có những bước tiến ngoạn mục.
Khi sự ra đời của công nghệ 3G chưa kịp khằng định vị thế của mình trên tồn cầu,
người ta đã bắt đầu nói về cơng nghệ 4G (Fourth Generation) từ nhiều năm gần đây.
Thông tin di động cho phép mọi người đàm thoại mọi lúc, mọi nơi trong vùng phủ
sóng, kể cả khi đang di chuyển.Nên đề tài “Nghiên cứu ứng dụng triển khai công
nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam” được em tích cực
tìm hiểu.Đề tài nghiên cứu của tôi được chia thành 4 chương như sau:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 4G
Chương 2: MƠ HÌNH VÀ CẤU TRÚC HỆ THỐNG THƠNG TIN DI
ĐỘNG 4G
Chương 3: DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG 4G
Chương 4: LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG 4G CHO MẠNG
VIETTEL Ở TỈNH QUẢNG NAM
Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển vô cùng mạnh mẽ của các dịch vụ số liệu, trước xu hướng
tích hợp và IP hoá đã đặt ra các yêu cầu mới đối với công nghiệp Viễn Thông di động.
Mạng thông tin di động thế hệ ba (3G) ra đời đã khắc phục được các nhược điểm của
các mạng thông tin di động thế hệ trước đó. Tuy nhiên, mạng di động này cũng có một
số nhược điểm như: Tốc độ truyền dữ liệu lớn nhất là 2Mbps, vẫn chưa đáp ứng được
yêu cầu ngày càng cao của người dùng, khả năng đáp ứng các dịch vụ thời gian thực
như hội nghị truyền hình là chưa cao, rất khó trong việc download các file dữ liệu
lớn,…chưa đáp ứng được các yêu cầu như: khả năng tích hợp với các mạng khác (Ví
dụ: WLAN, WiMAX,…) chưa tốt, tính mở của mạng chưa cao, khi đưa một dịch vụ
mới vào mạng sẽ gặp rất nhiều vấn đề do tốc độ mạng thấp, tài nguyên băng tần ít,…
Trong bối cảnh đó người ta đã chuyển hướng sang nghiên cứu hệ thống thơng tin di
động mới có tên gọi là 4G.
Mục đích nghiên cứu:
Với việc đưa ra đề tài nhằm tìm hiểu, nghiên cứu các dịch vụ mà cơng nghệ 4G
đáp ứng thơng qua đó cố gắng đưa vào áp dụng ở Việt Nam cụ thể là trên mạng di
động củaViettelcủatỉnh Quảng Nam. Hiện nay thị trường di động Việt Nam được đánh
giá là tăng trưởng đứng thứ 2 trên thế giới sau Trung Quốc, số thuê bao không ngừng
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
14
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
tăng, nhu cầu về việc sử dụng các dịch vụ và các dịch vụ đa phương tiện ngày càng
cao và càng đòi hỏi cao hơn trong tương lai. Do đó việc nghiên cứu một công nghệ
mới để đáp ứng các nhu cầu thị trường trong tương lai là rất cần thiết.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng:
Hệ thống thông tin di động 4G
Mạng di động Viettel Mobile
Địa bàn tỉnh Quảng Nam
Phạm vi:
Trên thế giới
Trong nước Việt Nam
Khu vực tỉnh Quảng Nam
Phương pháp nghiên cứu:
Tìm hiểu trên Internet
Tìm hiểu thơng tin trên báo, đài
Tìm hiểu các tài liệu, giáo trình của thư viện, và do thầy cơ cung cấp
Dựa vào những kiến thức đã học, đã đọc, đã nghiên cứu để khảo sát thực tế áp
dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Với sự bùng nổ về tốc độ của hệ thống thơng tin di động 4G, thì hệ thống 4G sẽ
được ứng dụng rộng rãi cho rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Ở nước ta đang tồn tại
đồng thời nhiều thế hệ của hệ thống thông tin di động (2G, 2.5G, 3G). Việc triển khai
hệ thống di động 4G vẫn là vấn đề trong tương lai xa. Nhưng trước những xu thế phát
triển chung về công nghệ viễn thông, đặc biệt là công nghệ thông tin di động thì việc
nghiên cứu tìm hiểu hệ thống thơng tin di động 4G là cần thiết.
