Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật phường hưng trí, thị xã kỳ anh, tỉnh hà tĩnh (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN TUẤN ANH

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHƯỜNG HƯNG TRÍ, THỊ XÃ KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN TUẤN ANH
KHÓA: 2019 – 2021

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHƯỜNG HƯNG TRÍ, THỊ XÃ KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và cơng trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS. TS. NGUYỄN THỊ VINH

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2021


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới cô giáo - PGS.TS.Vũ
Thị Vinh, người cơ trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo đã chỉ bảo, dạy dỗ tác
giả trong suốt quá trình học tập.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng,
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tác giả trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Tuấn Anh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Tuấn Anh



MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục hình, sơn đồ
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU…….......................................................................................................1
* Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
* Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 2
* Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 3
*Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan tới đề tài: ....................................... 3
*Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 8
NỘI DUNG...........................................................................................................9
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT PHƯỜNG HƯNG TRÍ, THỊ XÃ KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH.........9
1.1. Vai trị, vị trí của phường Hưng Trí đối với thị xã Kỳ Anh...................... 9
1.1.1. Giới thiệu chung về thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh ............................... 9
1.1.2. Thực trạng về cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ máy
quản lý hạ tầng kỹ thuật thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh ................................. 10
1.1.3. Vai trị, vị trí của phường Hưng Trí đối với thị xã Kỳ Anh trong mối
quan hệ về cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật. ..................... 12
1.2. Giới thiệu chung về phường Hưng Trí ..................................................... 13
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên .............................................................................. 13



1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................... 14
1.3. Hiện trạng tầng hạ tầng kỹ thuật phường Hưng Trí............................... 17
1.3.1. Hiện trạng hệ thống giao thông .......................................................... 17
1.3.2. Hiện trạng hệ thống cấp nước. ............................................................ 21
1.3.3. Hiện trạng hệ thống thốt nước. ......................................................... 23
1.4. Thực trạng cơng tác quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Hưng Trí ........ 24
1.4.1. Thực trạng bộ máy tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Hưng Trí24
1.4.2. Thực trạng về cơ chế chính sách quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Hưng Trí ........................................................................................................ 28
1.4.3. Huy động sự tham gia của cộng đồng vào quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị. ................................................................................................... 29
1.5. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật . ................................................................................................................... 31
1.5.1. Ưu điểm: ............................................................................................. 32
1.5.2. Những hạn chế: ................................................................................... 32
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG HƯNG TRÍ THỊ XÃ KỲANH,
TỈNH HÀ TĨNH.................................................................................................35
2.1. Cơ sở lý luận quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ………………………35
2.1.1. Vai trò của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ....................................... 35
2.1.2. Đặc tính hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị ........................................... 35
2.1.3. Một số yêu cầu về kỹ thuật trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ..... 37
2.1.4. Các yêu cầu về tổ chức quản lý .......................................................... 40
2.1.5. Cơ sở tham gia của cộng đồng trong quản lý HTKT ........................ 43
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ............... 46
2.2.1. Các văn bản pháp luật hướng dẫn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị do nhà nước ban hành .............................................................................. 46



2.2.2. Các văn bản pháp luật hướng dẫn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị do UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành ........................................................... 47
2.3. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới và ở Việt
Nam ...................................................................................................................... 48
2.3.1 Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở Singapore ............ 48
2.3.2.Kinh nghiệm quản lý hệ thống thốt nước tại thành phố ng Bí tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................... 51
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHƯỜNG HƯNG TRÍ, THỊ XÃ KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH......................55
3.1. Giải pháp hoàn thiện kỹ thuật hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn
phường Hưng Trí. .............................................................................................. 55
3.1.1. Giải pháp đồng bộ các cơng trình hạ tầng giao thơng, cấp nước, thốt
nước............................................................................................................... 55
3.1.2. Nâng cấp đường giao thơng chính và đường nội bộ trong phường .... 56
3.1.3. Đối với hệ thống thoát nước thải và nước mưa .................................. 59
3.1.4. Đối với hệ thống cấp nước phường Hưng Trí .................................... 64
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Hưng Trí .............................................................................................................. 65
3.2.1. Đề xuất về cơ chế chính sách quản lý HTKT phường Hưng Trí. ...... 65
3.2.2. Đề xuất các nhóm giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật phường Hưng Trí. ............................................... 70
3.3. Đề xuất về nâng cao năng lực trong quản lý hệ thống HTKT phường
Hưng Trí.............................................................................................................74
3.3.1. Đề xuất về nâng cao năng lực cho bộ máy quản lý HTKTđơ thị phường
Hưng Trí ........................................................................................................ 74
3.3.2. Tăng cường quyền hạn của cán bộ làm công tác quản lý đô thị và trách


