KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG
MẠI – XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH ĐẾN NĂM 2025
Hà Nội – 2022
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến tất cả mọi
người đã tạo điều kiện hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt chặng đường học tập và
nghiên cứu đề tài thực tập tổng hợp này. Trong khoảng thời gian học tập tại trường
Đại học X , em cũng đã được nhận nhiều sự quan tâm và sự nhiệt tình giúp đỡ của
quý Thầy Cô và bạn bè tại nơi đây.
Đặc biệt, em xin gửi lời tri ân đến quý Thầy Cô ở Khoa Marketing đã truyền
đạt những kiến thức quý báu trong thời gian học tập của chúng em. Nhờ có sự
hướng dẫn của các thầy cơ mà đề tài nghiên cứu của em được hoàn thành tốt đẹp.
Bên cạnh đó, em rất chân thành cảm ơn thầy PGS. TS. Vũ Huy Thông và
thầy ThS. Trần Việt An – giảng viên hướng dẫn trực tiếp của em để em có thể hoàn
thiện tốt bài báo cáo trong suốt thời gian qua.
Nhận thấy bản thân em cịn có nhiều hạn chế trong việc viết và trình bày đề
tài nên khơng thể tránh những thiếu sót, em hi vọng sẽ nhận được những ý kiến
đóng góp của q Thầy Cơ để đề tài của em được hoàn thiện hơn trong các nghiên
cứu tiếp theo.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
MỤC LỤC .............................................................................................................. ii
LỜI CAM ĐOAN ................................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .......................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Bối cảnh nghiên cứu và Lý do lựa chọn đề tài ............................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
3. Nội dung và câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3
6. Cấu trúc của bài viết ....................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX - TM - XNK VIỆT ANH
VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE .................................... 5
1.1. Giới thiệu thông tin tổng quan .................................................................... 5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 5
1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 6
1.4. Ngành nghề kinh doanh .............................................................................. 8
1.5. Các kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021 ....................... 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI
CÔNG TY TNHH SX - TM - XNK VIỆT ANH ................................................. 12
2.1. Thực trạng hoạt động Marketing online tại Công ty TNHH SX – TM – XNK
Việt Anh ........................................................................................................... 12
2.1.1. Giới thiệu phương pháp nghiên cứu................................................... 12
2.1.2. Các thành phần hoạt động Marketing online ..................................... 15
2.1.3. Các công cụ thực hiện Marketing online ........................................... 18
ii
2.1.4. Các nguồn lực thực hiện marketing online ........................................ 26
2.2. Đánh giá chung về hoạt động Marketing online tại Công ty TNHH SX –
TM – XNK Việt Anh ....................................................................................... 30
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE TẠI CƠNG TY TNHH SX - TM - XNK VIỆT ANH ......................... 33
3.1. Cơ sở đề xuất giả pháp .............................................................................. 33
3.1.1. Định hướng phát triển và mục tiêu hoạt động của Công ty TNHH SXTM-XNK Việt Anh ...................................................................................... 33
3.1.2. Xu hướng phát triển Marketing online trên thế giới và Việt Nam..... 33
3.1.3. Quan điểm đề xuất giải pháp.............................................................. 34
3.2. Một số giải pháp hồn thiện hoạt động Marketing online cho Cơng ty TNHH
SX-TM-XNK Việt Anh.................................................................................... 35
3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện hoạt động marketing online ................... 35
3.2.2. Nhóm giải pháp hồn thiện công cụ thực hiện marketing online ...... 38
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................ 40
3.3.1. Kiến nghị với nhà nước ...................................................................... 40
3.3.2. Kiến nghị với Công ty TNHH SX-TM-XNK Việt Anh .................... 41
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 45
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT ....................................................................... 46
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT ................................................................. 50
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO XÂY DỰNG BẢNG
KHẢO SÁT .......................................................................................................... 55
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa viết tắt
Ký hiệu viết tắt
DN
:
Doanh nghiệp
EFA
:
Exploratory Factor Analysis
HN
:
Hà Nội
SX
:
Sản xuất
TM
:
Thương mại
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
XNK
:
Xuất nhập khẩu
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 1.1. Logo thương hiệu Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh ............. 5
Bảng 1.2. Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty ....................................... 9
Bảng 1.3. Chỉ tiêu kế hoạch các năm từ 2018 – 2021.......................................... 11
Bảng 1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2021..................... 11