Với việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho
mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam”,có thể tạo nên một bước tiến lớn
cho sự phát triển viễn thông của tỉnh Quảng Nam, và cũng tạo tiền đề cho sự phát triển
của mạng viễn thông Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
15
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI
ĐỘNG 4G
1.1 Giới thiệu hệ thống thông tin di động 4G-LTE
1.1.1 Giới thiệu hệ thống 4G-LTE
1.1.1.1Các chuẩn mạng của 4G
ITU-R quy định một tập hợp đầy đủ các chuẩn của IMT-Advanced phải bao gồm
các yêu cầu sau:
Dựa vào gói mạng chuyển mạch all-IP;
Tốc độ tải cao nhất đạt xấp xỉ 100Mbps tại các thiết bị, phương tiện, có tính di
động cao (như tàu lửa, xe hơi) và 1Gbps tại các vật thể, phương tiện, thiết bị có tính di
động thấp (như người sử dụng điện thoại di động đang đứng yên một chỗ, hoặc đang
đi bộ chậm);
Có thể tự động chia sẻ và sử dụng tài nguyên mạng để hỗ trợ nhiều người dùng
cùng một lúc;
Sử dụng các kênh có băng thơng được mở rộng lên đến 5-20 MHz, tuỳ chọn
đến 40 MHz;
Hiệu quả băng thông (là lượng thơng tin có thể truyền tải qua một băng thơng
sẵn có trong một hệ thống giao tiếp cụ thể nào đó) cao nhất phải đạt mức 15 bit/s/Hz
khi tải về, và 6,75 bit/s/Hz khi tải lên mạng;
Hiệu quả băng thông của hệ thống phải đạt mức 3 bit/s/mạng khi tải trang và
2,25 bit/s/mạng khi sử dụng trong nhà;
Truyền tải dữ liệu trên các mạng không đồng nhất phải diễn ra trơn tru, ổn định;
Có khả năng cung cấp dịch vụ chất lượng cao trong việc hỗ trợ đa phương tiện
thế hệ tiếp theo;
1.1.1.2 Khái niệm
LTE, viết tắt của cụm từ Long-Term Evolution, được thương mại hoá trên thị
trường với cái tên phổ biến là 4G LTE, là công nghệ truyền thông không dây tốc độc
cao dành cho các thiết bị di động và trạm dữ liệu. Trên lý thuyết, LTE hoạt động dựa
trên các công nghệ mạng GSM/EDGE và UMTS/HSPA - cho phép tăng cường hiệu
năng và tốc độ tải mạng nhờ vào việc sử dụng các phương thức vô tuyến khác nhau,
DSP mới (bộ xử lý tín hiệu), bộ điều chỉnh tần số, cùng với những cải tiến ở lõi mạng đó cũng chính là mục tiêu trước mắt mà LTE đang hướng đến.
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
16
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
Về đặc tính kỹ thuật, dịch vụ mạng 4G LTE cho tốc độ tải xuống ở mức cao nhất
đạt 300 Mbps, và tốc độ tải lên (mức cao nhất) đạt 75 Mbps với độ trễ trong việc
truyền tải dữ liệu thấp hơn 5 ms. Bên cạnh đó, cơng nghệ 4G LTE cũng có khả năng
quản lý các thiết bị di động có tốc độ di chuyển nhanh, cũng như những luồng dữ liệu
đa điểm, tại nhiều vị trí khác nhau. Về băng tần hỗ trợ, tiêu chuẩn 4G LTE có thể hoạt
động ở nhiều băng tần khác nhau, cụ thể, ở Bắc Mỹ, băng tần hỗ trợ là 700/800 và
1700/1900, Nam Mỹ là 2500 MHz, ở Châu Âu là 800/1800/2600 MHz, Châu Á là
1800/2600 MHz, và cuối cùng ở Úc là 1800 MHz. Chính vì vậy, một chiếc
smartphone có hỗ trợ LTE ở nước này nhưng có thể sẽ khơng sử dụng được dịch vụ
LTE ở nước khác.
