Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QL3 TỪ SƠN, BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.87 MB, 76 trang )

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY
DỰNG THỊ XÃ TỪ SƠN, BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030..................................................................................................................................... 1
1.1.

Giới thiệu chung về thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh………..……………....…… 1

1.2.

Khái quát đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã từ sơn đến năm

2020 tầm nhìn đến năm 2030………………………………………………………….... 4
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH………………………………………………... 15
2.1.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch về giao thơng (Bùi Duy Ninh).......... 15

2.2.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch về sử dụng đất (Đặng Trọng

Cường)............................................................................................................................... 35
2.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch về không gian kiến trúc cảnh quan

(Nguyễn Ngọc Tùng)......................................................................................................... 58
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………………………………………... 72



1


CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
THỊ XÃ TỪ SƠN, BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH:

1.1.

 Vị trí, quy mơ:
-

Thị xã Từ Sơn là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Bắc Ninh:
 Phía Bắc giáp huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh;
 Phía Nam giáp huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội;
 Phía Đơng giáp huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh;
 Phía Tây giáp huyện Đơng Anh, thành phố Hà Nội.

-

Diện tích: 6.133,23 ha.

 Tính chất dơ thị:
-

Là trung tâm hành chính, chính trị của thị xã Từ Sơn hiện nay và là trung tâm của
một quận của Thành phố Bắc Ninh ( khi tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực
thuộc trung ương);


-

Là một đơ thị đậm đà bản sắc, có nền văn hóa, văn minh cổ truyền đặc sắc, phát
triển bền vững; là của ngõ phía nam của Bắc Ninh và là một đô thị vệ tinh của thủ
đô Hà Nội.

-

Là đơ thị có vai trị là một trung tâm kinh tế của tỉnh Bắc Ninh với các tính chất
kinh tế mũi nhọn như:
 Là trung tâm phát triển CN, TTCN và làng nghề truyền thống của tỉnh.
 Là trung tâm phát triển thương mại, dịch vụ quan trọng của tỉnh.

-

Có tầm quan trọng về an ninh quốc phịng.

 Điều kiện tự nhiên:
-

Địa hình:
Khá bằng phẳng, cốt cao độ trung bình từ 4,5m- 6m. Thuận lợi cho việc xây dựng

cơng trình, khối lượng đào đắp ít.

2


-


Khí hậu:
Mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa: Nóng ẩm mưa nhiều, chịu ảnh hưởng trực tiếp

của gió mùa. Thời tiết trong năm chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khơ. Nhiệt độ
trung bình năm là 24-30 độ C. Lượng mưa cả năm 1.326,3mm, độ ẩm trung bình cả năm
là 82%..
-

Thuỷ văn:
Thị xã Từ Sơn có sơng Ngũ Huyện Khê chảy qua với tổng lưu lượng nước bình

quân hàng năm là 0,28 tỷ m3 . Hiện trạng lịng sơng bị bồi lấp khá đầy nên khả năng tiêu
lũ hạn chế. Đây cũng là con sông chứa nước thải của các làng nghề nên bị ô nhiễm hết sức
nghiêm trọng.
-

Địa chất thuỷ văn:
Nguồn nước mặt ở độ sâu trung bình 3-6 m hiện đang là nguồn chủ yếu được khai

thác phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nước chưa được
kiểm soát và ngày càng bị ô nhiễm do do chất thải từ sản xuất và sinh hoạt, đặc biệt là tại
các khu vực làng nghề Châu Khê, Hương Mạc, Đồng Kỵ.
-

Thuỷ lợi:
Hệ thống các cơng trình thuỷ lợi tương đối hồn chỉnh nhưng mức độ kiên có hố

cịn thấp. Các mương tưới tiêu mặt cắt ngang tương đối rộng nhưng không sâu, đã góp
phần tiêu thốt nước khi ngập úng. Kênh Bắc, Kênh Nam, Kênh B2 là những kênh tưới

chính cho khu vực. Sơng Ngũ Huyện Khê là sơng tiêu chính cho lưu vực phí bắc ĐT
295B.
-

Cảnh quan thiên nhiên:
Thị xã Từ Sơn là vùng đất chật người đơng, ít có những cảnh quan thiên thơ mộng,

ngoại trừ còn một số khu vực có cảnh quan đẹp như Đền Đầm; Đền Đơ; khu vực Chùa
Tiêu, Chùa Tam Sơn.
3


KHÁI QUÁT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG

1.2.

THỊ XÃ TỪ SƠN ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030:
1.2.1. Phạm vi và thời hạn lập quy hoạch:
-

Phạm vi lập quy hoạch:
Bao gồm toàn bộ thị xã Từ Sơn với diện tích 6.133,23 ha bao gồm 12 đơn vị hành

chính gồm bảy phường: Châu khê, Đồng Kỵ, Đơng Ngàn, Đồng Nguyên, Đình Bảng, Tân
Hồng, Trang Hạ và năm xã: Hương Mạc, Tương Giang, Phù Khê, Tam Sơn, Phù Chẩn.
-

Ranh giới lập quy hoạch:
 Phía Bắc giáp huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh;
 Phía Nam giáp huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội;

 Phía Đơng giáp huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh;
 Phía Tây giáp huyện Đơng Anh, thành phố Hà Nội.