Bảng 2.1. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha – Các thành phần Marketing online
.............................................................................................................................. 14
Bảng 2.2. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha – Các công cụ thực hiện Marketing
online .................................................................................................................... 14
Bảng 2.3. Thực trạng yếu tố sản phẩm................................................................. 15
Bảng 2.4. Thực trạng yếu tố giá cả ...................................................................... 16
Bảng 2.5. Thực trạng yếu tố hệ thống phân phối ................................................. 17
Bảng 2.6. Thực trạng yếu tố hoạt động chiêu thị -quảng cáo trực tuyến ............. 18
Bảng 2.7. Thực trạng công cụ Website ................................................................ 19
Bảng 2.8. Thực trạng công cụ Email Marketing .................................................. 20
Bảng 2.9. Các chỉ số đo lường hiệu quả Email marketing của Công ty 2021 ..... 21
Bảng 2.10. Đối tượng nhận email của Công ty .................................................... 23
Bảng 2.11. Thực trạng công cụ mạng xã hội ....................................................... 25
Bảng 2.12. Thực trạng cơng cụ tìm kiếm ............................................................. 25
Bảng 2.13. Mục tiêu dựa trên daonh thu của các hoạt động Marketing Online .. 26
Bảng 2.14. Chỉ tiêu ngân sách dành cho hoạt động Marketing Online của Việt Anh
giai đoạn 2016 – 2020 .......................................................................................... 27
Bảng 2.15. Ngân sách dự kiến cho các hoạt động cụ thể ..................................... 27
Bảng 2.16. Nhân lực đầu tư cho hoạt động Marketing Online của Việt Anh ...... 28
Bảng 2.17. Phân loại lao động của phòng marketing theo trình độ ..................... 28
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh .................. 6
Hình 1.2. Một số sản phẩm tiêu biểu của Cơng ty ................................................. 9
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu đề xuất ............................................................... 12
Hình 2.2. Giao diện web của Cơng ty .................................................................. 19
Hình 2.3. Giao diện fanpage của Cơng ty ............................................................ 24
Hình 2.4. Sơ đồ tổ chức phòng Marketing ........................................................... 29
v
LỜI MỞ ĐẦU
1. Bối cảnh nghiên cứu và Lý do lựa chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, sự phát triển về công nghệ, đặc biệt là công nghệ
thông tin đã mang đến rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp trên toàn thế giới kể
cả Việt Nam. Khách hàng giờ đây có nhiều quyền hơn trước nhờ vào cơng nghệ
mà họ có thể tiếp cận thơng tin về sản phẩm tốt hơn, từ đó họ có nhiều lựa chọn
hơn và nói góp phần giúp cho nền kinh tế thị trưởng phát triển và hội nhập hơn,
việc kinh doanh trở nên hiệu quả, nền kinh tế của chúng ta trở nên sôi động và
phức tạp hơn bao giờ.
Để tồn tại và phát triển địi hỏi doanh nghiệp phải ln đổi mới và lựa chọn
phương pháp kinh doanh sao cho phù hợp, tiết kiếm nhất và mang lại hiệu quả cao.
Marketing ln chiếm một vai trị quan trọng trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty. Hiện nay có thể thấy hầu hết các công ty đều chi một
khoản chi phí cho hoạt động Marketing tùy vào quy mơ của cơng ty mà chi phí đó
nhiều hay ít. Tuy nhiên, những năm gần đây hoạt động marketing truyền thống
không còn đáp ứng được các nhu cầu của thị trường.
Internet ra đời và cho đến hiện nay thì nó vẫn phát triển như vũ bão trển
toàn cầu. Số lượng người truy cập Internet tăng nhanh và cho đến nay Internet đã
phũ sóng khắp cả nước. Theo Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông cho biết, đến hết tháng 7-2021, Việt Nam có hơn 34
triệu người truy cập internet IPv6 (địa chỉ internet thế hệ 6), chiếm tỷ lệ 45%, vươn
lên xếp thứ 8 trên thế giới về tỷ lệ ứng dụng IPv6, tăng 2 bậc so với 2020 và đứng
thứ 2 khu vực Đông Nam Á (Trung tâm Internet Viet Nam (VNNIC), 2021)
Đây là thị trường tiềm năng cho doanh nghiệp. Và cùng với sự phát triển
đó, thương mại điện tử ra đời và nhanh chóng hiệu quả. Thị trường thương mại
điện tử ở Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ
và đặc biệt đã tăng trưởng bùng nổ vào năm 2019. Trong năm 2019, ngành Thương
mại Điện tử đã thu về 2,7 tỷ USD và đã có hơn 35,4 triệu người sử dụng.
Bên cạnh sự tăng trưởng đó, thì hiện tại các doanh nghiệp đang phải đối mặt
với tình hình dịch bệnh Covid-19 hiện ngày càng trở nên phức tạp cũng đã ảnh
hưởng đến xu hướng, hành vi mua sắm của người tiêu dùng hơn. Ngày càng nhiều
1
người chọn lựa mua sắm trực tuyến để tiết kiệm thời gian và đảm bảo an tồn cho
họ. Chính vì vậy ngày càng nhiều công ty, nhà bán lẻ, các hộ kinh doanh cũng đã
chuyển hướng từ mơ hình kinh doanh truyền thống sang hình thức trực tuyến.
Hiểu được các tình hình của nền kinh tế trong giai đoạn 2022, Công ty
TNHH SX - TM - XNK Việt Anh hiện đang chú trọng đến hình thức Ecommerce
nhằm nâng cao trải nghiệm khách hàng giúp người tiêu dùng chủ động hơn. Người
tiêu dùng sử dụng Internet để tìm kiếm thơng tin so sánh giá cả, chất lượng. Hiện
tại Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh đã và đang phát triển các kênh
Marketing Online của mình qua website thương mại, fanpage, mạng xã hội,…để
khách hàng có thể tìm hiểu, sử dụng sản phẩm và dịch vụ của Công ty, với hai lĩnh
vực kinh doanh chiến lược là máy lọc nước và cây nước nóng lạnh.
