Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị chí linh – TP vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.22 MB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LƢƠNG KHÁNH THIỆN

QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU DÂN CƢ ĐẢO TRÍ NGUYÊN THÀNH PHỐ
NHA TRANG KHÁNH HỊA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LƢƠNG KHÁNH THIỆN
KHÓA: 2019 - 2021

QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU DÂN CƢ ĐẢO TRÍ NGUYÊN THÀNH PHỐ
NHA TRANG KHÁNH HỊA
Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 8.58.01.06



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỒNG MINH

Hà Nội - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LƢƠNG KHÁNH THIỆN
KHÓA: 2019 - 2021

QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU DÂN CƢ ĐẢO TRÍ NGUYÊN THÀNH PHỐ
NHA TRANG KHÁNH HỊA
Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 8.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỒNG MINH
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN


Hà Nội - 2021


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS.KTS Nguyễn
Hoàng Minh, ngƣời giảng viên đã dành rất nhiều thời gian và cơng sức hƣớng dẫn
cho tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa sau Đại học, Ban giám hiệu nhà
trƣờng cùng các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội đã quan tâm, giảng
dạy và giúp đỡ tôi rất nhiều trong q trình học tập.
Cuối cùng tơi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan, đồng nghiệp, bạn
bè và ngƣời thân đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong công việc, cung
cấp tài liệu, khích lệ và trao đổi ý kiến trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10/2021
Tác giả Luận văn

Lƣơng Khánh Thiện


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
khu dân cƣ đảo Trí Nguyên – thành phố Nha Trang – Khánh Hịa là cơng trình
nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của
Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả Luận văn

Lƣơng Khánh Thiện



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài: ...................................................................................................1
* Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................1
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................2
* Phƣơng pháp nghiên cứu: .....................................................................................2
*Ý ngh

ho học và thực ti n c

đề tài: .............................................................2

* Khái niệm thuật ngữ sử dụng trong luận văn: ....................................................3
* Cấu trúc luận văn: .................................................................................................4

NỘI DUNG....................................................................................................... 5
Chƣơng 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU DÂN
CƢ ĐẢO TRÍ NGUYÊN – THÀNH PHỐ NHA TRANG.....................................5
1.1. Khái quát về hu vực nghiên cứu: .................................................................5
1.1.1. Khái quát về thành phố Nha Trang: ................................................................5
1.1.2. Khái quát về Đảo Trí Nguyên thành phố Nha Trang: ....................................... 6

1.1.3. Khái quát khu dân cƣ đảo Trí Nguyên: ...........................................................6
1.2. Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cƣ đảo Trí Ngun. ...........................6
1.2.1. Hình thái kiến trúc và cơng trình kiến trúc: ....................................................6
1.2.2. Hiện trạng cảnh quan và cây xanh: ...............................................................13
1.2.3. Thực trạng cơng trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đơ thị: ............................14
1.2.4. Tổng hợp đánh giá thực trạng: ......................................................................18
1.3. Thực trạng quản lý i n trúc cảnh Khu d n cƣ Đảo Trí Ngu ên .............18


1.3.1. Cơ chế chính sách quản lý ............................................................................18
1.3.2. Tổ chức bộ máy: ...........................................................................................19
1.3.3. Thực trạng Quản lý kiến trúc cảnh quan:......................................................23
1.3.4. Thực trạng của sự tham gia của cộng đồng: .................................................25
1.4. Những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu: .........................................................27
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN KHU DÂN CƢ ĐẢO TRÍ NGUYÊN – THÀNH PHỐ NHA TRANG 29
2.1. Cơ sở pháp lý: .................................................................................................29
2.1.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc: .................................29
2.1.2. Các văn bản pháp lý của địa phƣơng: ...........................................................32
2.2. Cơ sở lý luận về i n trúc cảnh qu n và quản lý i n trúc cảnh qu n: ..33
2.2.1 Một số lý thuyết về kiến trúc cảnh quan: .......................................................... 33
2.2.2. Xu hƣớng về kiến trúc cảnh quan trên thế giới: ...........................................34
2.2.3. Lý luận quản lý kiến trúc cảnh quan: ............................................................... 38
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng: .....................................................................................40
2.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên: ............................................................................ 40
2.3.2. Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội: ................................................................ 42
2.3.3. Điều kiện khoa học kỹ thuật – công nghệ: ....................................................... 45
2.3.4. Yếu tố quy hoạch : ............................................................................................ 45
2.3.5. Sự tham gia của cộng đồng dân cƣ:.................................................................. 46
2.4. Bài học inh nghiệm.........................................................................................50

