Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.56 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……/……

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ THÚY NGÂN

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý công

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……/……

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ THÚY NGÂN

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN


QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRANG THỊ TUYẾT

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà
nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi.
Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải
trên các tác phẩm, tạp chí khoa học, kết quả nghiên cứu của các đề tài khoa học (theo
Danh mục tài liệu tham khảo). Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả nêu trong luận văn chưa từng được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình khoa học nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Thúy Ngân

3


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành được luận văn này tơi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến: PGS.TS Trang Thị Tuyết đã hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy các cô giáo đã đem lại cho tôi
những kiến thức hữu ích trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại Học viện
Hành chính Quốc gia. Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám đốc Học
viện Phân viện hành chính Quốc Gia khu vực Tây Nguyên, Khoa Sau đại học Học
Viện hành chính Quốc Gia và các bạn bè đồng nghiệp trong Lớp cao học HC24.TN3
đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập, động viên và khuyến khích tơi trong
q trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Thúy Ngân

4


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ ii
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ......................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................ 7
3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 7
3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 7
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ............................................... 7

4.1. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 7
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 7
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ........................... 8
5.1. Phương pháp luận .......................................................................................... 8
5.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 8
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ......................................................... 9
6.1. Ý nghĩa lý luận ............................................................................................... 9
6.2 Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 10
7. Kết cấu của luận văn........................................................................................ 10
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH
............................................................................................................................. 11
1.1. Những vấn đề tổng quan về Doanh nghiệp nhà nước của chính quyền cấp tỉnh
............................................................................................................................. 11
1.2. Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước của chính quyền cấp tỉnh ............. 28

5


1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước ở một số địa
phương và bài học cho tỉnh Đắk Lắk. ................................................................. 45
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 51
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH ĐẮK LẮK ................................... 52
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk có ảnh hưởng đến quản lý
doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ............................................. 52
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk .............................................................................................................. 61
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước trên địa
bàn tỉnh Đăk Lắk ................................................................................................. 75

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 85
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK ..................................................................................................................... 86
3.1. Dự báo tình hình kinh tế vĩ mơ trong nước và xu hướng quốc tế ảnh hưởng đến
đến quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk86
3.2. Yêu cầu hoàn thiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn
của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025 .......................................................................... 87
3.3. Kế hoạch sản xuất đổi mới Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2025 ...................................................................................................... 90
3.4. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước của chính
quyền tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025 ..................................................................... 92
3.5. Một số kiến nghị, đề xuất đối với Quốc hội và Chính phủ ........................ 103
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 102

6


BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1.

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

2.

CPH


Cổ phần hóa

3.

CTCP

Cơng ty cổ phần

4.

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

5.

DN

Doanh nghiệp

6.

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

7.

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

8.

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

9.

FTA

Hiệp định Thương mại tự do

10. GDP

Tổng sản phẩm trong nước

11. GTGT

Giá trị gia tăng

12. HĐQT

Hội đồng quản trị

13. HĐTV

Hội đồng thành viên


14. KTNN

Kinh tế nhà nước

15. KTTT

Kinh tế thị trường

16. KT - XH

Kinh tế - xã hội

17. MTV

Một thành viên

18. NBRS

Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

19. QLNN

Quản lý nhà nước

20. SXKD

Sản xuất kinh doanh

21. TCT


Tổng cơng ty

22. TĐKT

Tập đồn kinh tế

23. TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

24. TTHC

Thủ tục hành chính

25. UBND

Ủy ban nhân dân

26. VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

27. WTO

Tổ chức Thương mại thế giới

28. XHCN

Xã hội chủ nghĩa


7


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1: Tình hình tăng trưởng kinh tế của tỉnh Đắk Lắk

53

Bảng 2.2:

Số lượng doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

57

Bảng 2.3:

Lao động trong các doanh nghiệp nhà nước ở tỉnh

Bảng 2.4:

Đắk Lắk

59

Vốn sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp nhà nước

60


của tỉnh Đắk Lắk

8


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1:

Sơ đồ cơ quan quản lý nhà nước theo vịng đời doanh nghiệp
nhà nước

38

Hình 2.3:

Phân bổ doanh nghiệp nhà nước theo lĩnh vực, ngành nghề

58

Hình 2.4:

Sự phân bố doanh nghiệp nhà nước theo địa bàn ở tỉnh Đắk Lắk

58

Hình 2.5:

Doanh thu thuần của các doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động
trên địa bàn


61

9


10


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hình thành và phát triển kinh tế ở bất kỳ một quốc gia nào,
doanh nghiệp cũng là một đơn vị cơ sở, một tế bào của cả nền kinh tế, là bộ phận
chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Sự phát triển của doanh nghiệp
sẽ giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát
triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng
kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các
vấn đề xã hội như: tạo việc làm, xố đói, giảm nghèo… Doanh nghiệp là yếu tố
quan trọng, quyết định đến chuyển dịch cơ cấu lớn của nền kinh tế quốc dân như:
Cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu kinh tế giữa các vùng,
địa phương. Doanh nghiệp phát triển là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các
mục tiêu của cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, nâng cao hiệu quả kinh tế,
giữ vững ổn định và tạo thế mạnh hơn về năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
trong q trình hội nhập. Có thể nói vai trị của doanh nghiệp khơng chỉ quyết
định sự phát triển bền vững về mặt kinh tế mà cịn quyết định đến sự ổn định và
lành mạnh hố các vấn đề xã hội.
Ở Việt Nam, doanh nghiệp nhà nước có vị trí, vai trị quan trọng, được
khẳng định cả trong chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước lẫn trong thực
tiễn. Doanh nghiệp nhà nước trong những năm qua đã có đóng góp quan trọng
vào sự phát triển kinh tế - xã hội, khẳng định vai trò then chốt và là lực lượng vật

chất quan trọng của kinh tế nhà nước. Nhận thức được tầm quan trọng của DNNN,
Đảng và nhà nước đã coi đổi mới doanh nghiệp nhà nước là một trong những
trọng tâm trọng của tái cơ cấu nền kinh tế. Tại Hội nghị Trung ương 3 Khóa XI
(2011), BCH Trung ương Đảng đã xác định một trong ba trụ cột của tái cơ cấu
nền kinh tế là tái cơ cấu DNNN, trong đó trọng tâm là tái cơ cấu các tập đồn,
tổng cơng ty (TCT) Nhà nước. Theo đó, ngày 17/07/2012 Thủ tướng Chính phủ
ra quyết định số 929/QĐ-TTg phê duyệt Đề án: “Tái cơ cấu DN nhà nước, trọng
tâm là tập đoàn kinh tế (TĐKT), tổng công ty nhà nước (TCTNN) giai đoạn 201111


2015”. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII (2016) tiếp tục khẳng định một trong
các nhiệm vụ trọng tâm là chú trọng giải quyết tốt vấn đề cơ cấu lại DNNN [38].
Chính phủ, các Bộ ban ngành đã ban hành kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm
pháp luật nhằm tạo cơ sở pháp lý cho các cơ quan quản lý nhà nước và doanh
nghiệp nhà nước hoạt động hiệu quả, minh bạch hơn; nội dung các văn bản pháp
luật đã thể chế hóa chủ trương của Đảng, Nhà nước về việc tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước. Các cơ chế, chính sách sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước,
cổ phần hóa, đa dạng hóa sở hữu các doanh nghiệp nhà nước, phân loại, sắp xếp
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, về đầu tư vốn được ban hành, sửa đổi, bổ
sung phù hợp với yêu cầu quản lý; phân công, phân cấp rõ ràng các quyền, trách
nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn
nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp, qua đó nâng cao tính cơng khai, minh bạch,
tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc quản lý, sử dụng
vốn, tài sản Nhà nước.
Đắk Lăk là một tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên có điều kiện kinh tế xã hội
cịn khó khăn, do đó DNNN chính là một lực lượng kinh tế quan trọng, có vai trị
là trụ cột trong phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. Trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk,
doanh nghiệp nhà nước vốn ít, quy mơ nhỏ, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh thấp, nhiều doanh nghiệp làm ăn thua lỗ kéo dài. Trước năm 2015 một số
đơn vị lỗ nghiêm trọng dẫn đến giải thể, phá sản như: Công ty chế biến Gỗ Tùng

