Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

báo cáo thực tập nhận thức ngân hàng á châu acb chi nhánh ông ích khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 32 trang )

Báo cáo thực tập nhận thức:
NGÂN HÀNG Á CHÂU ACB
Chi nhánh Ông Ích Khiêm

Sinh viên thực hiện: HUỲNH NGỌC MAI THY
MSSV: 102035
TPHCM, THÁNG 3 NĂM 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & THƯƠNG MẠI
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



Báo cáo thực tập nhận thức:
NGÂN HÀNG Á CHÂU ACB
Chi nhánh Ông Ích Khiêm



Giảng viên hướng dẫn: Cô PHẠM NHẬT BẢO QUYÊN
Sinh viên thực hiện: HUỲNH NGỌC MAI THY
MSSV: 102035
Thời gian: 07/01/2013 đến 09/03/2013




TPHCM, THÁNG 3 NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & THƯƠNG MẠI
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


i

Báo cáo thực tập nhận thức

TRÍCH YẾU
Trong quá trình học tập, tích lũy kinh nghiệm cho công việc trong tương lai, thực tập
nhận thức chính là một cơ hội quý báu cho tôi cũng như các bạn sinh viên của trường
Đại học Hoa Sen có thể tiếp cận và làm quen với môi trường làm việc thực tế tại doanh
nghiệp, áp dụng những lý thuyết đã được học vào thực tế. Trong khoảng thời gian 2
tháng ngắn ngủi được thực tập nhận thức tại Ngân Hàng cổ phần thương mại Á Châu –
Chi nhánh Ông Ích Khiêm, mục tiêu của tôi là thích ứng và hòa nhập tốt vào môi trường
làm việc hiện đại và năng động tại đây. Bài báo cáo này được tôi viết bằng kinh nghiệm
và cảm nhận trong quá trình học hỏi và quan sát của bản thân trong thời gian 2 tháng
thực tập, đồng thời, cũng ghi lại những nhận xét, đánh giá về năng lực và những công
việc của bản thân trong suốt thời gian 2 tháng.



ii

Báo cáo thực tập nhận thức

LỜI CÁM ƠN
Để thực hiện thành công báo cáo thực tập nhận thức này, tôi xin gửi lởi cảm ơn chân

thành đến:
o Cô Trương Thị Phương Thảo – Phó Giám đốc Tín Dụng Ngân hàng TMCP
Á Châu – Chi nhánh Ông Ích Khiêm đã tiếp nhận và giao cho tôi những
công việc của Ngân hàng trong thời gian tôi thực tập tại đây.
o Chị Hoàng Thị Trúc Phương đã trực tiếp hướng dẫn tôi khi thực tập tại
Ngân hàng và cung cấp cho tôi các tài liệu cần thiết để viết báo cáo này.
o Cô Phạm Nhật Bảo Quyên – Giảng viên hướng dẫn thực tập nhận thức của
tôi trong kỳ thực tập 12.1B này.



iii

Báo cáo thực tập nhận thức

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÁO CÁO




















iv

Báo cáo thực tập nhận thức

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP



















v


Báo cáo thực tập nhận thức

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN



















vi

Báo cáo thực tập nhận thức

MỤC LỤC
TRÍCH YẾU i
LỜI CÁM ƠN ii

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM BÁO CÁO v
MỤC LỤC vi
DẪN NHẬP vii
NỘI DUNG BÀI BÁO CÁO 1
I. TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU: 1
1. Giới thiệu tổng quan: 1
2. Lịch sử hình thành và phát triển: 1
3. Mạng lưới phân phối: 2
4. Sản phẩm – Dịch vụ: 3
5. Các thành tích đạt được: 4
6. Chính sách nhân sự: 4
7. Cơ cấu tổ chức ngân hàng: 5
II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP: 6
1. Công việc 1:Giải ngân 9
2. Công việc 2:Thoả thuận thay đổi lãi suất + Viết thư bảo lãnh 14
3. Công việc 3:Lưu hồ sơ 18
4. Các công việc lặt vặt khác: 19
III. CÔNG VIỆC CHÍNH QUAN SÁT ĐƯỢC: 20
IV. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN: 20
1. Thuận lợi: 20
2. Khó khăn: 21
3. Tự đánh giá bản thân: 21
V. KẾT LUẬN: 21