2.4.1. Bài học kinh nghiệm trên thế giới: ................................................................... 50
2.4.2. Bài học kinh nghiệm trong nƣớc: ..................................................................... 57
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU DÂN
CƢ ĐẢO TRÍ NGUYÊN – THÀNH PHỐ NHA TRANG ................................59
3.1. Qu n điểm, mục tiêu và ngu ên tắc: ............................................................59
3.1.1. Quan điểm: ....................................................................................................59
3.1.2. Mục tiêu: .......................................................................................................59
3.1.3. Nguyên tắc: ...................................................................................................59


3.2. Giải pháp quy định Quản lý kiến trúc cảnh quan: ...........................................61
3.2.1. Phân vùng Quản lý kiến trúc cảnh quan: ......................................................61
3.2.2. Quản lý các cơng trình kiến trúc: ..................................................................89
3.2.3. Quản lý cây xanh mặt nƣớc: .........................................................................90
3.2.4. Quản lý hạ tầng kỹ thuật liên quan: ..............................................................96
3.2.4. Quản lý hạ tầng kỹ thuật liên quan: ..............................................................98
3.3. Giải pháp về bộ máy quản lý: ..........................................................................99
3.4. Giải pháp hoàn thiện, bổ sung cơ sở pháp lý: .............................................99
3.5. Giải pháp về cơ chế chính sách:.....................................................................101
3.5.1. Giải pháp về cải cách hành chính: ..............................................................101
3.5.2. Giải pháp về huy động kinh phí và thu hút đầu tƣ xây dựng: .....................102
3.6. Giải pháp Quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến đƣờng có sự tham gia của cộng
đồng:......................................................................................................................103
3.7. Giải pháp th nh tr , giám sát và xử lý vi phạm: ......................................105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................106
*K t luận:.............................................................................................................106
*Ki n nghị:...........................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ vi t tắt

Tên đầ đ

BXD

Bộ Xây dựng

KGKTCQ

Không Gian Kiến trúc cảnh quan

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ

QH

Quy hoạch

QHC

Quy hoạch chung

QHPK


Quy hoạch phân khu

QHCT

Quy hoạch chi tiết

TP

Thành phố

TT

Thông tƣ

QĐ-Ttg

Quyết định Thủ tƣớng

UBND

Ủy ban nhân dân

QĐ-UBND

Quyết định Ủy ban nhân dân

QLĐT

Quản lý đô thị


TL

Tỷ lệ

KV

Khu vực

KL/TW

Kết luận Trung ƣơng

QĐ-XPVPHC

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

QĐ-SKHĐT

Quyết định Sở Kế hoạch & Đầu tƣ

QHCXD

Quy hoạch chung xây dựng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

KTQH


Kiến trúc quy hoạch

GPXD

Giấy phép xây dựng

TTXD

Trật tự xây dựng


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA

Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1.

Cấu trúc làng chài

Hình 1.2.
Hình 1.3.

Khu dân cư có mật độ xây dựng dày đặc
Hiện trạng cơng trình xây dựng trên triền núi

Hình 1.4.


Vị trí mặt cắt

Hình 1.5.

Cơng trình xây dựng lấn chiếm che khuất tầm nhìn ra biển

Hình 1.6.

Khơng gian cơng cộng hiện nay

Hình 1.7.