-

Dân số dự báo:
 Đến năm 2020: 253.182 người; trong đó: nội thị là 205.402 và ngoại thị
47.780 người
 Đến năm 2030: 367.626 người; trong đó: nội thị là 353.479 và ngoại thị
14.147 người.

-

Thời hạn lập quy hoạch:
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Từ Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến

năm 2030 và định hướng sau năm 2030, trong đó quy hoạch ngắn hạn giai đoạn đầu là
đến năm 2020.
1.2.2. Định hướng phát triển không gian đô thị:
 Hướng mở rộng đô thị:
-

Đối với khu vực trung tâm chính của đơ thị: Phát triển trên các trục đường tỉnh,
đường chính đơ thị đảm bảo sự phát triển bền vững, lâu dài. Tập trung tại khu vực
xã Phù Chẩn (Khu đơ thị VSIP); xã Đình Bảng (Khu đô thị Dabaco, khu đô thị
Andel, khu đô thị Solatec); phường Đông Ngàn, phường Tân Hồng ( khu Đền
4


Đầm, khu dịch vụ, khu văn hóa thể dục thể thao); phường Đồng Nguyên ( khu đô

thị Lễ Xuyên), phường Đồng Kỵ, xã Tam Sơn (Khu đô thị Jababeka), xã Phù Khê
(khu đơ thị Dabaco).
-

Mở rộng về phía Nam (xã Phù Chẩn): Hướng phát triển từ quốc lộ 1A đến hết địa
giới xã Phù Chẩn, là khu vực phát triển Công nghiệp - đô thị - dịch vụ theo quy
hoạch chi tiết đã được duyệt.

-

Mở rộng phía Tây ( xã Phù Khê): Hướng phát triển bám theo trục đường tỉnh 277
đến giáp Hà Nội. Khu vực này chủ yếu phát triển đất dành cho đô thị, và dịch vụ
thương mại phục vụ làng nghề, công viên, xây dựng hồ điều hịa.

-

Mở rộng phía Đơng ( xã Tương Giang, Tam Sơn): Hướng phát triển dọc hai bên
đường kênh B2. Khu vực này chủ yếu phát triển, đất ở đô thị, và đất ở sinh thái
dịch vụ y tế, công viên, hồ điều hịa.

-

Mở rộng phía Bắc ( xã Tam Sơn, Hương Mạc): Hướng phát triển theo các trục
đường tỉnh và đường chính. Khu vực này phát triển đất ở đơ thị, đất ở sinh thái,
đất công nghiệp, công viên, hồ điều hịa.

 Quy hoạch các khu chức năng đơ thị:
- Khu trung tâm hành chính, chính trị của thị xã: Giữ nguyên hiện trạng. Cải tạo, chỉnh
trang cảnh quan không gian khu trung tâm góp phần hồn chỉnh mỹ quan đơ thị.
- Các cơng trình cơng cộng phục vụ đơ thị:

 Cơng trình thương mại: Trung tâm thương mại cấp đơ thị bố trí tại các khu vực khác
nhau như: Khu Nam Từ Sơn; các phường: Đình Bảng, Tân Hồng. Khu dịch vụ
thương mại cấp khu vực gắn với các khu đơ thị. Tại các làng nghề bố trí đất phát
triển loại hình dịch vụ thương mại hộ gia đình gắn với làng nghề. Nâng cấp chợ hiện
có bao gồm chợ trung tâm Từ Sơn và các xã, phường.
 Cơng trình văn hóa: Các cơng trình văn hố cấp đơ thị như thư viện, rạp hát, cung
thiếu nhi, nhà văn hoá, nhà truyền thống…bố trí tại phường Đình Bảng gắn với khu
Lăng Sơn cấm địa nhà Lý. Các trung tâm vui chơi giải trí, điểm sinh hoạt văn hóa
cộng đồng gắn với các khu cơng viên văn hóa (khu Lăng Sơn cấm địa nhà Lý, sông
5


Tiêu Tương, cơng viên văn hóa Đền Đầm, cơng viên các khu vực). Trong các khu
dân cư mới có nhà văn hoá kết hợp với sân thể thao và cây xanh.
 Cơng trình y tế: Đất xây dựng bệnh viện mới tại phường Đồng Nguyên. Trạm y tế
cấp xã, phường cơ bản được giữ nguyên theo các vị trí hiện có.
 Cơng trình giáo dục, đào tạo: Ngồi các trường đang triển khai, định hướng sẽ
không xây dựng mới các trường đại học, cao đẳng mới.
 Cơng trình thể dục thể thao: Trung tâm thể dục thể thao của thị xã tại phường Tân
Hồng gắn với cơng viên văn hóa Đền Đầm, các quỹ đất giành cho thể thao cấp khu
vực được bố trí tại các xã phường. Cải tạo, nâng cấp các cơ sở thể dục thể thao hiện
có tại các xã, phường. Trong các nhóm dân cư, tổ chức các sân bãi thể thao ngoài
trời kết hợp với công viên cây xanh đáp ứng nhu cầu hoạt động thể thao thường
xuyên của dân cư.
 Mạng lưới du lịch: Hệ thống khách sạn, các khu du lịch nghỉ ngơi cuối tuần được bố
trí tại các khu vực gắn liền với các khu cơng viên, cây xanh, hồ điều hịa.
- Các Khu ở đô thị:
 Khu ở hiện trạng: Cải thiện hạ tầng kỹ thuật trong các khu ở, đặc biệt là hệ thống
cấp nước sạch và thoát nước bẩn. Đối với các khu dân cư ngoại thị, cải tạo chỉnh
trang bảo tồn giá trị kiến trúc không gian ở truyền thống.

