Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Bài giảng Quản lý thuế - Trường ĐH Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.42 MB, 85 trang )

28/8/2021

Quản lý thuế
(20,10)

Bộ mơn Tài chính cơng

1

Tài liệu tham khảo
[1]. Lê Xuân Trường (2016), Giáo trình quản lý thuế, NXB Tài chính.
[2]. Nguyễn Thị Bất, Vũ Duy Hào (2002), Giáo trình quản lý thuế , NXB Thống kê.
[3]. Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Thị Vân Anh (2020), Giáo trình Tài chính cơng,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[4]. Sử Đình Thành (2006), Lý thuyết Tài chính cơng, NXB Đại học Quốc gia
TPHCM.
[5] USAID Leadership in Public Financial Management (2013), Detailed
Guidelines for Improved Tax Administration in Latin America and the Caribbean,
Deloitte Consulting LLP.
[6] Các Luật Thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
[7]. Tạp chí Thuế; Tạp chí Tài chính.
[8]. http//www.mof.gov.vn.
Bộ mơn Tài chính cơng

2

Kết cấu học phần
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thuế và quản lý thuế
Chương 2: Chính sách thuế và tác động của nó đến phân

phối thu nhập và hiệu quả kinh tế


Chương 3: Mơ hình và tổ chức bộ máy quản lý thuế
Chương 4: Tổ chức thực hiện các chức năng quản lý thuế
Chương 5: Quản lý thuế trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Bộ môn Tài chính cơng

3

1


28/8/2021

Chương 1: Tổng quan về hệ thống thuế
và quản lý thuế
1.1. Nền tảng lý thuyết trong đánh giá hệ thống thuế
của một quốc gia
1.2. Tổng quan về quản lý thuế
1.3. Mơi trường hoạt động và hệ thống thơng tin
thuế tích hợp

Bộ mơn Tài chính cơng

4

1.1. Nền tảng lý thuyết trong đánh giá
hệ thống thuế của một quốc gia
1.1.1. Khái quát về hệ thống thuế
1.1.2. Quan điểm lý thuyết về hệ thống thuế chuẩn tắc


1.1.3. Các nền tảng giá trị lý thuyết của thuế chuẩn tắc
1.1.4. Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tối ưu

Bộ mơn Tài chính cơng

5

1.1.1. Khái quát về hệ thống thuế
1.1.1.1. Khái niệm về hệ thống thuế
1.1.1.2. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
1.1.1.3. Các cơ sở của thuế
1.1.1.4. Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay

Bộ mơn Tài chính cơng

6

2


28/8/2021

1.1.1.1. Khái niệm hệ thống thuế
 Ở các quốc gia đều có nhiều sắc thuế khác nhau tạo thành một hệ
thống thuế.
Hệ thống thuế là tổng hợp các sắc thuế khác nhau có mối quan hệ
thống nhất, biện chứng, phụ thuộc nhau, cùng hướng vào một mục
tiêu chung nhằm thực hiện các nhiệm vụ nhất định của Nhà nước
trong từng thời kỳ.


Bộ mơn Tài chính cơng

7

1.1.1.2. Các yếu tố cấu thành một sắc
thuế
Tên gọi
Người nộp thuế
Đối tượng tính thuế
Thuế suất
Miễn, giảm thuế
Thủ tục thu nộp thuế

Bộ mơn Tài chính cơng

8

1.1.1.3. Các cơ sở của thuế
Cơ sở thuế là những căn cứ để xác định số tiền thuế phải nộp, có thể
xem xét trên 3 căn cứ:
Dưới góc độ tính tốn
Tổng qt trên phương diện kinh tế
Khía cạnh pháp lý

Bộ mơn Tài chính cơng

9

3



28/8/2021

1.1.1.4. Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay
Thuế xuất
khẩu, thuế
nhập khẩu

Thuế TTĐB

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TNCN

Thuế tài
nguyên

Thuế sử dụng
đất nông
nghiệp

Thuế sử dung
đất phi nơng
nghiệp

Thuế bảo vệ
mơi trường


Các loại phí
và lệ phí

Bộ mơn Tài chính cơng

10

1.1.2. Quan điểm về lý thuyết thuế chuẩn tắc
Có hai cách tiếp cận thuế: tiếp cận thực chứng và tiếp cận chuẩn tắc
- Ở cách 1: Các nhà TCC mơ tả, giải thích và phân tích sự vận động
của hệ thống thuế.
- Ở cách 2: Khi các mơ tả và phân tích ngày càng đi vào chiều sâu
thì xuất hiện cách tiếp cận thứ hai và dẫn đến Lý thuyết thuế chuẩn
tắc.