vii


Báo cáo thực tập nhận thức

DẪN NHẬP
Khi đi vào đợt thực tập nhận thức, tôi đã xác định cho mình các mục tiêu sau:
o Làm quen và hoà nhập với môi trường làm việc thực tế.
o Ứng dụng các lý thuyết đã học trên trường vào môi trường làm việc thực tế
o Hoàn thành tốt công việc được giao.
o Nâng cao kỹ năng giao tiếp.
o Tự tin vào bản thân mình.
Với chuyên ngành của mình là Tài chính – Ngân hàng, tôi đã xin vào thực tập tại vị trí
nhân viên trợ giúp tín dụng của phòng Tín Dụng Ngân Hàng Á Châu – Chi nhánh Ông
Ích Khiêm.
Qua đợt thực tập nhận thức này, tôi đã hoàn thành được phần nào các mục tiêu
đề ra. Tuy chưa hoàn thiện lắm nhưng cũng giúp tôi nhận thức được công việc của một
nhân viên tín dụng ngân hàng và có được những kinh nghiệm trong giao tiếp, ứng xử và
tác phong làm việc trong tập thể.


1

Báo cáo thực tập nhận thức


NỘI DUNG BÁO CÁO
I. TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
1. Giới thiệu tổng quan
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu:
 Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.
 Tên tiếng Anh: Asia Commercial Bank
 Tên thương hiệu: ACB.

 Ngày chính thức đi vào hoạt động kinh doanh: 04/06/1993
 Vốn điều lệ: Kể từ ngày 31/12/2011, vốn điều lệ của Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Á Châu là 9.376.965.060.000 đồng (Chín
nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi lăm triệu không
trăm sáu mươi nghìn đồng )
 Hội sở chính:
Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP HCM
Tel: (848) 3929 0999 Fax: (848) 3839 9885
Email:
Trang web: www.acb.com.vn

2. Lịch sử hình thành và phát triển
Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh về NHTM, hợp tác x. tín dụng
và công ty tài chính được ban hành vào tháng 5 năm 1990 đã tạo dựng một
khung pháp lý cho hoạt động NHTM tại Việt Nam. Trong bối cảnh đó,
NHTMCP Á Châu (ACB) đã được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-GP do
NHNNVN cấp ngày 24/04/1993, Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân
TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993. Ngày 94/06/1993, ACB chính thức đi
vào hoạt động.
Tầm nhìn
Ngay từ ngày đầu hoạt động, ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành NHTMCP
bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam vào thời
điểm đó “Ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp
vừa và nhỏ” là một định hướng rất mới đối với ngân hàng Việt Nam, nhất là một


2

Báo cáo thực tập nhận thức



ngân hàng mới thành lập như ACB. ACB đang từng bước thực hiện chiến lược
tăng trưởng ngang và đa dạng hóa.

3. Mạng lưới phân phối
Gồm 343 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên
toàn quốc:
 Tại TP Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 29 chi nhánh và 107 phòng giao
dịch.
 Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc
Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Hà
Nam ): 20 chi nhánh và 78 phòng giao dịch.
 Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Bình Định,
Phú Yên, Đak Lak, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận):
13 chi nhánh và 32 phòng giao dịch.
 Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, An
Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên
Giang, Bạc Liêu và Cà Mau): 13 chi nhánh, 15 phòng giao dịch.
 Tại khu vực miền Đông (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước,
Vũng Tàu): 5 chi nhánh và 30 phòng giao dịch.
 Trên 2.000 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB đang
hoạt động.
 969 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union.

Công ty trực thuộc
 Công ty chứng khoáng ACB (ACBS).
 Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA).
 Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL).
 Công ty Quản lý Quỹ ACB (ACBC).

Công ty liên kết
 Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu (ACBD).