nhiệm của UBND phường Hưng Trí: ........................................................... 75
3.4. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật

phường Hưng Trí. .............................................................................................. 77
3.4.1. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý mạng lưới đường
phường Hưng Trí.........................................................................................77
3.4.2. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý mạng lưới thốt nước
phường Hưng Trí. ......................................................................................... 77
3.4.3. Giải pháp nâng cao nhận thức của nhân dân trong công tác đảm bảo vệ
sinh môi trường: ............................................................................................ 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 80
Kết luận ........................................................................................................ 80
Kiến nghị ...................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

HĐND

Hội đồng Nhân dân


HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

NĐ - CP

Nghị định chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

QLĐT

Quản lý đô thị

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TDP


Tổ dân phố

UBND

Ủy ban Nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
Bản đồ 1.1
Bản đồ 1.2
Bản đồ 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5

Tên hình

Trang

Vị trí địa lý thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

5

Vị trí địa lý phường Hưng Trí, thị xã Kỳ Anh,

9


tỉnh Hà Tĩnh
Bản đồ mạng lưới đường giao thơng của

13

phường Hưng Trí
Mặt đường Lý Tự Trọng bị tàn phá

14

Mặt đường Lê Đại Hành ngày càng xuất hiện

15

nhiều hố lớn

Hình 1.6

Mặt đường ngõ xóm phường Hưng Trí

23

Hình 1.7

Tình trạng lấn chiếm vỉa hè ở phường Hưng Trí

17

Hình 1.8


Cơng trình cấp nước sạch khơng đủ để cung cấp

18

Mạng lưới cấp nước phường Hưng Trí

18

Nước thải khơng qua xử lý được thải trực tiếp ra
hệ thống mương tiêu
Mạng lưới thốt nước phường Hưng Trí

19

Cơ cấu tổ chức phường Hưng Trí

20

Mơ hình quản lý khai thác sử dụng hệ thống
trên địa bàn phường Hưng Trí
Mơ hình quản lý cấp nước phường Hưng Trí

21

Cơ cấu tổ chức Trung tâm Dịch vụ Hạ tầng và

24

Bản đồ 1.9

Hình 1.10
Bản đồ 1.11
Sơ đồ 1.2
Mơ hình 1.13
Mơ hình 1.14
Sơ đồ 1.15

Hình 1.16

20

23

Mơi trường đô thị thị xã Kỳ Anh
Nước thải bị ô nhiễm nghiêm trọng do xả rác
vào hồ

