Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI HUYỆN ĐỨC TRỌNG - TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2040

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.68 MB, 58 trang )

ĐỨC TRỌNG

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI

HUYỆN ĐỨC TRỌNG - TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040
TP. KON TUM

Cơ quan tư vấn lập quy hoạch:
Viện quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia – Bộ Xây dựng
Viện Quy hoạch xây dựng phát triển nông thôn - IRUDP

TP. PLEI KU

TP. BUÔN MA THUỘT

TP. GIA NGHĨA

2

1

1

3

1
4

TP. BẢO LỘC


VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA – BỘ XÂY DỰNG
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

3

4

TP. ĐÀ LẠT

ĐT. ĐỨC TRỌNG

ĐT. DI LINH

LÂM ĐỒNG - 2019


I. MỞ ĐẦU

1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH VÙNG HUYỆN
 Huyện Đức Trọng là huyện thuộc khu vực trung tâm của tỉnh Lâm
Đồng, vị trí tại cửa ngõ phía Nam của thành phố Đà Lạt; Có 15 đơn vị
hành chính trực thuộc (thị trấn Liên Nghĩa và 14 xã); Có Sân bay Liên
Khương, QL 20, QL 27, QL 28B đi qua, rất thuận tiện về giao thơng. Có
ưu thế về nhiều mặt, tạo động lực để Đức Trọng phát triển kinh tế một cách
tồn diện (nơng nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
thương nghiệp, dịch vụ).
 Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đức Trọng, nhằm phát huy sức mạnh
tổng hợp, tiềm năng và lợi thế của huyện, góp phần thúc đẩy kinh tế tăng
trưởng nhanh và bền vững; xây dựng Đức Trọng giàu mạnh, văn minh, trở
thành một trong các cực tăng trưởng kinh tế xã hội của tỉnh Lâm Đồng nói

chung và tiểu phía vùng phía Đơng Bắc của tỉnh nói riêng.
 Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hàm Yên sẽ làm cơ sở để quản lý Đô thị
và Nông thôn ngày càng hiệu quả hơn.
 Hiện nay trên địa bàn cả nước nói chung và tỉnh Lâm Đồng nói riêng đang
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nơng thơn mới. Ngày
05/4/2016, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định QĐ 558/QĐ -TTg về việc
ban hành Tiêu chí huyện nơng thơn mới và thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
hồn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
 Ngày 18 tháng 05 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định QĐ
676/QĐ –TTg về việc phê duyệt Đề án xây dựng NTM trong q trình đơ
thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017 – 2020 với mục tiêu xây
dựng định hướng và đề xuất các giải pháp xây dựng NTM gắn với đơ thị
hóa giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với quá trình cơ cấu lại nền kinh tế cả
nước.

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

2


I. MỞ ĐẦU

1.2. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH


1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
2. Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
QHXD;
3. Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và
đồ án xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
4. Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí
huyện nơng thơn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hồn thành nhiệm vụ xây
dựng nơng thơn mới;
5. Quyết định 676/QĐ-TTg ngày 18/05/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án xây dựng nơng
thơn mới trong q trình đơ thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017 – 2020;
6. Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/08/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
7. Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 10/05/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy
hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
8. Quyết định số 1848/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050;
9. Quyết định số 1371/QĐ-BXD ngày 24/10/2018 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt đề cương và dự
tốn chi phí thực hiện dự án ‘’Thí điểm lập quy hoạch xây dựng vùng huyện nông thôn mới huyện
Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040’’;
10. Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng vùng huyện nông thôn mới huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040;

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040


3


I. MỞ ĐẦU

1.3. PHẠM VI, QUY MÔ VÀ GIAI ĐOẠN LẬP QUY HOẠCH

a. PHẠM VI, QUY MÔ LẬP QH
- Huyện Đức Trọng thuộc tỉnh
Lâm Đồng, nằm trong vùng phụ
cận của thành phố Đà Lạt, cách
thành phố Đà Lạt 30 km về phía
Nam, cách thành phố Hồ Chí
Minh 270 km. Có diện tích tự
nhiên 903,621 km2, huyện Đức
Trọng bao gồm 15 đơn vị hành
chính bao gồm 1 thị trấn (Liên
Nghĩa) và 14 xã.
- Có sân bay quốc tế Liên
Khương, và nằm trên các trục
đường bộ (QL20, QL27, QL28B)
đi Đà Lạt, thành phố Hồ Chí
Minh, Bn Mê Thuột, Phan
Rang, Bình Thuận nên Đức
Trọng có điều kiện thuận lợi
phát triển kinh tế – xã hội.
Huyện Đức Trọng có ranh giới hành chính như sau:
+ Phía Đơng giáp huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh
Bình Thuận, Ninh Thuận;
+ Phía Tây giáp huyện Lâm Hà và huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.

