BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN TUẤN NHÃ
QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU VỰC TUYẾN PHỐ ĐI BỘ THUỘC KHU ĐƠ THỊ
PHÍA NAM, THÀNH PHỐ BẮC GIANG
TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
Hà Nội - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập chương trình thạc sỹ, chuyên ngành Quản
NGUYỄN TUẤN NHÃ
lý Đơ thị và Cơng trình, khóa học 2019 - 2021 tại Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội, Học viên đã được cácKHĨA
thầy cơ2019-2021
giáo truyền đạt cho những kiến thức và
phương pháp luận nghiên cứu khoa học vô cùng quý báu, đây chính là nền
tảng kiến thức QUẢN
giúp cácLÝ
họcKIẾN
viên tựTRÚC
tin, vững
vàng QUAN
hơn trong công tác và
CẢNH
trong lĩnh vực nghiên cứu sau khi tốt nghiệp. Học viên xin bày tỏ lòng tri ân
KHU VỰC TUYẾN PHỐ ĐI BỘ THUỘC KHU ĐÔ THỊ
tới tồn thể q thầy cơ trong nhà trường. Đặc biệt xin được gửi lời cảm ơn
PHÍA NAM, THÀNH PHỐ BẮC GIANG
chân thành nhất tới PGS.TS. Phạm Trọng Thuật, là người trực tiếp hướng
TỈNH BẮC GIANG
dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp cho học viên hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Chuyên ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Xin chân thành cảm ơn các Phòng, Khoa trong nhà trường, cảm ơn
ngành:
phòng Quy hoạchMã
Kiến
trúc8.58.01.06
Sở Xây dựng Bắc Giang, phịng Quản lý đơ thị
thành phố Bắc Giang đã giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
Hà Nội, ngày
tháng 6 năm 2021
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA
TÁCHỌC
GIẢ LUẬN VĂN
PGS. TS. Phạm Trọng Thuật
XÁC NHẬN
Nguyễn Tuấn Nhã
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Tuấn Nhã
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 3
MỤC LỤC ........................................................................................................ 4
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 8
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ. ......................................................................... 9
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................... 11
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
NỘI DUNG....................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1...................................................................................................... 6
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ........................... 6
KHU VỰC TUYẾN PHỐ ĐI BỘ THUỘC KHU ĐƠ THỊ PHÍA NAM, ... 6
THÀNH PHỐ BẮC GIANG .......................................................................... 6
1.1. Giới thiệu chung: ........................................................................................ 6
1.1.1 Giới thiệu về thành phố Bắc Giang:......................................................... 6
1.1.2. Giới thiệu về Khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía Nam ... 8
1.2. Thực trạng kiến trúc cảnh quan .................................................................. 9
1.2.1. Thực trạng kiến trúc cảnh quan Thành phố Bắc Giang .......................... 9
1.2.2. Thực trạng kiến trúc cảnh quan Khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu
đơ thị phía Nam ............................................................................................... 14
1.3. Thực trạng cơng tác quy hoạch xây dựng Khu vực Tuyến phố đi bộ,
thuộc Khu đơ thị phía Nam, thành phố Bắc Giang ......................................... 18
1.3.1. Thực trạng công tác quy hoạch ............................................................. 18
1.3.2. Thực trạng công tác thiết kế đô thị ....................................................... 21
1.4. Thực trạng quản lý kiến trúc cảnh quan Khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc
Khu đơ thị phía Nam ....................................................................................... 22
1.4.1. Thực trạng bộ máy quản lý. .................................................................. 22
1.4.2. Về ban hành cơ chế chính sách ............................................................. 27
1.4.3. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý kiến trúc cảnh quan ............ 28
1.5. Những vấn đề cần được giải quyết trong công tác quản lý kiến trúc cảnh
quan Khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía Nam ......................... 29
1.5.1. Về công tác điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị .............................. 29
1.5.2. Về thiết kế đô thị ................................................................................... 29
1.5.3. Về quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc .............................................. 29
1.5.4. Về bộ máy quản lý ................................................................................ 30
1.5.5. Về sự tham gia của cộng đồng .............................................................. 31
1.5.6. Về cơ chế chính sách............................................................................. 31
CHƢƠNG 2.................................................................................................... 33
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ................ 33
