Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

phân tích môi trường sản phẩm cá basa của công ty cổ phần xuất nhập khẩu an giang (agifish)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.39 MB, 39 trang )

Mơn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
K2011QT1 - NHĨM 10
Bài tiểu luận

Phân tích mơi trường sản phẩm cá
basa của cơng ty cổ phần xuất
nhập khẩu An Giang (agifish)


GIỚI THIỆU GV VÀ NHÓM 10
 Giảng viên: Th.S Nguyễn Thiện Duy
 Thành viên nhóm 10:

1. Mai Thành Dĩnh
2. Thái Hoàng Phương Dung
3. Huỳnh Phùng Đăng Duy
4. Nguyễn Thanh Nhàn
5. Dương Nguyễn Thành Trung
6. Nguyễn Văn Tuy
7. Nguyễn Thanh Xuân
8. Nguyễn Thị Như Ý


GIỚI THIỆU VỀ AGIFISH
 Tên gọi Cơng ty: CƠNG

TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY
SẢN AN GIANG
 Tên giao dịch viết tắt:
AGIFISH Co


 Trụ sở: 1234 Trần Hưng
Đạo, Phường Bình Đức,
Thành phố Long Xuyên,
Tỉnh An Giang


QT HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
 10/1995, được thành lập trên cơ sở sáp nhập giữa XN XK

Thủy sản với XN Đông lạnh Châu Thành.
 28/6/2001, thực hiện cổ phần hoá và trở thành CT CP
XNK Thuỷ Sản An Giang.
 28/7/2001, Đại hội Cổ đông bầu ra HĐQT, Ban Kiểm Soát
nhiệm kỳ đầu tiên và bắt đầu tham gia niêm yết cổ phiếu
trên TTCK.
 2/2002 cổ phiếu Agifish trở thành cổ phiếu có uy tín và
thanh khoản cao đối với các nhà đầu tư.


CÁC SẢN PHẨM CHÍNH


PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG

Biểu tượng logo:
Agifish sẽ đứng vững
giữa làn nước mênh
mơng và sẽ phát
triển mạnh trong
tương lai


QUY MƠ
HOẠT ĐỘNG

TẦM NHÌN VÀ
SỨ MẠNG

ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN

-Có cơ sở hạ tầng
hiện đại với qui
trình sản xuất khép
kín
-Thị trường xuất
khẩu: Mỹ, Châu Âu,
Úc, Hồng

LOGOVÀ
Ý NGHĨA

-Tầm nhìn: Trở
thành CT XNK hàng
đầuVN và thương
hiệu uy tín trên TG,
với cá BaSa là mặt
hàng chủ lực

-Tổ chức lại sx để
phát triển bền vững

-LK cộng đồng XD
vùng nuôi an tồn,
thân thiện với mơi
trường

Kơng,Singapore, Đài
Loan, Nhật…
là thương hiệu nổi
tiếng TG
-Trong nước: tiêu
thụ hơn 100 sp khắp
50 tỉnh thành, đạt
danh hiệu HVNCLC

-Sứ mạng: Tạo ra
những sản phẩm và
dịch vụ chất lượng
cao, giá cả hợp lý.
Chế độ đãi ngộ thoả
đáng

-LK với các DN
trong Hiệp Hội
Nghề
-LK, hợp tác KD với
các nhà phân phối
lớn
-Tăng cường đào
tạo cho cán bộ



TÌNH HÌNH HIỆN TẠI
 Quy mơ: 3 nhà máy chế biến cá tra phi lê

Công suất: 29.000 tấn (năm 2011)
SX TB: 220-250 tấn/ngày
 Và 1 nhà máy sx sp GTGT trên 50 mặt hàng
 100 ha DT vùng nuôi, SL: 80.000 tấn/năm, chủ động 30%
lượng nguyên liệu
 Doanh thu: 1500 tỷ/năm, TB 120-150 tỷ/tháng
 2011, Agifish là DN XK cá tra hàng đầu VN. Kim ngạch XK:
trên 84 triệu USD, LN sau thuế vượt 1,5 lần kế hoạch đề ra
đầu năm