Bộ mơn Tài chính cơng

11

1.1.2. Quan điểm về lý thuyết thuế chuẩn tắc
(tiếp)
 Lý thuyết thuế chuẩn tắc nghiên cứu những mục tiêu mong muốn
khi Chính phủ đưa ra hoặc thay đổi chính sách thuế đồng thời đánh
giá mức độ đáp ứng/thực hiện mục tiêu của chính sách thuế.
Hay, lý thuyết thuế chuẩn tắc xem xét tính hợp lý của hệ thống thuế
và từng loại thuế dựa trên một quan điểm cụ thể.
 Khơng có một hệ thống thuế hay một sắc thuế hoàn hảo vĩnh
cửu. Tính hợp lý của chúng thay đổi theo chiến lược phát triển KTXH, theo không gian và thời gian.
Bộ môn Tài chính cơng


12

4


28/8/2021

1.1.3. Các nền tảng giá trị
của lý thuyết thuế chuẩn tắc
* Thuế công bằng: Đánh thuế phù hợp với khả năng của NNT, và
căn cứ vào vào tiêu dùng. Lý thuyết thuế công bằng đưa ra hai khái

niệm công bằng: theo chiều dọc và theo chiều ngang.
Trong quá trình phân tích thuế cơng bằng các nhà KT thường
khơng đề cập đến các mục tiêu khác của chính sách thuế như tính
hiệu quả  Cơ cấu thuế cơng bằng khơng thể giải quyết một cách
có hệ thống đối với sự cân đối giữa các mục tiêu chính sách.

Bộ mơn Tài chính công

13

1.1.3. Các nền tảng giá trị
của lý thuyết thuế chuẩn tắc (tiếp)
* Thuế tối ưu: Nhấn mạnh vào tính hiệu quả KT cùng với quan
điểm công bằng theo chiều dọc khi các giá trị này được phản ánh
trong hàm phúc lợi XH.
Giá trị cơ bản của thuế tối ưu là dựa vào nền tảng phúc lợi XH
(phản ánh bản chất về tính thỏa dụng, và phụ thuộc vào mức thỏa
dụng của từng cá nhân).

 Trong lý thuyết thuế tối ưu, công bằng theo chiều dọc và thuế
lũy tiến được tập trung nghiên cứu.
Bộ mơn Tài chính cơng

14

1.1.4. Những tiêu chuẩn
của một hệ thống thuế tối ưu
a. Tính hiệu quả: Được hiểu theo hai cách:
- Thuế không can thiệp hoặc gây ảnh hưởng đến hành vi KT của
NNT.
- Các tổ chức hay cá nhân phản ứng đối với thuế bằng việc thay đổi
hành vi KT của họ.

Bộ mơn Tài chính cơng

15

5


28/8/2021

1.1.4. Những tiêu chuẩn
của một hệ thống thuế tối ưu (tiếp)
b. Tính cơng bằng: Cơng bằng là địi hỏi khách quan từ NNT
vì đây chính là cái giá của họ phải trả có tính chất bắt buộc
cho những HH và DV cơng.

Bộ mơn Tài chính cơng


16

b. Tính cơng bằng (tiếp)
Khi bàn đến công bằng trong đánh thuế người ta hàm ý hai nguyên lý:
- Lợi ích (đánh thuế dựa vào cái mà cá nhân lấy đi từ XH “tiêu dùng”)
- Khả năng nộp thuế (đánh thuế dựa vào cái mà cá nhân đóng góp cho
XH)

Bộ mơn Tài chính cơng

17

1.1.4. Những tiêu chuẩn
của một hệ thống thuế tối ưu (tiếp)
c. Tính đơn giản: Đơn giản về hành chính để dễ dàng quản lý và
tiết kiệm chi phí. Chi phí liên quan gồm:
- Chi phí quản lý hành chính
- Chi phí tuân thủ
Một hệ thống thuế tối ưu phải thuận lợi cho người quản lý thu thuế,
góp phần khắc phục đáng kể tình trạng trốn thuế.