+ Phía Nam giáp huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận;
+ Phía Bắc giáp thành phố Đà Lạt, huyện Lâm Hà và huyện Đơn
Dương, tỉnh Lâm Đồng;
VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

b. Giai đoạn lập quy hoạch
- Giai đoạn ngắn hạn: đến năm 2030.
- Giai đoạn dài hạn: Đến năm 2040.

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

4


I. MỞ ĐẦU

1.3. PHẠM VI, QUY MÔ VÀ GIAI ĐOẠN LẬP QUY HOẠCH

CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Thị trấn: Liên Nghĩa (Đô thị loại IV)
14 xã: Hiệp An, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp,
N’thol Hạ, Bình Thạnh, Tân Hội, Tân
Thành, Phú Hội, Ninh Gia, Tà Hine,

Ninh Loan, Đà Loan, Tà Năng, Đa Quyn.


VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

5


I. MỞ ĐẦU

1.4. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA VÙNG

a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng định hướng và đề xuất các giải pháp xây dựng nông thôn mới gắn với đô thị hóa giai đoạn
2016 - 2020 phù hợp với quá trình cơ cấu lại nền kinh tế cả nước; xây dựng nơng thơn theo các tiêu chí
huyện nơng thơn mới phù hợp với đặc điểm vùng miền; định hướng quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, môi
trường và các dịch vụ xã hội, phù hợp với định hướng đô thị hóa, nhằm từng bước chuẩn bị cho việc hình
thành đơ thị trên địa bàn, tránh lãng phí nguồn lực đầu tư.

b) Mục tiêu cụ thể
(1) - Cụ thể hóa Quyết định, số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới.
(2) - Xác định các định hướng của một số ngành và lĩnh vực trong quá trình xây dựng nơng thơn mới nhằm
phục vụ q trình tái cơ cấu nông nghiệp và phục vụ dân sinh gắn với các vùng sản xuất hàng hóa lớn trên
địa bàn huyện và từng tiểu vùng trong huyện, làm tiền đề cho việc phát triển đô thị trên địa bàn huyện;
(3) - Xác định hướng phát triển, nguyên tắc áp dụng các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho các khu chức năng, cơ

sở hạ tầng nông thôn tại các huyện có tốc độ đơ thị hóa cao để vừa đảm bảo yêu cầu xây dựng nông thôn
mới.
(4) - Lập kế hoạch thí điểm xây dựng huyện nơng thơn mới gắn với q trình đơ thị hóa; đề xuất các chương
trình, dự án, dự kiến kinh phí và phân cơng các ngành và địa phương phối hợp tổ chức thực hiện.

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

6


II

ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

7



II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

ĐỊA HÌNH
Có 3 vùng chính: Núi dốc, đồi thấp và thung lũng ven sơng.
+ Núi dốc: 54%, tại phía Bắc và phía Đơng, Đơng Nam. Địa hình bị chia cắt, riêng khu vực phía Đơng Nam
khá hiểm trở.
 Đồi thấp: 30,8%, tại phía Tây và Tây Nam, thích hợp phát triển cây lâu năm, độ cao từ 900-1000m.
 Thung lũng: 14,2%, ven các sông, suối lớn. Là loại đất phù sa, khoảng 30% thường bị ngập úng vào
các tháng mưa.

KHÍ HẬU
Năm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ TB thấp, ơn hịa, biên độ dao động nhiệt giữa ngày
đêm lớn, nắng nhiều, độ ẩm thấp.
 Mưa khá điều hòa giữa các tháng trong mùa mưa, riêng tháng 8 lượng mưa giảm và có các đợt hạ
ngắn. Mùa khơ kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4.
THỦY VĂN VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
 Nguồn nước mặt là hệ thống sông Đa Nhim, ngồi ra tận dụng nguồn nước sơng Đa Dâng cho khu vực
Tây Nam.
 Hệ thống sông Đa Nhim (Chính là Đa Nhim và nhánh Đa Tam, Đa Queyon).
ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH
Địa chất tương đối tốt, thuận lợi cho việc xây dựng.
VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM

HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

8


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.2. TÀI NGUYÊN:
Tài nguyên đất

Tài nguyên nước

Khá phong phú và có độ phì nhiêu tương
đối khá. Một số khu vực bị ngập nước trong
mùa mưa.