KHU VỰC TUYẾN PHỐ ĐI BỘ, THUỘC KHU ĐƠ THỊ PHÍA NAM,
THÀNH PHỐ BẮC GIANG ........................................................................ 33
2.1. Cơ sở lý luận quản lý kiến trúc cảnh quan ............................................... 33
2.1.1. Một số lý luận cơ bản về kiến trúc cảnh quan ...................................... 33
2.1.2. Nội dung quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị [20, 21,7] ....................... 34
2.1.4. Các tiêu chí quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị [3] .............................. 40
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý kiến trúc cảnh quan: ............................................. 42
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật; các quy chu n, tiêu chu n c liên
quan……………………… ............................................................................. 42
2.2.2. Các quy hoạch xây dựng đơ thị có liên quan ........................................ 45
2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý kiến trúc cảnh quan: ............................ 45
2.3.1. Yếu tố kinh tế, văn h a, xã hội ............................................................. 45
2.3.2. Yếu tố quy hoạch .................................................................................. 46
2.3.3. Yếu tố quản lý ....................................................................................... 46
2.3.4. Những yếu tố về khoa học kỹ thuật ...................................................... 46
2.3.5. Vai trò của cộng đồng ........................................................................... 47
2.4. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý không gian, kiến trúc cảnh
quan của một số nước trên thế giới và Việt Nam............................................ 49
2.4.1. Kinh nghiệm trong nước ....................................................................... 49
2.4.2. Kinh nghiệm nước ngoài ....................................................................... 53
CHƢƠNG 3.................................................................................................... 58
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TUYẾN PHỐ ĐI BỘ, THUỘC KHU ĐƠ THỊ PHÍA NAM, THÀNH
PHỐ BẮC GIANG ........................................................................................ 58
3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý kiến trúc cảnh quan ........................... 58
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 58
3.1.2. Nguyên tắc............................................................................................. 59
3.2. Giải pháp điều chỉnh quy hoạch và bổ sung thiết kế đô thị ..................... 59
3.2.1. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết ............................................................... 59
3.2.2. Bổ sung thiết kế đô thị .......................................................................... 60
3.3. Giải pháp xây dựng quy chế quản lý kiến trúc cảnh quan ....................... 63
3.3.1. Quy chế quản lý theo quy hoạch đã được phê duyệt ............................ 64
a) Quy định chung ........................................................................................... 64
b) Đối với tuyến đường chính và không gian công cộng trung tâm: .............. 65
c) Đối với các ô phố: ....................................................................................... 66
d) Đối với cảnh quan khu vực: ........................................................................ 66
3.3.2. Quy chế quản lý đối với cơng trình kiến trúc ....................................... 67
a) Đối với cơng trình công cộng, thương mại dịch vụ .................................... 67
b) Đối với cơng trình nhà ở ............................................................................. 69
3.3.3. Quy chế quản lý đối với các cơng trình hạ tầng kt, giao thơng ............ 74
3.4. Giải pháp về bộ máy quản lý: .................................................................. 76
3.4.1. Đề xuất bộ máy quản lý ........................................................................ 76
3.4.2. Các biện pháp để nâng cao năng lực quản lý ........................................ 79
3.5. Giải pháp về cơ chế chính sách ................................................................ 80
3.6. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng ...................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 83
Kết luận ........................................................................................................... 83
Kiến nghị ......................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
CP
Chính phủ
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QL
Quốc lộ
QLĐT
Quản lý đô thị
TCVN
Tiêu chu n Việt Nam
TDTT
Thể dục thể thao
TTg
Thủ tướng
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.
Số hiệu
hình
Hình 1.2.
Hình 1.3.
Hình 1.4.
Tên hình
Bản đồ mối liên hệ vùng Thành phố Bắc giang với các huyện
trong tỉnh
Bản đồ quy hoạch chung thành phố Bắc Giang
Vị trí Khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía Nam,
trong quy hoạch chung TP. Bắc Giang
Hình 1.5.