27


Hình 2.1

Quy chuẩn về đường đơ thị

33

Mơ hình 2.2

Mơ hình cơ cấu trực tuyến


37

Mơ hình 2.3

Mơ hình cơ cấu chức năng

38

Mơ hình 2.4

Mơ hình cơ cấu trực tuyến – chức năng

38

Hệ thốngđường hầm thốt nước của Singapore

45

Bản đồ Hành chính Thành phố ng Bí

47

Quảng trường mới tại phường Quang Trung

56

Hình 2.5
Bản đồ 2.6
Hình 2.5


Hình 3.1

Hình 3.2

Hình 3.3

thành phố ng Bí
Mặt cắt quản lý tuyến đường trên địa bàn

53

phường Hưng Trí
Mặt cắt ngang một số loại đường trên địa bàn

54

phường
Lắp đặt biển báo an tồn cho người đi qua

55

đường

Hình 3.4

Xử lý nước thải tại chỗ bằng bể tự hoại BASTAF

58

Hình 3.5


Áp dụng công nghệ xử lý nước thải Bastaf

59

Sơ đồ quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa

74

Sơ đồ 3.6

bàn phường


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu

Tên bảng biểu

Trang

Bảng 1.1

Cơ cấu tổ chức hành chính thị xã Kỳ Anh

6

Bảng 1.2


Các tuyến đường, phố chính thị xã Kỳ Anh

7

Bảng 1.3

Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất

12

Bảng 1.4

Bảng tổng hợp khối lượng đường giao thông

16

Bảng 2.1

Quy định các loại đường trong đô thị

34


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
bộ mặt đơ thị của Thị xã Kỳ Anh có nhiều chuyển biến tích cực. Nhiều dự án
lớn về nhà ở, giao thông đô thị được ra đời, phần nào đáp ứng nhu cầu về nhà

ở cũng như tạo cảnh quan cho đơ thị, đóng góp một phần quan trọng trong
q trình Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước. Từ sau 10/4/2015 Thị xã
được thành lập (QĐ: 903/NQ-UBTVQH13) nhiều khu đơ thị mới được hình
thành nhưng nhiều phường, xã tại Thị xã cũng còn nhiều hạn chế trong phát
triển và quản lý hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đơ thị.
Phường Hưng Trí được thành lập theo Nghị quyết 819/NQUBTVQH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
trên cơ sở sáp nhập tồn bộ diện tích và dân số của xã Kỳ Hưng và phường
Sơng Trí để thành lập phường Hưng Trí. Phường nằm ở phía Tây Thị xã Kỳ
Anh. Phía Đơng giáp với Phường Kỳ Trinh và xã Kỳ Hà, phía Tây giáp với
huyện Kỳ Anh và xã Kỳ Hoa, phía Nam và phía Bắc giáp huyện Kỳ Anh với
tổng diện tích là: 19,96 km2 và tổng dân số là: trên 13.000 người.
Trong những năm vừa qua, cùng với sự hội nhập và phát triển của thị xã Kỳ
Anh nói chung và phường Hưng Trí nói riêng đã có những bước chuyển mình
đáng kể, tốc độ đơ thị hóa cao và tăng trưởng qua từng năm. Hàng loạt các dự
án nhà ở, khu đơ thị được hình thành và phát triển trên địa bàn. Kéo theo đó là
sự gia tăng dân số về mặt cơ học khiến nảy sinh nhiều vấn đề về môi trường,
Đồng thời hệ thống giao thông, cấp điện, cấp thốt nước, hệ thống thơng tin
liên lạc và xử lý chất thải rắn…chưa được quan tâm đầu tư xây dựng đồng bộ
và hoàn chỉnh. Việc xây dựng mới chưa đáp ứng được sự phát triển của
phường.Đồng thời, công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật vẫn còn nhiều bất cập,
không phù hợp với điều kiện hiện tại của phường. Do vậy vấn đề quản lý hạ


2

tầng kỹ thuật là vấn đề cần được quan tâm, nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp quản lý nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và hiệu quả.
Với những lý do nêu trên, tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài “Quản lý hạ
tầng kỹ thuật phường Hưng Trí, Thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh” là rất
cần thiết

* Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Hưng Trí, Thị xã
Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh góp phần nâng cao đời sống của người dân.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn
phường Hưng Trí, Thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống giao thơng, cấp- thốt nước phường
Hưng Trí, Thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh.
Thời gian: Đến năm 2035
* Nội dung nghiên cứu
- Điều tra, khảo sát, tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác quản
lý hạ tầng kỹ thuật phường Hưng Trí, Thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh.
- Xây dựng cơ sở khoa học quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Hưng
Trí, Thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hạ
tầng kỹ thuật tại phường Hưng Trí, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
* Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp Điều tra khảo sát nhằm thu thập các tài liệu, số liệu tự nhiên,
văn hoá, lịch sử xã hội của địa phương.
- Phương pháp Hệ thống hố, phân tích, tổng hợp những vấn đề của thực
tiễn quản lý của phường Hưng Trí, thị xã Kỳ Anh


3

- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu, kết quả của các đề tài
nghiên cứu khoa học và các dự án khác liên quan.
-Phương pháp tham khảo ý kiến Chun gia Thơng qua ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo và các nhà khoa học.