Hệ thống sơng Đa Nhim
bao gồm sơng chính là
sơng Đa Nhim và hai
nhánh Đa Tam, Đa
Queyon. Mật độ sông suối
khá dày(0,52-1,1 km/km²),
lưu lượng dịng chảy khá
(trung bình dao động từ
23-28 lít/s/km²), có sự
phân hóa theo mùa, mùa
mưa chiếm tới 80% tổng
lượng nước năm, mùa
khơ chỉ cịn 20%. Lưu

lượng dịng chảy mùa kiệt
rất thấp (từ 0,25-9,1
lít/s/km²), kiệt nhất vào
tháng 3.

Tài nguyên rừng
Thác Pongour

Thác Bảo Đại

Tồn huyện có 40.131ha đất lâm nghiệp
chiếm 44,4% (rừng sx 21.988ha - 54,8%;
rừng phòng hộ 18.037ha - 44,6%; rừng đặc
dụng 106ha – 0,26%).

Tài ngun khống sản
Có Mỏ điatơnít tại chân đèo Pren. Ngồi ra
cịn có mỏ nước khống ở Phú Hội.
Tài nguyên nhân văn và cảnh quan môi trường

Với 20 dân tộc chung sống trên địa bàn, Đức Trọng trở thành nơi hội tụ
củ nhiều nền văn hoá khác nhau tạo nên nét đặc trưng trong đa dạng,
mang lại những bản sắc rất riêng so với những vùng đất khác.
Thiên nhiên đã ưu đãi cho nơi này nhiều cảnh quan ngoạn mục, kỳ thú,
trong đó có nhiều ngọn thác nổi tiếng có tiềm năng phát triển du lịch
như: thác Pongour, thác Gouga, thác Liên Khương, cùng các cơng trình:
hồ sinh thái Nam Sơn, cơng trình thủy điện Đại Ninh... đã, đang và sẽ
trở thành những điểm du lịch thu hút du khách trong và ngoài nước đến
với Đức Trọng.
VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD


VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

9


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.3. HIỆN TRẠNG DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG:

 Đến cuối năm 2018, dân số toàn huyện là 183.009 người.
Trong đó dân số đơ thị là 47.617 người, dân số nông thôn là
135.392 người.

 Tỷ lệ tăng dân số giai đoạn 2010-2015 khoảng 1,41%,
trong đó tăng tự nhiên 1,21%, tăng cơ học 0,21%.

11.860

 Mật độ dân số trung bình tồn huyện là 203 người/km2.
16.394

 Tỷ lệ đơ thị hóa: 26,02 %
 Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động: 55,7 %

8.164


7.578

Dân số

11.947

200.000

180.000

10.671

160.000

47.617

140.000
120.000
Dân số trung bình

100.000

5.782

Dân số đơ thị

80.000

19.213


60.000
40.000
20.000
0
2.010

2.014

2.015

2.016

2.017

 Tốc độ đơ thị hóa chậm;
 Tỷ lệ tăng dân số qua các năm ở mức độ thấp;
 Phân bố dân cư không đều giữa các khu vực. Dân số nông
thôn chiếm tỷ trọng cao.
 Nguồn lao động khá dồi dào, không đồng đều giữa các khu
vực
VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

13.984

3.409

4.285

10.889

5.323

5.893

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

10


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.4. HIỆN TRẠNG KINH TẾ:

 Tổng dân số trong độ tuổi lao động: 101.940 người
Chiếm 55,7 % tổng dân số.
Tỷ lệ hộ nghèo 1,00 %.

CƠ CẤU LAO ĐỘNG

21%
6%
73%
Nông lâm thủy sản
CN, TTCN, XD
Dịch vụ, thương mại


CƠ CẤU KINH TẾ NĂM 2018
34,0%

32,3%

33,7%

Nông lâm thủy sản
Công nghiệp - XD
Du lịch

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN

 Nguồn lao động khá dồi dào, khơng đồng đều giữa các khu vực.
 Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực.
 Tỷ lệ hộ nghèo thấp.
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

11


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.5. HIỆN TRẠNG CÔNG NGHIỆP:
CÔNG NGHIỆP – TTCN VÀ LÀNG NGHỀ
• Hiện nay trên địa bàn huyện có 01 khu cơng nghiệp