 Khu ở phát triển mới: Xây dựng các khu đơ thị mới đa dạng về loại hình đáp ứng
nhu cầu của nhiều đối tượng sử dụng. Quy hoạch các khu nhà ở cao tầng kết hợp
với thương mại dịch vụ tại khu trung tâm trên trục đường Tỉnh và các trục đường
chính đơ thị. Các khu nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân, sinh viên
tại các vị trí gần các khu cơng nghiệp, các trường đại học, cao đẳng. Phát triển các
khu đô thị mới với mật độ xây dựng cao tại khu vực đường Tỉnh 295B, đường
kênh B2, đường Tỉnh 277, đường Tỉnh 295, đường Tỉnh 287.
 Khu ở sinh thái: Khu ở sinh thái hoặc các khu nhà ở mật độ xây dựng thấp vào
khoảng 30%; tầng cao trung bình từ (2,5 ÷ 3,5), bố trí tại các xã: Tương Giang,
Tam Sơn, Phù Khê, Hương Mạc; các phường: Châu Khê, Đình Bảng.
6


- Công viên cây xanh:
 Công viên, cây xanh kết hợp với hồ điều hịa gồm 3 khu chính: Khu hồ điều hòa
Đền Đầm; khu hồ điều hòa khu vực Đồng Nguyên, Tương Giang, Tam Sơn trên
nền sông Tiêu Tương; khu hồ điều hòa khu vực Châu Khê - Phù Khê gắn với sông
Ngũ Huyện Khê.
 Công viên cấp đô thị gồm 3 khu: Khu Lăng Sơn cấm địa kết hợp bảo tồn di tích và
phát triển du lịch; khu công viên khu vực xã Tương Giang - Tam Sơn; khu Châu
Khê.
 Các khu quy hoạch mới được bố trí các công viên cây xanh, sân thể thao tại khu
vực lõi của các nhóm nhà ở.
 Các cơng viên, hồ điều hòa kết hợp với hệ cây xanh trên các đường gắn kết thành
một hệ thống cây xanh liên hoàn, tạo nên hệ sinh thái, thoáng đãng hướng tới phát
triển đô thị bền vững.

- Công nghiệp, kho tàng:
 Các khu cơng nghiệp tập trung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt được giữ
nguyên.

 Các cụm công nghiệp làng nghề được quản lý chặt chẽ về môi trường, xây dựng,
về lâu dài các cụm được chuyển đổi thành các chức năng khác phù hợp với việc
phát triển đô thị (các cụm: Mả Ông, Đồng Nguyên, Đồng Kỵ, Hà Thành).
 Các nhà máy hiện xây dựng trong khu dân cư sẽ di chuyển về các cụm công nghiệp
đã được quy hoạch.
 Hệ thống kho vận trung chuyển hàng hóa, ngồi một số kho vận đã và đang được
xây dựng tại khu cơng nghiệp VSIP, Đình Bảng sẽ xây dựng một kho vận trên
đường nối với nút giao giữa Quốc lộ 3 và đường vào Khu công nghiệp Đông Anh Hà Nội, đây là đầu mối vận chuyển hàng hóa của tồn bộ khu vực phía Bắc thị xã
Từ Sơn.

7


 Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Phân vùng kiến trúc cảnh quan.
 Phân vùng 1: khu hỗn hợp cao tầng.
 Phân vùng 2: khu nhà ở chia lơ liền kề, khu nhà ở có sân vườn.
 Phân vùng 3: khu nhà ở biệt thự, khu nhà ở sinh thái. Đây là loại hình tổ chức
với khơng gian vườn là chủ đạo. Đây là khu vực cần được quan tâm và quản lý
chặt chẽ về hình thái kiến trúc.
 Phân vùng 4: Khu cơng viên, văn hóa, thể dục thể thao.
- Tổ chức không gian khu trung tâm:
Khu vực trung tâm hành chính chính trị giữ nguyên tại vị trí trên đường tỉnh 277 và
nút giao đường tỉnh 277 và đường tỉnh 295. Các trung tâm văn hóa, thể dục thể thao,
thương mại được bố trí tại các khu vực khác nhau nằm dọc trên các trục đường chính đơ
thị. Đây chính là các điểm nhấn cho tồn đô thị.
- Các trục cảnh quan:
 Trục cảnh quan chủ đạo khu vực phía Nam đường tỉnh 295B là trục đường nối từ
khu vực thôn Long Vỹ- đường tỉnh 277- Tân Hồng- KCN Tiên Sơn. Đây là trục
chính đơ thị, gắn kết các khu chức năng và các khu trung tâm của đô thị.