TÌNH HÌNH HIỆN TẠI

Điểm manh
1

• Thành viên của tập đồn
HùngVương

Điểm mạnh
2

• Tình hình kiểm sốt tài chính
rất chặt chẽ

Điểm mạnh

3

• Đề cao yếu tố chính trị


CƠ CẤU TỔ CHỨC
ĐH cổ
đơng

HĐQT
Ban
KSốt

Tổng

Phó
TGĐ

Phó
TGĐ

Phó
TGĐ

KT
trưởng

 Các phịng ban:P.kế tốn vụ, P.kế hoạch sx, P.KD tiếp thị,

P.tổ chức hành chánh, Ban QL chất lượng và công nghệ, Ban

thu mua, CN TPHCM, XNĐL7, XNĐL8, XNĐL9,
XNCBTP,XNDVTSản, XNDVKT


CƠ CẤU NHÂN SỰ
•Thế mạnh: Đa số là cơng nhân tập
trung ở các xí nghiệp. LĐ trình độ trung
cấp tập trung ở khâu bán hàng, thu mua.
LĐ trình độ ĐH và CĐ chỉ chiếm
7,18% nhưng được bố trí ở những khâu
quan trọng như: thu mua nguyên liệu,
KD

•Một số tiêu chuẩn chất lượng Agifish
đã đạt được:

Trình độ
ĐH, CĐ

Số lượng LĐ
(người)

Tỉ trọng
(%)

265

7,18

76


4,66

LĐ khác

3.349

88,16

Tổng

3.690

100

Trung Cấp


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG
BÊN NGỒI


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ
KINH TẾ

DÂN SỐ

TỰ NHIÊN

CT - PL


CÔNG NGHỆ

-Nền KT
VN đang
trên đà
tăng
trưởng và
phát triển
mạnh
-Chế biến
thuỷ sản
dần là
ngành KT
mũi nhọn
của tỉnh
AnGiang

Dân số An Giang
hơn 2 triệu
người, tỉ lệ tăng
dân số cao, đa
phần là dân trí
thức. NN có CS
tăng lương cho
CB CNV, dẫn
đến nhu cầu
dùng thực phẩm
thuỷ sản chế
biến của tỉnh và

cả nước cao

-Biến động của nguồn
nguyên liệu ảnh hưởng
đến sản xuất
-Nuôi cá bè SL lớn, chất
lượng cao nhờ kênh ngịi
chi chít và thuộc lưu vực
sơng MêKơng
-Thường xảy ra lũ lụt,
sụt lở đất, giao thơng
khó khăn
-Tập trung nhiều ao,
hầm ni cá -> dịch
bệnh

-Khuyến khích tăng
cường khai thác nội
địa, hỗ trợ nguồn
nguyên liệu
-LK trong sx giống
theo tiêu chuẩn SQF
1000
-Thông tin các CS
khuyến ngư, KTế, KT
nuôi, chuyển giao công
nghệ, ứng dụng KHKT
-Chuyển dịch cơ cấu
NN và phát triển thuỷ
sản


-Chuẩn hoá, đạt
tiêu chuẩn vệ
sinh thực phẩm
quốc tế
-Trang bị máy
móc hiện đại với
quy trình sx
khép kín


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
THƠNG TIN VỀ MẶT HÀNG KD
 Theo số liệu cho thấy, chế biến thuỷ sản là ngành chuyển dịch cơ

cấu kinh tế của tỉnh thay cho mặt hàng gạo
 Mở rộng XN CBTP ở thị trường nội địa, đa dạng các sản phẩm
GTGT với phương châm “Hãy đến với các sp của AGIFISH bạn sẽ
cảm nhận được hương vị đặc trưng của từng sản phẩm”. Mấy
năm liền được bình chọn HVNLC
 Nhiều hình thức phân phối các sản phẩm GTGT không chỉ ở TT
XK mà cả các hệ thống phân phối trong nước (có khoảng 50 tỉnh
thành) nhưng chủ yếu là nhà hàng, siêu thị, hệ thống Metro, các
bếp ăn tập thể…


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
TÌNH HÌNH CẠNH TRANH
NAM ViỆT (ANGIANG)


VĨNH HOÀN (ĐỒNG THÁP)

AFIEX

Số lượng chế biến và XK cá baVN, thị
trường nội địa cịn hạn chế

Cơng ty tư nhân, có uy tín tạiVN,
chun cung ứng các sản phẩm
chất lượng cao

Mục tiêu trở thành công ty hàng đầu
trong chế biến thuỷ sản tại thị
trường nội địa

ĐIỂM MẠNH
-Thị phần lớn ở TT XK
-Tài chính mạnh, quản lý nguồn
ngun liệu tốt
-Ni cá “sạch” theo SQF1000CM
-XD nhà máy chế biến thức ăn thuỷ
sản
-CS nhân sự tốt
-Đạt chuẩn trong nước và QT