Phú Hội với quy mơ là 109 ha đang hoạt động với
nhiều ngành nghề ở các lĩnh vực khác nhau (Lấp đầy
70%).
• Làng nghề: Có nghề trồng nấm tại Tổ dân phố 5, thị
trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng hình thành từ
những năm 1990 (năm 2016, UBND tỉnh Lâm Đồng đã
công nhận đây là làng nghề). Làng nghề truyền thống
Đarahoa (xã Hiệp An) – nét truyền thống độc đáo của
đại ngàn Tây Nguyên, có những sản phẩm thủ cơng
mỹ nghệ như ví, vải, chăn, ba lơ…
• Ngồi ra trên địa bàn huyện có 878 cơ sở sản xuất
công nghiệp chủ yếu là sản xuất chế biến thực phẩm,
gỗ…. và chủ yếu tập trung tại thị trấn Liên Nghĩa vói
362 cơ sở cịn lại là ở các xã.

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

12


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.6. HIỆN TRẠNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN:


DT ĐẤT LÚA
4.040,22 ha
chiếm 4,47%

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

DT CÂY LÂY NĂM
34.190,61 ha
chiếm 37,84%
DT CÂY HÀNG NĂM
10.338,92ha
chiếm 11,44%
DT RỪNG PHÒNG HỘ
18.037 ha; chiếm 44,95%.

ĐẤT LÂM NGHIỆP

DT RỪNG SẢN XUẤT
21.988 ha; chiếm 54,79%.
DT RỪNG ĐẶC DỤNG
106 ha; chiếm 0,26%.

DIỆN TÍCH: 348,70ha

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ĐẤT NÔI TRỒNG
THỦY SẢN


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

13


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.7. HIỆN TRẠNG DU LỊCH, THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ:
 Hệ thống cơng trình thương mại tồn huyện
- Chợ Đức Trọng (TT. Liên Nghĩa) là nơi cung cấp nông sản, kho
lạnh, trạm kiểm định chất lượng nông sản cho vùng và TP.HCM.
- Có tổng số 10 chợ trong toàn huyện (01 chợ đầu mối; 01 chợ
trung tâm huyện và các chợ xã).


THÁC
PONGOUR

CHỢ
ĐẦU MỐI
CHỢ
THỊ TRẤN

THÁC LIÊN
KHƯƠNG

Du lịch huyện Đức Trọng:


- Khu du lịch sinh thái Hồ Đại Ninh năm trên trục QL 20 – hành
lang du lịch của tỉnh Lâm Đồng kết nối các trung tâm du lịch trong
tỉnh, Được định hướng trở thành khu du lịch dịch vụ, vui chơi giải
trí của vùng tỉnh Lâm Đồng.
- Các điểm du lịch cảnh quan đẹp tại Đức trọng khá phong phú:
Thác Pongour, thác Bảo Đại, thác Liên Khương, cung đường du
lịch Tà Năng – Phan Dũng. Cùng với đó là các điểm du lịch tâm
linh “làng chùa Đại Ninh”, thăm quan làng nghề truyền thống
Đarahoa (xã Hiệp An).

THÁC
BẢO ĐẠI

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

14


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.8. HIỆN TRẠNG GIÁO DỤC - Y TẾ:
 Hệ thống y tế tồn huyện Có 16 cơ sở y tế trong đó:
- Bệnh viện: 01 cơ sở tại thị trấn Liên Nghĩa;

- Phòng khám khu vực: 02 cơ sở (tại xã Ninh Gia và Đà
Loan);
- Trạm y tế xã: 13 cơ sở phân bố tại các xã.

THPT CHU VĂN AN
THPT HOÀNG HOA THÁM
BỆNH VIỆN HUYỆN
THPT ĐỨC TRỌNG
THPT LƯƠNG THẾ VINH

 Hệ thống giáo dục:
- Trường Mầm non có 28 trường;
- Trường Tiểu học có 31 trường;
- Trường THCS có 20 trường;
- Trường THPT có 06 trường;
- Trung tâm giáo dục thường xuyên có 01 cơ sở.