Hiện trạng khu phố thương mại, thành phố Bắc Giang
Hình 1.6.
Khu vực hồ Làng Thương
Hình 1.7.
Khu trung tâm hành chính
Hình 1.8.
Khu dân cư mới
Hình 1.9.
Cảnh quan sơng Thương
Hình 1.10. Cơng tác thu gom rác thải trên địa bàn thành phố
Hình 1.11. Chăm sóc cây xanh và vệ sinh đường phố
Hình 1.12. Chiếu sáng ban đêm tại thành phố Bắc Giang
Hình 1.13. Hình ảnh quy hoạch các khu nhà cao tâng
Hình 1.14.
Hình 1.15.
Hình 1.16.
Hình 1.17.
Hiện trạng nhà ở liền kề trong Khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc
Khu đơ thị phía Nam
Hiện trạng giao thông trong Khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc
Khu đơ thị phía Nam
Phối cảnh tổng thể Khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị
phía Nam
Tổng quan triển khai quy hoạch Khu vực Tuyến phố đi bộ,
thuộc Khu đơ thị phía Nam
Hình 1.18. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý đơ thị
Hình 2.1
Hình ảnh phố đi bộ Nguyễn Huệ - TPHCM
Hình 2.2
Hình ảnh du khách trên phố đi bộ Hội An
Hình 2.3
Thanh Niên chơi tại phố đi bộ Đà Lạt
Hình 2.4
Hình ảnh một góc tại Venice thơ mộng- Italia
Hình 2.5
Hình ảnh một số tuyến phố ở Singapore
Hình 3.1
Tổng thể Khu vực tuyến phố đi bộ Khu đơ thị phía Nam
Hinh 3.2
Quản lý KTCQ Khu vực tuyến phố đi bộ Khu đơ thị phía Nam
Hinh 3.2
Quản lý mặt đứng kiến trúc tuyến phố đi bộ
Hinh 3.3
Minh họa quy định cảnh quan cây xanh hè phố trong đô thị
Hinh 3.4
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý kiến trúc cảnh quan
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,
biểu
Bảng 1.1.
Tên bảng, biểu
Quy định khoảng lùi xây dựng cơng trình đối với từng
lộ giới
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Thành phố Bắc Giang là đơ thị tỉnh lỵ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn
h a xã hội của Tỉnh Bắc Giang. Là đô thị hạt nhân trong hệ thống các đô thị
của tỉnh. Với vị trí thuận lợi về giao thơng: Cách thủ đơ Hà Nội 50 km về phía
Bắc; vị trí trung lộ trên tuyến giao thơng huyết mạch (đường bộ, đường sắt
liên vận quốc tế) nối Thủ đô Hà Nội với thành phố Lạng Sơn và cửa kh u
quốc tế Đồng Đăng; vị trí đầu mối giao thơng cấp liên vùng quan trọng: nằm
cận kề vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Thành phố Bắc Giang có hệ thống
đường bộ gồm Đường cao tốc HN-LS, các Quốc lộ: 1A, 31, 37, Tỉnh lộ 398,
295B; các tuyến đường sắt: Hà Nội - Lạng Sơn, Hà Nội - Kép - Hạ Long, Hà
Nội - Kép - Thái Nguyên chạy qua; có tuyến đường sông nối thành phố với
các trung tâm công nghiệp, thương mại, du lịch lớn như Phả Lại, Côn Sơn Kiếp Bạc, Yên Tử, Hải Phòng; tiếp cận thuận lợi với cảng hàng không quốc tế
Nội Bài, cảng nội địa Gia Lâm, cảng nước sâu Cái Lân, cảng Hải Phòng và
các cửa kh u quốc tế trên biên giới Lạng Sơn.
Những năm qua, thành phố Bắc Giang đã từng bước xây dựng để trở
thành một trong những trung tâm công nghiệp, dịch vụ của Tỉnh và khu vực
miền núi, trung du phía Bắc; c vai trị thúc đ y sự phát triển kinh tế văn h a,
xã hội, an ninh quốc phịng của tồn khu vực.
