Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Bài giảng khám chấn thương sọ não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.21 MB, 63 trang )


CTSN chia 2 loại
1. CTSNK cần chẩn đoán và xử trí kịp thời khối máu tụ chèn ép
não để giảm tỷ lệ tử vong và di chứng. Máu tụ bao gồm
NMC,DMC& TN.
2.VTSNH là VT làm rách da đầu, vỡ xương sọ và rách màng
cứng làm khoang dưới nhện thông với mơi trường bên ngồi
nên nguy cơ nhiễm khuẩn cao.


Sau khi khám xong cần trả lời được các câu hỏi sau
1. Có máu tụ hay khơng dựa vào đâu.
2. Máu tụ ở vị trí nào, cần mổ khơng.
3. Có VTSNH không
4. Nếu không mổ cần theo dõi như thế nào và đến
bao giờ


Hỏi bệnh nhân hoặc người cùng đi
1. Nguyên nhân ,thời gian và hoàn cảnh xẩy ra tai
nạn.
2. Sau tai nạn có mất tri giác khơng.
3. Đầu di động hay cố định.
4. Có đau đầu khơng.
5. Tình trạng tri giác sau tai nạn.
6 Tình trạng cử động chân tay sau tai nạn.
7. Uống rượu khơng, liên quan đến bữa ăn.
8. Có tiền sử động kinh khơng.
9. Có tiền sử cao huyết áp không.









Chủ yếu là hỏi cơ chế gây tai nạn và diễn biến về tri
giác của nạn nhân từ khi bị tai nạn đến lúc ta khám bệnh
nhân.
Nếu bệnh nhân còn tỉnh thì hỏi trực tiếp bệnh nhân. Nếu
bệnh nhân mê thì hỏi người đi theo bệnh nhân.
Về cơ chế gây ra tai nạn: Nếu vật cứng đặt vào đầu (đầu
cố định) thì thường tổn thương trực tiếp nơi bị chấn
thương. Ngược lại: Nếu đập đầu vào vật cứng (đầu di
động) thì thường tổn thương bên đối diện với bên chấn
thương.








Nếu bệnh nhân tỉnh táo nhưng quên hết sự việc xảy ra thì là chấn
động não, tức là sau tai nạn bệnh nhân mất tri giác một lúc (thường
10-15 phút), sau đó tỉnh lại cho đến lúc đến khám và tỉnh hoàn
toàn.
Nếu sau tai nạn hoặc trên đường di chuyển vẫn tỉnh mà lúc đó ta
khám thấy tình trạng lơ mơ hoặc đã hơn mê, tức là có khoảng tỉnh

là dấu hiệu điển hình của máu tụ trong sọ, cần được mổ ngay.
Cũng cần chú ý khai thác trong tiền sử có động kinh khơng (có thể
do động kinh rồi ngã và bị tai nạn), có cao huyết áp khơng, hoặc do
đứt mạch máu não ở người già, ở những người này thường sau cơn
nhức đầu rồi đột nhiên ngã và đi vào hơn mê. Cần phân biệt tình
trạng lơ mơ của những người say bia rượu rồi bị tai nạn


1.Khoảng tỉnh là khoảng thời gian BN tỉnh từ sau tai nạn
cho đến khi mê đi.


Ý nghĩa : - có khoảng tỉnh là có máu tụ trong sọ
- Khoảng tỉnh ngắn có khi khơng q 1 giờ,
trung bình 6-24 giờ, có trường hợp dài trên 24 giờ.
Khoảng tỉnh càng ngắn tiên lượng càng nặng (vì máu
chảy nhanh, nhiều).

2. Tri giác tốt dần lên hay xấu dần dựa vào thang điểm hôn
mê Glasgow


1. Bệnh nhân tỉnh ( 14-15 điểm):
Theo dõi tri giác để phát hiện khoảng tỉnh.
Rối loạn về vận động
Dấu hiệu Babinsky.
Dấu hiệu màng não.
Các dây thần kinh sọ chủ yếu là dây

I,II,III,VII,VIII.



2. Bệnh nhân mê:

Mức độ rối loạn tri giác (theo thang điểm Glasgow).

Các dấu hiệu thần kinh khu trú.

Các rối loạn thần kinh thực vật.


Dấu hiệu

Đánh giá

Điểm

Mắt (M)

Tự nhiên
Gọi mở
Cấu mở
Không mở

4
3
2
1

Vận động (V)


Bảo làm đúng
Cấu gạt đúng
Cấu quờ quạng
Gấp cứng chi trên (mất vỏ não)
Duỗi cứng tứ chi (mất não)
Không cựa

6
5
4
3
2
1

Trả lời (L)

Đúng, nhanh
Chậm lẫn
Khơng chính xác
Kêu rên
Khơng

5
4
3
2
1



1.

Máu tụ da đầu, xây xát da

2.