THPT NGUYỄN THÁI BÌNH

THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
PHỊNG KHÁM ĐA KHOA

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040


15


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.9. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN
(Nguồn: Theo số liệu của Sở TN&MT cung cấp)
Thứ tự

LOẠI ĐẤT
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính

1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.3
1.4
1.5
2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1

2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.2.6
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
3
3.1
3.2
3.3
VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

Đất nơng nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phịng hộ
Đất ni trồng thủy sản
Đất làm muối

Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp
Đất có mục đích cơng cộng
Đất cơ sở tơn giáo
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
Đất có mặt nước chun dùng
Đất phi nơng nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá khơng có rừng cây

Diện tích đất

Đơn vị tinh: ha
Tỷ lệ

(ha)
90362,11

79399,32
48569,75
14379,12
4040,22
10338,92
34190,61
30461,02
16690,1
13770,91
348,7
19,86
9821
1800,24
1446,1
354,14
6108,2
50,29
1184,22
66,9
160,34
480,89
4165,51
87,45
7,57
211,14
1086,43
519,97
1141,8
871,22
270,59


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

(%)
100,00
87,87
53,75
15,91
4,47
11,44
37,84
33,71
18,47
15,24
0,39
0,02
10,87
1,99
1,60
0,39
6,76
0,06
1,31
0,07
0,18
0,53
4,61
0,10

0,01
0,23
1,20
0,58
1,26
0,96
0,30
-

16


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.10. HIỆN TRẠNG CHUẨN BỊ KỸ THUẬT

ĐÁNH GIÁ QUỸ ĐẤT XÂY DỰNG
- Đất xây dựng thuận lợi 45983,22ha chiếm 50,89%
- Đất xây dựng ít thuận lợi 18556,31 chiếm 20,54%
- Đất không thuận lợi xây dựng 7703,09ha chiếm 8,25%
- Đất an ninh quốc phòng 1251,14ha chiếm 1,39%
- Đất sông suối ao hồ 1955,26 ha chiếm 2,16%
HIỆN TRẠNG CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
 Hiện trạng san nền:
- Cao độ nền: 830m -1300m, độ dốc thoải đều, hướng dốc
chủ yếu từ Đơng sang Tây, về phía hồ Đại Ninh và sơng
Đa Queyon, có 3 dạng địa hình: địa hình núi dốc, địa hình
dạng đồi thấp, địa hình dạng thung lũng.
- Hiện tượng sạt lở đất và ngập lụt xảy ra tại 1 số khu vực:
khu vực ven sông Cam Ly tại thơn Kim Phát xã Bình

Thạnh, khu vực Km47+200 QL28B giáp ranh huyện Đức
Trọng và tỉnh Bình Thuận, trên đoạn QL20, QL27 nơi có
độ dốc lớn, nhất là vào mùa mưa.
- Hiện tượng sụt lún và nứt đất xảy ra tại một số khu vực:
thôn Đarrahoa, thôn Trung Hiệp xã Hiệp An
- Mức độ nguy hiểm động đất: nằm ngoài vùng chấn động
cấp 7 nên huyện thuộc vùng rất ổn định.
Hiện trạng thoát nước mặt:
- 2 Lưu vực thoát nước chính: +Lưu vực phía tây QL20
chủ yếu thốt nước về hồ Nam Sơn và sơng Đa Dâng;
+ Lưu vực phía Đơng QL20 chủ yếu thốt nước xuống
sơng Đa Nhim và 2 nhánh sông Đa Queyon và hồ Đại
Ninh

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

17


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
HIỆN TRẠNG CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
 Hiện trạng thoát nước mặt:
- Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa chưa hoàn chỉnh.
+ Trên trục QL20, QL27 đoạn qua trung tâm thị trấn có

mương nắp đan và cống dọc thoát nước chung cho dân cư
2 bên đường, sau đó thải ra kênh rạch xung quanh theo
hướng tự phát, các đoạn đi qua xã là mương hở.
+ Trên các tuyến đường khác trên địa bàn thị trấn có
mương đất thốt nước mưa, chảy tràn theo địa hfinh thốt
ra sơng suối hồ.
+ Các khu vực dân cư nông thôn hầu như chưa có hệ
thống thốt nước, chủ yếu chảy tràn theo địa hình thốt ra
sơng suối hồ trong khu vực
 Hiện trạng hệ thống thủy lợi:
- 02 hệ thống thủy lợi liên xã:
+ Hệ thống thủy lợi Tuyền Lâm – Quảng Hiệp, phục vụ tưới
cho 2000 ha của 6 xã Hiệp An, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp,
N’Thôl Hạ, Phú Hội và thị trấn Liên Nghĩa.
+ Hệ thống thủy lợi Liên Khương, phục vụ tưới cho 530 ha
của xã Phú Hội và thị trấn Liên Nghĩa
- Các hồ đập do tỉnh quản lý: Đập dâng Hiệp An, Quảng
Hiệp, Liên Khương, Yên Ngựa, Ma Póh
- 42 các hồ đập, trạm bơm do huyện quản lý
- Hàng năm hệ thống thủy lợi huyện được sửa chữa, nạo
vét, đầu tư nâng cấp xây mới, đáp ứng 6923ha diện tích
tưới, đến nay 14/14 xã đạt tiêu chí Thủy lợi nơng thơn
mới.