 Trục đường tỉnh 295B là một trục đường nổi trội tính thương mại, đây là một trục
chính của đơ thị mang tính chất đối ngoại. Trục đường này cũng được xác định là
một trục cảnh quan của đô thị. Hiện được mở rộng với mặt cắt 40m.
 Trục đường dọc kênh B2 là một trục cảnh quan khu vực phía Bắc đường tỉnh
295B, trục đường này kết hợp được khu vực mặt nước hiện có với hệ thống cây
xanh cảnh quan, các cơng trình cao tầng xây dựng có khoảng lùi lớn.
 Trục đường chính đơ thị nối Châu Khê- Đồng Kỵ- Đồng Nguyên- Tam Sơn. Đây
là trục đường tập trung các khu công cộng, thương mại, dịch vụ và công nghiệp
cùa khu vực đô thị phía bắc, nút giao với đường tỉnh 287 được kết thúc bằng quảng
trường cây xanh.
8


 Trục đường từ Đồng Kỵ- Tam Sơn- Tương Giang. Đây cũng được xác định là một
trục cảnh quan kết hợp với hệ thống cây xanh, mặt nước ở hai bên đường.
 Trục đường từ đường tỉnh 295B đi vào khu tưởng niệm đồng chí Nguyễn Văn Cừ.
Đây là trục đường sẽ được định hướng xây dựng các tổ hợp cơng trình cơng cộng,
thương mại có mật độ xây dựng thấp, chiều cao lớn.
 Trục đường tỉnh 277 mới bố trí các cơng trìnhcây xanh cơng viên, khu hành chính,
chính trị, các khu nhà ở cao tầng, công viên, khu thương mại, cơng cộng tạo một
trục cảnh quan phía Bắc thị xã Từ Sơn
 Trục đường tỉnh 295 và đường tỉnh 287, bố trí các khu cơng cộng lớn, kết hợp các
khu nhà ở cao tầng để tạo nên trục cảnh quan từ Từ Sơn đi Chờ.
 Trục đường từ KCN Tiên Sơn đi qua xã Tương Giang- Tam Sơn sẽ bố trí các khu
đất cơng cộng, thương mại cho khu vực.
- Cơng trình điểm nhấn chủ đạo:
 Cụm cơng trình hành chính, chính trị và thương mại nằm trên trục đường tỉnh 277.
Thiết kế hiện đại và mang bản sắc địa phương.
 Cụm cơng trình thương mại, văn hóa, nằm trên trục đường trung tâm phía nam
đường tỉnh 295B. Đây là cụm cơng trình tạo điểm nhấn cho đơ thị bằng chiều cao

và hình thức mang tính đặc thù.
 Cụm cơng trình nằm trên tuyến nối đường tỉnh 295B vào khu tưởng niệm đồng chí
Nguyễn Văn Cừ. Đây cũng là cụm cơng trình tạo điểm nhấn bằng chiều cao của
nhóm cơng trình.
 Cụm cơng trình nằm trên nút giao giữa đường tỉnh 277 cũ, 277 mới, 295, 287 với
các trục đường chính đơ thị. Đây là các cơng trình mang tính định hướng khơng
gian cho đơ thị.
 Cụm cơng trình thương mại, tài chính nằm trong quy hoạch khu Đơ thị VSIP. Giải
pháp thiết kế kiến trúc cơng trình cao tầng phải tạo lập nên một cơng trình mang
tính chất ấn tượng, phù hợp với điều kiện tự nhiên, văn hoá lối sống bản địa và
chức năng đa năng.
9


1.2.3. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng1.1. Bảng tổng hợp chỉ tiêu đất dự kiến quy hoạch thị xã Từ Sơn:
Đến 2020
TT

Loại đất

Diện tích
(ha)

n 2030

Tỷ lệ
(%)

Diện

tích

Tỷ lệ
(%)

(ha)
I

Đất nội thị:

3,559.0

58.0

5,147.0

83.9

1

Đất dân dụng đô thị

2,635.3

74.0

3,862.5

75.0


2

- Đất khu ở dân c, khu
đô thị

1,548.2

58.7

2,269.5

58.8

- Đất CTCC Đô thị

272.8

10.4

360.7

9.3

- Đất cây xanh - TDTT đô
thị

380.3

14.4


514.3

13.3

- Đất giao thông - quảng
trờng

434.0

16.5

718.0

18.6

Đất ngoài dân dụng

876.6

24.6

1,284.5

25.0

- Đất công nghiệp

480.0

54.8


794.5

61.9

- Đất kho tàng, bến, bÃi

36.5

4.2

39.5

3.1

- Đất giao thông đối
ngoại

156.4

17.8

165.7

12.9

- Đất công trình đầu mối
HTKT

85.0


9.7

85.0

6.6

- Đất trờng cao đẳng đại học

118.7

13.5

148.7

11.6

3

Đất khác (ngoài đê, quân
sự...)

47.1

5.4

51.1

II


Đất ngoi th:

2,574.2

42

986.2

10

16.1


1

2

Đất dân dụng đô thị

1,842.0

71.6

718.8

72.9

- Đất khu ở dân c, khu
đô thị


920.1

50.0

127.3

17.7

- Đất CTCC Đô thị

139.2

7.6

51.3

7.1

- Đất cây xanh - TDTT đô
thị

171.2

9.3

42.2

5.9

- Đất giao thông - quảng

trờng

611.5

33.2

498.0

69.3

Đất ngoài dân dụng

610.2

23.7

267.5

27.1

- Đất công nghiệp

548.0

89.8

233.5

87.3


- Đất kho tàng, bến, bÃi

3.0

0.5

14.0

5.2

- Đất giao thông đối
ngoại

29.2

4.8

20.0

7.5

- Đất công trình đầu mối
HTKT

0.0

0.0

0.0


0.0

- Đất trờng cao đẳng đại học

30.0

4.9

0.0

0.0

3

Đất khác (ngoài đê, quân
sự...)