Q trình xây dựng và phát triển thành phố, Bắc Giang đã c bước phát
triển mạnh mẽ, vững chắc. Sau gần 10 năm được công nhận là đô thị loại III,
thành phố Bắc Giang đã c sự phát triển vượt bậc về mọi mặt. Được sự quan
tâm đầu tư của Nhà nước, của Tỉnh, thành phố Bắc Giang đã nỗ lực phấn đấu,
giành được nhiều thành tựu quan trọng, tạo sự chuyển biến tích cực trên các
lĩnh vực: Kinh tế phát triển với tốc độ tăng trưởng cao liên tục, cơ cấu kinh tế
chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng cơng nghiệp - xây dựng và
thương mại - dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp, cơ sở kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội được tăng cường, diện mạo đô thị đổi thay nhanh ch ng; văn hoá -
2
xã hội có chuyển biến tiến bộ. Hệ thống chính trị được củng cố, giữ vững ổn
định chính trị, tinh thần đoàn kết được phát huy; đời sống vật chất tinh thần
của nhân dân từng bước được cải thiện.
Ngày 03 tháng 12 năm 2014, thành phố Bắc Giang được Thủ tướng Chính
phủ cơng nhận là đơ thị loại II, trực thuộc tỉnh Bắc Giang. Việc công nhận
thành phố Bắc Giang là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Bắc Giang là tiền đề để
thành phố tiếp tục phấn đấu đầu tư xây dựng và phát triển kinh tế xã hội
tương xứng với vị thế của thành phố đối với hệ thống đơ thị trong vùng Trung
du và miền núi phía Bắc, cũng như hệ thống đơ thị của tồn quốc.
Cùng sự phát triển đô thị h a nhanh với cả nước; Trong những năm qua,
công tác quy hoạch và quản lý kiến trúc cảnh quan trên địa bàn Thành phố đã
được quan tâm, nhiều đô thị đã c quy hoạch phân khu được duyệt, tỷ lệ phủ
kín quy hoạch chi tiết cũng ngày một nâng nên, một số vị trí, khu vực c
những cơng trình kiến trúc đẹp đã g p phần tạo nên bộ mặt khang trang của
đô thị, công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch cùng dần đi vào nề nếp. Bên
cạnh những kết quả đạt được vẫn còn nhiều tồn tại hạn chế như: Nhiều khu
vực trong thành phố còn thiếu quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiếu
quy chế quản lý kiến trúc cảnh quan nên dẫn đến kh khăn trong công tác cấp
phép xây dựng và quản lý kiến trúc cảnh quan xây dựng theo quy hoạch,
nhiều tuyến phố kiến trúc chưa hài hòa, chưa đồng nhất, chưa tạo được bộ mặt
đẹp cho đơ thị.
Khu đơ thị phía Nam, thành phố Bắc Giang được UBND tỉnh Bắc
Giang phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1378/QĐUBND ngày 14/08/2009, sau 10 năm triển khai thực hiện, đến nay một số khu
vực đã được đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhiều hộ
dân đã mua đất và đi vào đầu tư xây dựng, một số cơ quan, cơng trình cơng
cộng cũng đã và đang xây dựng. Thành phố Bắc Giang xác định, đây là khu
đô thị mới, nên công tác quy hoạch phải đi trước một bước, làm cơ sở cho
việc lập dự án đầu tư, cấp phép xây dựng và quản lý kiến trúc cảnh quan, tạo
3
một khu dân cư mới kiểu mẫu, đồng bộ, hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội. Tuy nhiên kết quả đạt được đến nay chưa cao, vẫn còn nhiều bất
cập như: Quy hoạch phải điều chỉnh nhiều lần, xây dựng chưa đúng với quy
hoạch, kiến trúc cảnh quan của các tuyến phố chưa phù hợp, mầu sắc kiến
trúc giữa các nhà chưa hài hòa, chưa đồng nhất, chưa tạo được bộ mặt đẹp
cho đô thị, dẫn đến kh khăn cho công tác cấp phép xây dựng và quản lý kiến
trúc cảnh quan đô thị; trong đ c Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía
Nam, thành phố Bắc Giang.