Bộ mơn Tài chính cơng

18

6


28/8/2021


1.1.4. Những tiêu chuẩn
của một hệ thống thuế tối ưu (tiếp)
d. Tính linh hoạt: Địi hỏi thuế gắn chặt với hoạt động KT, phản
ánh thực sự những biến động chu kỳ KT.
Tính linh hoạt thể hiện qua độ nổi và độ co giãn của thuế.

Bộ mơn Tài chính cơng

19

1.2. Tổng quan về quản lý thuế
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý thuế
1.2.2. Vai trò của quản lý thuế
1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế
1.2.4 Phương pháp và công cụ quản lý thuế

Bộ mơn Tài chính cơng

20

1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý thuế
a. Khái niệm
Quản lý thuế là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của NN, được
hiểu là hoạt động tác động và điều hành của NN đối với hoạt động
thực hiện nghĩa vụ thuế (kê khai, tính thuế, nộp thuế) của NNT.

Bộ mơn Tài chính cơng

21


7


28/8/2021

1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý thuế (tiếp)
Hoạt động tác động nói trên của NN được hiểu dưới 3 góc độ:

(i) Là q trình
vận dụng bản chất,
chức năng của
thuế để hoạch định
chính sách;

(ii) Là q trình
XD tổ chức bộ
máy ngành thuế và
đào tạo nguồn
nhân lực đáp ứng
yêu cầu QLT;

Bộ mơn Tài chính cơng

(iii) Là việc vận
dụng các phương
pháp thích hợp tác
động đến q trình
thực hiện nghĩa vụ
thuế của NNT phù

hợp với quy luật
khách quan.

22

1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý thuế (tiếp)
 Theo nghĩa rộng:
QLT bao gồm cả hoạt động XD chính sách thuế, ban hành pháp luật

thuế và tổ chức hành thu.

Bộ mơn Tài chính cơng

23

1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý thuế (tiếp)
Theo nghĩa hẹp: QLT là quá trình tác động của cơ quan QLT đến
NNT nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật thuế.
Quá trình tác động của cơ quan QLT nhằm đảm bảo sự tuân thủ
pháp luật của NNT là quá trình tổ chức thực hiện các chức năng
QLT.
Tuân thủ pháp luật của NNT bao gồm tuân thủ về ĐKT, kê khai

thuế, tính thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác về thuế.

Bộ mơn Tài chính cơng

24

8



28/8/2021

1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý thuế
(tiếp)
b. Mục tiêu của quản lý thuế
Là huy động nguồn lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân trong

XH cho NN thông qua việc ban hành và tổ chức thi hành pháp
luật thuế.

Bộ mơn Tài chính cơng

25

1.2.2. Vai trị của quản lý thuế
Đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập trung chính xác, kịp thời,
thường xun, ổn định vào NSNN.

Góp phần hồn thiện chính sách và pháp luật thuế

Giúp NN thực hiện kiểm soát và điều tiết các hoạt động KT của
các tổ chức và cá nhân trong XH

Bộ môn Tài chính cơng

26

1.2.3. Ngun tắc quản lý thuế

- Tn thủ pháp luật
- Đảm bảo tính hiệu quả
- Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của NNT
- Công khai, minh bạch
- Tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế

Bộ mơn Tài chính cơng

27

9


28/8/2021

1.2.4. Phương pháp và công cụ quản lý thuế
a. Quản lý người nộp thuế
Hàng năm, trên cơ sở đăng ký KD của các đối tượng SX, KD,
CQT phải tiến hành đăng ký NNT, trên cơ sở đó sẽ quản lý và thu
thuế đối với đối tượng này.