VIỆN QUY HOẠCH ĐƠ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG

ĐẾN NĂM 2040

18


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.11. HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG

ĐƯỜNG BỘ ĐỐI NGOẠI
 Cao tốc Liên Khương – chân đèo Prenn, chiều dài
19,2km, B nền 25,5m -52,0m
 Quốc lộ: 03 tuyến, tổng chiều dài 79,2km, 100% mặt bê
tông nhựa. Quốc lộ 20: chiều dài 44km, đường cấp III, B
nền 12m, B mặt 11m. Quốc lộ 27: chiều dài 19km; Quốc lộ
28B: chiều dài 16,2km; đường cấp IVmn, B nền 7,5m, B mặt
5,5m.
 Đường tỉnh: 04 tuyến, tổng chiều dài 85,2km, đường cấp
IV, B nền 7,5m, B mặt 5,5m, 100% mặt cấp phối đá dăm trải
nhựa. ĐT 724: chiều dài 55km; ĐT725: chiều dài 2,2km;
ĐT728: chiều dài 5km; ĐT729: chiều dài 23km.
Bến xe: 02 bến xe
- Bến xe thị trấn Liên Nghĩa: loại 5 diện tích 4500m2.
- Bến xe xã Đà Loan: diện tích 2237m2, đạt loại V.
ĐƯỜNG SẮT: hạ tầng đường sắt chưa có gì
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA: do điều kiện địa hình khó khăn,
giao thơng đường thủy chưa phát triển, chỉ có đị ngang và
thuyền nhỏ hoạt động trên đoạn sơng ngắn trên sơng Đa
Nhim và trên lịng hồ Đại Ninh.
HÀNG KHÔNG: Sân bay Liên Khương: sân bay dùng chung

dân dụng và quân sự, là sân bay quốc tế phục vụ du lịch,
đạt cấp 4D, S= 330ha, đường băng dài 3250mx45m, sức
chứa 6-8 máy bay tầm trung A320, A321, B676
GIAO THÔNG CÔNG CỘNG bằng xe buýt, chủ yếu là các
tuyến từ Đà Lạt đi huyện, chưa có tuyến phục vụ liên xã.
Loại hình GTCC liên xã chủ yếu là taxi.

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

19


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
2.11. Hiện trạng Giao thông – Giao thông nông thôn
 Đường huyện: 09 tuyến, tổng chiều dài 118,1km, có 7
tuyến chiều dài 78,2km mặt đường nhựa chiếm 66,3%,
39,9km đường cấp phối chiếm 33,7%. Gồm: Đường Thống
Nhất: chiều dài 8km, đường cấp III Bnền 9m, B mặt 7m;
Đường Liên Nghĩa –Tu Tra: chiều dài 4,2km; Đường Tân
Thành: chiều dài 8,1km; ĐH01: chiều dài 22km; ĐH 02 chiều
dài 6km,; ĐH 03, chiều dài 17,8km; ĐH05, chiều dài 9,1km;
ĐH 06 nhánh 1, chiều dài 20km; đường cấp IVmn, B nền
7,5m, B mặt 5,5m. Đường ĐH06 nhánh 2, chiều dài 18,1km,
đường cấp VImn, B nền 5m, B mặt 3,5m.

Đường trục xã:trục thơn, đường gom cao tốc, đường trục
chính nội đồng: tổng chiều dài 430km. Kết quả NTM đã xây
dựng 242,9km, đường trục xã 19km, B nền 7,5m, B mặt
5,5m, đường; đường thơn xóm 143,8km, B nền 6m, B mặt
3,5m; đường ngõ xóm 64km B nền 5m, B mặt 3m; đường
trục chính nội đồng 16,2km, B nền 4m, B mặt 3,5m.
Đường chuyên dùng: tổng chiều dài 30km, gồm đường
phục vụ du lịch thác PongGour, đường vào sân golf Đạ
Ròn, đường vào khu Sài Gịn – Đại Ninh, đường vào khu
cơng nghiệp, đường vào mỏ đá…
Đường đô thị: tại thị trấn Liên Nghĩa, tổng chiều dài
57,2km, đường trục chính, liên khu vực Bnền 14m-20m,
đường khu vực B nền 10m-14m.
NHẬN XÉT: Đánh giá tiêu chí giao thơng Đạt: Hệ thống giao
thơng trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới trung tâm
14/14 xã, có đường ơ tơ đi lại quanh năm; Tỷ lệ km đường
huyện đạt chuẩn theo quy hoạch đạt 100%: theo QH có 09
tuyến đường huyện, đến năm 2018 đã xây dựng hồn thành
7/9 tuyến nhựa hóa chiếm 66,3%, cịn tuyến ĐH 06 nhánh 2
Phú Hội – Đa Quynh, ĐH 03 đã được đưa vào kế hoạch đầu
tư công trung hạn của Trung ương.
VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