Phân vùng cảnh quan, khu vực ven biển có tầm nhìn đẹp

Hình 1.8.

Khu vực có khả năng khai thác tầm nhìn hướng biển

Hình 1.9.

Cảnh quan làng chài Trí Ngun

Hình 1.10.

Bến tàu trên đảo

Hình 1.11.

Giao thơng hiện trạng


Hình 1.12.

Mơ hình số đại hình tự nhiên

Hình 1.13.

Mơ hình số độ dốc tự nhiên

Hình 2.1.

Lý thuyết về yếu tố nơi chốn trong KGĐT của IanBentley

Hình 2.2.

Yếu tố Lý thuyết Kevin Lynch

Hình 2.3.

Sự tham gia của cộng đồng trong cơng tác quản lý đơ thị

Hình 3.1.

Tổ chức khơng gia khu vực làng chài

Hình 3.2.
Hình 3.3.
Hình 3.4.

Gợi ý tổ chức dịch vụ tại khơng gian khoảng lùi của cơng
trình hai bên các tuyến đường

Tận dụng một số khoảng trống trên tuyến đường để tạo ra
không gian dịch vụ nhỏ thân thiện
Sử dụng không gian một cách linh hoạt, tạo ấn tượng độc
đáo và hấp dẫn

Hình 3.5.

Khơng gian tuyến phố trung tâm

Hình 3.6.

Khuyến khích xây dựng mật độ cao, khơng khống chế khoảng
lùi

Hình 3.7.

Minh họa tổ chức không gian khoảng lùi của công trình hai bên
tuyến phố


Số hiệu hình

Tên hình

Hình 3.8.

Minh họa giải pháp che nắng trên tuyến phố trung tâm

Hình 3.9.


Khơng gian xây dựng mới trên núi

Hình 3.10.

Minh họa khơng gian tuyến đường kết nối tuyến phố trên triền
núi với quảng trường ven biển

Hình 3.11.

Mặt bằng cơng trình xây dựng trên triền núi

Hình 3.12.

Minh họa cơng trình dịch vụ ngồi trời

Hình 3.13.

Minh họa cơng trình dịch vụ nghỉ dưỡng

Hình 3.14.

Hệ thơng khơng gian mở cơng cộng

Hình 3.15.

Quy hoạch sử dụng đất dải ven biển phía tây

Hình 3.16.

Khơng gian cảnh quan khu vực ven biển phía tây


Hình 3.17.

Quy hoạch sử dụng đất giải ven biển phía nam

Hình 3.18.

Minh họa các hoạt động tại quảng trường lớn ven biển phía
nam

Hình 3.19.

Khơng gian ven biển phía Nam

Hình 3.20.

Quy hoạch sử dụng đất giải ven biển phía Bắc

Hình 3.21.

Mặt cắt A-A

Hình 3.22.

Mặt cắt B-B

Hình 3.23.

Phần khơng gian mở rộng được kết hợp làm điểm dừng chân
công cộng và không gian dịch vụ ngồi trời


Hình 3.24.

Bố trí điểm dừng đỗ xe đạp gần không gian dịch vụ và không
gian dừng chân


Số hiệu hình

Tên hình

Hình 3.25 .

Điểm dừng chân trên các tuyến đường leo núi ngắm cảnh

Hình 3.26.

Khơng gian cắm trại và ngắm cảnh trên đỉnh núi

Hình 3.27.

Minh họa các điểm ngắm cảnh trên đỉnh núi

Hình 3.28.

Khơng gian sinh hoạt cộng đồng trên đỉnh núi

Hình 3.29.

Mặt cắt chi tiết khơng gian vui chơi sinh thái rừng


Hình 3.30.

Minh họa các hoạt động tại cơng viên vui chơi

Hình 3.31.

Sân chơi trong lõi khu dân cư

Hình 3.32.

Cơng trình điểm nhấn khác các cơng trình cơng cộng, tơn giáo

Hình 3.33.