122

4.7

118

12.0

III

TNG TON TH X

6,133.2


100

6,133.2

100

1.2.4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
 Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
Cao độ khống chế nền tồn đơ thị 4,50 m.
 Quy hoạch giao thơng:
- Giao thông đối ngoại:
11


 Tuyến cao tốc QL 1A Hà Nội - Lạng Sơn mặt cắt 40,0 m = (1,0 + 15,0 + 8,0 + 15,0
+ 1,0).
 Đường ĐT 295B đang được đầu tư xây dựng cải tạo nâng cấp mặt cắt (40 ÷ 52) m,
áp dụng cho từng đoạn theo dự án được duyệt.
 Đường ĐT 295 đang được nâng cấp, đoạn qua đô thị được thiết kế thành đường đô
thị mặt cắt 35,0 m = (8,0 + 19,0 + 8,0).
 Đường ĐT 277: Yên Phong - thị xã Từ Sơn - sang Phù Đổng: Gồm đoạn từ Phù
Đổng đến QL1A, mặt cắt 20,5 = (5,0 +10,5 + 5,0); đoạn từ QL1A đến 295B mặt
cắt 35,0 m = (10,5x2 + 2,0 + 2x6,0); đoạn từ CNN Dốc Sặt đến khu phố Đồng Kỵ,
mặt cắt 33,0 m = (10,5x2 + 2,0 + 2x5,0); đoạn cuối khu phố Đồng Kỵ đến bờ sông
Ngũ Huyện Khê lịng đường 10,5 m, đoạn từ bờ sơng Ngũ Huyện Khê đến khu vực
trường THPT Nguyễn Văn Cừ đang thi công mở rộng với mặt cắt 56,0 m = (5,0 +
5,5 + 1,0 + 15,0 + 3,0 + 15,0 + 1,0 + 5,5 + 5,0).
 Đường ĐT 277B, ĐT 287; ĐT 295C: Mặt cắt 48,5 m = (5,0 + 1,0 + 5,5 + 11,25 +
3,0 + 11,25 + 5,5 + 1,0 + 5,0).

- Giao thông đối nội:
Quy hoạch theo hướng nối các khu vực trong thị xã. Phía Bắc thị xã giáp đường
điện 110kv quy hoạch tuyến đường chính đơ thị với mặt cắt ngang 40m là tuyến đường
chính cho khu vực phía Bắc và góp phần làm giảm mật độ giao thông đường Tỉnh 295B.
Thông số một số đường chính nội thị như sau:
- Mặt cắt 1-1: 40,0 m = (8,0+10,5+3,0+10,5+8,0).
- Mặt cắt 2-2: 35,0 m = (6,0+ 10,5+2,0+10,5+6,0).
- Mặt cắt 3-3: 25,0 m = (5,0+15,0+5,0).
- Đường chính khu vực mặt cắt ngang 25,0 m = (5,0 + 15,0 + 5,0).
- Đường chính khu vực mặt cắt ngang 22,0 m = (6,0 + 10,5 + 6,0).

12


- Đường khu vực mặt cắt ngang 16,5 m = (4,5 + 16,5 + 4,5).
- Quy hoạch bến xe mới tại Tương Giang với diện tích khoảng 3,5 ha. Quy hoạch hệ
thống bãi để xe nằm phân tán tại các vị trí khác nhau của đơ thị, đảm bảo nhu cầu cho
tương lai lâu dài.
 Quy hoạch cấp nước:
- Dự báo nhu cầu sử dụng nước: Đến năm 2020: 56.407 m3/ng.đ; đến năm 2030:
119.193 m3/ng.đ
- Cấp nước đến năm 2020:
 Nâng cấp nhà máy nước tại phường Đông Ngàn từ công suất 10.000 m3/ng.đ đến
năm 2020 lên 20.000 m3/ng.đ (khai thác nước ngầm).
 Tận dụng các nhà máy cấp nước hiện có tổng cơng suất là 6.000 m3 /ng.đ
 Bổ sung nguồn nước cấp cho thị xã từ dự án cấp nước mặt sông Đuống tại thành
phố Hà Nội đầu tư.
- Cấp nước đến năm 2030:
 Toàn thị xã nằm trong vùng quy hoạch cấp nước Từ Sơn - Tiên Du- Yên Phong Bắc Ninh. Nước cấp chính cho thị xã được khai thác từ nguồn nước mặt sông
Đuống và sông Cầu, nhà máy nước Đông Tiến khai thác nước mặt sông Cầu và

nhà máy cấp nước Minh Đạo khai thác nước mặt sơng Đuống.
 Quy hoạch hệ thống thốt nước mưa:
Hệ thống thốt nước mưa riêng biệt hồn tồn với hệ thống thoát nước thải. Phân
chia khu vực nghiên cứu thành 9 lưu vực thốt chính. Nước mưa được dẫn tới các hồ
điều hồ, hệ thống kênh mương, thốt ra sông qua các trạm bơm tiêu.
 Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước khu dân cư lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt:
+ Đến năm 2020 lượng nước thải sinh hoạt: 19.444 m3/ng.đ
+ Đến năm 2030 lượng nước thải sinh hoạt: 35.292 m3/ng.đ

13


- Nước thải được xử lý cục bộ tiếp tục được thu gom vào tuyến cống thu qua hệ thống
bơm chuyển bậc về nhà máy xử lý nước thải.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung công suất 15.000 m3/ng.đ tại khu vực thôn
Đồng Phúc xã Châu Khê.
- Đến 2030 quy hoạch thêm khu nhà máy xử lý nước thải tại xã Tương Giang với công
suất khoảng: 20.000 m3/ng.đ.
-

Khu vực xã Phù Chẩn nước thải được đấu vào hệ thống thốt nước thải khu cơng
nghiệp VSIP.