ĐIỂM MẠNH
-Có nhiều chuyên viên nghiên cứu
giỏi
-Sp nhiều chủng loại và mùi vị
-Giá tốt nhờ chi phí sx thấp và

nguyên liệu rẻ

ĐIỂM MẠNH
-Hơn 60 món ăn chế biến từ cá basa
-Đầu tư thương hiệu mạnh, chiếm
10% thị phần nội địa
-Marketing tốt
-Nghiên cứu và phát triển tốt
-Nuôi cá “sạch” theo SQF1000

ĐIỂM YẾU
-QL chất lượng hồn chỉnh
-Nghiên cứu và phát triển kém
-Chi phí sx cao
-Marketing đơn điệu

ĐIỂM YẾU
-Thị phần thấp
-QL chất lượng hoàn chỉnh
-Marketing chưa tốt
-Thương hiệu nhận biết thấp

ĐIỂM YẾU
-Thị trường nước ngoài yếu
-Hệ thống phân phối yếu
-Công suất máy thấp


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH

Số
TT

CÁCY.TỐ

AGIFISH

NAM ViỆT

AFIEX

TẦM
QT

VĨNHHOÀN

H.số

ĐQT

H.số

ĐQT

H.số

ĐQT

H.số


ĐQT

1

Thương hiệu

0,11

3

0,33

2

0,22

2

0,22

2

0,22

2

Thị phần

0,11


3

0,33

4

0,44

2

0,22

3

0,33

3

Am hiểu TT, KH

0,12

4

0,48

3

0,36


3

0,36

3

0,36

4

Ph.phối nội địa

0,06

3

0,18

2

0,12

3

0,18

2

0,12


5

Ph.phốiTT XK

0,06

2

0,12

2

0,12

2

0,12

2

0,12

6

Giá

0,03

4


0,12

3

0,09

4

0,12

4

0,12

7

Tài chính

0,03

3

0,09

4

0,12

3


0,09

3

0,09

8

Nghiên cứu

0,14

3

0,42

2

0,28

3

0,42

3

0,42

9


QL NNL

0,1

3

0,3

4

0,4

3

0,3

3

0,3

10

QT & QT NS

0,14

2

0,28


3

0,42

3

0,42

3

0,42

11

QT CL

0,1

3

0,3

3

0,3

3

0,3


4

0,4

Tổng

1

2,95

2,87

2,75

2.9


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH
Khi XD chiến lược, Agifish cần:
- Tránh chọn “công suất” làm ưu thế cạnh tranh chính
- Khai thác các điểm mạnh then chốt (uy tín thương hiệu,
hiểu biết thị trường- khách hàng và khả năng nghiên cứu
phát triển)
- Khắc phục điểm yếu quan trọng nhất (quản trị và quản trị
nhân sự) nhằm tạo ra sự khác biệt để có thể vượt lên phía
trước.


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ

NGUỒN NGUN LIỆU ĐẦU VÀO
 Cung cấp các dịch vụ: thức ăn cho cá; thuốc thú y thủy sản phòng

và điều trị bệnh cá để ổn định nguồn nguyên liệu, kiểm soát chặt
chẽ hơn các nguồn cung cấp dinh dưỡng, tình hình sử dụng thuốc
kháng sinh có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cá nuôi sau thu
hoạch
 Chủ động về giống và mở rộng từ nuôi bè sang nuôi ao, hồ dẫn
đến sản lượng cá nuôi tăng
 Thành lập Liên hợp sx cá sạch APPU nhằm nâng cao giá trị sp,
tăng lợi nhuận cho người nuôi
 Thực hiện tốt khâu thu mua cá đầu vào và kiểm tra chất lượng cá
đầu ra


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
NĂNG LỰC CUNG CẤP SP
XN CBTP gồm 2 phân
xưởng:
 Chế biến phụ phẩm: trung
bình được 35 tấn bột cá
(bột ướt), 10 tấn mỡ
cá/ngày,
 Chế biến hàng giá trị gia
tăng: trung bình chế biến
được 130 tấn thành phẩm
/th


PHÂN TÍCH MỘI TRƯỜNG VI MƠ

KHÁCH HÀNG CỦA AGIFISH
 Bán trực tiếp cho KH
 KH truyền thống chiếm 80% sản lượng
 Thị trường xuất khẩu: Mỹ, Châu Âu, Hồng Kông,

Singapore, Úc, Nhật…
 Thị trường nội địa:
-KH chủ yếu là người dân thành thị, thu nhập cao.
-Phục vụ hơn 100 sp rộng khắp 50 tỉnh thành
-Nhân vụ kiện cá da trơn – cơ hội quảng bá khơng tốn chi
phí, Agifish tiến hành đẩy mạnh tham gia thi trường nội địa