Tuy nhiên, các kênh marketing online Công
ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh chưa được phát huy được hết tiềm lực nội tại
của mình ở mảng SEO, facebook ads, dẫn đến một số từ khóa quan trọng khơng
có khả năng cạnh trạnh với đối thủ trong Top 3 kết quả tìm kiếm trên Google, kênh
fanpage
chưa
được
tối
ưu
hóa,
các
kênh
marketing
online
chưa thực sự mang lại hiệu quả.
Nhận thấy được những vấn đề đó là một phần trong bộ phận Marekting của
Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh. Tác giả quyết định chọn đề tài cho
khóa luận tốt nghiệp là “Giải pháp hồn thiện hoạt động marketing online của
Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh đến năm 2025” để tìm hiểu rõ hơn về
các
hoạt
động
Marketing
Online
cho
các
kênh
marketing
online
hơn để đạt được kế hoạch của phòng Marekting đề
ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu và đề xuất Giải pháp hoàn thiện hoạt động
marketing online của Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh đến năm 2025
Mục tiêu cụ thể:
(1) Phân tích, nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động marketing online
của Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh.
2
(2) Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing online
của Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh.
3. Nội dung và câu hỏi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu:
Các nội dung nghiên cứu tập trung vào vấn đề marketing online tại Công ty
TNHH SX - TM - XNK Việt Anh. Bao gồm các nội dung như: Cơ cấu tổ chức bộ
máy hoạt động marketing online tại Công ty, các nội dung về thông điệp, ngân
sách, mục tiêu hoạt động marketing online. Các kênh thực hiện marketing online,
các cơng cụ marketing online. Ngồi ra sinh viên còn nghiên cứu về các kết quả
của hoạt động này tại Cơng ty.
Câu hỏi nghiên cứu:
(1) Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và marketing online tại Công
ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh hiện nay như thế nào?
(2) Thực trạng hoạt động marketing online tại Công ty TNHH SX - TM XNK Việt Anh trong giai đoạn gần đây ra sao?
(3) Những điểm thành công, hạn chế của hoạt động marketing online tại
Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh như thế nào?
(4) Những giải pháp nào có thể hồn thiện hoạt động marketing online tại
Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động marketing online của Công ty TNHH SX
- TM - XNK Việt Anh
Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài từ 3/2022 –
4/2022. Thời gian dữ liệu, thông tin được sử dụng để nghiên cứu từ 2019 – 2021.
Không gian nghiên cứu: Tại thị trường Hà Nội.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Sinh viên thực hiện các khảo sát phỏng
vấn thông tin các chuyên gia tại Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh về các
thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing online như các yếu tố
bên trong, các yếu tố bên ngồi,.. từ đó xây dựng các ma trận đánh giá như EFE,
IFE, SWOT nhằm mục đích xây dựng các cơ sở đề xuất giải pháp cho hoạt động
marketing online của Công ty. Chi tiết bảng khảo sát ở phần Phụ lục 1
3
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Các thông tin, dữ liệu marketing, kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh được
sinh viên thu thập tại nguồn tài liệu của Công ty trong q trình thực tập. Ngồi ra
các thơng tin nghiên cứu có liên quan, các tài liệu, giáo trình, nguồn tài liệu khoa
học uy tín được sinh viên thu thập trên các nguồn uy tín, internet,... Nhằm xây
dựng những nghiên cứu và phân tích về đề tài.
6. Cấu trúc của bài viết
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục bảng, hình, viết tắt, bài khóa
luận tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing online của
Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh đến năm 2025” có nội dung chính gồm
3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh và đặc
điểm hoạt động marketing online
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing online tại Công ty TNHH SX TM - XNK Việt Anh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing online tại Công ty
TNHH SX - TM - XNK Việt Anh
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX - TM - XNK
VIỆT ANH VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
1.1. Giới thiệu thông tin tổng quan
Tên quốc tế
:
VIET ANH PRODUCTION- TRADING- IMPORT
EXPORT COMPANY LIMITED
Tên viết tắt
:
VIET ANH PTI CO.,LTD
Tên tiếng Việt
:
Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - Xuất nhập
khẩu Việt Anh
Mã số thuế
:
0101777723
Địa chỉ
:
Số 59/126 phố Hào Nam, Phường Ô Chợ Dừa, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Người đại diện
:
Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
Số cây nước nóng lạnh
:
0903411936
Ngày hoạt động
:
2005-09-16
Quản lý bởi
:
Chi cục Thuế Quận Đống đa
Bảng 1.1. Logo thương hiệu Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh
Nguồn: Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh (2021)
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tháng 09/2005: Thành lập Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh trụ
sở tại Trần Duy Hưng, Hà Nội
5
Năm 2007: Công ty thực hiện kinh doanh nhập khẩu các sản phẩm máy lọc
nước của các đối tác từ Hà Quốc, Nhật, Châu Âu,…
Năm 2010: Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh mở rộng hoạt động
sản xuất sản phẩm máy lọc nước với thương hiệu Việt Anh
Năm 2017: Cơng ty chính thức hoạt động thêm lĩnh vực thương mại và bán
lẽ thiết bị gia dụng trở thành một doanh nghiệp cung cấp các thiết bị gia dụng.