3

Báo cáo thực tập nhận thức


 Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA).
 Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL).
Công ty liên doanh
 Công ty Cổ phần Sài Gòn Kim hoàn ACB- SJC (góp vốn thành
lập với SJC).
Cổ đông nước ngoài
(Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 30%) Connaught Investors Ltd. (Jardine
Group), Dragon Financial Holdings Ltd., Standard Chartered APR Ltd.,
Standard Chartered Bank (Hong Kong) Ltd., Red River Holding, PXP
Vietnam Fund, Vietnam Lotus Fund Ltd., T.I.M Vietnam Institutional
Fund, KITMC Vietnam Growth Fund 2, KITMC Worldwide Vietnam,
KB Vietnam Focus Balance Fund, Vietnam Emerging Equity Fund Ltd.,
Greystanes Ltd., Spinnaker G.O Fund Ltd., Spinnaker G.E.M Fund Ltd.,
Spinnaker G.S Fund Ltd., J.P.Morgan Securities Ltd. và J.P.Morgan
Whitefriars Inc.
Thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế: Visa, MasterCard, CUP (China
UnionPay).
Thẻ thanh toán đồng thương hiệu: Citimart, Standard Chartered, Vietbank,
Đại Á Bank.
Bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng: Prudential, AIA.
Kiểm toán độc lập: Ernst & Young (trước đây), hiện nay là

PricewaterhouseCoopers (PWC).
Xếp hạng Tín nhiệm Quốc tế: Bắt đầu từ năm 2001, Fitch (tổ chức đánh giá
xếp hạng quốc tế) đã có đánh giá xếp hạng tín nhiệm ACB. Tháng 4/2004, Fitch
đánh giá tiêu chí năng lực bản thân của ACB là D, và xếp hạng theo tiêu chí hỗ
trợ từ bên ngoài là 5T.

4. Sản phẩm – Dịch vụ
 Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam,
ngoại tệ và vàng.


4

Báo cáo thực tập nhận thức


 Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng đồng
Việt Nam, ngoại tệ và vàng.
 Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực
hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo
hiểm nhân thọ qua ngân hàng.
 Kinh doanh ngoại tệ và vàng.
 Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.

5. Các thành tích đạt được
 Huân chương lao động hạng Nhì do Chủ tịch nước trao tặng.
 Cờ thi đua của Chính Phủ.
 Cờ thi đua của Ngân hàng nhà nước.
 2 giải thưởng “Doanh nghiệp công bố thông tin tốt nhất do bạn đọc bình
chọn và “Báo cáo thường niên xuất sắc nhất” do Sở giao dịch chứng

khoán Hà Nội (HNX), Báo Đầu tư chứng khoán và Dragon Capital phối
hợp tổ chức.
 Giải thưởng “Thương hiệu Việt yêu thích nhất 2010” do người tiêu dùng
bình chọn - Báo Sài Gòn Giải Phóng là đơn vị tổ chức khảo sát.
 “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp 2009, 2010, 2011, 2012”
do các tạp chí quốc tế uy tín: Euromoney, Global Finance, AsiaMoney,
FinanceAsia, The Asset, World Finance bình chọn.
 “Ngân hàng vững mạnh nhất Việt Nam năm 2010”.
 Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2008 (Tạp chí Euromoney).
 Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007. Cúp vàng “Vì sự phát triển cộng
đồng”.

6. Chính sách nhân sự
Tính đến ngày 31/08/2012 tổng số nhân viên của Ngân hàng Á Châu là 10.309
người. Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%, thường xuyên
được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của ACB.
Hai năm 1998-1999, ACB được Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) tài trợ một
chương trình hỗ trợ kỹ thuật chuyên về đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên, do


5

Báo cáo thực tập nhận thức


Ngân hàng Far East Bank and Trust Company (FEBTC) của Phi-lip-pin thực
hiện. Trong năm 2002 và 2003, các cấp điều hành đã tham gia các khoá học về
quản trị ngân hàng của Trung tâm Đào tạo Ngân hàng (Bank Training Center).
Tính đến 30/6/2009 tổng số lượng cán bộ nhân viên của ACB là 6.813 người,
trong đó phân loại:

Theo Cấp Quản Lý
Cán bộ quản lý: 213 người
Nhân viên: 2.509 người
Theo Trình Độ Học Vấn
Trên Đại học: 94 người
Đại học: 5.817 người
Cao đẳng, Trung cấp: 902 người
Mức Lương Bình Quân
Năm 2006: 5.763.862 đồng/tháng
Năm 2007: 8.456.000 đồng/tháng
Năm 2008: 8.668.000 đồng/tháng

7. Cơ cấu tổ chức ngân hàng:

Hình 1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
(Tài liệu được cung cấp bởi ACB và qua trang www.acb.com.vn)


6

Báo cáo thực tập nhận thức


II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP
Sơ đồ phòng Tín Dụng

Các sản phẩm Tín Dụng cho doanh nghiệp
o Tài trợ vốn lưu động
 Cho vay sản xuất kinh doanh trong nước.
 Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp.