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
ĐỐI THỦ TiỀM ẨN
 Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm thủy sản chế biến ngày càng

tăng trong khi các DN chế biến thủy sản chưa có khả năng
đáp ứng đủ. Mặt khác ngành CN chế biến hiện có tiềm năng
phát triển, do đó sẽ thu hút một số đối thủ mới tham gia
ngành và do rào cản xâm nhập ngành thấp.
 Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm chế biến thủy sản tăng làm cho
các DN với hoạt động xuất khẩu sẽ chuyển hướng phát
triển thị trường nội địa


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
SẢN PHẨM THAY THẾ
 Có nhiều sản phẩm thay thế, cụ thể như: cua, ghẹ, tôm,


lươn, ếch, cá rô phi…
 Thu nhập của người tiêu dùng tác động đến sản phẩm thay
thế của công ty
 Agifish cần quan tâm đúng mức đối với các sản phẩm thay
thế và cần nâng cao chất lượng sản phẩm, vệ sinh thực
phẩm, có những kế hoạch nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới lạ, dòng đời của sản phẩm để bắt kịp với nhu cầu của
người tiêu dùng


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
M.TRẬN Đ.GIÁ CÁC Y.TỐ B.NGỒI
STT

Y.TỐ T.ĐỘNG

TẦM QT

H.SỐ

G.TRỊ

1

Chính sách ưu đãi của Nhà Nước và hỗ trợ hiệu quả của hiệp hội

0,1

4


0,4

2

Thuỷ sản chế biến ko bị áp thuế phá giá , ít cơng ty sản xuất , sức tiêu thụ tăng
mạnh

0.1

4

0.4

3

Nhu cầu thuỷ sản ởViệt nam chưa được đáp ứng đủ và đăng tăng

0.11

4

0.44

4

Nhu cầu thuỷ sản của Thế giới tăng, trữ lượng tự nhiên giảm

0.11

3


0.33

5

Các thị trường xuất khẩu lớn vẫn chưa được khai thác

0.1

3

0,3

6

Khoa học công nghệ hỗ trợ cho Ngành đang phát triển rất nhanh

0.05

3

0.15

7

Điều kiện tự nhiên ở ĐBSCL phù hợp để nuôi cá basa chất lương cao với quy mô
lớn.

0.05


3

0.15

8

Thị trường nguyên liệu đầu vào ko ổn định

0.09

1

0.09

9

Chính sách bảo hộ mậu dịch và rào cản vệ sinh an toàn thực phẩm của nước nhập
khẩu ngày càng cao

0.09

2

0.18

10

Doanh nghiệp Việt Nam còn thiếu hiểu biết về luật lệ kinh doanh quốc tế

0.08


3

0.08

11

Áp lực cạnh tranh cao do đối thủ mạnh và có nhiều đối thủ mới

0.06

3

0.18

12

Cạnh tranh ko lành mạnh về giá và gian lận thương mại

0.05

3

0.15

13

Thiếu hụt nguồn lao động trình độ cao

0.01


4

0.04

TỔNG

1

3.05


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
M.TRẬN Đ.GIÁ CÁC Y.TỐ B.NGỒI
Tổng điểm quan trọng là 3.05 cho thấy:
 Khả năng phản ứng của Agifish trước các mối đe dọa và các
cơ hội bên ngoài khá tốt. Các chiến lược hiện tại đã giúp
cơng ty phản ứng tích cực với nhiều cơ hội.
 Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công mà công ty
phản ứng chưa tốt: thị trường nguyên liệu khơng ổn định,
rào cản về an tồn thực phẩm ngày càng cao và sự thiếu hụt
lao động trình độ cao. Cần chú ý đến các yếu tố đó khi xây
dựng chiến lược kinh doanh.


PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG
BÊN TRONG


KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 2001-2004

 Agifish đã phát triển tốt trong giai đoạn 2001- 2004. Doanh

thu tăng từ 385,5 lên 891,5 tỷ đồng/năm (tăng 131,3%),
chủ yếu là do kim ngạch xuất khẩu tăng rất mạnh, từ 24,3
lên 46,23 triệu USD (tăng 90,2%); sản lượng sản xuất tăng
từ 8.300 tấn lên 15.550 tấn (tăng 87,3%); lợi nhuận sau
thuế tăng từ 14,23 lên 17,70 tỷ đồng (tăng 24,4%).
 Chỉ có năm 2003, hoạt động của cơng ty gặp khó khăn do
ảnh hưởng của mức thuế chống phá giá cao (47,05%) của
Mỹ


×