Lâm, Cao Lâm, Xí nghiệp cà phê Việt Đức, Cơng ty Vật liệu xây dựng và Thi
công cơ giới…. Một số đơn vị phải có các cơ chế mạnh của Chính phủ mới đủ
điều kiện chuyển đổi hình thức sở hữu, vốn nhà nước bị thâm hụt như: Công ty
Bông Đắk Lắk, Cơng ty Mía đường Đắk Lắk, Cơng ty cao su 10/3, Công ty Xây
dựng số I, Công ty Xuất nhập khẩu và Dịch vụ tổng hợp 2/9, Cơng ty khống sản
Đắk Lắk.
Tình hình trên đặt ra nhiều vấn đề cần phải được giải quyết, trong đó, một
yêu cầu cấp thiết là phải sắp xếp, đổi mới cơ chế quản lý đối với doanh nghiệp
nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Do vậy, học viên đã chọn đề tài

12


“Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”
làm đề tài luận văn thạc sĩ chun ngành Quản lý cơng của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
- Sách Cải cách doanh nghiệp nhà nước (Phan Đức Hiếu, Viện Nghiên
cứu quản lý kinh tế TW, NXB Tài chính-2003) Sách tập trung nghiên cứu các mơ
hình đổi mới hoạt động của DNNN, gồm các nội dung chính sau: (i) Sắp xếp lại,
cổ phần hóa DNNN; (ii) Chuyển DNNN thành CTCP, Cơng ty TNHH một thành
viên; (iii) Giao, bán, khốn kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
- Đề tài “Đổi mới, sắp xếp và vấn đề quản trị DNNN ở Việt Nam” do
CIEM thực hiện [22], đã đánh giá về quản trị tại DNNN ở Việt Nam từ năm 1990
- 2005. Kết quả nghiên cứu cho rằng: công tác quản lý vốn nhà nước còn lỏng lẻo,
thiếu trách nhiệm, không hiệu quả; việc quyết định đầu tư vốn nhà nước được
thực hiện bởi nhiều cấp dẫn đến tình trạng đầu tư dàn trải, chồng chéo, không
thống nhất, kém hiệu quả; việc giao vốn, cấp vốn trực tiếp từ ngân sách hoặc cho
vay ưu đãi vẫn mang nặng tính hành chính, bao cấp,… Đồng thời, nghiên cứu
cũng chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách pháp luật về quản lý vốn cịn chưa
đầy đủ, khơng rõ ràng, chưa theo kịp xu thế phát triển của nền kinh tế,… Nghiên

cứu đã chỉ ra được những bất cập, nhưng chưa đề xuất được mơ hình tổ chức để
thành lập một tổ chức kinh doanh vốn độc lập nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu
tư của nhà nước.
- Sách “Cổ phần hóa DNNN-những vấn đề lý luận và thực tiễn” Lê Hồng
Hạnh chủ biên, NXB Chính trị quốc gia ấn hành (2004). Trong cuốn sách này, tác
giả đã đề cập đến các khía cạnh đa dạng của DNNN như: DNNN ở các quốc gia
và xu thế cải cách DNNN; Những vấn đề lý luận và thực tiễn về DNNN ở Việt
Nam; Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về CPH DNNN và hoàn thiện nền tảng
pháp lý cho CPH DNNN. Cuốn sách chưa đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường
cổ phần hóa DNNN.
- Ngơ Quang Minh (2013), “Đổi mới doanh nghiệp nhà nước ở nước ta
hiện nay”: Hoạt động của các DNNN hiện nay chủ yếu tập trung vào hoạt động
của các tập đoàn và các TCT nhà nước, các DNNN cịn lại rất ít và quy mơ nhỏ
13


không đáng kể. Nếu giải quyết được sự yếu kém của các tập đồn và TCT nhà
nước, thì về cơ bản vấn đề DNNN sẽ được giải quyết. Để nâng cao hiệu quả hoạt
động, nâng cao năng lực cạnh tranh của các tập đoàn, TCT nhà nước cần tập trung
vào một số vấn đề sau: (1) Không nên gọi là DNNN mà nên gọi là DN có vốn nhà
nước (với các tỷ lệ vốn nhà nước khác nhau) để xóa hẳn sự phân biệt DNNN với
các loại DN khác; (2) Cần nhận thức lại vai trị đích thực của DNNN theo đúng
tinh thần của các văn kiện của Đảng; (3) Cần đặc biệt chú ý đến cơ chế kiểm soát
hoạt động của các TĐ và các TCT nhà nước, cũng như trách nhiệm của tổ chức
và cá nhân về lĩnh vực này; (4) Nhà nước kiên quyết không ưu đãi, hỗ trợ các tập
đoàn, TCT nhà nước dưới dạng bao cấp hoặc bảo hộ; (5) Tiếp tục chuyển đổi sở
hữu, tái cơ cấu, xác định phạm vi và tiêu chí cụ thể đối với các DN 100% vốn nhà
nước, Nhà nước chiếm cổ phần chi phối; (6) Xây dựng các liên kết kinh tế, kỹ
thuật giữa các DNNN với các DN thuộc mọi thành phần kinh tế nhằm phát huy
sức mạnh, khai thác lợi thế, khắc phục yếu kém trong hội nhập kinh tế quốc tế,