Bộ mơn Tài chính cơng

28

a. Quản lý người nộp thuế (tiếp)
Có 2 phương thức đăng ký NNT thường được áp dụng:

- Phương thức quản lý bằng


- Phương thức thủ cơng

Bộ mơn Tài chính cơng

mạng vi tính

29

1.2.4. Phương pháp và cơng cụ quản lý thuế (tiếp)
b. Xây dựng và lựa chọn quy trình quản lý thu thuế
Quy trình quản lý thu thuế phản ánh trình tự các bước công việc
phải làm nhằm tập trung đầy đủ, kịp thời số thu thuế vào NSNN.

Bộ môn Tài chính cơng

30

10


28/8/2021

b. Xây dựng và lựa chọn quy trình quản lý thu thuế (tiếp)
Có 2 dạng quy trình quản lý thu thuế khác nhau như sau:

- CQT tính và thơng báo số thuế phải nộp

- NNT tự kê khai, tự tính thuế và nộp thuế

Bộ mơn Tài chính cơng


31

1.1.4. Phương pháp và cơng cụ quản lý thuế (tiếp)
c. Tính thuế
Tuỳ thuộc vào từng loại thuế và tính chất hoạt động SXKD của
NNT, việc tính số thuế phải nộp của các đối tượng có thể được thực
hiện theo các phương pháp sau đây:
- Phương pháp đánh giá hành chính
- Phương pháp tính theo thuế khốn
- Phương pháp tính thuế theo kê khai thực tế
Bộ mơn Tài chính cơng

32

1.1.4. Phương pháp và cơng cụ quản lý thuế (tiếp)
d. Tổ chức thu nộp tiền thuế
Các cá nhân, tổ chức SXKD nộp thuế cho NN qua các hình thức
sau:

Nộp trực tiếp vào
KBNN

Bộ mơn Tài chính công

Nộp bằng tiền mặt
qua CQT

33


11


28/8/2021

1.3. Môi trường hoạt động và hệ thống
thông tin thuế tích hợp
Tự nghiên cứu tài liệu

Bộ mơn Tài chính cơng

34

Chương 2:
CHÍNH SÁCH THUẾ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NĨ ĐẾN
PHÂN PHỐI THU NHẬP VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ

35

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

2.1. Tác động của chính sách thuế đến phân phối thu nhập

36

Bộ mơn
Tài

chính
cơng

12


28/8/2021

Một số khái niệm
a. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
- Là khái niệm dùng để chỉ tác động của thuế đến sự thay đổi
TN của các đối tượng có liên quan.
- Khi nói đến phạm vi ảnh hưởng của thuế, ta ngầm định về
phạm vi ảnh hưởng kinh tế của thuế.

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

37

Một số khái niệm (tiếp)
b. Sự chuyển thuế
- Sự khác nhau giữa phạm vi ảnh hưởng luật định và phạm vi ảnh
hưởng kinh tế của thuế được gọi là sự chuyển thuế.
- Hai dạng chuyển thuế:

Bộ mơn
Tài

chính
cơng

38

Một số khái niệm (tiếp)
c. Thuế đơn vị và thuế giá trị
- Thuế đơn vị (thuế tuyệt đối): đánh một lượng cố định trên từng

đơn vị SP được bán.
- Thuế theo giá trị (thuế tương đối): đánh theo một tỷ lệ % nhất
định trên giá bán.

39

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

13


28/8/2021

2.1.1. Tác động của chính sách thuế
trong phạm vi một thị trường riêng lẻ
a. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trên thị trường cạnh tranh hoàn
hảo
 Tác động của thuế đơn vị

VD: Chính phủ quyết định đánh thuế T (đồng) vào mỗi chai
rượu mua bán trên thị trường. Người tiêu dùng sẽ là đối tượng

chịu thuế theo luật định. Vậy trong thực tế, người tiêu dùng sẽ
phải trả giá cho mỗi chai rượu cao hơn trước đây T (đồng) hay
không?

