Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại cổ phần nam á , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNGBỘ
ĐẠI
HỌCDỤC
KINH
TP.HCM
GIÁO
VÀTẾ
ĐÀO
TẠO
--------------------TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------------------------

NGUYỄN THỊ CHÂU

NGUYỄN THỊ CHÂU

QUẢN TRỊ RỦI RO
QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI
TẠI
TẠINGÂN
NGÂNHÀNG
HÀNGTHƯƠNG
THƯƠNGMẠI
MẠICỔ
CỔPHẦN
PHẦNNAM
NAMÁÁ


LUẬNLUẬN
VĂN VĂN
THẠC
SĨ KINH
TẾ TẾ
THẠC
SĨ KINH

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------------------------

NGUYỄN THỊ CHÂU
NGUYỄN THỊ CHÂU

QUẢN TRỊ RỦI RO
KINHTRỊ
DOANH
NGOẠI HỐI

QUẢN
RỦI RO
TẠI
NGÂN HOẠT
HÀNG ĐỘNG
THƯƠNG
MẠI
CỔ PHẦN
NAM
Á
TRONG
KINH
DOANH
NGOẠI
HỐI
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng

Mã số: 60.31.12

Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS
TRẦM
THỊTHỊ
XUÂN
HƯƠNG
PGS.TS
TRẦM
XUÂN
HƯƠNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nỗ lực nghiên cứu, tơi đã hồn thành luận văn “Quản trị rủi
ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á”. Trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình từ Quý
thầy cô và sự hỗ trợ thông tin từ các bạn bè, đồng nghiệp. Vì vậy, tơi xin được gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến:
- PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương, người đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt
q trình thực hiện đề cương đến khi hoàn thành luận văn.
- Quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có những góp ý để luận văn
có ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn hơn.
- Quý thầy cô tại Khoa Sau đại học – Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM đã hỗ
trợ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt luận văn.
- Các đồng nghiệp trong khối Kinh doanh II và phòng Kinh doanh tiền tệ của
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho

tôi tiếp cận với các nguồn tài liệu liên quan đến việc thực hiện luận văn.
- Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn những người thân và bạn bè đã khơng
ngừng khuyến khích, ủng hộ tơi hồn tất chương trình học tại trường cũng như hồn
thành luận văn này.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 04 năm 2012.
Học viên

LỜI CAM ĐOAN
Nguyễn Thị Châu

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Nguyễn Thị Châu, là học viên Cao học khố 18, chun ngành
Kinh tế tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh. Tơi cam
đoan luận văn sau đây là do chính bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện.
Các cơ sở lý luận được tôi tham khảo trực tiếp từ các tài liệu về hoạt động
kinh doanh ngoại hối và quản trị rủi ro. Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro kinh
doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Nam Á được tơi chọn lọc thơng tin từ phịng
Kinh doanh tiền tệ Hội sở, phịng Kế tốn Hội sở và thực hiện phân tích. Các giải
pháp quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam
Á, các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và các kiến nghị đối với Chính phủ là
do tôi tự nghiên cứu và đề xuất, kiến nghị.
Tôi cam đoan luận văn này không được sao chép từ các cơng trình nghiên
cứu khoa học khác.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 04 năm 2012.


MỤC LỤC Học viên

Nguyễn Thị Châu

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Lời mở đầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................... 1

1.1. Rủi ro kinh doanh ngoại hối ................................................................................1
1.1.1. Tổng quan về thị trường ngoại hối ...................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối .....................................................................1
1.1.1.2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối ................................................................2
1.1.1.3. Chủ thể tham gia giao dịch trên thị trường ngoại hối ...................................2
1.1.1.4. Phân loại thị trường .......................................................................................4
1.1.1.5. Vai trò của thị trường ngoại hối đối với nền kinh tế .....................................5
1.1.2. Rủi ro kinh doanh ngoại hối .............................................................................5
1.1.2.1. Rủi ro trạng thái ngoại hối ............................................................................6
1.1.2.2. Rủi ro biến động tỷ giá hối đoái ....................................................................7

1.1.2.3. Rủi ro tác nghiệp ...........................................................................................7
1.1.2.4. Rủi ro thanh toán ...........................................................................................8
1.2. Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại .........................9
1.2.1. Quy trình quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối ................................................9
1.2.1.1. Nhận dạng rủi ro ............................................................................................9
1.2.1.2. Phân tích rủi ro ............................................................................................. 9
1.2.1.3. Đo lường rủi ro .......................................................................................... 10

TIEU LUAN MOI download :