20



II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.12. HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC
a. CẤP NƯỚC ĐƠ THỊ
 Huyện Đức Trọng đã có hệ thống cấp nước tập trung.
Thị trấn Liên Nghĩa đã được cấp nước sạch từ nhà máy
cấp nước Đức Trọng, công suất thiết kế 3.000 m3/ng.đ,
công suất hoạt động 2.800m3/ng.đ, khai thác nguồn nước
ngầm với 04 giếng khoan.
 Hệ thống đường ống truyền tải và phân phối nước sạch
cho toàn bộ thị trấn Liên Nghĩa, khu công nghiệp Phú Hội, 1
phần xã Phú Hội và 1 phần xã Liên Hiệp.
Nhà máy nước Thủy Thiên Phú An tại thôn Phú An, xã
Phú Hội, công suất 4.000m3/ng.đ, khai thác nguồn nước
mặt sông Đa Nhim, cấp nước cho các xã: Phú Hội, Ninh
Gia, Tân Hội, Tân Thành.
b. CẤP NƯỚC NÔNG THÔN
 Một số xã trong huyện đang sử dụng nước từ hệ thống
cấp nước tập trung của thị trấn, một số xã đã có cơng trình
cấp nước giếng khốn tập trung tại các thơn, một số xã
chưa có trạm cấp nước tập trung.
 1 phần xã Phú Hội và xã Liên Hiệp sử dụng nước từ NMN
Đức Trọng, số hộ còn lại sử dụng nước từ cơng trình giếng
khoan tại thơn và nguồn nước mạch nông.
 Các xã Hiệp Thạnh, N’Thôn Hạ, Hiệp An, Ninh Gia, Đà
Loan, Tà Năng, Đa Quyn đã có cơng trình giếng khoan tập
trung tại thơn, số hộ cịn lại sử dụng nước từ nguồn nước
mạch nông( giếng khoan hoặc giếng đào).

 Các xã Bình Thạnh, Tà Hine, Ninh Loan chủ yếu sử dụng
nước từ nguồn nước mạch nông (giếng khoan đường kính
nhỏ).

VIỆN QUY HOẠCH ĐƠ THỊ VÀ NƠNG THƠN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

21


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.13 HIỆN TRẠNG CẤP ĐIỆN

Nguồn điện:
Toàn huyện sử dụng điện từ nguồn lưới điện quốc gia và các
trạm thủy điện lớn và nhỏ
-Trạm truyền tải 220kV Đức Trọng – CS : 125MVA
- Trạm 110(35)22KV Đức Trọng – 25+40 MVA
- 2 nhà máy thủy điện lớn Đa Dâng 2 (2x17MW), Đa Dâng 3
(12MW) hòa lưới điện 110KV,
- 3 nhà máy thủy điện nhỏ Đa R’Kao 2MW, Quảng Hiệp
(0.5MW), Ta Hine ( 2.7MW) hòa lưới điện 22KV

Lưới điện truyền tải

- Đường dây 220kV NMTĐ Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh ,
đoạn qua Huyện Đức Trọng dài 33.3Km.
- Đường dây 110kV Đơn Dương - Đức Trọng , đoạn qua khu
vực nghiên cứu dài 10.3Km
Đường dây 110kV Đa Dâng 2- Đức Trọng đoạn qua huyện dài
20.3 Km

Lưới điện trung thế
Trạm 110/22kV Đức Trọng: có 5 xuất tuyến 22kV gồm 471, 472,
473, 474, 475 cấp điện cho phụ tải của huyện Đức Trọng, Lâm
Hà và vùng phụ cận