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

40

Tác động của thuế đơn vị (tiếp)
 Phạm vi ảnh hưởng của thuế đơn vị đánh vào người tiêu dùng
-

E : điểm cân bằng thị trường trước khi có thuế

-

F: điểm cân bằng thị trường sau khi có thuế

-

Diện tích hình PmP0GH: gánh nặng thuế mà người mua chịu

-


Diện tích hình PbP0GF: gánh nặng thuế mà người SX chịu

P (đ)

S

H

Pm

G

P0
Pb

E

F

T

D
D’

0

Q1 Bộ
Q0mơn

Chai rượu


Tài
chính
cơng

41

Tác động của thuế đơn vị (tiếp)
 Phạm vi ảnh hưởng của thuế đơn vị đánh vào người SX
-

E : điểm cân bằng thị trường trước khi có thuế

-

F: điểm cân bằng thị trường sau khi có thuế

-

Diện tích hình PmP0GH: gánh nặng thuế mà người mua chịu

-

Diện tích hình PbP0GF: gánh nặng thuế mà người SX chịu

P (đ)

S’

Pm

P0
Pb
0
42

H
G

T

S

E

F
mơn
QBộ
Q0
1
Tài
chính
cơng

D
Chai rượu

14


28/8/2021


a. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tiếp)
 Tác động của thuế giá trị (thuế tỷ lệ)
Phạm vi ảnh hưởng của thuế theo giá trị đánh vào người tiêu
dùng:
P (đ)

S

H

Pm

G

P0
Pb

E

T

F

D
D’

0


Q1 Q0

Chai rượu

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

43

Tác động của thuế giá trị (thuế tỷ lệ) (tiếp)
Phạm vi ảnh hưởng của thuế theo giá trị đánh vào người SX

P (đ)

S’
T

H

Pm
P0
Pb

S

E

G

F

0

Q1

D
Q0

Chai rượu

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

44

a. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tiếp)
 Độ co giãn của cung và cầu quyết định sự phân chia gánh nặng
thuế
Phân chia gánh nặng thuế khi cầu
co giãn nhiều, cung co giãn ít

Phân chia gánh nặng thuế khi cầu
co giãn ít, cung co giãn nhiều

P (đ)


D

P (đ)

T
H

Pm

G

Pb

F

G

P0
Pb

D

T

S

D’

E


P0

H

Pm

S

E

F

D’
0

45

Q1

Q0

Chai rượu

0

Q1 Q0

Chai rượu

Bộ mơn

Tài
chính
cơng

15


28/8/2021

a. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tiếp)
 Độ co giãn của cung và cầu quyết định sự phân chia gánh nặng
thuế

- Quy luật chung: Mức độ thay đổi của giá tùy thuộc vào độ
co giãn của cung, cầu.
- Nếu cầu càng co giãn nhiều, cung càng ít co giãn thì gánh
nặng thuế sẽ chủ yếu rơi vào người SX. Ngược lại, nếu cầu

càng ít co giãn và cung càng co giãn nhiều  gánh nặng thuế
sẽ chủ yếu rơi vào người tiêu dùng.
Bộ mơn
Tài
chính
cơng

46

a. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tiếp)

 Độ co giãn của cung và cầu quyết định sự phân chia gánh nặng
thuế: các trường hợp đặc biệt
Phân chia gánh nặng thuế khi
cầu co giãn hồn tồn

Phân chia gánh nặng thuế khi
cầu hồn tồn khơng co giãn

P (đ)

P (đ)

D ≡ D’

S

S

E

H

P0≡Pm

T

Pb

F


0

Pm

D

P0≡Pb

D’

Q1

Q0

E

0

Q

F

Q1 ≡ Q0

Q

Bộ mơn
Tài
chính
cơng


47

a. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tiếp)
 Độ co giãn của cung và cầu quyết định sự phân chia gánh nặng
thuế: các trường hợp đặc biệt
Phân chia gánh nặng thuế khi
cung hồn tồn khơng co giãn

Phân chia gánh nặng thuế khi
cung co giãn hoàn toàn
P (đ)

P (đ)

S

Pm
P0≡Pb

F

S

E
T

P0≡Pm


D

Pb

F

D’
0
48

Q1

Q0

0

Q

E
T

Q1 ≡ Q0

D
D’
Q

Bộ mơn
Tài
chính

cơng

16


28/8/2021

2.1.1. Tác động của chính sách thuế
trong phạm vi một thị trường riêng lẻ (tiếp)
b. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trên thị trường cạnh tranh
khơng hồn hảo
 Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong độc quyền:
- Hãng độc quyền chọn mức sản lượng
tại điểm MC=MR.