 Thấu chi tài khoản.
o Tài trợ xuất khẩu
 Cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu từ bộ chứng tù hàng xuất khẩu
theo phương thức chuyển tiền bằng điện (T/T).
 Tài trợ thu mua dữ liệu.
 Tài trợ xuất nhập khẩu trọn gói.
 Trài trợ xuất nhập khẩu trước khi giao hàng.
 Chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương
thức L/C, D/A, D/P.
 Cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu từ bộ chứng từ hàng xuất nhập
khẩu theo phương thức D/A, D/P, L/C.
o Tài trợ nhập khẩu
 Tài trợ nhập khẩu.
 Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập.
o Tài sản cố định – dự án:
 Tài trợ tài sản cố định/ dự án.
 Cho vay mua xe thế chấp bằng chính xe mua.
Giám đốc Phó giám đốc
Phòng tín dụng
Nhân viên quan
hệ khách hàng
Phòng hỗ trợ tín
dụng
Kiểm soát viên
tín dụng
Loan CSR doanh
nghiệp
Loan CSR cá
nhân



7

Báo cáo thực tập nhận thức


o Dịch vụ bảo lãnh
 Bảo lãnh trong nước.
 Bảo lãnh ngoài nước.
o Cho vay đầu tư
 Cho vay ứng tiền trước ngày T.

Vị trí thực tập của tôi là Loan CSR (Nhân viên dịch vụ khách hàng doanh
nghiệp).
o Yêu cầu công việc: Tốt nghiệp ĐH hệ tập trung dài hạn, chính quy các trường
ĐH công lập trong nước hoặc ĐH nước ngoài (được quốc tế công nhận), chuyên
ngành: Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Quản trị kinh doanh. Tiếng Anh trình độ
B trở lên, thành thạo tin học văn phòng. Sức khoẻ tốt, ngoại hình dễ nhìn. Nam
cao từ 1.67m, Nữ cao từ 1.55m trở lên, độ tuổi không quá 32. Ưu tiên ứng viên
có kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
o Mô tả công việc:
 Nghiệp vụ giao dịch, tiền gửi: Thực hiện mở tài khoản tiền gửi thanh toán,
tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác cho khách hàng Quản lý, cung cấp thông tin
giao dịch và thực hiện công việc khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi của
khách hàng Quản lý, lưu trữ hồ sơ thông tin khách hàng giao dịch tiền gửi/sử
dụng dịch vụ thanh toán.
 Nghiệp vụ hỗ trợ tín dụng: Thực hiện các thủ tục về sản phẩm, dịch vụ tín
dụng cho khách hàng Quản lý hồ sơ và khoản cấp tín dụng đã được thực hiện
của khách hàng.
 Quản lý bản chính hồ sơ tài sản bảo đảm của khách hàng.

Một quy trình tín dụng căn bản
o Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn
chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
khả năng sử dụng vốn vay
khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)



8

Báo cáo thực tập nhận thức


o Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán
khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro
và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở
cho việc ra quyết định cho vay.
o Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với
một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt

Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai
lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
o Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
o Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng, để
đảm bảo khả năng thu nợ.
o Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng



1. Công việc 1: Làm hồ sơ giải ngân.
Quy trình giải ngân: Sơ đồ giải ngân

(1) Nhân viên quan hệ khách hàng (R) tiếp thị với Khách hàng hay Khách hàng
tụ tìm đến Ngân Hàng: Khách hàng cung cấp bộ hồ sơ cho R bao gồm:
 Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của từng ngân hàng.
 Chứng từ sở hữu tài sản đảm bảo.
 Hồ sơ pháp lý
 CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/KT3, Giấy đăng ký kết hôn/ xác nhận
độc thân của người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh.
 Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập DNTN (nếu có).
 Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, chứng minh thu nhập: Hợp