Vết thương da đầu cần xem có tổ chức não, nước não tuỷ
chảy ra khơng nếu có là VTSNH

3.

Vỡ nền sọ tầng trước biểu hiện tụ máu hố mắt kiểu đeo kính
râm,chảy máu mũi hoặc nước não tuỷ qua mũi

4.

Vỡ nền sọ tầng giữa có các dấu hiệu :tụ máu xương chũm,
chảy máu tai hoặc nước não tuỷ qua tai

5.

Vỡ xoang hơi trán sẽ có chảy máu mũi


1. Liệt nửa người


Tiến triển tăng dần,




Liệt kiểu vỏ não( khơng hồn tồn, khơng đồng
đều, khơng thuần nhất),



Liệt đối diện với bên tổn thương



Máu tụ gần vùng vận động liệt xuất hiện sớm,
xa vùng vận động xuất hiện muộn hoặc không
liệt như :vùng trán trước, vùng chẩm


2. Giãn đồng tử


Một bên từ từ và tăng dần



Mất hoặc giảm phản xạ ánh sáng



Dãn đồng tử cùng bên với tổn thương




Tổn thương vùng thái dương giản đồng tử
sớm, càng xa vùng này càng muộn



Khối máu tụ tiến triển dẫn tới

 Mạch chậm dần
 Huyết áp tăng dần
 Nhiệt độ tăng dần
 Rối loạn nhịp thở


1.

Có khoảng tỉnh hoặc tri giác xấu dần là có máu tụ trong
sọ

2.

Dấu hiệu thần kinh khu trú cho biết máu tụ bên nào

3.

Dấu hiệu thần kinh thực vật có ý nghĩa tiên lượng hơn
là chẩn đoán


1.


HÀM MẶT


Vỡ cung zigoma



Vỡ xương gò má



Gãy xương hàm trên



Gãy xương hàm dưới



Chú ý tình trạng hơ hấp


2. CỘT SỐNG CHÚ Ý ĐẶC BIỆT ĐỐT SỐNG CỔ


BN tỉnh dựa vào dấu hiệu đau, rối loạn vận
động và cảm giác để chẩn đốn.




BN mê coi như có chấn thương cột sống cổ
kèm theo, chỉ loại trừ khi xác định bằng cận
lâm sàng.


3. LỒNG NGỰC


Gãy xương sườn.



Tràn máu, tràn khí màng phổi.



Cần giải phóng khoang màng phổi trước khi
can thiệp sọ não vì suy hơ hấp sẽ làm phù não
nặng lên, phù não sẽ gây suy hơ hấp thành
vịng xoắn.


4. BỤNG


Vỡ tạng rỗng, dễ bị bỏ sót đặc biệt là bệnh
nhân mê.




Vỡ tạng đặc dựa vào dấu hiệu mất máu. CTSN
khơng có tụt huyết áp, vì vậy khi có huyết áp
tụt cần tìm tổn thương phối hợp đặc biệt là chảy
máu trong


5. XƯƠNG


Xương chậu dễ chẩn đoán, cần chú ý tổn thương bàng
quang, niệu đạo và sốc mất máu



Xương đùi chú ý sốc do đau và mất máu, tổn thương
động mạch đùi.


1.

XQUANG SỌ QUY ƯỚC



Cần chụp các tư thế: thẳng, nghiêng phải, nghiêng trái



Mục đích: xem đường vỡ xương, lún xương, dị vật, đặc biệt
chú ý đường vỡ xương qua thái dương dễ gây tổn thương

động mạch màng não giữa gây máu tụ NMC.


2. CHỤP ĐỘNG MẠCH NÃO


Ngày nay ít sử dụng vì có chụp CLVT tiện
lợi hơn, chính xác hơn.



Chỉ định nơi khơng có chụp CLVT hoặc
những trường hợp nghi ngờ tai biến mạch
máu não.



Chẩn đoán dựa vào sự di lệch của động
mạch não trước và não giữa.


3. CHỤP CLVT: Do Ambrose và Hounsfield tìm ra và ứng
dụng từ 1973.
Máu tụ NMC


Vùng tăng tỷ trọng.




Sát xương sọ.



Hình thấu kính 2 mặt lồi.



Hình ảnh góc nước não tuỷ.



Dấu hiệu đè đẩy não thất bên và đường giữa
sang bên đối diện.


4. CHỤP CLVT: Do Ambrose và Hounsfield tìm ra và ứng dụng
từ 1973.
Máu tụ DMC gồm: Cấp, bán cấp và mãn tính.


Vùng tăng tỷ trọng, giảm dần theo thời gian,
đến đồng tỷ trọng và giảm tỷ trọng là máu tụ
mãn tính.



Sát xương sọ.




Hình thấu kính 1 mặt lồi,1 mặt lõm.



Thường kèm theo dập não.



Dấu hiệu đè đẩy não thất bên và đường giữa
sang bên đối diện.


×