P (đ)

- E: điểm cân bằng thị trường độc quyền
khi chưa có thuế; nếu là thị trường cạnh

E’

P1 ’
P1
P0 ’
P0

tranh thì điểm cân bằng sẽ là F.
- Khi đánh thuế T vào từng đơn vị hàng
hóa  Nếu là thị trường cạnh tranh thì


MC+T
E

T

F’

MC

F

điểm cân bằng mới là F’. Nếu là thị
sẽ là E’.

0

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

49

D

MR

trường độc quyền thì điểm cân bằng mới
Q1’ Q1 Q0’Q0


Q

b. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trên thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (tiếp)
 Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong độc quyền (tiếp):
- Sự chuyển thuế thuận chiều trong thị trường độc quyền ít hơn trong
thị trường cạnh tranh.
- Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường độc quyền phụ thuộc
vào độ dốc của đường MC và D
Thuế đánh vào hãng độc quyền khi
đường cầu có độ co giãn đều

Thuế đánh vào hãng độc quyền khi
đường cầu tuyến tính

P (đ)

P (đ)

E’

P1

E’

MC+T

P1


MC

P0

MC+T

E

P0

E

MR
0

Q1

50

Q0

MR
Q

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

0


Q1

MC

Q0

Q

b. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trên thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo (tiếp)

 Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong độc quyền nhóm:
- Thị trường độc quyền nhóm: chỉ có một số ít người bán
- Sự phân chia gánh nặng thuế
- Khả năng ứng xử của các hãng trong thị trường độc quyền

nhóm

51

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

17


28/8/2021


c. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trên thị trường yếu tố sản xuất
 Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường lao động:
Đặc điểm của thị trường lao động:
- Cung lao động: là số giờ mà người lao động muốn dành cho
những cơng việc hữu ích tạo ra TN trên thị trường.
- Khi giá trị giờ công tăng lên sẽ có 2 hiệu ứng: Hiệu ứng thay thế
và Hiệu ứng thu nhập
 Khi giờ cơng tăng, cá nhân có xu hướng giảm thời gian làm việc.
Tuy nhiên, cung lao động tăng hay giảm còn tùy thuộc vào
tương quan độ lớn giữa hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu
nhập.
Bộ mơn
Tài
chính
cơng

52

Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường lao động (tiếp):
Đặc điểm của thị trường lao động (tiếp):
- Đường cung lao động có dạng hình quay vịng
Giờ cơng (w)

SL

Cung lao động

C


S
0

Số giờ lao động (L)

Cung lao động quay vòng
Bộ mơn
Tài
chính
cơng

53

Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường lao động (tiếp)
- Nếu DL cắt SL trước khi SL quay vịng thì thuế sẽ có tác động tương tự
như trên thị trường hàng hóa thơng thường khác.
- Nếu DL cắt SL sau khi SL quay vịng thì thuế sẽ có thể làm giờ công
giảm mạnh hơn mức thuế (W0-W1>T). Khi đó, thuế sẽ do người lao
động chịu tồn bộ, đồng thời thuế cịn làm tăng cung về lao động.

L

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

54


18


28/8/2021

Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trong thị trường lao động (tiếp)

Giờ cơng (w)

Giờ cơng (w)
SL

DL

SL

W0

DL

W0-T
W1

C

W0+T

C


W0
W1

0

S

S
L1

L0

L

Bộ mơn
Tài 0
chính
cơng

L55
0 L1

L

c. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trên thị trường yếu tố sản xuất (tiếp)
 Phạm vi ảnh hưởng của thuế trên thị trường vốn:

56


Bộ mơn
Tài
chính
cơng

c. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
trên thị trường yếu tố sản xuất (tiếp)
 Phạm vi ảnh hưởng của thuế trên thị trường đất đai:

57

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

19


28/8/2021

2.1.2. Tác động của chính sách thuế
trong tương quan tổng thể giữa các thị trường
Mơ hình cân bằng tổng thể: xem xét tác động của thuế có tính đến
sự tương tác lẫn nhau của các thị trường có liên quan.