Cơ quan cơng trình cơng cộng và tơn giáo hiện trạng

Hình 3.34.

Cơ quan cơng trình cơng cộng và tơn giáo quy hoạch

Hình 3.35.

Mặt cắt hiện trạng xây dựng cơng trình

Hình 3.36.

Mặt cắt giải pháp quy hoạch tầng cao xây dựng cơng trình

Hình 3.37.


Các ơ bảo vệ gốc cây

Hình 3.38.

Ghế ngồi quanh gốc cây

Hình 3.39.

Hệ thống cây xanh cơng cộng và giàn hoa

Hình 3.40.

Giàn hoa giấy hai bên đường trục chính

Hình 3.41.

Hoa mười giờ


Số hiệu hình

Tên hình

Hình 3.42.

Cúc sao băng

Hình 3.43.


Minh họa giải pháp kết hợp trồng cây xanh tạo cảnh quan trên
triền dốc

Hình 3.44.

Minh họa màu sắc và hình thức cơng trình hài hịa với địa hình
và cảnh quan thiên nhiên


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số hiệu

Tên bảng biểu

Biểu đồ 2.1.

Diễn biến tốc độ tăng khách du lịch đến Nha Trang

Biểu đồ 2.2.

Cơ cấu buồng phòng phân theo hạng cơ sở lưu trú

Bảng 3.1.

Các yếu tố đánh giá giá trị kiến trúc cơng trình trên
tuyến phố


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Số hiệu

Tên bảng biểu

Sơ đồ 1.1.

Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy Quản lý kiến trúc
cảnh quan khu dân cư đảo Trí Nguyên, thành phố Nha
Trang

Sơ đồ 1.2.

Phân cấp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan

Sơ đồ 2.1.
Sơ đồ 3.1.

Vị trí của quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trong
quản lý đô thị
Mô hình hoạt động Ban giám sát cộng đồng


1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, giáp với tỉnh Phú
Yên về hƣớng Bắc, tỉnh Đắk Lắk về hƣớng Tây Bắc, tỉnh Lâm Đồng về hƣớng Tây
Nam, tỉnh Ninh Thuận về hƣớng Nam và Biển Đông về hƣớng Đông; có mũi Hịn Ðơi
trên bán đảo Hịn Gốm huyện Vạn Ninh, là điểm cực Ðông trên đất liền của nƣớc ta.
Thành phố Nha Trang nằm ở vị trí trung tâm tỉnh Khánh Hịa. Phía Bắc giáp

huyện Ninh Hịa, phía Nam giáp huyện Cam Lâm, phía Tây giáp huyện Diên
Khánh, phía Đơng tiếp giáp với biển.
Thành phố Nha Trang có tổng diện tích đất tự nhiên là 252,6km2, với 27 đơn vị
hành chính cơ sở: 19 phƣờng và 08 xã với dân số trên 417.474 ngƣời ( số liệu năm
2016).
Nha Trang có nhiều lợi thế về địa lý, thuận tiện về đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng
hàng không, đƣờng biển trong nƣớc và quốc tế, là cửa ngõ Nam Trung bộ và Tây
Nguyên nên Nha Trang có nhiều điều kiện mở rộng quan hệ giao lƣu và phát triển.
Là đô thị trung tâm vùng Duyên hải Nam Trung bộ, nằm bên bờ vịnh đẹp nổi
tiếng thế giới, thành phố Nha Trang có nhiều tiềm năng lợi thế phát triển kinh tế
tổng hợp mà trong đó đặc biệt nổi trội là lĩnh vực du lịch – dịch vụ. Để thực hiện
mục tiêu xây dựng thành phố Nha Trang thành trung tâm du lịch lớn và có sức hấp
dẫn đối với du khách trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế, trong những năm qua, công tác
quy hoạch và quản lý không gian kiến trúc cảnh quan của Thành phố đƣợc các cơ
quan của Tỉnh và Thành phố đặc biệt quan tâm.
Việc nghiên cứu đề tài “quản lý i n trúc cảnh qu n hu d n cƣ Đảo Trí
Ngun” nhằm đánh giá thực trạng tình hình xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 đƣợc duyệt và nhằm tìm ra giải pháp hợp lý nhất để quản lý việc đầu tƣ xây
dựng đảm bảo đồng bộ tuân thủ quy hoạch chi tiết đƣợc duyệt, tạo không gian kiến
trúc cảnh quan đẹp, kiểu mẫu và là điểm nhấn cho khu vực.
* Mục đích nghiên cứu:


2
Hƣớng đến quản lý một cách khoa học và bài bản trong lĩnh vực xây dựng, quy
hoạch, kiến trúc khu dân cƣ trên đảo Trí Nguyên, hƣớng đến mục tiêu Tuân thủ và
triển khai theo quy hoạch đã đƣợc phê duyệt, linh động và điều chỉnh kịp thời quy
hoạch không phù hợp, đƣa ra giải pháp quản lý hiệu quả nhất.
Tạo diện mạo cảnh quan cho đô thị, nâng cao đời sống của nhân dân.
Góp phần vào cơng tác quản lý kiến trúc cảnh quan của thành Phố Nha Trang

nói riêng và Tỉnh Khánh Hịa nói chung.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Các là các hoạt động quản lý, kiến trúc cảnh quan
hiện tại từ đó đƣa ra các phƣơng pháp quản lý tối ƣu.
- Phạm vi nghiên cứu: khu dân cƣ trên đảo Trí Nguyên Thành Phố Nha
Trang.
* Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng Pháp nghiên cứu tài liệu.
Tổng kết số liệu một cách chính xác nhất thực tế nhất, nghiên cứu số liệu và tài
liệu của các nƣơc phát triển để áp dụng vào quản lý quy hoạch xây dựng và kiến
trúc Việt Nam.
- Phƣơng pháp Thực nghiệm.
Đƣợc áp dụng qua đó đánh giá đƣợc thực tiễn và đút rút những giải pháp tối ƣu.
*Ý ngh

ho học và thực ti n c

đề tài:

Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Nghiên cứu mơ hình hoạt động của từng lĩnh vực tƣ vấn, kiểm định nhằm đáp
ứng tình hình thực tế của đơn vị, phù hợp với xu hƣớng phát triển của xã hội và với
những quy định pháp luật mà Chính phủ cũng nhƣ các Bộ, ngành ban hành áp dụng
cho hoạt động quản lý kiến trúc cảnh quan trong tình hình mới.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu quản lý kiến trúc khu dân cƣ trên đảo Trí Ngun qua đó phối hợp
và tham mƣu cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc về quản lý quy hoạch xây dựng ở


3

địa phƣơng, đồng thời qua nghiên cứu cũng thấy đƣợc những điểm mạnh và điểm
yếu trong hoạt động quản lý không gia kiến trúc cảnh quan để áp dụng vào thực tế
và tham mƣu cho các sở ban ngành phối hợp thực hiện hiệu quả hơn tinh gọn hơn.
* Khái niệm thuật ngữ sử dụng trong luận văn:
- Kiến trúc đô thị: Là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các cơng trình
kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của
chúng chi phối hoặc ảnh hƣởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
- Cảnh quan đô thị: Là không gian cụ thể có nhiều hƣớng quan sát ở trong đô
thị nhƣ không gian trƣớc tổ hợp kiến trúc, quảng trƣờng, đƣờng phố, hè, đƣờng đi
bộ, công viên, thảm thực vật, vƣờn cây, vƣờn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền
đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và
không gian sử dụng chung thuộc đô thị.
- Quản lý kiến trúc cảnh quan đơ thị: Mặc dù chƣa có một khái niệm cụ thể
cho công tác quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị, một khu vực đặc thù đô thị, tuy
nhiên, một trong những nội dung trong quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị đƣợc đề
cập đến “Việc xây dựng, cải tạo, chỉnh trang các cơng trình kiến trúc tại các khu
vực cảnh quan cần hạn chế tối đa làm thay đổi địa hình và đảm bảo sự phát triển
bền vững của môi trƣờng tự nhiên; Đối với khu vực có cảnh quan gắn với di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu vực bảo tồn, chính quyền đơ thị cần căn
cứ Luật di sản văn hóa và các quy định hiện hành, phối hợp các cơ quan chuyên
môn tổ chức nghiên cứu, đánh giá về giá trị trƣớc khi đề xuất giải pháp bảo tồn và
khai thác phù hợp; Các cơng trình kiến trúc trong đô thị khi xây dựng mới, cải tạo,
chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp với quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị đƣợc duyệt,
tuân thủ giấy phép xây dựng và các quy định tại quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị của địa phƣơng”.
- Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: Gồm những quy định quản lý
không gian cho tổng thể đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị
cho các khu vực đô thị, đƣờng phố và tuyến phố trong đơ thị do chính quyền đơ thị
xác định theo yêu cầu quản lý.