Làm thế nào để tạo được bộ mặt kiến trúc đẹp cho đô thị, quản lý tốt
Kiến trúc cảnh quan Khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía Nam
đúng theo quy định? Đây là điều mà UBND thành phố Bắc Giang luôn phải
trăn trở, nghiên cứu tìm ra giải pháp tốt nhất. Chính vì những lý do trên, tôi
lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý Kiến trúc cảnh quan Khu vực Tuyến
phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang”.
* Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất đồng bộ các giải pháp để quản lý kiến trúc cảnh
quan Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang theo quy hoạch, nhằm tạo diện mạo đẹp cho kiến trúc cảnh quan
đô thị, tạo mơi trường trong sạch, an tồn đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí
của nhân dân và phát triển đô thị bền vững.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kiến trúc cảnh quan và công tác quản lý nhà
nước về kiến trúc cảnh quan trong phạm vi khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc
Khu đơ thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- Phạm vi nghiên cứu: Khu vực Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía
Nam, thành phố Bắc Giang; Quy mơ diện tích khoảng 30ha, nằm trên địa giới
hành chính của 2 phường (Dĩnh Kế và Tân Tiến) đã được UBND tỉnh Bắc
Giang phê duyệt tại Quyết định số 1378/QĐ-UBND ngày 14/08/2009.
4
* Nội dung nghiên cứu:
- Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý kiến trúc cảnh quan
Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, làm rõ
những kết quả đạt được và nguyên nhân tồn tại, hạn chế.
- Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý kiến trúc cảnh quan.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để quản lý kiến trúc cảnh quan Khu
vực tuyến phố đi bộ thuộc khu đơ thị phía Nam, thành phố Bắc Giang một
cách có hiệu quả và theo đúng quy chu n, tiêu chu n và các văn bản hiện
hành.
* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê, thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích so sánh.
- Phương pháp điều tra xã hội học.
- Phương pháp quy nạp và mơ hình hóa.
- Phương pháp đánh giá SWOT
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề xuất đồng bộ hệ thống các giải pháp quản lý, đề
xuất bộ máy quản lý và các nguyên tắc quản lý kiến trúc cảnh quan trong đô
thị để làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn.
- Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng hệ thống các giải pháp quản lý kiến trúc
cảnh quan cho Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía Nam nói riêng và tồn
thành phố Bắc Giang nói chung. Qua đ làm cơ sở để tham khảo, áp dụng cho
các đô thị khác trên địa bàn tỉnh.
* Các khái niệm (thuật ngữ)
- Kiến trúc đô thị: Là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các cơng
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
- Cảnh quan đô thị: Là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở
trong đơ thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố,
5
hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò
đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông,
kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị.
- Không gian đô thị: Là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô
thị, cây xanh, mặt nước trong đơ thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô
thị.
- Kiến trúc cảnh quan: Là hoạt động định hướng của con người tác
động vào môi trường nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ giữa các yếu tố
thiên nhiên và nhân tạo, tạo nên sự hài hòa giữa chúng.
Các thành phần của kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố thiên
nhiên và nhân tạo:
+ Yếu tố thiên nhiên gồm: địa hình, mặt nước, cây xanh, điều kiện khí
hậu, khơng trung và con người.
+ Yếu tố nhân tạo gồm: kiến trúc cơng trình, đường phố, quảng trường,
trang thiết bị hồn thiện kỹ thuật và tranh tượng hồnh tráng trang trí.
- Quản lý đô thị: Là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào
công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt
động đ để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền đơ thị.
* Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Thực trạng quản lý kiến trúc cảnh quan Khu vực Tuyến phố
đi bộ, thuộc Khu đô thị phía Nam, Thành phố Bắc Giang.
Chƣơng 2. Cơ sở khoa học quản lý kiến trúc cảnh quan Khu vực
Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía Nam, Thành phố Bắc Giang.
Chƣơng 3. Đề xuất một số giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan Khu
vực Tuyến phố đi bộ, thuộc Khu đơ thị phía Nam, Thành phố Bắc Giang.
THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Công tác xây dựng và chỉnh trang đô thị của thành phố Bắc Giang
trong những năm qua c chuyển biến rõ rệt, kiến trúc và cảnh quan đô thị đã
được quan tâm đầu tư phát triển với sự xuất hiện ngày càng nhiều các quần
thể kiến trúc, mảng đơ thị hiện đại, các cơng trình cao tầng là những điểm
nhấn kiến trúc đô thị c chất lượng cao. Hệ thống giao thơng, cấp thốt nước,
chiếu sáng, cây xanh, thu gom và xử lý chất thải và các cơng trình cơng cộng
được thành phố quan tâm đầu tư, cải tạo chỉnh trang. Tình hình trật tự đơ thị,
an tồn giao thơng và vệ sinh mơi trường cũng c chuyển biến so với những
năm trước đây và từng bước đi vào nền nếp. Tuy nhiên, bên cạnh những kết
quả đạt được, nhìn một cách tổng thể thì công tác quản lý, quy hoạch đô thị,
quản lý kiến trúc cảnh quan trên địa bàn thành phố n i chung và Khu vực
tuyến phố đi bộ, thuộc khu đô thị phía Nam n i riêng vẫn cịn nhiều bất cập.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện chưa đáp ứng được yêu cầu và tốc độ
phát triển kinh tế - xã hội, công tác quy hoạch chưa thật sự đi trước một bước
nên dẫn đến phải điều chỉnh quy hoạch. Việc lập và quản lý quy hoạch mới
chỉ chú trọng vào các khu đô thị mới, các dự án kinh doanh hạ tầng và chủ
yếu do các doanh nghiệp thực hiện. Các dự án mang tính xã hội, như quy
hoạch cải tạo các khu dân cư cũ, quy hoạch chỉnh trang đô thị, các đồ án thiết
kế đô thị khu vực trung tâm, khu vực nhạy cảm về kiến trúc cảnh quan, các
trục đường chính chưa được quan tâm đúng mức. Chất lượng nghiên cứu các
đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt còn chưa cao, chưa tổng thể và
nghiên cứu sâu về thiết kế đô thị, chưa c tính tốn dự báo nhu cầu phát triển
đơ thị và không khả thi trong thực tế, do vậy thường xuyên phải điều chỉnh
quy hoạch. Đấu nối hạ tầng kỹ thuật chưa đồng bộ, còn nhiều bất cập. Việc
triển khai cắm mốc quy hoạch ngoài thực địa (chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng, cao độ xây dựng…) và quản lý mốc giới sau quy hoạch trên thực tế
chưa được thực hiện nghiêm túc, nên việc quản lý quỹ đất, quản lý và triển
84
khai đầu tư xây dựng các dự án thành phần gặp nhiều kh khăn. Việc cấp
phép xây dựng nhà ở và quản lý các hoạt động xây dựng trên địa bàn cịn
nhiều trở ngại, bất cập. Cơng tác quản lý sau cấp phép chưa được thường
xuyên; tình trạng xây dựng trái phép, sai phép vẫn còn diễn ra.
Để nâng đáp ứng được yêu cầu phát triển bền vững của thành phố Bắc
Giang, thì việc Quản lý kiến trúc cảnh quan Khu vực tuyến phố đi bộ thuộc
khu đơ thị phía Nam là rất quan trọng và cần thiết, chính vì lý do vậy, cần
phải c những giải pháp đồng bộ, hiệu quả, sát thực, trước mắt cần triển khai
các giải pháp sau:
+ Giải pháp điều chỉnh quy hoạch chi tiết;
+ Giải pháp thiết kế đô thị;
+ Giải pháp xây dựng theo quy chế quản lý kiến trúc cảnh quan cho
Khu vực tuyến phố đi bộ thuộc khu đơ thị phía Nam, thành phố Bắc Giang;
+ Giải pháp về bộ máy quản lý;
+ Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng;
+ Giải pháp về cơ chế chính sách.
Kiến nghị
+ Đề nghị UBND tỉnh, UBND thành phố ưu tiên bố trí kinh phí hàng
năm cho cơng tác lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và đặc biệt là
thiết kế đô thị.