Bộ mơn
Tài
chính
cơng


58

a. Các mối quan hệ tương đương của thuế
- Xem xét mơ hình nền KT giản đơn: có 2 loại hàng hóa là nơng
phẩm (F) và cơng nghệ phẩm (M); với 2 yếu tố đầu vào của SX là
lao động (L) và vốn (K); nền KT này khơng có tiết kiệm, tức là
mọi TN từ các yếu tố SX đều được tiêu dùng hết cho 2 loại hàng
hóa kể trên.
 Có thể có 9 loại thuế theo giá trị áp dụng cho nền KT trên gồm:
tKF; tKM; tLF; tLM; tF; tM; tL; tK; t.

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

59

a. Các mối quan hệ tương đương của thuế (tiếp)
Trong đó:

60

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

20



28/8/2021

a. Các mối quan hệ tương đương của thuế (tiếp)
 4 loại thuế đầu gọi là thuế chọn lọc đánh vào các yếu tố SX
 Việc kết hợp một vài loại thuế sẽ tương đương với loại thuế khác:
Thuế tiêu dùng nông phẩm (tF) và công nghệ phẩm (tM) nếu đánh ở

-

cùng một mức thì tương đương với thuế TN (t),
Thuế đánh tỷ lệ đánh vào lao động (tL) và vốn (tK) ở cùng một mức

-

thuế suất sẽ tương đương với thuế TN (t)

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

61

a. Các mối quan hệ tương đương của thuế (tiếp)
Có thể mơ tả các mối quan hệ tương đương qua bảng sau:

-


tKF




tKM







tK

tLF

tF


tLM



tM



t





tL

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

62

b. Phân tích cân bằng tổng thể: mơ hình Harberger
 Vì những mối quan hệ tương đương của thuế nêu trên 
Chúng ta chỉ xem xét ảnh hưởng của 4 loại thuế (tM, t, tL, tKF),
trên cơ sở đó có thể xác định được phạm vi ảnh hưởng của 5
loại thuế cịn lại.

63

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

21


28/8/2021


b. Phân tích cân bằng tổng thể: mơ hình Harberger (tiếp)
b1. Các giả định của mơ hình:

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

64

b. Phân tích cân bằng tổng thể: mơ hình Harberger (tiếp)
b2. Phân tích tác động của một số loại thuế:
* Thuế hàng hóa (tM): Thuế đánh vào sản lượng của một ngành sẽ
làm giảm giá tương đối của yếu tố đầu vào được sử dụng nhiều
trong ngành đó.

65

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

b2. Phân tích tác động của một số loại thuế (tiếp)
Mức độ giảm giá vốn nhiều hay ít phụ thuộc vào:

66

Bộ mơn
Tài

chính
cơng

22


28/8/2021

b2. Phân tích tác động của một số loại thuế (tiếp)
* Thuế thu nhập (t): Thuế sẽ đánh đều lên TN của mọi người và
họ phải gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
* Thuế lao động phổ cập (tL): Do quỹ lao động cố định nên người
lao động phải gánh chịu tồn bộ gánh nặng thuế.

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

67

b2. Phân tích tác động của một số loại thuế (tiếp)
* Thuế yếu tố sx chọn lọc (tKF): khi chỉ có vốn sử dụng trong

ngành F thì ban đầu sẽ có 2 hiệu ứng xuất hiện:
- Hiệu ứng đầu ra: giá F tăng làm lượng cầu về F của người tiêu
dùng giảm.
- Hiệu ứng thay thế đầu vào: vốn trở nên đắt hơn tương đối
trong ngành F, người SX F sẽ thay thế L cho K.