 Quy hoạch cấp điện và thông tin liên lạc:
- Dự báo tổng công suất tiêu thụ đến năm 2020: 88.613,700 KVA. Đến năm 2030:
321.672,750 KvA.
- Nguồn điện cấp cho thị xã bao gồm các trạm biến áp:
 Trạm 110 KV Võ Cường công suất hiện tại (2x40+25) MVA, năm 2012 nâng
công suất lên thành 3x40 MVA;

 Trạm 110 KV Châu Khê (E27.3) công suất hiện tại (2x63) MVA;
 Trạm 110 KV Tiên Sơn (27.1) công suất hiện tại là (1x40+1x63) MVA đến năm
2013 nâng công suất lên thành (2x 63) MVA;
 Trạm 110 KV Gia Lâm (E11) công suất hiện tại (2x63+25) MVA;
 Trạm 110 KV Phù Chẩn 1x63 MVA;
- Đến năm 2020 xây dựng thêm các trạm 110 KV mới là trạm Châu Khê II công suất
2x63 MVA, trạm Châu Khê III công suất 2x63MVA, trạm 110kv Từ Sơn công suất
2x40 MVA; trạm 110 KV Hanaka công suất 2x63 MVA.
- Lưới điện trung áp: Xây dựng thêm các lộ thực hiện phân tải cho các cụm công nghiệp.
Lưới điện trung áp xây mới dần chuyển sang lưới điện 22 KV.
- Lưới điện hạ áp và chiếu sáng: Khi xây mới phải đi ngầm. Đối với các tuyến điện đi
trên không dần được ngầm hóa.
Hệ thống cáp quang và thơng tin liên lạc được đi ngầm trong hào và tuynel kỹ thuật.
Cáp thơng tin được đấu nối từ tuyến cáp quang chính từ khu vực thị xã Từ Sơn.
 Quy hoạch vệ sinh môi trường:
14


Hoàn thiện hệ thống bãi tập kết, trung chuyển rác thải nông thôn trên địa bàn. Rác
được thu gom, vận chuyển đến khu xử lý tập trung.
Nghĩa trang tập trung thị xã quy hoạch tại xã Tam Sơn, Tương Giang. Các nghĩa trang
hiện trạng sẽ đóng cửa cải tạo chỉnh trang thành công viên nghĩa trang.

CHƯƠNG II:
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH

2.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH VỀ GIAO THÔNG:
( SVTH: BÙI DUY NINH )


15


Hình 1.1. Phân loại mạng lưới đường giao thơng thị xã Từ Sơn
(dựa theo Quy chuẩn 01:2008/BXD)
 Hệ thống đường giao thông Thị xã Từ Sơn được quy hoạch theo mạng lưới ô bàn cờ.
Hệ thống các trục đường này tạo thành mạng xương sống cho tồn đơ thị.
 Phân loại đường trong đô thị:
-

Cấp đô thị:
 Đường cao tốc: QL 1A; QL 3
 Đường trục chính đơ thị: ĐT 295B
 Đường chính đơ thị: ĐT 277; ĐT 277B; ĐT 295; ĐT 295C; ĐT 287;
 Đường liên khu vực: Các tuyến Đ2 nối các khu chức năng trong đô thị
16


-

Cấp khu vực:
 Đường chính khu vực: Các tuyến Đ2 còn lại
 Đường khu vực: các tuyến Đ3; đường vào các KCN, KĐT mới

-

Cấp nội bộ:
 Đường vào nhóm nhà ở trong các KĐT mới; đường nội bộ trong các KCN
 Đường nội bộ trong khu ở hiện hữu, làng xóm


 Quy hoạch bến xe khách mới tại Tương Giang với diện tích khoảng 3,5 ha. Quy hoạch
hệ thống bãi để xe nằm phân tán tại các vị trí khác nhau của đô thị, đảm bảo nhu cầu
cho tương lai lâu dài.
 Quy hoạch các nút giao khác mức: Nút giao QL3 – ĐT 295B; Nút giao ĐT 287 – ĐT
295B; Nút giao QL1 – ĐT 277; Nút giao QL1 – ĐT287, Nút giao QL1-QL3, Nút giao
QL1-Đường vào KCN Tiên Sơn.
 Đường sắt Hà Nội – Lạng Sơn chạy qua đô thị song song với trục 295B chiều dài
khoảng 7.2 km qua Thị xã. Ga đường sắt là ga chung chuyển người và hàng hóa. Về
lâu dài cần có phương án cải tạo hoặc xây dựng mới tuyến đường sắt này.
2.1.1. Đánh giá thực trạng các tuyến đường đã thực hiện tuân thủ theo quy hoạch:
 Đường Lý Thái Tổ (ĐT 277) đoạn từ nút giao với Ql 1A đến nút giao với ĐT 295B
(Trần Phú):

Quy hoạch:
- Đường chính đơ thị, nằm trên tuyến tỉnh lộ 277 (Yên Phong-Phù Đổng)
- Mặt cắt 35,0 m = (10,5x2 + 2,0 + 2x6,0);

Đánh giá thực trạng:
- Đơn vị quản lý: UBND thị xã Từ Sơn
- Đã thực hiện xong với chiều dài khoảng 2km, Mặt cắt tuân thủ quy hoạch, đảm
bảo theo phân cấp đường chính đơ thị.