4
- Quản lý đô thị: Là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác
quy hoạch, hoạch định các chƣơng trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để
đạt đƣợc các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố.
- Thiết kế đơ thị (urban design): Đƣợc xác định nhƣ một hoạt động có tính
chất đa ngành tạo nên cấu trúc và quản lý môi trƣờng khơng gian đơ thị. Theo
Urban Design Group thì thiết kế đơ thị là một q trình có sự tham gia của nhiều
ngành liên quan nhằm định hình cấu trúc hình thể khơng gian phù hợp với đời sống
của ngƣời dân đô thị và là nghệ thuật tạo nên đặc trƣng của địa điểm và nơi chốn.
Đối với Việt Nam, thiết kế đô thị là một khái niệm mới, đƣợc định nghĩa “Thiết kế
đơ thị là việc cụ thể hóa nội dung QHC, QHPK, QHCT đô thị về kiến trúc các cơng
trình trong đơ thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không
gian công cộng khác trong đơ thị”.
- Tiện ích đơ thị: Bao gồm tất cả các đối tƣợng đƣợc tạo dựng trong các không
gian công cộng của một thành phố để đáp ứng các nhu cầu của ngƣời dùng. Hoặc
cũng có thể là "Tập hợp các vật thể hoặc thiết bị công cộng hoặc tƣ nhân đƣợc tạo
lập trong không gian công cộng và liên quan đến chức năng hoặc dịch vụ đƣợc cung
cấp bởi cộng đồng”.
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn có ba
chƣơng:
Chƣơng 1: Thực trạng quản lý kiến trúc cảnh quan khu dân cƣ đảo Trí
Nguyên- thành phố Nha Trang.
Chƣơng 2: Cơ sở khoa học về Quản lý kiến trúc cảnh quan khu dân cƣ Đảo Trí
Nguyên thành phố Nha Trang.
Chƣơng 3: Giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan khu dân cƣ Đảo Trí Nguyên
thành phố Nha Trang.



THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 – Nhà E – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
website:
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

Lưu ý: Tất cả những tài liệu trôi nổi trên mạng (không phải trên trang web chính
thức của Trung tâm Thơng tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội) là
những tài liệu vi phạm bản quyền. Nhà trường không thu tiền, và cũng khơng phát
hành có thu tiền đối với bất kỳ tài liệu nào trên mạng internet.