đồng mua, bán hàng, biên lai thuế, hóa đơn, chứng từ (nếu có).
Nếu hồ sơ bị từ chối R sẽ thông báo từ chối cho vay với Khách hàng.
Nếu đồng ý sẽ tiến hành các bước tiếp theo.
(2) Cung cấp hồ sơ cho pháp lý, soạn hợp đồng đi công chứng. Khi công chứng
xong, pháp lý trả hồ sơ (Hợp đồng thế chấp, Hợp đồng Tín Dụng, Tài sản
bản chính và 1 sớ giấy tờ khác) và chuyển toàn bộ cho Loan CSR.
(3) Loan CSR kiểm tra hồ sơ sau đó thao tác trên máy (nhập giá trị tài sản , nhập
tổng hạn mức tín dụng), lưu tài sản trong kho. Khi hoàn thành xong hồ sơ,
Khách hàng có nhu cầu vay sẽ liên lạc trực tiếp với R hay Loan CSR.
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Loan CSR
Kiểm soát
Tín Dụng
Teller +
Dịch vụ
khách hàng
R
3

4
3

2
1

5




10

Báo cáo thực tập nhận thức


Giải ngân: Loan CSR soạn Khế ước nhận nợ + Giấy đề nghị giải ngân
(Khách hàng lên ký tên đóng dấu). Khi Khách hàng đưa hồ sơ giải ngân,
Loan CSR sẽ kiểm tra hồ sơ, thao tác trên máy tạo tài khoản vay.
(4) Hồ sơ giải ngân sẽ chuyển lên kiểm soát viên tín dụng kiểm. Nếu được chấo
nhận sẽ tiến hành giải ngân.
(5) Hồ sơ được chấp nhận sẽ chuyển lên Teller (giao dịch viên) giải ngân
(chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán VND của Khách hàng). Đồng
thời chuyển Allotment (Giấy đề nghị tính tiền thu nợ tự động) cho quầy dịch
vụ khách hàng.
 Đây là công việc tôi tiếp xúc thường xuyên nhất trong đợt thực tập. Công
việc cụ thể là khi khách hàng yêu cầu giải ngân, tôi quan sát chị hướng
dẫn thao tác trên máy, nhập liệu hồ sơ. Khi các giấy tờ được in ra, tôi có
nhiệm vụ nhập mã khế ước và ngày tháng năm cũng như lãi suất cho vay
bằng thủ công. Đôi khi tôi phải điền thêm số tiền giải ngân cũng như hạn
mức tín dụng. Công việc này đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận vì nếu sai
giấy tờ phải in lại, gây mất thời gian trở ngại cho công việc của. Sau đó
tôi sắp xếp hồ sơ bao gồm:
 Mục lục văn bản.
 Tờ trình thẩm định khách hàng (giới thiệu về khách hàng, nhu cầu
của khách hàng, quan hệ của khách hàng với Ngân Hàng gồm
quan hệ lãi suất, tín dụng, kiến nghị …).
 Khế ước nhận nợ (1 khách hàng giữ, 1 teller giữ, 1 để lưu).
 Allotment (1 bộ phận dịch vụ khách hàng, 1 để lưu).

 Giấy đề nghị giải ngân.
 Phiếu kiểm soát giải ngân.
 Uỷ nhiệm chi hay Hoá đơn của khách hàng hay đối với các hồ sơ
giải ngân bên Thanh toán quốc tế là Hoá đơn ký kết thương mại
(Signed commercial invoice), Phiếu đóng gói (Packing list), Vận
đơn đường biển (Bill of Lading) …


11

Báo cáo thực tập nhận thức



Figure 1- Khế ước nhận nợ


Figure 2- Giấy đề nghị giải ngân



12

Báo cáo thực tập nhận thức



Figure 3 – Allotment




Figure 4 – Phiếu đóng gói (Packing list)




Figure 6 - Hoá đơn ký kết thương mại


Figure 5 – Vận đơn đường biển (Bill of landing)



14

Báo cáo thực tập nhận thức



Figure 7 - Uỷ nhiệm chi

Khi Kiểm soát viên tín dụng ký xác nhận, tôi sẽ chuyển hồ sơ lên Phó giám đốc
tín dụng hoặc Giám đốc ký tên. Tiếp đó tôi sẽ đi đóng dấu, chuyển cho Teller 1
khế ước nhận nợ + uỷ nhiệm chi và chuyển 2 tờ Allotment cho bộ phận dịch vụ
khách hàng lấy chữ ký (giữ lại 1 tờ Allotment để lưu). Khi đã hoàn thành tôi sẽ
tiến hành lưu hồ sơ.