17


Hình 1.2. Đường Lý Thái Tổ (ĐT277)
- Vỉa hè có bề rộng không đều. (4-6m) chất lượng mặt đường và vỉa hè đã đạt yêu
cầu.
- Đoạn từ cổng chào thị xã Từ Sơn đến nút giao với quốc lộ 1 (Cầu vượt Đại Đình)
khơng có vỉa hè và thay vào đó là rào chắn bằng thép do đặc thù giao cắt đường

đô thị với quốc lộ 1.
- Chưa thấy xuất hiện tình trạng lấn chiếm lịng đường vỉa hè
- Vỉa hè đoạn gần Thị ủy Từ Sơn đang bị đào lên để thay thế hàng cây xanh 2 bên
đường.

Hình 1.3. Vỉa hè đường Lý Thái Tổ đoạn qua Thị ủy Từ Sơn
- Đèn chiếu sáng là kiểu đèn cần kép, được đặt ở dải phân cách của tuyến đường.
Khoảng cách giữa các đèn khoảng 25m
- Các cơng trình 2 bên đường chủ yếu là cơng trình hành chính, cơng cộng có trật
tự xây dựng tuân thủ Quy chuẩn 01/2008.
 Đường Nguyễn Văn Cừ (ĐT 277) đoạn từ đoạn từ CCN Dốc Sặt đến khu phố Đồng
Kỵ:


Quy hoạch:
- Đường chính đơ thị, nằm trên tuyến tỉnh lộ 277 (Yên Phong-Phù Đổng)
18




Mặt cắt 33,0 m = (10,5x2 + 2,0 + 2x5,0);

Đánh giá thực trạng:
- Đơn vị quản lý: UBND thị xã Từ Sơn
- Đã thực hiện xong với chiều dài khoảng 1 km, Mặt cắt tuân thủ quy hoạch, đảm
bảo theo phân cấp đường chính đơ thị.

Hình 1.4. Đường Nguyễn Văn Cừ đoạn đoạn từ CCN Dốc Sặt đến khu phố Đồng Kỵ
- Vỉa hè có bề rộng khơng đều. Đoạn qua khu phố Đồng Kỵ có vỉa hè khá rộng (57m) và được thiết kế thành dải đỗ xe ô tô, xe máy của các cửa hàng đồ gỗ, mỹ

nghệ 2 bên đường.
- Chất lượng mặt đường và vỉa hè đã đạt yêu cầu.
- Đèn chiếu sáng là kiểu đèn cần kép, được đặt ở dải phân cách của tuyến đường.
Khoảng cách giữa các đèn khoảng 25m.





Đường vào KCN Tiên Sơn
Quy hoạch:
 Mặt cắt đường chính khoảng 35,0 m = (10,5x2 + 2,0 + 2x5,0);
 Các đường nhánh nội bộ có chiều rộng khoảng 12+2x5.
Đánh giá thực trạng:
- Do Ban quản lý khu công nghiệp Tiên Sơn Bắc Ninh trực tiếp quản lý.
- Đã thực hiện xong đường chính vào khu công nghiệp (Nối từ ĐT 295B qua KCN
tới QL1A) và một số đường nội bộ trong khu công nghiêp.

19


Hình 1.5. Đường vào KCN Tiên Sơn
- Chất lường lịng đường vỉa hè đạt yêu cầu.
- Hai bên đường đã có dải cây xanh khá phát triển, giúp tạo bóng mát và điều hịa
khơng khí trong khu cơng nghiệp.
- Vỉa hè nhiều đoạn có đường đi bộ riêng đảm bảo an toàn và tạo cảnh quan đẹp
- Một số đoạn đang tiến hành thi công sửa chữa lắp đặt đường dây, đường ống.

Hình 1.6. Thi cơng sửa chữa lắp đặt đường dây đường ống
trên đường vào KCN Tiên Sơn





Đường vào khu đô thị VSIP - Nam Từ Sơn
Quy hoạch:
+ Đường khu vực.
+ Mặt cắt: 22,0m =12m + 2x5m



Đánh giá thực trạng:
- Do Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore (VSIP) đầu tư xây dựng và
phối hợp với UBND Thị xã Từ Sơn quản lý.
- Đã thực hiện xong đường chính vào khu đơ thị và KCN VSIP (từ QL1A đi qua
trung tâm hành chính thường mại xã Phù Chẩn) Theo quy hoạch chi tiết KĐT
VSIP-Nam Từ Sơn
20


Hình 1.7. Đường vào KĐT VSIP-Nam Từ Sơn
-

Chất lượng lịng đường, vỉa hè, … đạt yêu cầu.
Vỉa hè có làn dành cho người đi bộ riêng.
Đèn chiếu sáng, vạch, biển chỉ dẫn,... đầy đủ và yếu tố thẩm mỹ cao.
Đường vào KCN VSIP đã được thực hiện đoạn từ KĐT Nam Từ Sơn. Đoạn còn
lại đang xây dựng.