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa các vấn đề cơ bản trong quản lý hạ
tầng kỹ thuật; Vận dụng khoa học quản lý nhà nước và quản lý hạ tầng đô thị
để đề xuất các giải pháp cụ thể trong cơng tác quản lý hạ tầng kỹ thuật
phường Hưng Trí.
- Ý nghĩa thực tiễn: phân tích thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật trên
toàn bộ địa bàn phường Hưng Trí, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị
tại Phường Hưng Trí nói riêng, và có thể áp dụng cho các địa bàn khác trên
toàn địa bàn thị xã Kỳ Anh.
* Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan tới đề tài:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: [18]
Hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật gồm cơng trình giao thơng, thơng
tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và
xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác.
- Khái niệm về hê thống giao thơng
Giao thơng đô thị là hệ thống động mạch của đô thị, là một bộ phận
quan trọng của kết cấu hạ tầng đơ thị, có vị trí, vai trị cực kỳ trọng yếu trong
đời sống kinh tế – xã hội của đô thị. Nhưng căng thẳng giao thông lại là một
bệnh phổ biến của các đô thị hiện đại, và chứa trị giao thơng đơ thị như thế
nào cho tốt vẫn cịn là một dè tài lớn trong sự phát triển của đô thị hiện đại.
Do vậy, cần phải tách bộ phận giao thông trong chương kết cấu hạ tầng đô thị
ra thành một chương riêng, để có điều kiện làm rõ mối quan hệ giữa giao
thông đô thị với phát triển kinh tế đơ thị, nghiên cứu sự hình thành và phân bố
hợp lý năng lực giao thông vận tải đô thị, đề ra đối sách cho việc chứa trị
bệnh giao thông đô thị của nước ta.


4


Giao thơng đơ thị là sự di động vị trí không gian từ điểm này đến điểm
kia của người hoặc vật trong đô thị bằng một phương thức giao thông nhất
định nào đó như vận tải đường bộ, vận tải đường sắt, vận tải đường thuỷ, vận
tải hàng không, vận tải đường ống.
Đơ thị với tính cách là khu vực không gian tập trung dân số, vốn và
kinh tế, là khơng gian mà con người dựa vào đó để tiến hành các hoạt động
kinh tế, chính trị, khoa học, kỹ thuật, văn hóa và sinh hoạt hàng ngày. Những
con người trong khu vực khơng gian này có mối liên hệ mật thiết với nhau,
được duy trì bằng mạng lưới giao thơng đơ thị. Nhờ có giao thơng dơ thị, con
người có thể qua lại vđi nhau, có thể móc nối đô thị này với đô thị khác, đô
thị với khu vực xung quanh, làm cho đơ thị có sức sống và sức hoạt động. Vì
vậy, giao thơng đơ thị là cơ sở vật chất – kỹ thuật của đời sống kinh tế – xã
hội đô thị, là động mạch của đô thị.
Đồng thời, giao thông đô thị lại là đầu mối của giao thông khu vực, là
hạt nhân của mạng lưới giao thông quốc gia. Tổ chức tốt giao thông đơ thị,
khơng chỉ có thể phát huy cao độ hiệu quả tổng hợp của bản thân đơ thị, mà
cịn có lợi cho sự hình thành và nâng cao vai trị của mạng lưới giao thơng
tồn quốc. Do vậy, nghiên cứu vấn đề giao thông đô thị, tức là dựa theo u
cầu bố cục chung của mạng lưới giao thơng tồn quốc và khu vực, yêu cầu
phát triển kinh tế và đời sống nhân dân đối với giao thông đô thị, tìm kiếm
trong khu vực khơng gian hứu hạn của đơ thị, làm như thế nào để phân bố hợp
lý nhất, kinh tế nhất năng lực giao thông vận tải, nhằm phát huy hiệu quả tổng
hợp của đô thị và thúc đẩy sự phát triển kinh tế đô thị.
Hệ thống giao thông đô thị : là hệ thống quan trọng nhất trong các loại
hạ s tầng kỹ thuật đơ thị, nó đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hố
từ nơi này đến nơi khác trong đơ thị hoặc vận chuyển hành khách và hàng hố
từ đơ thị đi các nơi khác. Hệ thống giao thơng có vai trị quan trọng trong việc
hình thành bộ khung cấu trúc đơ thị và có vai trị định hướng cho các hệ thống
hạ tầng kỹ thuật khác. Hệ thống giao thông bao gồm hai thành phần chính: s