Năm 2019: Chuyển đến văn phòng tại quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Trở thành nhà chuyên cung cấp sản phẩm máy lọc nước cho các doanh nghiệp/tổ
chức nhỏ lẻ và vừa
Năm 2021: Trở thành một trong những công ty kinh doanh máy lọc nước
dẫn đầu tại Việt Nam vào năm 2021.
1.3. Cơ cấu tổ chức
1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức
Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh có sơ đồ cơ cấu tổ chức các hoạt
động cụ thể như sau:
Ban giám đốc
Phịng XNK
Phịng sản
xuất
Phịng kế
tốn
Phịng
Marketing
Phịng kinh
doanh
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh
Nguồn: Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh (2021)
Tại Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh, cơ cấu tổ chức được thực
hiện theo sơ đồ trực tuyến chức năng. Trong đó, cấp cao nhất quyết định mọi hoạt
động là ban giám đốc. Trực tiếp dưới sự điều hành của ban giám đốc là 5 phòng
ban chức năng gồm: Phòng XNK, phòng sản xuất, phịng kết tốn, phịng
marketing, phịng kinh doanh.
1.3.1.2. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm mọi hoạt động của Công ty TNHH SX - TM XNK Việt Anh
Chức năng:
6
- Quyết định mọi hoạt động.
- Lập kế hoạch, định hướng phát triển Công ty.
- Chịu mọi trách nhiệm pháp luật về Cơng ty.
- Vận hành các phịng ban chức năng.
Phòng xuất nhập khẩu
Nhiệm vụ: Thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm của Công ty
Chức năng:
- Thực hiện nhiệm vụ nhập khẩu sản phẩm máy lọc nước
- Quản lý và thực hiện các thử tục xuất nhập khẩu
- Đảm bảo cung ứng nguồn hàng
Phòng sản xuất
Nhiệm vụ: Sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chức năng:
- Sản xuất sản phẩm
- Đảm bảo đáp ứng cơ sở vật chất, thiết bị trong các hoạt động của Công ty
- Quản lý chất lượng trang thiết bị phục vụ hoạt động chung của Cơng ty
- Sửa chữa, duy trì, đảm bảo tính ổn định khi vận hành các trang thiết bị
trong quá trình cung cấp dịch vụ.
- Quản lý kho bãi, xe, trang thiết bị kỹ thuật.
Phịng kế tốn
Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm về tài chính kế tốn, hành chính, nhân sự trong
Cơng ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh
Chức năng:
- Quản lý sổ sách kế toán
- Thực hiện các lệnh thu, chi trong hoạt động của Công ty
- Quản lý hợp đồng, văn bản, các thủ tục hành chính phát sinh
- Quản lý, chấm cơng, tuyển dụng nhân sự cho Cơng ty.
Phịng marketing
Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm các hoạt động truyền thông, quảng bá thương
hiệu Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh
Chức năng:
7
- Quản lý thương hiệu Việt Anh
- Lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện, kiểm soát và đánh giá các hoạt động
marketing
- Đảm bảo duy trì hình ảnh Cơng ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh trên
thị trường.
- Quản lý các kênh truyền thơng của Cơng ty.
Phịng kinh doanh
Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm về doanh số bán hàng của Công ty TNHH SX
- TM - XNK Việt Anh
Chức năng:
- Lập kế hoạch, tổ chức, triển khai hoạt động bán hàng
- Quản lý và thực hiện các hoạt động bán hàng cá nhân, bán hàng doanh
nghiệp của Công ty.
- Chăm sóc khách hàng
1.4. Ngành nghề kinh doanh
Cơng ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh hoạt động chính trong lĩnh vực
kinh doanh sản xuất máy lọc nước. Sản phẩm chính của Cơng ty như sau:
8
Hình 1.2. Một số sản phẩm tiêu biểu của Cơng ty
Nguồn: Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh (2021)
Ngoài ra ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty cũng thể hiện rõ
những hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty:
Bảng 1.2. Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty
Mã
4321
Ngành
- Lắp đặt hệ thống điện
- Lăp ráp sản phẩm gia dụng dùng điện;
4511
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
4512
Bán lẻ ơ tơ con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
4513
Đại lý ô tô và xe có động cơ khác
4520
Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác
4541
Bán mơ tơ, xe máy
4542
Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
4543
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Đại lý, môi giới, đấu giá
4610
- Đại lý, ủy thác, mua bán, ký gửi hàng hóa;
Bán bn nơng, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động
4620
vật sống
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
4641
- Buôn bán hàng may mặc, giày dép;
Bán bn đồ dùng khác cho gia đình
- Bn bán đồ dùng gia đình, đồ điện dân dụng, trang thiết bị
nội thất;
4649
- Buôn bán thiết bị lọc nước, xử lý nước;
Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
- Buôn bán phương tiện vận tải;
- Buôn bán thiết bị y tế;
- Bn bán máy móc, vật tư, thiết bị trong các ngành công
4659
nghiệp, xây dựng, xăng dầu, rượu bia và đồ uống các loại;
9
Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
4661
- Đại lý bán lẻ xăng dầu;
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
4663
- Buôn bán vật tư, vật liệu xây dựng;
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào
chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
4711
- Bn bán lương thực, thực phẩm
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
4773
- Buôn bán hàng thủ công, mỹ nghệ
Vận tải hành khách đường bộ khác
4932
- Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
4933
- Vận tải hàng hóa bằng ơ tơ chun dụng
5210
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
5229
- Dịch vụ khai thác điểm đỗ và trong giữ ơ tơ, xe máy;
7710
Cho th xe có động cơ- Cho thuê ô tô và xe máy;
Nguồn: Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (2021)
Qua bảng đăng ký kinh doanh, Công ty thể hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh chính của mình là Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác với
mã ngành 4659. Điều này thể hiện tính hợp pháp và định hướng rõ ràng trong hoạt
động kinh doanh của mình.