nâng cao sức cạnh tranh; (7) Xây dựng chiến lược kinh doanh, chiến lược sản
phẩm, thương hiệu, ....
- Bài viết nghiên cứu "Nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
nhà nước nằm duy trì tăng trưởng kinh tế" (2012), Tạp chí Kinh tế và Phát triển
của các tác giả Trần Kim Hào và Nguyễn Thị Nguyệt [10] cho rằng cần thực hiện
các giải pháp sau đây: (1) tách bạch vai trò quản lý và sở hữu DNNN phù hợp với
thực trạng DNNN hiện nay. Tuy nhiên, nên thực hiện theo phương án thận trọng,
nghĩa là mơ hình song trùng sau đó chuyển dần sang mơ hình tập trung; (2) Cần
chú trọng cơng tác quản trị DN, quản lý của Nhà nước; (3) Cần hồn thiện cơ chế
giám sát từ phía cơ quan QLNN để dảm bảo hiệu quả và hiệu lực; (4) Cần tiếp tục
cải thiện thể chế, chính sách tạo khung pháp lý đồng bộ để DNNN nâng cao tính
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả SXKD, đẩy mạnh sắp xếp, tái cơ cấu DN,
…; (5) Thực hiện công khai và minh bạch hóa thơng tin đối với DNNN ít nhất
theo các tiêu chí như đang áp dụng đối với cơng ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn.

14


- Luận án tiến sĩ: “Quản lý nhà nước đối với hoạt động của các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nhà nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội” (2018) của Nguyễn Tuấn
Anh, đã làm rõ thực trạng QLNN đối với hoạt động DNNN trên địa bàn Hà Nội
theo nội dung và tiêu chí đánh giá đã được xác lập ở chương lý luận; rút ra kết luận
về các kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong QLNN đối với
hoạt động của DNNN trên địa bàn thành phố Hà Nội. Một số hạn chế và nguyên
nhân chủ yếu là: Căn cứ pháp lý về QLNN đối với hoạt động kinh doanh chưa đầy
đủ và rõ ràng.
- Luận văn thạc sĩ “Quản lý kinh tế của cơ quan nhà nước đối với doanh
nghiệp nhà nước - Thực trạng và kiến nghị” (2015) của tác giả Nguyễn Văn
Cương. Luận văn phân tích đánh giá thực trạng quản lý đối với doanh nghiệp nhà

nước và những đòi hỏi khách quan của nền kinh tế thị trường đối với doanh nghiệp
nhà nước, đánh giá hệ thống pháp luật về doanh nghiệp nhà nước thơng qua phân
tích, so sánh các chế định của pháp luật hiện hành với hệ thống các mục tiêu, mục
đích đặt ra trong quản lý doanh nghiệp nhà nước.
- Luận văn thạc sĩ “Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”(2017) của Lục Văn Trang. Đề tài cung cấp cơ sở
lý luận về QLNN đối với các DNNN . Bên cạnh đó, đề tài phân tích thực trạng
QLNN đối với các DNNN và hoạt động của các DNNN trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp và các kiến nghị với chính
quyền thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và các ban ngành liên quan, góp
phần tăng cường quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp xây dựng trong thời
gian tới. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho hoạch
định chính sách QLNN đối với các DNNN ở các địa phương khác và cho các
nghiên cứu có liên quan.
Như vậy, cho đến nay đã có rất nhiều cơng trình khoa học đã cơng bố nghiên
cứu về chủ đề DNNN, tái cấu trúc các DNNN, quản lý DNNN. Các nghiên cứu đã
xây dựng và hệ thống hóa khung lý thuyết về DNNN, chỉ ra vai trò của DNNN trong
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Đồng thời, qua các
cơng trình này, người đọc cũng nhận thấy được thực trạng của các DNNN như: cơ
15













×