1.1.1.3 Chất lượng thoại của 4G LTE
VoLTE
VoLTE là dịch vụ dựa vào giao thức Internet (Internet Protocol) để truyền các
gói dữ liệu và giọng nói. Bằng việc sử dụng băng thơng lớn hơn và dải tần số âm 50 7000Hz dựa trên mạng 4G LTE, VoLTE có thể mang lại chất lượng cuộc gọi tốt hơn
khoảng 40% (các nhà cung cấp thường hay gọi "HD Voice" hay "chất lượng âm thanh
độ phân giải cao) so với khi gọi bằng mạng 3G vốn có tần số âm hẹp hơn, chỉ 300 2400Hz. Dịch vụ này cịn có thể giảm thời gian kết nối giữa hai thiết bị với nhau trong
chỉ 1/4 giây, nhanh hơn nhiều so với con số 5 giây của mạng 3G.
Full-HD Voice
Full-HD Voice thực chất cũng là tính năng giúp nâng cao chất lượng cuộc gọi
như VoLTE. Tuy nhiên so với VoLTE, thì Full-HD Voice hỗ trợ mạnh mẽ hơn khi nó
sử dụng băng thơng lớn hơn rất nhiều và dải tần số âm cũng được nới rộng ra từ 20 20.000 Hz dựa trên mạng 4G LTE. Bên cạnh đó, ngồi chất lượng cuộc gọi cao, FullHD Voice cịn giảm thiểu đến mức tối đa thời gian kết nối giữa hai thiết bị. Hiện FullHD Voice vẫn chưa thực sự phổ biến, và có lẽ chúng ta phải đợi thêm một thời gian
nữa mới có thể thấy nó xuất hiện rộng rãi trên các thiết bị di động. Một nhược điểm
nho nhỏ của Full-HD Voice là nó yêu cầu người gọi và người nhận cuộc gọi cả hai
phải sử dụng smartphone có hỗ trợ tính năng đó mới có thể sử dụng được.
Chip 4G LTE tích hợp vào SoC
Thơng thường Snapdragon S4, Snapdragon 600, Tegra 3, Tegra 4 thế hệ cũ, là
các SoC có vai trị quản lý các tác vụ của tồn bộ hệ thống, cịn việc kết nối đến mạng
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
17
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
4G LTE sẽ do modem LTE (nằm độc lập với SoC) đảm nhiệm. Tuy nhiên, việc SoC
và chip LTE nằm hai vị trí khác nhau đã dẫn đến rất nhiều nhược điểm làm ảnh hưởng
không tốt đến smartphone/tablet như: mức tiêu hao năng lượng nhiều hơn, diện tích
bên trong phần cứng của máy bị thu hẹp, hiệu năng của hệ thống bị giảm, dẫn đến việc
xử lý của máy cũng trở nên chậm chạp hơn. Thấy rõ được những điểm yếu như vậy,
các hãng sản xuất chip di động như Qualcomm, Samsung, Intel hay Nvidia bắt đầu
tính đến phương án tích hợp thẳng modem 3G/4G LTE vào SoC nhằm khắc phục tất
cả các vấn đề trên.
1.1.2 Thực tiễn 4G LTE tại Việt Nam
Hiện tại, Việt Nam đang thuộc nhóm quốc gia có kế hoạch triển khai mạng LTE.
Mặc dù nhiều nhà mạng đang bước đầu thử nghiệm nhưng người dùng vẫn chưa nhận
được một thơng tin chính thức nào.
Theo một số nhận định của chuyên gia nước ngoài am hiểu về thị trường di động
của Việt nam, hiện tại 3G vẫn đang đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng dữ liệu của người
dùng, do đó các nhà mạng trong nước vẫn chưa để ý nhiều đến việc khai thác mạng
4G. Khó có thể nói được thời gian chính xác để triển khai 4G LTE tại nước nhà, nhưng
với tốc độ tăng trưởng chóng mặt của doanh số các thiết bị di động bán ra như hiện
nay thì tương lai về một mạng băng thơng rộng khơng dây sẽ khơng cịn xa.