5

Mạng lưới giao thông: bao gồm mạng lưới đường giao thông trong đô x thị,
các tuyến sông rạch cho giao thông thủy, hệ thống nhà ga, cảng…hệ thống bãi
đậu xe, bến bãi hàng hố, bến xe. Nhu cầu giao thơng: đối tượng chính là
hành khách hay hàng hố được x vận chuyển trên các phương tiện giao thơng.
Hệ thống thốt nước bao gồm mạng lưới cống, kênh mương thu gom và
chuyển tải, hồ điều hồ, các cơng trình đầu mối (trạm bơm, nhà máy xử lý,
cửa xả) và phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, vận chuyển, tiêu thốt nước
mưa, nước thải và xử lý nước thải.
- Khái niệm về hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước được chia làm các loại sau đây:
a) Hệ thống thoát nước chung là hệ thống trong đó tất cả mọi loại nước
thải, nước mưa được thu gom trong cùng một hệ thống.
b) Hệ thống thoát nước riêng là hệ thống thoát nước mưa và nước thải
riêng biệt;
c) Hệ thống thoát nước nửa riêng là hệ thống thốt nước chung có
tuyến cống bao để tách nước thải đưa về nhà máy xử lý.
- Khái niệm về hệ thống cấp nước:
Hệ thống cấp nước là tổ hợp các cơng trình thu nước, vận chuyển nước,
xử lý nước, điều hoà và phân phối nước tới đối tượng sử dụng nước..
Các yêu cầu cơ bản đối với một hệ thống cấp nước là:
Bảo đảm đưa đầy đủ và liên tục lượng nước cần thiết đến các nơi tiêu
dùng., Bảo đảm chất lượng nước đáp ứng các yêu cầu sử dụng, Giá thành xây
dựng và quản lý rẻ, Thi công và quản lý dễ dàng thuận tiện, có khả năng tự
động hố và cơ giới hố việc khai thác, xử lý và vận chuyển nước..
Phân loại hệ thống cấp nước
a. Theo đối tượng phục vụ
Hệ thống cấp nước đô thị

Hệ thống cấp nước khu công nghiệp, nông nghiệp
Hệ thống cấp nước đường sắt


6

b. Theo chức năng phục vụ
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
Hệ thống cấp nước sản xuất
Hệ thống cấp nước chữa cháy
c. Theo phương pháp sử dụng nước
Hệ thống cấp nước trực tiếp:nước dùng xong thải đi ngay
Hệ thống cấp nước tuần hồn: nước chảy tuần hồn trong một chu trình
kín.
Hệ thống này tiết kiệm nước vì chỉ cần bổ sung một phần nước hao hụt
trong q trình tuần hồn, thường dùng trong công nghiệp.
Hệ thống cấp nước dùng lại: nước có thể dùng lại một vài lần rồi mới
thải đi, thường áp dụng trong công nghiệp.
d. Theo nguồn nước
Hệ thống cấp nước ngầm
Hệ thống cấp nước mặt
e. Theo nguyên tắc làm việc
Hệ thống cấp nước có áp: nước chảy trong ống chịu áp lực do bơm
hoặc bể chứa nước trên cao tạo ra.
Hệ thống cấp nước tự chảy (không áp): nước tự chảy theo ống hoặc
mương hở do chênh lệch địa hình.
f. Theo phạm vi cấp nước
Hệ thống cấp nước thành phố
Hệ thống cấp nước khu dân cư, tiểu khu nhà ở
Hệ thống cấp nước nông thôn

g. Theo phương pháp chữa cháy
Hệ thống chữa cháy áp lực thấp: áp lực nước ở mạng lưới đường ống
cấp nước thấp nên phải dùng bơm đặt trên xe chữa cháy nhằm tạo ra áp lực
cần thiết để dập tắt đám cháy. Bơm có thể hút trực tiếp từ đường ống thành
phố hay từ thùng chứa nước trên xe chữa cháy.