1.5. Các kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021
Hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2021 có xu hướng
giảm, do tác động của nền kinh tế toàn cầu cũng như ảnh hưởng từ Covid-19. Vì
vậy các chỉ tiêu giảm dần qua các năm. Cụ thể các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu của
Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh như sau:
10
Bảng 1.3. Chỉ tiêu kế hoạch các năm từ 2018 – 2021
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2018
Doanh thu kế hoạch
Tăng/giảm
Năm 2019
3,800
-
Năm 2020
Năm 2021
3,200
1,700
1,383
-15,79%
- 46,88%
- 18,65%
Nguồn: Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh (2021)
Doanh thu theo kế hoạch đề ra của Cơng ty qua các năm có phần giảm đáng
kể. Từ 2018 – 2019 doanh thu đã giảm – 15,79% do nguyên nhân ảnh hưởng từ
làn sóng Covid-19 đầu tiên tại Việt Nam. Tiếp đến các năm 2020, 2021, Công ty
liên tục giảm các mục tiêu doanh thu. Đặc biệt giai đoạn 2019 – 2020 Cơng ty đã
có mức giảm sút – 46,88% do ảnh hưởng của các lệnh dãn cách xã hội. Đến năm
2021, Công ty vẫn chưa có dấu hiệu tăng trưởng, vẫn ở mức – 18,65%.
Cụ thể doanh thu thực tế của Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh
được thể hiện thông qua báo cáo tài chính của Cơng ty như sau:
Bảng 1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2021
Đơn vị: Triệu đồng
Kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
3.345,11
1.997,52
1.554,53
2.062,51
-156,8
-80,01
-9,83
-95,94
LN thuần từ HĐKD
-431,02
-433,32
-171,75
19,93
LNST thu nhập DN
-414,19
-392,69
-167
43,15
-260,7
-213,57
-97,03
72,56
Lợi nhuận gộp
LNST của CĐ cty mẹ
Nguồn: Công ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh (2021)
Từ kết quả kinh doanh cho thấy doanh thu và lợi nhuận giảm từ 2018 –
2021. Doanh thu tuần năm 2020 là thấp nhất với 1.554,53 triệu đồng. Đây cũng
chính là năm Công ty chịu ảnh hưởng lớn nhất từ Covid-19.
11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH SX - TM - XNK VIỆT ANH
2.1. Thực trạng hoạt động Marketing online tại Công ty TNHH SX – TM –
XNK Việt Anh
2.1.1. Giới thiệu phương pháp nghiên cứu
Tác giả tiến hành nghiên cứu theo các bước như sau:
Nghiên cứu
Thảo luận nhóm
Điều chỉnh bảng
định tính
cùng chun gia
khảo sát
Xác định thực
Phân tích thống kê
Nghiên cứu định
trạng, ngun nhân
cơng cụ SPSS
lượng
các yếu tố ảnh
hưởng đến
Marketing online
Đề xuất giải pháp
của Việt Anh
hoàn thiện
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tác giả thực hiện
2.1.1.1. Thu thập dữ liệu
Cách chọn mẫu: do những hạn chế về mặt thời gian và kinh phí, nên đề tài
sẽ sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
Cỡ mẫu: theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) để có thể
phân tích nhân tố khám phá (EFA) thì cần thu thập bộ dữ liệu ít nhất 5 lần số biển
quan sát. Trong nghiên cứu này có 18 biến quan sát phần 4 thành phần E Marketing
và 18 biến phần nghiên cứu về các công cụ thực hiện Marketing online. vậy cỡ
mẫu tối thiểu để thực hiện bài nghiên cứu phải có là 180. Thực tế tác giả đã phát
250 bảng câu hỏi, kết quả thu về có 200 bảng câu hỏi đủ tiêu chuẩn.
Đối tượng khảo sát:
Nam - Nữ, độ tuổi từ 18 trở lên, sinh sống tại Hà Nội
Là người biết đến thương hiệu cây nước nóng lạnh Việt Anh
12
Đã từng nhìn thấy quảng cáo của sản phẩm cây nước nóng lạnh Việt Anh
trong 3 tháng trở lại đây.
