Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bảng nhân 7 - Toán học 3 - Đặng Tài Thiều - Thư viện Giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.73 KB, 6 trang )

BẢNG NHÂN 7
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Kiến thức: HS lập được bảng nhân 7 và làm được một số bài tập.
- Kĩ năng: HS thuộc bảng nhân 7. Biết vận dụng để làm bài tập nhanh và chính xác.
- Thái độ: u thích học tốn. Tích cực chủ động trong học tập.
B Chuẩn bị:
1. GV:
- Các tấm bìa , mối tấm có 7 chấm trịn.
- Các bơng hoa ghi tích trong bảng nhân 7.
2. HS:
- Bộ đồ dùng học toán lớp 3.
- SGK, vở BT.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 1’
- GV cho lớp hát 1 bài.
II. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS làm 2 phép tính:
+ HS1: 4 x 6 = ? ; 24 : 6 = ?
+ HS2: 8 x 6 = ? ; 48 : 6 = ?
- Gọi 2 HS đọc bảng nhân 6 và hỏi kết quả
của một số phép tính bất kì.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Vừa rồi cô thấy các con đã đọc thuộc bảng
nhân 6 và vận dụng được kiến thức đã học để
tính nhẩm rất tốt. Vậy các con hãy học tập
theo bạn, thật chú ý để hồn thành tốt bài học
hơm nay nhé! Bài Bảng nhân 7.


- GV ghi bảng.
2. Dạy bài mới:
a) Hướng dẫn HS lập bảng nhân 7.
- Các con hãy để bộ đồ dùng lên trước mặt và
chúng ta cùng bắt đầu bài học nhé!
- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 7 chấm trịn.
- Trên bảng cơ cũng có 1 tấm bìa có 7 chấm
trịn. Các con hãy đếm và cho cơ biết:

Hoạt động của trị
- HS hát.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm ra nháp.

- 2 HS đọc bảng nhân 6 và trả lời.
- HS nhận xét.

- HS ghi vở.

- HS thực hiện theo yêu cầu.


+ Mỗi chúng ta có mấy chấm trịn?
+ 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 1 lần. Vậy ai có thể lập cho cơ 1
phép nhân tương ứng.
+ 7 nhân 1 bằng mấy?
- GV viết bảng: 7 x 1 = 7 và nêu: Đây chính là
phép nhân thứ nhất trong bảng nhân 7.
- GV yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7
chấm trịn.

- GV gắn lên bảng và nêu: Cơ có 2 tấm bìa,
mỗi tấm có 7 chấm trịn. Như vậy 7 chấm trịn
được lấy mấy lần?
- 7 được lấy 2 lần. Vậy có thể lập được phép
nhân tương ứng nào?
- 7 nhân 2 bằng bao nhiêu?
- Vì sao con biết?
- GV viết bảng: 7 x 2 = 14 và nêu: Đây chính
là phép nhân thứ hai trong bảng nhân 7.
- Tương tự như vậy, cơ có 3 tấm bìa, mỗi tấm
có 7 chấm trịn. Các con hãy thảo luận nhóm
đơi trong 2 phút để trả lời các câu hỏi sau:
+ 7 chấm tròn được lấy mây lần? Viết phép
nhân tương ứng.
+ Làm thế nào để tìm được kết quả của phép
tính 7 x 3?
- Gọi 1 nhóm trình bày.
- Có nhóm nào có cách làm khác nhóm 1
khơng?

- Cịn nhóm nào có cách làm khác không?

- GV viết bảng 7 x 3 = 21 và nêu: Các con có
rất nhiều cách làm hay và đều có kết quả
đúng. Đây chính là phép nhân thứ ba trong

+ 7 chấm tròn.
+ HS: 1 lần.
+7x1
+ 7 nhân 1 bằng 7.

- Vài HS đọc: 7 x 1 = 7.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 lần.
-7x2
- 7 nhân 2 bằng 14.
- Con thấy: 7 x 2 = 7 + 7 = 14.
- Vài HS đọc: 7 x 2 = 14.
- Các nhóm thảo luận và ghi lại kết
quả.