7

Hệ thống chữa cháy áp lực cao: áp lực nước trên mạng lưới đường ống
đảm bảo đưa nước tới mọi nơi chữa cháy, do đó đội phịng cháy chữa cháy chỉ
việc lắp ống vải gai vào họng chữa cháy trên mạng lưới đường ống để lấy
nước chữa cháy.
- Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: [15]
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đơ thị có nội dung rộng lớn bao quát từ quy
hoạch phát triển, kế hoạch hoá đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu
sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống kê, đánh giá
kết quả hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị là toàn bộ phương thức điều
hành nhằm kết nối và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan
đến quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị. Hệ thống quản lý u cầu phải
có cách tiếp cận tổng hợp và sử dụng phương pháp luận phù hợp. Khi xử lý
các vấn đề phải xem xét từ mọi khía cạnh kỹ thuật, kinh tế, xã hội và chính trị
- Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng: [15,18]
+ Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa
lý được chỉ rõ, có văn hố và lối sống chung, có sự thống nhất hành động
chung để cùng theo đuổi một mục đích.
Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (như cộng đồng dân cư phường,
xã, tổ chức dân phố, thơn, xóm) hoặc có thể là cộng đồng người địa phương,
là những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn

sinh sống và đều có chung nguyện vọng được tham gia vào các hoạt động ở
địa phương.
+ Sự tham gia của cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính quyền và
cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
cho tất cả mọi người.
- Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật: [18]
"Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật" là việc các tổ chức, cá nhân
bố trí, lắp đặt đường dây, cáp viễn thơng, điện lực và chiếu sáng công


8

cộng (gọi chung là đường dây, cáp); đường ống cấp nước, thoát nước,
cấp năng lượng (gọi chung là đường ống) vào cơng trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần mở đầu và kết luận thì luận văn gồm có ba
chương:
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phường Hưng Trí, Thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật trên địa bàn phường Hưng Trí, Thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà
Tĩnh.
-

Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên
địa bàn phường Hưng Trí, Thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩn


THƠNG BÁO

Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 – Nhà E – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
website:
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

Lưu ý: Tất cả những tài liệu trôi nổi trên mạng (không phải trên trang web chính
thức của Trung tâm Thơng tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội) là
những tài liệu vi phạm bản quyền. Nhà trường không thu tiền, và cũng khơng phát
hành có thu tiền đối với bất kỳ tài liệu nào trên mạng internet.


80

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận :
Phường Hưng Trí, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh là một phường mới thành
lập và được đơ thị hóa từ tổ chức làng xã. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đồng
bộ, người dân trước đây chủ yếu sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp và
dịch vụ, buôn bán nhỏ, nề nếp sinh hoạt vẫn còn theo tập quán làng, xã ý thức
và nếp sống đô thị của người dân chưa cao.
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật là công việc khó khăn, phức tạp, nó
địi hỏi phải kết hợp nhiều yếu tố như điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội vốn đầu tư cơng nghệ, mơ hình tổ chức bộ máy, sự tham gia của cộng
đồng... Qua nghiên cứu, tác giả của luận văn xin được đưa ra một số kết luận
cơ bản sau đây:
* Cần chú trọng tới các yếu tố thực tế trong quá trình xây dựng và quản lý,

vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật như trên địa bàn phường phù hợp với
đặc thù từng khu vực (khu làng, xã với khu xây dựng mới khang trang và
hiện đại). Các yếu tố quản lý cũng cần được dựa trên các điều kiện này.
* Các cơ sở khoa học trong quản lý hạ tầng kỹ thuật là căn cứ vào các yếu
cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đã được nhà nước quy định và ban hành, hệ
thống các văn bản pháp quy của nhà nước, của tỉnh Hà Tĩnh, đồng thời áp
dụng, học tập những kinh nghiệm về công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật của các đơ thị trong và ngồi nước.
* Các giải pháp đề xuất về quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn phường
Hưng Trí bao gồm các vấn đề chính như:
- Đề xuất giải pháp bố trí tổng hợp đường dây đường ống trong hào kỹ thuật
đối với các tuyến phố chính trên địa bàn phường.
- Đề xuất cung cấp và khuyến khích người dân sử dụng nước sạch.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống thoát nước thải và
nước mưa.
- Giải pháp quản lý hệ thống HTKT với sự tham gia của cộng đồng.