Là khách hàng của Công ty TNHH SX – TM – XNK Việt Anh
2.1.1.2. Xử lý dữ liệu
Thống kê mơ tả:
Tính giá trị trung binh các yếu tố thành phần Marketing online và các công
cụ thực hiện Marketing online để đánh giá thực trạng hoạt động Marketing online
cho dòng sản phẩm cây nước nóng lạnh Việt Anh theo cảm nhận của khách hàng.
Ngồi ra thống kê mơ tả cịn được sử dụng để mô tả mẫu nghiên cứu.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha
Theo Campell và Fiske (1959), một đo lường được gọi là có độ tin cậy
(validity) nếu nó đo lường đúng được cái cần đo lường hay đo lường đó vắng mặt
cả hai loại sai số, hệ thống và ngẫu nhiên.
Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach's Alpha
và hệ số tương quan biến tổng (Item - Total correclation).
Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên từ 0 đến 1. Theo Nguyễn Đình
Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) về mặt lý thuyết, Cronbach's Alpha càng
lớn thì thang đo có độ tin cậy củng cao. Tuy nhiên khi hệ số Cronbach's Alpha quá
lớn (>0,95) có nghĩa là nhiều câu trong thang đo khơng có khác biệt gì nhau hay
là chúng cùng đo lường một nội dung nào đó của khái niệm nghiên cứu. Hiện tượng
này được gọi là đa cộng tuyến.
Các nhà nghiên cứu cho rằng Cronbach's Alpha từ 0,8 đến gần 1 thì thang
đo lưởng là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là thang đo sử dụng được. Tuy nhiên theo J. F.
Hair và cộng sự (2014) thì Cronbach's Alpha từ 0,6 trở lên là có thể chấp nhận
được. Tuy nhiên, hệ số này chỉ cho biết các đo lường có liên kết với nhau hay
không nhưng không quyết định việc nên giữ lại hay bỏ đi một biến quan sát. Vì
vậy cần cân nhắc thêm 2 giá trị là hệ số tương quan biến – tổng (Corrected Item
Total Correlation) và hệ số Cronbach's Alpha khi loại biển (Cronbach's Alpha if
Item Deleted) cho thêm cơ sở để đưa ra quyết định này.
13
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha – Các thành phần Marketing online
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.1. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha – Các thành phần
Marketing online
Các thành phần Marketing
online
Số biến
Cronbach’s
Tương quan biến
Alpha lần 1
tổng bé nhất
Sản phẩm
4
0.800
0.554
Giá cả
4
0.838
0.628
Hệ thống phân phối
3
0.853
0.707
Hoạt động chiêu thị - Quảng
4
0.916
0.776
cáo trực tuyến
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu
Các thang đo thành phần marketing online đều có Cronbach’s Alpha >0.6;
các hệ số tương quan biến tổng bé nhất đều > 0.3. Không có trường hợp nào có hệ
số Cronbach’s Alpha tăng khi loại bỏ biến quan sát. Vậy nên tất cả biến quan sát
trong thang đo đều được chấp nhận.
Bảng 2.2. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha – Các công cụ thực hiện
Marketing online
Các công cụ
Số
Cronbach’s
Cronbach’s
Marketing online
biến
Alpha lần 1
Alpha lần 2
Tương quan
biến tổng bé
nhất
Website
5
0.779
0.552
Email marketing
4
0.729
0504
Mạng xã hội
4
0.745
Cơng cụ tìm kiếm
3
0.857
0.756
0.549
0.671
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu
Các thang đo cơng cụ thực hiện marketing online đều có Cronbach’s Alpha
>0.6; các hệ số tương quan biến tổng bé nhất đều > 0.3. Khơng có trường hợp nào
có hệ số Cronbach’s Alpha tăng khi loại bỏ biến quan sát. Vậy nên tất cả biến quan
sát trong thang đo đều được chấp nhận.
14
2.1.2. Các thành phần hoạt động Marketing online
2.1.2.1. Sản phẩm Cây nước nóng lạnh Việt Anh
Việt Anh là đơn vị trực tiếp sản xuất sản phẩm cây nước nóng lạnh Việt
Anh dựa trên nhu cầu với từng mẫu sản phẩm nhất định. Đối với dịng cây nước
nóng lạnh Việt Anh, Việt Anh hiện đang cung cấp cho thị trường Việt Nam, chưa
có cơng tác nghiên cứu sản phẩm để có những tùy chỉnh cho riêng thị trường quốc
tế.
Sản phẩm cây nước nóng lạnh Việt Anh đang được khách hàng đánh giá ở
mức đồng ý (điểm trung bình từ 3.73– 4.06 trên thang đo 5 điểm). Các chi tiêu chỉ
tiết được thể hiện trong bảng 2.3.