1.2 Mơ hình tham chiếu hệ thống thơng tin di động 4G
1.2.1 Bốn miền của mơ hình tham chiếu
Mơ hình tham chiếu cho các hệ thống di động 4G mô tả theo phương diện mạng
trên hình 1.1. Hệ thống di động 4G bao gồm bốn miền sau: dịch vụ vàứng dụng, nền
tảng dịch vụ, mạng lõi chuyển mạch gói, và truy cập vơ tuyến mới. Hệ thống di động
4G có 3 đặc trưng sau:
Cung cấp cho người sử dụng những dịch vụ vàứng dụngở mức độ độc lập cao từ hệ
thống truy cập.
Thực thi kết nối và các dịch vụ liền mạch giữa các hệ thống thơng qua mạng gói.
Ba khả năng vô tuyến của truy cập vô tuyên mới nhờ giao diện vô tuyếnđưa ra cấp độ
phổ biến cao.
1.2.1.1Miền dịch vụ và ứng dụng
Miền dịch vụ vàứng dụng cung cấp các dịch vụ và cácứng dụng của các hệ thống
di động 4G. Các dịch vụđiển hình bao gồm các dịch vụ thơng tin về vị trí, các dịch vụ
ngăn ngừa/kiểm sốt hiểm hoạ, các dịch vụđa phương tiện chất lượng cao, các dịch vụ
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
18
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
thương mại di động, các dịch vụ quản lý bản quyền số, các dịch vụ phân phối nội
dung, các dịch vụ hỗ trợ tải phần mềm, các dịch vụ điều khiển từ xa, cũng như nhiều
dịch vụ khác. Các dịch vụ vàứng dụng này không chỉ bao gồm các vấn đề lần đầu tiên
xuất hiện trên các hệ thông di động 4G, mà cịn bao gồm các vấn đềđang được cung
cấp hồn chỉnh trên mạng 3G hiện nay hay trên các hệ thống W-LAN và các phiên bản
nâng cấp của chúng. Thêm vào đó, các dịch vụ và ứng dụng này nên được tạo ra để có
thể sử dụng trong cả truy cập sóng vơ tuyến mới của các hệ thống di động 4G và các
hệ thống truy cập hiện hành. Hơn nữa, một đặc tính tác nhân được mong đợi tập trung
vào lĩnh vực dịch vụ vàứng dụng để hỗ trợ sự cung cấp trơn tru các dịch vụ vàứng
dụng.
1.2.1.2Miền nền tảng dịch vụ
Miền nền tảng dịch vụ cung cấp cơ sở dịch vụ để hỗ trợ triển khai các dịch vụ và
ứng dụng được đưa ra bởi miền dịch vụ và ứng dụng. Cấu trúc cơ bản của cơ sở
dịchvụ này được hỗ trợ bởi ba bộ đặc tính: các đặc tính đa phương tiện, các đặc tính
mạng tốc độ cao/dung lượng lớn, và các đặc tính chất lượng dịch vụ mạng.
Hình 1.1 Mơ hình tham chiếu hệ thống di động 4G
Các dịch vụ nền tảng mà 4G LTE cung cấp:
Service & Application: Miền dịch vụ và ứng dụng; gồm các dịch vụ sau:
Posional Information Services: Dịch vụ thông tin cá nhân
Disaster Detection/Admin Services: Dịch vụ phát hiện/quản trị thiên tai
High Quality Multimedia Services: Dịch vụ đa phương tiện chất lượng cao
Mobile Commerce Services: Dịch vụ thương mại di động
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
19
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
Digital Right Management Services: Dịch vụ quản trị bản quyền số
Contents Delivery Services: Dịch vụ phân phối nội dung
Solfware Download Support Services: Dịch vụ hổ trợ tải phần mềm
Remote Control Services: Dịch vụ điềukhiển từ xa
Service Platform: Nền tảng dịch vụ; gồm các tác nhân sau:
Social Systems: Hệ thống xã hội
Security, AAA and Settlement: Bảo mật, thanh toán
Application QoS: Chất lượng dịch vụ ứng dụng
Database/Remote Server: Cơ sở dữ liệu/máy chủ từ xa
High speed & Large Capacity Network: Mạng dung lượng lớn, tốc độ cao
Network QoS I/F: Chức năng tương tác chất lượng dịch vụ mạng
Packet Based Core Netword: Miền mạng lõi chuyển mạch gói
New Radio Access: Miền truy cập vơ tuyến mới
1.2.1.3Miền nền tảng chuyển mạch gói
Miền mạng lõi chyển mạch gói đóng vai trị kết nối các hệ thống truy cập khác
nhau với miền nền tảng dịch vụ, và không phụ thuộc vào các hệ thống truy cập. Mạng
này cho phép sự kết nối giữa các hệ thống di động 4G cũng như các hệ thống truy cập
khác (ví dụ như 2G/3G, mạng LAN khơng dây, phát thanh số, và các mạng IP khác,
…), dể cung cấp sự truy cập liền mạch cho người sử dụng.