Lưới hạ thế và chiếu sáng
- Các đường dây hạ thế trên địa bàn có cấu trúc 3 pha, 4 dây,
trung tính nối đất trực tiếp và lặp lại.
- Tổng chiều dài 612.454 Km.
- Số trạm hạ thế:1114 trạm, tổng công suất trạm 136.413 KVA
- Lưới chiếu sáng đèn đường đã được xây dựng trong khu vực
nội thành, nội thị và một số tuyến đường chính
*Nhận xét :
Trạm 110/22kV Đức Trọng hiện tại đang hoạt động ở mức vừa
tải, hiện trạm đang nằm sau UBND gần khu dân cư nên có
phương án di dời trạm nhằm đảm bảo an toàn lưới điện và mỹ
quan đô thị
Tổn thất điện năng ở mức trung bình 5.93%

VIỆN QUY HOẠCH ĐƠ THỊ VÀ NƠNG THƠN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

22


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.14. HIỆN TRẠNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
a) Bưu chính
- Với 01 Bưu cục cấp II tại Thị trấn Liên Nghĩa, 03 bưu cục cấp
III, 14 bưu điện văn hóa xã và đại lý bưu điện
- Mạng vận chuyển bưu chính hiện có 01 đường thư cấp II –
Lâm hà – Đức Trọng tần suất 2 chuyến/ngày .
- Đường thư cấp III (nội thành, nội thị, nội huyện): Bao gồm 14
tuyến đường thư, bình quân vận chuyển 1 chuyến/ngày
b) Viễn thông

Chuyển mạch
Mạng chuyển mạch tại Đức Trọng hầu hết sử dụng hệ thống
tổng đài chuyển mạch kênh (TDM)
Truyền dẫn :có 1 tuyến truyền dẫn quang liên tỉnh là tuyến cáp
quang Đức Trọng – Đà Lạt
Mạng truyền dẫn quang của các doanh nghiệp ngầm hóa
khoảng 10%, cịn lại treo trên cột của doanh nghiệp và của
điện lực.

Mạng Internet
Mạng Internet băng rộng (ADSL) đã triển khai cung cấp dịch vụ

tại 15/15 trung tâm huyện, thị trấn, xã, phường có đường
truyền ADSL đến trung tâm xã., mật độ thuê bao đạt 12 thuê
bao/100 dân, tỷ lệ dân số sử dụng Internet đạt khoảng 20%.

VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

23


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.15. THOÁT NƯỚC VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG

a) Hiện trạng thốt nước và xử lý nước thải
• Thốt nước thải đơ thị:
Một số tuyến cống thốt nước chung nước mưa và
nước thải đã được xây dựng ở khu vực thị trấn Liên
Nghĩa, tập trung chủ yếu ở trung tâm thị trấn. Nhiều
khu vực tại thị Liên Nghĩa chưa có cống thốt nước,
nước mưa và nước thải 1 phần tự thấm, phần còn
lại chảy tràn ra các khu vực trũng.
• Thốt nước thải nơng thơn:
Một số điểm dân cư có rãnh thốt nước chung nắp
đan, nương xây hoặc mương đất thu nước mưa và

nước thải chảy vào ao hồ, sơng suối
Nhiều thơn ở các xã khơng có hệ thống thoát nước.
Nước mưa, nước thải tự thấm và chảy tràn xuống
các khu vực trũng ao, hồ và sông suối.

Cống thốt nước chung đơ thị
VIỆN QUY HOẠCH ĐƠ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

24


II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
b. Hiện trạng quản lý CTR
b.1. Quản lý CTR đô thị:
- Chất thải rắn sinh hoạt thị trấn Liên Nghĩa, xã Hưng
Thạnh và các xã dọc QL20, QL27 được thu gom hàng
ngày. Khối lượng thu gom khoảng 15,5 Tấn/ngày.
Toàn bộ CTR sinh hoạt được tập kết rồi vận chuyển
đi xử lý tại khu xử lý CTR của huyện hiện có tại xã Phú
Hội.
- Khu xử lý CTR Phú Hội – Tân Thành (giai đoạn 1 có diện
tích 11 ha trên địa phận xã Phú Hội ) đang được đầu tư
xây dụng và sẽ tiếp nhận các loại CTR phát sinh trên địa
bàn huyện Đức Trọng, Di Linh, Đơn Dương và Lâm Hà

b.2. Quản lý CTR tại nông thôn:
Chất thải rắn tại một số xã được đưa đi xử lý bằng
biện pháp chôn lấp. Một số điểm dân cư phân tán,
CTR do nhân dân tự giải quyết bằng cách đốt, ủ
làm phân bón cho cây trồng.

Điểm tập kết CTR tại nơng thơn
VIỆN QUY HOẠCH ĐƠ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA - BXD

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NTM
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040

25


×