106

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
K t luận:
Sau quá trình nghiên cứu hiện trạng và các giải pháp phục vụ cho công tác quản lý
kiến trúc cảnh quan khu dân cƣ đảo Trí Nguyên, Đảo Trí Nguyên Thành Phố Nha Trang
là khu vực có giá trị cao về kiến trúc cảnh quan, hình thức kiến trúc đa dạng, đã và đang
chứa đựng một hệ thống kiến trúc có giá trị lịch sử, văn hóa đặc trƣng. Tuy nhiên hình
ảnh kiến trúc cảnh quan của khu vực đang bị biến đổi do sức ép nội tại và thách thức của
sự phát triển cùng với những sai phạm do thiếu phƣơng pháp quản lý đúng đắn. Những
tồn tại và phát sinh là minh chứng cho sự cần thiết phải có phƣơng pháp quản lý kiến
trúc cảnh quan phù hợp với tình hình thực tiễn.
Từ các vấn đề cần giải quyết, cùng với việc nghiên cứu chiến lƣợc phát triển đô thị,

định hƣớng phát triển, các lý luận trong và ngồi nƣớc có liên quan đến đề tài, các kinh
nghiệm học hỏi trong và ngoài nƣớc làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các giải pháp
quản lý kiến trúc cảnh quan khu dân cƣ Đảo Trí Nguyên nhằm mục tiêu tạo dựng và
phát huy giá trị hình ảnh kiến trúc cảnh quan đặc trƣng của khu vực.
Nghiên cứu đã chỉ rõ, để quản lý kiến trúc cảnh quan khu vực đạt đƣợc hiệu quả cao cần
có một cơ quan quản lý tổng hợp, đồng bộ có năng lực mạnh về nhiều khía cạnh, có
định hƣờng đúng đắn, nhìn xa trơng rộng. Bộ phận tham mƣu, các chun gia chun
ngành có trình độ cao. Hệ thống văn bản chế tài mạnh, sát với điều kiện thực tế, đúng
định hƣớng nhà nƣớc. Hệ thống quản lý triển khai tại cơ sở có đủ năng lực. Ngồi ra, sự
tham gia của cộng đồng trong cơng tác quản lý kiến trúc cảnh quan khu vực dân cƣ Đảo
Trí Nguyên là một yếu tố để xây dựng biện pháp quản lý kiến trúc cảnh quan có hiệu
quả.
Từ đó, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan khu dân cƣ Đảo
Trí Nguyên, Thành phố Nha Trang từ các giải pháp tổng thể đến các giải pháp cụ thể có
tính khả thi và phù hợp với thực tiễn.


107

Ki n nghị:
Qua những kết luận nêu trên, một số kiến nghị xin đƣợc đƣa ra nhằm giúp cho công
tác quản lý KTCQ tại khu vực nghiên cứu đạt thêm nhiều kết quả tốt trong thực tế:
Thành phố Nha Trang cần sớm hồn thiện cơng tác lập “Quy chế Quản lý kiến trúc
cơng trình xây dựng khu dân cƣ Đảo Trí Ngun” để làm cơ sở cho cơng tác quản lý
KTCQ khu vực.
UBND Thành phố Nha Trang, Sở xây dựng Khánh Hòa kết hợp với các ban ngành
liên quan, các chuyên gia liên quan cần sớm ban hành các quy định, hƣớng dẫn về thiết
kế, nghiệm thu, các chỉ dẫn kỹ thuật đồng bộ cho việc xây dựng, quản lý các hạng mục
có trong nội dung KTCQ (cơng trình xây dựng, giao thông, cây xanh, mặt nƣớc, vệ
sinh môi trƣờng,


)