1.2.1.4Miền truy cập vô tuyến mới
Truy cập vô tuyến mới – một khả năng truy cập vô tuyến mới cho các hệ thống
4G – có thể được tạm chia thành ba khả năng: khả năng truy cập di động mới, khả
năng truy cập không dây tự do mới, và khả năng mạng di chuyển. Khả năng truy cập di
động mới cho phép truy cập dải tần rộng thậm chí trong các mơi trường dịch chuyển
tốc độ cao, và đưa ra khả năng sử dụng tương tự như các dịch vụ tế bào hiện nay. Truy
cập không dây tự do mới thực thi trước hết truy cập băng tần siêu rộng khi di chuyển ở
tốc độ thấp, và đưa ra khả năng sử dụng tương tự như các dịch vụ mạng LAN không
dây hiện nay. Khả năng mạng dịch chuyển là một khả năng để đưa ra truy cập không
dây trong các môi trường có số lượng lớn người di chuyển cùng lộ trình như một
nhóm, như ở trên xe bt hay tàu hỏa. Nó được yêu cầu để thực thi các khả năng truy
cập vô tuyến để sử dụng tài nguyên vô tuyến một cách hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
20
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
1.2.2 Mô hình tham chiếu nhìn từ nền tảng dịch vụ
Mơ hình tham chiếu nhìn từ phương diện dịch vụ bao gồm 3 yếu tố là các thiết bị
di động, cơ sở hạ tầng mạng di động 4G và nền tảng dịch vụ được mơ tả ở hình 1.2.
Các thiết bị di động thực hiện truyền thông đa đường với cơ sở hạ tầng hệ thống
di động 4G và hệ thống mạng khác. Khi một cơ sở hạ tầng hệ thống không thể hoạt
động trong phạm vi có thể truy cập, truyền thông đa hop được thực hiện. Các thiết bị
đầu cuối hỗ trợ giao diện rất phong phú bao gồm đặc tính xem tài liệu điện tử, và các
chức năng trợ giúp, ví dụ như nhận diện chữ viết, hình ảnh, giọng nói được xây dựng
sẵn. Chúng cũng được cung cấp chức năng tăng cường tính bảo mật, chức năng tính
tớn và xác thực, tính năng quản lý bản quyền số và cảm biến sinh trắc học. Những thiết
bị đầu cuối có đặc tính cấu hình lại cho phép người dùng tải xuống,thực thi và tùy biến
nhiều loại chương trình khác nhau. Một đặc điểm khác biệt của mơ hình này là có
nhiều yêu cầu về chức năng của các thiết bị đầu cuối cũng như các thiết bị hiệu năng
cao.
Cơ sở hạ tầng hệ thống di động 4G triển khai truyền dẫn dung lượng lớn, tốc độ
cao và truyền dẫn đa phương tiện chất lượng cao. Cơ sở hạ tầng có đặc tính thơng báo
QoS giữa các lớp vì vậy sự phối hợp QoS giữa các lớp được thực thi.
Nền tảng dịch vụ bao gồm nhiều máy chủ và tác nhân, cung cấp các đặc tính định
vị dựa trên các hệ thống thơng tin vị trí, việc quản lý quyền truy cập của người sử dụng
thông qua xác thực sinh học cũng như việc quản lý và tham chiếu thông tin cá nhân.
Hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán và các máy phục vụ nội dung chất lượng cao được kết
nối với nhau. Do đó quyền truy nhập được điều khiển bởi máy chủ chứng thực, video
hoặc nhạc mà đáp ứng nhu cầu người sử dụng và khả năng của các thiết bị đầu cuối có
thể được phân phối bởi các tác nhân từ máy chủ nội dụng. Nền tảng dịch vụ cũng được
gắn kết với các hệ thống xã hội. Trong trường hợp có thảm họa xãy ra, hệ thống mạng
có độ tin cậy cao sẽ được cấu hình để truyền thơng quảng bá về nơi diễn ra thảm họa.
Ngồi ra, thiết bị đầu cuối có gẳng các bộ cảm biến sinh học sẽ truyền tự động thông
tin trong các điều kiện khẩn cấp.
Theo khía cạnh dịch vụ, mơ hình này có thể chia nhỏ hơn thành 3 loại:
Tính tiện lợi cho người sử dụng
Các dịch vụ tiên tiến
Quản lý hệ thống
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
21
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
Trong 3 loại này, tính tiện dụng cho người dùng và các dịch vụ tiên tiến được hỗ
trợ bởi quản lý hệ thống. Và đám mây trong hình chỉ ra một nền tảng để đặt các máy
chủ và cơ sở dữ liệu. Chúng được xây dựng dựa trên 3 tiêu chí cơ sở hạ tầng: đa truyền
thông chất lượng cao, truyền tải với tốc độ cao và dung lượng lớn, và QoS I/F.
1.2.2.1Lợi ích của người sử dụng
Mơ tả trong hình 1.3, lợi ích của người sử dụng là một nhóm liên quan tới việc dễ
dàng sử dụng, và bao gồm các đặc tính như giao diện người sử dụng, trợ giúp, khả
năng xử lý/ thời gian sử dụng/giao diện của thiết bị, và khả năng cấu hình lại thiết bị
đầu cuối. Với giao diện người sử dụng, yêu cầu phải thực thi sự hiển thị hình ảnh,
giọng nói với chất lượng cao hơn, và đạt được sự nâng cao về giao diện để đơn giản
hóa các thủ tục nhập thơng tin. Các yêu cầu cho các tác nhân bao gồm sự cung cấp các
dịch vụ phù hợp với nhu cầu và hoàn cảnh của người sử dụng, khả năng để yêu cầu và
nhận thơng tin vì lợi ích của những người sử dụng, và sự thực hiện đầy đủ của các đặc
tính tác nhân trong các thiết bị đầu cuối, nền dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ. Liên
quan tới khả năng xủa lý/thời gian sử dụng/giao diện của thiết bị đầu cuối, khả năng
xử lý của thiết bị có khả năng truy cập thông tin đa phương tiện chất lượng cao, thời
gian sử dụng lâu hơn giúp người sử dụng không phải quan tâm tới dung lương của pin
và giao tiếp với nhiều loại thiết bị ngoại vi được đưa ra.
1.2.2.2Các dịch vụ tiên tiến
Các dịch vụ tiên tiến, hình 1.4, là khía cạnh có liên quan đến tính hiện đại của
dịch vụ, và bao gồm các đặc điểm sau: đa truyền thông chất lượng cao, đầu vào thông
tin, vị trí/định vị, và cảm biến/điều khiển từ xa. Để cho phép người dùng nhận được
dịch vụ tiên tiến chất lượng cao thông qua các thiết bị di động 4G, thông tin môi
trường xung quanh người sử dụng sẽ được truyền đi bởi các thiết bị đầu cuối và dưa
trên thông tin này các hệ thống dịch vụ gia tăng khác nhau sẽ hoạt động trên nền tảng
dịch vụ.
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
22
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
Hình 1.2 Mơ hình tham chiếu nền tảng dịch vụ
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
23
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
Hình 1.3 Mơ hình tham chiều nền tảng dịch vụ: tiện nghi người dùng
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
24
Nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ 4G cho mạng di động Viettel Mobile tại tỉnh Quảng Nam
Hình 1.4 Mơ hình tham chiếu nền tảng dịch vụ: dịch vụ nâng cao
SVTH: Nguyễn Mai Việt Ly _ Lớp: CCVT03C
25