Bảng 2.3. Thực trạng yếu tố sản phẩm
Tiêu chí
Sản phẩm Cây nước nóng lạnh Việt Anh có
Trung bình
Độ lệch chuẩn
3.7850
0.81984
4.0650
0.89711
3.7300
0.76815
3.8600
0.85089
chất lượng đảm bảo
Sản phẩm Cây nước nóng lạnh Việt Anh ln
cập nhật bổ xung chức năng mới
Sản phẩm Cây nước nóng lạnh Việt Anh khác
biệt với những sản phẩm khác trên thị trường
Một cách tổng quan, tơi hài lịng với chất lượng
sản phẩm Cây nước nóng lạnh Việt Anh
Giá trị trung bình: 3.860
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu
Thị trường cây nước nóng lạnh tại Việt Nam đang cạnh tranh rất gay gắt với
các dòng cây nước nóng lạnh đa dạng về chức năng và giá cả. Trong đó yếu tố chất
lượng sản phẩm Việt Anh đảm bảo vẫn đang được khách hàng đánh giá khá tốt
(điểm trung bình cao nhất), chứng tỏ khách hàng vẫn đang đánh giá tốt chất lượng
sản phẩm Việt Anh nhưng khi so với các đối thủ khác về việc cập nhật những tính
năng mới nhất, có sự khác biệt cách biệt thì Việt Anh chưa được đánh giá cao.
Chính vì vậy mà một cách tổng quan hàng điểm khách hàng đánh giá về chất lượng
sản phẩm cây nước nóng lạnh cây nước nóng lạnh chi là 3.73 trên 5. Điều này
chứng tỏ các hoạt động marketing hiện tại của Việt Anh chưa nhấn mạnh đủ những
15
đặc tính ưu việt của dịng cây nước nóng lạnh cao cấp Việt Anh, khách hàng chưa
có phân biệt rõ ràng với dòng sản phẩm khác (cây nước nhập khẩu Việt Anh) của
Công ty cũng như một số thương hiệu khác trên thị trưởng.
2.1.2.2. Giá cả
Hiện nay công nghệ ngày càng dễ dàng bắt kịp, sản phẩm ra sau cập nhật
những tính năng vượt trội hơn sản phẩm trước thì cạnh tranh về giá càng nhanh
chóng và quyết liệt hơn. Việt Anh với chiến lược phân cấp cao cấp của mình, giá
khi mới tung khoảng 16-18 triệu, sau 1 năm giảm cịn khoảng 12 triệu và giảm
mạnh sau đó. Và thực trạng yếu tố giá đó của Việt Anh đang khơng được khách
hàng đánh giá tốt, giá trị trung bình chỉ từ 2,94 – 3,73. Cụ thể trong bảng 2.4, có 2
biến giá khơng cạnh tranh và giá khơng chênh lệch nhiều ở các cửa hàng trực tuyến
khiến khách hàng lưu ý hơn cả, kế tiếp là giá Việt Anh biến động, giảm giá sâu sau
1 thời gian bán tạo tâm lý không tốt cho người mua khi cảm thấy bị “lừa” khi mua
với một giá lớn hơn giá trị thực tế, hay tâm lý “chờ" để mua sản phẩm với giá rẻ
hơn.
Bảng 2.4. Thực trạng yếu tố giá cả
Tiêu chí
Giá sản phẩm Cây nước nóng lạnh Việt Anh
Trung bình
Độ lệch chuẩn
3.2400
1.03817
3.7350
0.91595
3.3850
0.91705
2.9400
1.04010
phù hợp với chất lượng
Giá sản phẩm Cây nước nóng lạnh Việt Anh
cạnh tranh so với các thương hiệu khác
Giá sản phẩm không chênh lệch nhiều ở các cửa
hàng trực tuyến khác nhau
Giá sản phẩm không biến động nhiều, khơng
giảm giá sâu sau thời gian ngắn
Giá trị trung bình: 3.3250
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu
2.1.2.3. Hệ thống phân phối
Hệ thống phân phối của Việt Anh chủ yếu nhờ kênh phân phối rộng khắp
của các đại lý bán lẻ liên kết như Điện Máy Xanh, Mai Nguyên cùng các cửa hàng
chuyên của Việt Anh (Việt Anh showroom) giúp cho việc khách hàng đến trải
16
nghiệm sản phẩm dễ dàng hơn và thuận tiện trong việc đặt mua hàng trên cả mua
trực tiếp và đặt online.
Bảng thang đo về yếu tố phân phối chi tiết trong bảng 2.5, trong đó thang
đo phân phối được khách hàng đánh giá tốt nhất với điểm trung bình từ 3,35 đến
3,86. Nhờ vào hệ thống phân phối bán lẻ có mặt khắp các tỉnh thành. Trong đó
khách hàng ngày nay cũng chú ý nhiều hơn đến các phương thức thanh toán khác
nhau, bên cạnh đến cửa hàng — mua, thanh tốn theo cách thơng thường, một xu
thế mới khách hàng quan tâm nhiều hơn đến cách thức thanh toán online linh hoạt,
tiện lợi mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo hành.
Bảng 2.5. Thực trạng yếu tố hệ thống phân phối
Trung bình
Độ lệch chuẩn
3.8650
0.88923
Quy trình đặt mua hàng tiện lợi
3.6800
0.94449
Phương thức thanh tốn linh hoạt
3.3500
0.92834
Tiêu chí
Cty liên kết với các đại lý bán lẽ rộng khắp,
thuận lợi cho việc trải nghiệm và mua hàng.