Cần nêu cao hơn nữa vai trò của cộng đồng dân cƣ trong công tác quản lý
KTCQ tại khu vực; đặc biệt đối với nhóm dân cƣ có hoạt động kinh tế tƣ nhân và nhóm
dân cƣ sở hữu cơng trình kiến trúc nhà ở có giá trị khu vực trên đảo.
Tập trung giao trách nhiệm quản lý về một bộ phận trong công tác quản lý KTCQ tai
khu vực và thiết lập cơ quan giám sát độc lập; hạn chế công tác quản lý chồng chéo
thiếu hiệu quả.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tài liệu trong nƣớc
1. Nguyễn Thế Bá (1992), Lý thuyết quy hoạch xây dựng đô thị, NXB KH&KT, Hà
Nội.
2. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây dựng,
Hà Nội.
3. Ban chấp hành Trung ƣơng (2012), Kết luận số 53-KL/TW ngày 24/12/2012 của
Bộ chính trị về xây dựng phát triển tỉnh Khánh Hịa đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030.
4. Lê Trọng Bình (2009), Bài giảng Quản lý tham vấn cộng đồng trong công tác
quy hoạch đô thị, Hiệp hội các đô thị Việt Nam, Hà Nội.
5. Bộ Xây dựng (2010), Thông tƣ số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 về hƣớng
dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
6. Bộ Xây dựng (2019), Thông tƣ số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 về ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoach xây dựng.
7. Bộ Xây dựng (1997), Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, NXB Xây dựng, Hà Nội.
8. Bộ Xây dựng (2001), Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến 2020, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
9. Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về Quản lý

không gian xây dựng ngầm đơ thị.
10. Chính phủ (2012), Quyết định số 1396/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 về Phê duyệt
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa đến năm
2025.
11. Chính phủ (2012), Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 về Cấp giấy
phép xây dựng.
12. Chính phủ (2020), Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 về Quy định
chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.


13. Vũ Cao Đàm (1998), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội.
14. Đỗ Hậu (1999), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng đồng,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
15. Đỗ Hậu (2001), Xã hội học đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
16. Hội Quy hoạch và phát triển đô thị (2002), Vai trị của cộng đồng trong cơng
tác quản lý và thực hiện quy hoạch xây dựng các cơng trình trên địa bàn thủ đô Hà
Nội, Đề tài NCKH, Hà Nội.
17. Đặng Thái Hoàng (1997), Lịch sử nghệ thuật quy hoạch đô thị, NXB Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội.
18. Trần Trọng Hanh (2007), Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng đô thị. Dự án
nâng cao năng lực Quy hoạch và quản lý môi trƣờng đô thị DANIDA, Trƣờng ĐH
Kiến trúc Hà Nội;
19. Nguyễn Tố Lăng (Thứ tƣ, 22/09/2010), Quản lý phát triển đô thị bền vững –
Một số bài học kinh nghiệm, Cổng thông tin điện tử Hội quy hoạch phát triển đô thị
Việt Nam – www.ashui.com, Hà Nội;
20. Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, NXB Xây dựng, Hà Nội.
21. Phạm Trọng Mạnh (2005), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
22. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Xây dựng số
50/2014/QH13.

23. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2020), Luật Xây dựng số
62/2020/QH14.
24. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật Quy hoạch đô
thị số 30/2009/QH12;
25. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2017), Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14;
26. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2018), Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14;


28. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2018), Luật Nhà ở số
65/2014/QH13.
29. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đơ thị có minh hoạ, NXB Xây dựng, Hà Nội.
30. Nguyễn Đăng Sơn (2006), Phương pháp tiếp cận mới về Quy hoạch và Quản lý
đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
31. UBND thành phố Nha Trang (2018), Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày

18/7/2018 của UBND thành phố Nha Trang về việc phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư đảo Trí Nguyên.
32. UBND tỉnh Khánh Hòa (2019), Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày
12/6/2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa và
theo Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày 18/7/2018 của UBND thành phố
Nha Trang về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư đảo
Trí Nguyên.
33. Phạm Kim Giao, Hàn Tất Ngạn, Đỗ Đức Viêm (1991), Quy hoạch đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
34. Viện Quy hoạch đô thị và Nông thôn, (2013), Thiết kế đô thị trong quy hoạch
xây dựng đô thị Việt Nam, Tạp chí Quy hoạch xây dựng, Hà Nội.
Tài liệu nƣớc ngồi:

35. Kevin Lynch (1984), Good city frorm, MIT press, Cambridge MA and London
Tài liệu internet:
36.
37.
38. http:// www.nhatrang.khanhhoa.gov.vn
39.
40.


×