+ Thành lập Hội đồng Kiến trúc Quy hoạch cấp tỉnh.
+ Những cơng trình cơng cộng nằm trên trục đường chính, đặc biệt là
Tuyến phố đi bộ cần phải tổ chức thi tuyển phương án thiết kế kiến trúc cơng
trình.
+ Chú trọng cơng tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ ở các
cấp làm công tác quản lý xây dựng.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm các tổ chức cá
nhân khi có dấu vi phạm về xây dựng.
+ Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân về kiến
85
trúc cảnh quan và môi trường để mọi người cùng bảo vệ, gìn giữ và phát huy
những nét đặc trưng của khu vực.
+ Đ y mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư xây dựng Khu vực tuyến phố đi bộ
và khu đơ thị phía Nam, thành phố Bắc Giang hiện đại, là điểm nhấn của tồn
đơ thị và phát triển theo hướng bền vững./.
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nhà xuất
bản xây dựng, Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (2010), Hướng d n lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị, Thông tư số 19/2010/TT-BXD.
3. Bộ Xây dựng (2019), QCXDVN 01:2019 Quy chu n xây dựng Việt Nam về Quy
hoạch xây dựng, Hà Nội
4. Bộ Xây dựng (2010), Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo
quy hoạch đô thị, Thông tư số 15/2010/TT-BXD.
5. Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ (2008), Hướng d n chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp xã về các
lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng, Thơng tư liên lịch số
20/2008/TTLT-BXD-BNV.
6. Chính phủ (2010), Về lập, th m định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đơ
thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
7. Chính phủ (2020), Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 Quy định
chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
8. Võ Kim Cương (2006), Chính sách đơ thị, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà
Nội.
9. Vũ Cao Đàm (2009),
hương pháp nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản
giáo dục, Hà Nội.
10. Trần Trọng Hanh (2008), Công tác thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị,
Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
87
11. Trần Trọng Hanh (2007), “Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng đô
thị”. Dự án nâng cao năng lực Quy hoạch và quản lý môi trường đô thị
DANIDA, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội;
12. Đặng Thái Hoàng (2004), Hợp tuyển thiết kế đô thị, Nhà xuất bản xây
dựng, Hà Nội.
13. Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng
đồng, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
14. Đỗ Hậu (2010), ã hội học đô thị, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
15. Đỗ Hậu (2012), Bài giảng Quản lý kiến trúc và cảnh quan đô thị, Trường
đại học Kiến trúc Hà Nội.
16. Nguyễn Tố Lăng, Tài liệu giảng dạy khoa học quản lý, Khoa Quản lý đô
thị, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội.
17. Nguyễn Tố Lăng (thứ tư 22.9.2010), “Quản lý phát triển đô thị bền vững Một số bài học kinh nghiệm”, Cổng thông tin điện tử Hội quy hoạch phát
triển đô thị Việt Nam – www.ashui.com, Hà Nội;
18. Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà
Nội.
19. Kim Quảng Quân (2010), Thiết kế đô thị, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà
Nội.
20. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị, Hà Nội.
21. Quốc hội (2014), Luật ây dựng năm 201 , Hà Nội.
22. Nguyễn Đăng Sơn (2005), hương pháp tiếp cận mới về Quy hoạch và
quản lý đô thị, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
23. Đàm Thu Trang (2009), Thiết kế kiến trúc cảnh quan khu ở, Nhà xuất bản
xây dựng, Hà Nội.
24. Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Bắc Giang
đến năm 2030.
25. Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm 2030, tầm
88
nhìn 2050.
26. Trần Văn Thành (2014), Quản lý kiến trúc cảnh quan thị trấn Phú Mỹ,
huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị,
Khoa Sau đại học, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
27. Một số Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị, Khoa Sau đại học, Trường đại
học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
Tiếng Anh
28. Kenvin Lynch (1960), The Image of the City, The MIT PRESS,
Masschusets.
29. Francoise Noel (2002), “Urbanisation and Sustainable Development”;
Trang web:
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40. />41. />Các trang web của Nhà nước và Thành phố Bắc Giang liên quan đến đề tài.