Giá trị trung bình: 3.6317
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu
2.1.2.4. Hoạt động chiêu thị - Quảng cáo trực tuyến
Giai đoạn 2018-2019 là giai đoạn hưng thịnh của Việt Anh cả về mặt doanh
số, thị phần lẫn nhận biết thương hiệu. Trong giai đoạn đó Việt Anh đã thực hiện
khá tốt các hoạt động quảng bá, chủ yếu là trên TV, báo chí, các biển bảo ngoài
trời và trong trung tâm thương mại (kênh OOH) giúp tạo nhận biết rộng cho các
sản phẩm Việt Anh và thương hiệu Việt Anh nói chung. Nhưng do tình hình danh
số sụt giảm nên từ 2020, ngân sách cho hoạt động marketing cắt giảm mạnh và
chuyển từ kênh truyền thống qua kênh online và sử dụng kênh online cho mọi hoạt
động quảng bá sản phẩm mới của mình.
Theo kết quả khảo sát chi tiết trong bảng 2.6, Khách hàng đánh giá về các
hoạt động quảng cáo trực tuyến của Việt Anh chỉ đạt trung bình 3.34 trên thang
điểm 5, trong đó 2 yếu tố liên quan đến việc thường xun có các chương trình
khuyến mãi của Việt Anh khá thấp và thực tế Việt Anh cũng ít có các khuyến mãi
khi mua sản phẩm.
17
Bảng 2.6. Thực trạng yếu tố hoạt động chiêu thị -quảng cáo trực tuyến
Trung bình
Độ lệch chuẩn
3.3000
0.96157
Các quảng cáo của Việt Anh hấp dẫn, thu hút
3.3600
0.98756
Có các chương trình khuyến mãi cho sản phẩm
3.3950
0.96625
3.3200
0.87833
Tiêu chí
Tơi thường xun thấy các quảng cáo của Việt
Anh
Việt Anh thường xuyên
Công ty thực hiện các chương trình khuyến mãi
như đã giới thiệu
Giá trị trung bình: 3.3438
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu
Về mật độ xuất hiện các quảng cáo của Việt Anh cũng thấp hơn nhiều so
với 2 đối thủ lớn là Karofi và Smith trên cả phương diện online và kênh truyền
thống. Trong khi độ hấp dẫn, thiết kế của quảng cáo Việt Anh cũng chỉ đang được
khán gia đánh giá thang điểm trung bình (3,34 điểm trên 5).
Về hoạt động bảo hành, hiện tại Việt Anh đang có 4 trung tâm bảo hành của
riêng Việt Anh trên 4 thành phố lớn, còn lại liên kết với các đối tác bán lẻ để mở
rộng điểm tiếp nhận bảo hành sản phẩm Việt Anh, so với đối thủ chính Karofi thì
Việt Anh cịn q ít trung tâm bảo hành nên khách hàng phản ảnh thời gian phản
hồi, giải quyết sản phẩm chưa nhanh.
2.1.3. Các công cụ thực hiện Marketing online
2.1.3.1. Công cụ Website
Từ năm 2017 Cơng ty đã đầu tư hình ảnh và nội dung để phát triển Website
của mình.
Link trang Web: www.vietanh.com
Với mục tiêu xây dựng hình ảnh và thơng điệp truyền thơng của thương
hiệu bTaskee trên trang web, Công ty hướng đến lượng người tiếp cận thơng qua
các hoạt động SEO của mình trên trang web này.
18
Hình 2.2. Giao diện web của Cơng ty
Nguồn: Cơng ty TNHH SX - TM - XNK Việt Anh
Khi đi vào đánh giá chi tiết các công cụ online sử dụng trong các chiến dịch
quảng cáo của Việt Anh, khách hàng có thang điểm đánh giá chi tiết và tích cực
hơn. Chi tiết về thực trạng cơng cụ website trình bày trong bảng 2.7 và cơng cụ sở
hữu - website có điểm trung bình từ 3,09 đến 3,89 trong đó yếu tố thơng tin được
cập nhật thường xun được nhìn nhận tốt hơn các yếu tố còn lại.
Bảng 2.7. Thực trạng cơng cụ Website
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Tốc độ truy cập nhanh
3.09
1.081
Cấu trúc website dễ dàng tra cứu thông tin
3.58
0.841
Giao diện website dẹp
3.64
0.858
Thông tin được cập nhật thường xuyên
3.89
0.855
Banner được thiết kế độc đảo, thu hút
3.82
0.867
Tiêu chí
Giá trị trung bình: 3.6030
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu
Các yếu tố về mức độ hiện diện banner của Việt Anh cũng được khách hàng
đánh giả tốt.
Điểm đánh giá về thiết kế banner, thông điệp truyền tải trong banner chưa
tạo nhiều ấn tượng cho người dùng, điều này cũng giải thích một phần tại sao người
dùng chưa có ấn tượng mạnh, rõ rệt với dịng sản phẩm Việt Anh mà chỉ nhìn nhận
19