Đường trung tâm hành chính xã Phù Khê :
Quy hoạch:
+ Đường chính khu vực.
+ Mặt cắt: 40,0m = (10,5+8,0)x2+3,0m



Đánh giá thực trạng:
- Do UBND Thị xã Từ Sơn quản lý
- Chất lượng lòng đường, vỉa hè đạt yêu cầu.
- Vỉa hè có bề rộng không đều (4-8m), cuối đường là bến xe Bus 16 Phù Khê –
VSIP)
- Vỉa hè đoạn giáp chợ gỗ Phù Khê bị lấn chiếm trở thành nơi tập kết gỗ…

Hình 1.8 Đường trung tâm xã Phù Khê

21


2.1.2. Đánh giá thực trạng các tuyến đường đã thực hiện nhưng khác với quy hoạch:





Đường Lý Thánh Tông (ĐT 287) đoạn từ nút giao với Ql 1A đến nút giao với ĐT
295B:
Quy hoạch:

- Đường chính đơ thị, nằm trên tuyến tỉnh lộ 287
- Mặt cắt 48,5 m = (5,0 + 1,0 + 5,5 + 11,25 + 3,0 + 11,25 + 5,5 + 1,0 + 5,0)
Đánh giá thực trạng:
- Đơn vị quản lý: UBND thị xã Từ Sơn
- Đã thực hiện xong với chiều dài khoảng 2,5 km.

Hình 1.9 Đường Lý Thánh Tông
- Mặt cắt 35,0m = (10,5x2 + 2,0 + 2x5,0) khác với quy hoạch là 48,5m = (5,0 + 1,0
+ 5,5 + 11,25 + 3,0 + 11,25 + 5,5 + 1,0 + 5,0)
- Đèn chiếu sáng là kiểu đèn cần kép, được đặt ở dải phân cách của tuyến đường.
Khoảng cách giữa các đèn khoảng 25m
- Vỉa hè 2 bên đường đang bị lấn chiếm trở thành nơi tập kết hàng hóa, vật liệu xây
dựng, trồng rau… Do ý thức người dân chưa cao; quản lý chưa hiệu quả đồng
thời khu vực 2 bên đường có mật độ dân cư thấp nên lưu lượng người đi bộ
khơng nhiều

Hình 1.10. Gỗ, vật liệu xây dựng chiếm dụng vỉa hè đường Lý Thánh Tông
22


Hình 1.11. Đoạn vỉa hè đường Lý Thánh Tơng (qua thôn Dương Lôi)
trở thành thành nơi trồng rau

 Đường Ngô Gia Tự (ĐT 295) đoạn từ nút giao với ĐT 295B đến trường cao đẳng
Bắc Hà:

Quy hoạch:
- Đường chính đơ thị, nằm trên tuyến tỉnh lộ 295
- Mặt cắt 35m = 19+ 8x2



Đánh giá thực trạng:
- Đơn vị quản lý: UBND thị xã Từ Sơn
- Đã thực hiện xong với chiều dài khoảng 5 km.

Hình 1.12. đường Ngơ Gia Tự
- Chiều rộng lịng đường khơng đều (13-17m) chưa tn thủ quy hoạch.
- Chiều rộng vỉa hè từ 2-5m (chưa tuân thủ quy hoạch) cá biệt có một số đoạn chưa
có vỉa hè.
- Đèn chiếu sáng là kiểu đèn đơn, được đặt ở 2 bên đường. Khoảng cách giữa các
đèn khoảng 30m.
23


- Vỉa hè 2 bên đường đang bị lấn chiếm trở thành nơi tập kết vật liệu xây dựng, bán
hàng, quảng cáo…

Hình 1.13. Chiếm dụng vỉa hè trên đường Ngơ Gia Tự







Đường Nguyên Phi Ỷ Lan (đường Đ2 đoạn từ ĐT 287– ĐT 277 qua phường Tân
Hồng)
Quy hoạch:
- Đường liên khu vực với chiều dài khoảng 2 km
- Mặt cắt 35,0 m = (10,5x2 + 2,0 + 2x6,0);

Đánh giá thực trạng:
- Đã thực hiện xong phần lòng đường và dải phân cách, phần vỉa hè chưa được
hoàn thiện.
- Chiều rộng lòng đường và dải phân cách đã tuân thủ quy hoạch.

Hình 1.14. Đường Nguyên Phi Ỷ Lan
- 2 bên đường chủ yếu là đất dự án và đất ruộng của người dân.
- Đoạn chạy qua khu vực gần hồ Đền Đầm là bãi rác, rác tràn xuống cả lòng
đường, vỉa hè.
24


Hình 1.15. Bãi rác bên đường Nguyên Phi ỷ Lan



Đường trục liên xã Tương Giang – Tam Sơn (Đ2):
Quy hoạch:
- Đường liên khu vực với chiều dài khoảng 5,3 km
- Mặt cắt 35,0 m = (10,5x2 + 2,0 + 2x6,0);



Đánh giá thực trạng:
- Mới thực hiện được một phần lòng đường theo quy hoạch (rộng 10,5m).
- Chưa có giải phân cách, vỉa hè,
- Hệ thống chiếu sáng là kiểu đèn cần đơn đặt ở 1 bên đường. một số đoạn qua xã
Tương Giang chưa có đèn chiếu sáng
- Chất lượng lịng đường cấp phối nhựa.


Hình 1.16. Đường trục liên xã Tương Giang – Tam Sơn



Đường Lý Thường Kiệt (Đ3)
Quy hoạch:
- Dài 2.1 Km (Từ ĐT295B đến QL3 hướng đi Đông Anh)
- Mặt cắt 25,0m = 15+5x2m



Đánh giá thực trạng:
- Chiều rộng đường 15,0m =9+3x2m chưa tuân thủ quy hoạch.
25


×