Bộ mơn
Tài
chính
cơng

68

b2. Phân tích tác động của một số loại thuế (tiếp)
* Thuế yếu tố sx chọn lọc (tiếp):
Thuế làm tăng chi phí về vốn trong ngành sx nơng phẩm

Hiệu ứng đầu ra

Nếu ngành F sử
dụng nhiều L thì
giá K sẽ tăng

Hiệu ứng thay thế đầu vào

Nếu ngành F sử
dụng nhiều K thì
giá K sẽ giảm

Nếu có thể thay thế
L cho K thì giá K
sẽ giảm

Giá tương đối
của K giảm


Bộ mơn
Tài
chính
cơng

Chưa kết luận
được về giá tương
đối của K

69

23


28/8/2021

b3. Nới lỏng một số giả định
- Khác nhau về sự lựa chọn của cá nhân
- Các yếu tố SX không dễ dàng di chuyển
- Lượng cung đầu vào biến thiên

70

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

2.2. Tác động của thuế đến hiệu quả kinh tế


71

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

2.2.1. Tính phi hiệu quả của việc đánh thuế
và đo lường gánh nặng phụ trội
a. Tính phi hiệu quả của việc đánh thuế
- Thuế làm thay đổi hành vi của các cá nhân nhưng suy cho cùng
họ vẫn phải chịu thiệt.

- Phần lợi ích mà cá nhân bị mất đi do thuế sẽ chuyển sang cho
NN dưới dạng số thu thuế.
- Thông thường, tổng độ thỏa dụng bị mất đi của tất cả những
người bị ảnh hưởng bởi thuế lớn hơn phần lợi ích mà NN thu lại
dưới dạng thu thuế.

72

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

24


28/8/2021


a. Tính phi hiệu quả của việc đánh thuế (tiếp)
 Thuế đã gây ra sự phi hiệu quả (gọi là “tổn thất vơ ích” hay
“gánh nặng q mức” hoặc “mất trắng” của thuế). Đây là phần
mất mát trong phúc lợi XH do thuế gây ra.

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

73

b. Đo lường gánh nặng phụ trội
 Gánh nặng quá mức của thuế từ góc độ lợi ích người tiêu dùng
- Xét 1 cá nhân có mức TN cố định dùng để
mua 2 loại hàng hóa: gạo và vải; PX là 1 kg
gạo và PY là giá 1m vải ban đầu; AD: đường
giới hạn NS ban đầu của cá nhân có độ dốc
là PX/PY; (i) là đường bàng quang; E1 là điểm
cá nhân tối đa hóa độ thỏa dụng.

Đường NS trước và sau
khi đánh thuế vào gạo

Vải (m)

A

- Giả định: thị trường cạnh tranh hoàn hảo

- t: thuế suất đối với gạo
- Giả sử tại mức tiêu dùng gạo XB nào đó,
trước khi có thuế, có thể mua được YB m vải,

YB

B

YC
Y1

C

E1
(i)

sau thuế chỉ có thể mua được YC m vải.

D

- BC là đường thể hiện sự giảm sút TN do trả
thuế gạo, quy ra tiền là BCxPY.
74

0

F

XB


X1

Gạo (kg)

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

Gánh nặng q mức của thuế
từ góc độ lợi ích người tiêu dùng (tiếp)
- Khi đường AD  AF thì điểm cân bằng
của người tiêu dùng chuyển xuống E2 tương
ứng với đường bàng quang (ii). Số thu thuế
thu được lúc này là GE2.
- Có cách đánh thuế nào để cá nhân ít bị thiệt
thịi hơn, tức là có thể ở trên đường bàng

Gánh nặng quá mức của thuế
gạo
Vải
(m)

C

A
G

quang cao hơn (ii) hay khơng?
=> thuế khốn hay thuế trọn gói.

- Tác động của thuế khốn (với mức thuế
bằng ME3): chênh lệch GN - GE2 = NE2 là

H
Y2

E2

E1

75

(i)

E3

Y3

(ii)

gánh nặng q mức hay tổn thất vơ ích do
thuế gạo gây ra.

M

N

Y1

0


X2

F X3 X1 I

D
Gạo (kg)

Bộ mơn
Tài
chính
cơng

25


×