- HS nêu: 7 x 3 = 7 +7 + 7 = 21. Vậy
7 x 3 = 21.
- Nhóm khác nêu: Nhóm con có kết
quả giống nhưng cách làm khác
nhóm bạn. Con thấy: 7 x 3 = 21 và 3
x 7 = 21 (đã học ở bảng nhân 3). Vì
khi thay đổi các thừa số trong một
tích thì tích khơng thay đổi.
- Nhóm khác nêu: Nhóm con cũng có
kết quả như vậy nhưng nhóm con
nhận thấy: 7 x 2 = 14 rồi thêm 1 lần 7
thì bằng 21.
- HS đọc: 7 nhân 3 bằng 21.


bảng nhân 7.
- Gọi HS đọc lại cả 3 phép nhân trên bảng.
- Ở lớp 2 các con đã được học các bảng nhân
2, 3, 4, 5 và lên lớp 3 các con đã vừa được
học bảng nhân 6. Vậy bạn nào có thể cho cơ

biết: Trong mỗi bảng nhân có mấy phép nhân?
- Vừa rồi các con đã học tập rất sơi nổi. Để
phát huy tinh thần đó, các con hãy dựa vào
cách làm của các phép tính trước, thảo luận
nhóm 4 trong 2 phút để tìm kết quả của các
phép nhân còn lại nhé!
- Trong khi HS thảo luận, GV ghi các phép
tính cịn lại trong bảng nhân 7 ( không ghi kết
quả).
- Gọi HS báo cáo kết quả. GV ghi bảng.
- Con tìm kết quả của phép tính 7 x 5 như thế
nào?
- Ai có cách làm khác khơng?
- Gọi HS nhận xét cách tính của 2 bạn.
- Con có cách nào để tìm kết quả của 7 x 9?
- Các con đã làm rất tốt rồi đấy! Khi làm tốn
có rất nhiều cách làm khác nhau, các con cần
lựa chọn cách làm sao cho nhanh nhất nhé!
- Như vậy cơ trị mình đã lập xong bảng nhân
7. Cơ mời 1 bạn đoc bảng nhân này.
- Nhìn vào bảng nhân, các con có nhận xét gì
về các thừa số và các tích trong bảng nhân
này?

- 3-4 HS đọc cả 3 phép nhân.
- HS nêu: Có 10 phép nhân.

- HS thảo luận nhóm 4 trong 2 phút.

- Mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính.

- Con thấy 7 được lấy 5 lần nên 7 x 5
= 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 35.
- Vì 5 x 7 = 35 nên 7 x 5 = 35 (dựa
vào bảng nhân 5).
- Cách làm của bạn thứ 2 nhanh hơn.
- Con lấy tích của 7 x 8 cộng thêm 7.

- HS đọc.
- HS nêu: Trong bảng nhân 7, các
thừa số thứ nhất đều là 7. Thừa số
thứ hai là các số tự nhiên liên tiếp từ
1 đến 10. Tích là các số đếm thêm 7
từ 7 đến 70.

- GV chỉ và nói: Các thừa số thứ nhất đều là 7
nên người ta gọi là bảng nhân 7.
- Yêu cầu HS đọc xuôi, đọc ngược bảng nhân
7.
- HS đọc.
b) Học thuộc bảng nhân 7.
- Vừa rồi cô thấy các con có rất nhiều cách lập
bảng nhân 7. Cơ cũng đồng ý với các con.
Chúng mình hãy dựa vào đặc điểm của các
thừa số và tích trong bảng nhân 7 để học


thuộc nhanh bảng nhân này nhé!
- Bây giờ cơ xóa bỏ một số tích trong bảng
nhân 7, các con hãy giúp cơ khơi phục lại
bảng nhân này nhé!