2. Công việc 2: Làm hồ sơ thương lượng lãi suất cho vay + Lập thư bảo
lãnh.
a) Làm hồ sơ thương lượng lãi suất cho vay (thay đổi lãi suất)

Đây là công việc thường xuyên mà tôi được tiếp xúc trong quá trình thực tập.
Khi hoàn thành quá trình giải ngân, lãi suất được ấn định là 6 tháng bao gồm 3
tháng lãi suất không thay đổi và 3 tháng lãi suất thả nổi. Mỗi ngày, chị Phương
sẽ cập nhật lãi suất cho vay và tiến hành thao tác trên máy. Tôi có nhiệm vụ tìm
tờ Thương lượng thay đổi lãi suất (1 bản giao cho khách hàng, 1 bản lưu) +
Phiếu đánh giá khách hàng theo tên công ty và điền thông tin vào giấy tờ. Sau


15

Báo cáo thực tập nhận thức


đó, chị Phương sẽ in Thư báo thay đổi lãi suất cho khách hàng. Tiếp đó, tôi sắp
xếp hồ sơ và chuyển đến Kiểm soát viên Tín Dụng và lấy chữ ký Phó giám đốc
Tín Dụng hoặc Giám đốc rồi đi đóng dấu. Cuối cùng tôi lưu hồ sơ và gửi trả
khách hàng Thư báo thay đổi lãi suất.

Figure 8 - Thư báo thay đổi lãi suất

b) Lập thư bảo lãnh
Thư bảo lãnh trong nước
Khách hàng có nhu cầu bảo đảm nghĩa vụ đối với bên mời thầu khi tham gia dự
thầu, bảo đảm việc thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lượng của sản phẩm
do mình cung cấp như đã cam kết với khách hàng hay bảo đảm việc hoàn trả tiền
ứng trước theo hợp đồng đã ký kết với khách hàng…
Ngân Hàng sẽ cung cấp dịch vụ bảo lãnh nhằm bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ
cam kết của khách hàng đối với công việc của mình.
Các loại bảo lãnh



16

Báo cáo thực tập nhận thức


 Bảo lãnh dự thầu.
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
 Bảo lãnh thanh toán.
 Bảo lãnh bảo hành.
 Bảo lãnh vay vốn.
 Bảo lãnh hoàn thanh toán.
 Bảo lãnh thanh toán thuế.
 Các loại bảo lãnh khác
Tiện ích
 Gia tăng mức độ tin cậy của đối tác trong việc thực hiện hợp đồng, các
giao dịch mua bán, cung cấp sản phẩm.
 Gia tăng cơ hội tham gia đấu thầu và thắng thầu cho khách hàng.
 Bảo lãnh do ACB phát hành được nhiều ngân hàng và đơn vị trong và
ngoài nước chấp nhận.
 Thời gian phát hành thư bảo lãnh nhanh chóng, trong ngày làm việc
(ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, quy mô lớn).
 Biểu phí hợp lý và cạnh tranh.
 Thủ tục đơn giản.
 Quý khách sẽ được tư vấn và hướng dẫn tận tình, chu đáo bởi một đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp.

Thư bảo lãnh ngoài nước
Khách hàng là các tổ chức chuyên cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho đối tác
nước ngoài cần một Ngân Hàng đứng ra bảo đảm uy tín để thực hiện các cam

kết trong giao dịch kinh tế đã thỏa thuận với khách hàng.
Ngân Hàng sẽ cung cấp dịch vụ bảo lãnh dưới hai hình thức: Thư tín dụng dự
phòng (Standby L/C) và thư bảo lãnh (Bank guarantee).
o Tiện ích
 Gia tăng mức độ tin cậy của đối tác trong việc thực hiện hợp đồng, các giao
dịch mua bán, cung cấp sản phẩm…
 Gia tăng cơ hội vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, đặc biệt là vay vốn
của các tổ chức nước ngoài.

×