81

- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch trong xây dựng và phát
triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
- Giải pháp nâng cao trình độ, tăng cường trách nhiệm của cán bộ làm công
tác quản lý hạ tầng kỹ thuật...
* Tất cả các đề xuất trên đây được đưa ra dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận
và thực tiễn cũng như điều kiện thực tế về công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật
của phường Hưng Trí, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Vì vậy nó mang tính
khoa học và tính khả thi cao.
* Kiến nghị:
Những đề xuất, những giải pháp về công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ

thuật phường Hưng Trí cần được các cấp chính quyền nghiên cứu, xem xét để
đưa vào áp dụng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
UBND thị xã Kỳ Anh cần sớm triển khai thực hiện xây dựng đồng bộ
hệ thống cơ sở hạ tầng từng bước hạ ngầm các loại đường dây, cáp điện lực,
cáp thông tin liên lạc và bố trí chung cùng hệ thống đường ống trong hào kỹ
thuật để thuận lợi cho việc quản lý.
Thị xã và Tỉnh cần quan tâm hơn nữa đến việc xã hội hóa đầu tư xây
dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
UBND phường Hưng Trí
- Sớm ban hành quy chế huy động cộng đồng dân cư tham gia quản lý hạ
tầng trên địa bàn phường chưa thu hút được người dân tham gia, đặc biệt là
cơng tác giải phóng mặt bằng hiến đất, thực hiện dự án.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân, dân tham gia xây
dựng và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Người dân và các bên liên quan trong phường.
- Tích cực tham gia các cuộc vận động của UBND phường Hưng Trí
trong xây dựng đường ngõ xóm, trong bảo trì các cơng trình cấp thoát nước


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng

kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD
2.

Bộ xây dựng (2019), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng

QCXDVN 01:2019/BXD

3.

Bộ Xây dựng (2018), Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BXD ngày

13/9/2018 hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
4.

Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 2008 – tập 1,2 và 3.

NXB Xây dựng, Hà Nội.
5.

Bộ Xây dựng (2016), 07/4/2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các

công trình Hạ tầng kỹ thuật: Cơng trình giao thơng.
6.

Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của

Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
7.

Bộ Xây dựng (2009), Thông tư số 16/2009/TT-BXD sửa đổi, bổ sung

Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
quản lý đường đơ thị.
8.

Chính phủ (2015), Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 về quản


lý chất thải rắn;
9.

Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính

phủ về quản lý khơng gian xây dựng ngầm đơ thị;
10.

Chính phủ (2012), Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của

Chính phủ về quản lý và sử dụng cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
11.

Chính phủ (2020), Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/20120 của

Chính phủ về thi phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải;
12.

Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2018 về

thoát nước và xử lý nước thải;
13.

Chính phủ (2018), Quyết định số: 706/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ


về việc Phê duyệt quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035;
14.

Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB Xây dựng


Hà Nội
15.

Nguyễn Ngọc Dung (2012), quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, tài

liệu giảng dạy sau Đại học Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội;
xuất bản Xây dựng Bộ Xây dựng;
17.

Hoàng Văn Huệ ( 2010), Mạng lước cấp nước, NXB Xây dựng, Hà Nội;

16.

Nguyễn Tố Lăng (2016), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển, Nhà

18.

Phạm Trọng Mạnh (2012), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, Hà

Nội;
19.

Quốc hội (2014), Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13;

20.

Quốc hội (2008), Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12;

21.


Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;

22.

Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

23.

Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị, NXB

Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội;
24.

UBND phường Hưng Trí (2019); Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

kinh tế xã hội năm 2019 và phương hướng nhiệm vụ năm 2020;
25.

UBND tỉnh Hà Tĩnh (2018); Kế hoạch Số: 265/KH-UBND của UBND

tỉnh Hà Tĩnh về việc Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh;
26.

UBND tỉnh Hà Tĩnh (2013); Chỉ thị Số: 25/CT-UBND của UBND tỉnh Hà

Tĩnh về việc tăng cường công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh;
27.


UBND tỉnh Hà Tĩnh (2019); Quyết định Số: 15/2019/QĐ-UBND

của

UBND tỉnh Hà Tĩnh về Ban hành quy định một số nội dung về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;


×