- Khó hơn một chút, cơ sẽ che một số thừa số
và tồn bộ tích. Cơ mời 5 bạn đọc nối tiếp.
- Xóa thêm một số thừa số. Cô mời 2 bạn đọc,
mỗi bạn 5 phép tính.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 7.
- Cô khen các con đã đọc thuộc bảng nhân 7,
Chúng mình cùng vận dụng bảng nhân 7 để
làm bài tập nhé!
c) Luyện tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để tính nhẩm nhanh bài tập này, các coc làm
thế nào?
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- Trong BT 1 có phép tính nào khơng có trong
bảng nhân 7?
- Con dựa vào đâu mà tìm được kết quả?
- Bạn rất giỏi. Con đã nhớ rất tốt kiến thức ở
lớp 2.
Qua BT 1 cơ thấy các con tính nhẩm rất tốt.
Chúng mình cùng chuyển sang BT2 để luyện
giải bài tốn có lời văn nhé!
* Bài 2:
- u cầu HS đọc đề.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
- u cầu HS tóm tắt và giải vào vở. GV bao
quát lớp, hướng dẫn các em học yếu.

- Vài HS đọc.

- 5 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2
phép tính.
- 2 HS khá, giỏi đọc.
- HS đọc.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Dựa vào bảng nhân 7.
- HS nối tiếp nêu kết quả.
- HS nêu: 0 x 7; 7 x 0.
- Con thấy số nào nhân với 0 cũng
bằng 0; 0 nhân với số nào cũng bằng
0.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 tuần lễ có 7 ngày.
- Tìm 4 tuần có tất cả bao nhiêu
ngày?
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
+ Tóm tắt:
1 tuần: 7 ngày
4 tuần: … ngày?
Bài giải
4 tuần lễ có tất cả số ngày là:


- Các con có nhận xét gì về bài làm của bạn?
- Có bạn nào có cách tính khác khơng?
- GV nhận xét:
+ Các con làm như vậy xét về kết quả thì
đúng nhưng về mặt ý nghĩa của phép nhân thì

khơng đúng. Nếu viết 4 x 7 thì sẽ hiểu là 4
ngày x 7 tuần.
* Lưu ý:
- GV nhấn mạnh: Phải lấy giá trị 1 phần nhân
với số phần. Tức là lấy 7 ngày (1 tuần) nhân
với 4 tuần.
- GV nhận xét, cho điểm.
Chúng ta cung chuyển sang BT3 nhé!
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Vì sao con điền được như vậy?
- Con có nhận xét gì về dãy số này?

7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày
- HS nhận xét.
- Con cũng có kết quả giống bạn
nhưng phép tính của con là 4 x 7 =
28 (ngày).

- 1 HS đọc.
- HS làm BT.
- HS báo cáo.
- HS TL.
- HS nêu: Đây là các tích của bảng
nhân 7.
- HS đọc.


- Gọi HS nhắc lại dãy số từ 7 đến 70.
- Gọi HS đọc ngược lại dãy số từ 70 đến 7.
* Trị chơi: Xì điện
- Vừa rồi các con đã học bài rất tốt. Cơ
thưởng cho cả lớp 1 trị chơi. Các con có thích
khơng? Trị chơi có tên là Xì điện.
- GV phổ biến luật chơi và nêu cách chơi: Cô
đưa ra 1 phép nhân trong bảng nhân 7 sau đó - HS nghe.
cô sẽ chỉ định 1 bạn nêu 1 phép nhân tiếp theo
trong bảng nhân đó. Nếu bạn đó trả lời đúng
sẽ được quyền chỉ định 1 bạn nêu tiếp. Cứ
như vậy cho tới hết các phép tính trong bảng
nhân 7. Nếu bạn nào trả lời sai sẽ phải hát 1
bài. Các con đã rõ cách chơi chưa nào?
- Trò chơi bắt đầu!
- GV nhận xét, khen thưởng.
- HS chơi trò chơi.
4. Củng cố, dặn dò:


- Hơm nay chúng ta học bài gì?
- Gọi 1 HS đọc to thuộc lòng bảng nhân 7.
- Hãy nêu 1 vài đặc điểm cơ bản của bảng
nhân 7.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7 và luyện tập
thêm.

- Bảng nhân 7.
- HS đọc.
- HS nêu.

- HS thực hiện.



×