1.2.1.4. Kiểm sốt – Phịng ngừa rủi ro .................................................................. 10
1.2.1.5. Tài trợ rủi ro ............................................................................................... 10
1.2.2. Sự cần thiết quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại. 11
1.2.3. Mơ hình quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối ................................................ 12
1.2.3.1. Mơ hình quản trị rủi ro tập trung................................................................. 12
1.2.3.2. Mơ hình quản trị rủi ro phân tán ................................................................ 12
1.2.4. Sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối ... 13
1.2.4.1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward) ....................................................................... 13
1.2.4.2. Hợp đồng hoán đổi (Swap) ........................................................................ 15
1.2.4.3. Hợp đồng ngoại tệ tương lai (Future) ........................................................ 16
1.2.4.4. Hợp đồng quyền chọn (Option) ................................................................. 17
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tại một số ngân hàng trên thế giới đối với Việt Nam
.................................................................................................................................. 22
1.3.1. Bài học quản trị rủi ro tại một số ngân hàng trên thế giới ............................ 22
1.3.1.1. Ngân hàng Barings (Anh) .......................................................................... 23
1.3.1.2. Ngân hàng Daiwa (Nhật Bản) .................................................................... 23
1.3.1.3. Ngân hàng Societe Generale (Pháp) .......................................................... 24
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối đối với các
NHTM Việt Nam .................................................................................................... 24

Kết luận chương 1 ................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á ......................................................................................... 27

2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Nam Á ...... 27
2.1.1. Tình hình hoạt động chung từ năm 2005 đến 2011 ...................................... 27
2.1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Nam Á .................................................... 27
2.1.1.2. Một số chỉ tiêu cơ bản ................................................................................. 27
2.1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á ................................ 33
2.1.1.4. Nhiệm vụ của các phòng ban trong hoạt động kinh doanh ngoại hối ........ 34

TIEU LUAN MOI download :


2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối từ năm 2005 đến 2011 .............. 36
2.1.2.1. Xác định tỷ giá hối đoái ............................................................................. 36
2.1.2.2. Cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái ................................................................ 36
2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại hối ................................................................ 36
2.1.2.4. Khách hàng trong hoạt động kinh doanh ngoại hối ................................... 37
2.1.2.5. Doanh số và lợi nhuận kinh doanh ngoại hối từ năm 2005 đến 2011 ........ 39
2.2. Rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Nam Á từ năm 2005 đến
2011 .......................................................................................................................... 39
2.2.1. Rủi ro trạng thái ngoại hối ........................................................................... 40
2.2.2. Rủi ro biến động tỷ giá hối đoái .................................................................... 42
2.2.3. Rủi ro tác nghiệp ........................................................................................... 44
2.2.4. Rủi ro do các TCTD nước ngoài chưa cấp hạn mức giao dịch ..................... 45
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Nam Á từ
năm 2005 đến 2011 .................................................................................................. 45
2.3.1. Mơ hình quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối ............................................... 46
2.3.2. Các công cụ quản trị rủi ro đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á ...... 47

2.3.2.1. Phân cấp hạn mức giao dịch ....................................................................... 47
2.3.2.2. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn .......................................................................... 49
2.3.2.3. Sử dụng hợp đồng hoán đổi ....................................................................... 50
2.3.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP
Nam Á ...................................................................................................................... 51
2.3.3.1. Thành tựu đạt được .................................................................................... 51
2.3.3.2. Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro .............................................. 53
2.3.3.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 55
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NAM Á ...................................................................................................... 59

TIEU LUAN MOI download :


3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á trong giai đoạn 20112015 .......................................................................................................................... 59
3.2. Các giải pháp quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối đối với Ngân hàng TMCP
Nam Á ..................................................................................................................... 60
3.2.1. Tăng cường sự kết hợp giữa các phịng ban có liên quan .............................. 60
3.2.2. Xây dựng quy trình quản trị rủi ro ................................................................. 62
3.2.3. Tăng cường sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh và công cụ lệnh . ............... 62
3.2.3.1. Tăng cường sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh ........................................ 62
3.2.3.2. Tăng cường sử dụng công cụ lệnh .............................................................. 63
3.2.4. Phân cấp hạn mức giao dịch chi tiết .............................................................. 64
3.2.5. Thực hiện phân tích theo nhóm trước khi đưa ra quyết định giao dịch ........ 65
3.2.6. Tổ chức một đội ngũ cán bộ chuyên viên chuyên nghiệp ............................. 68
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................................... 69
3.2.8. Đề nghị các TCTD nước ngoài cấp hạn mức giao dịch ................................ 69
3.2.9. Ban ALCO xét duyệt hạn mức giao dịch cho các TCTD ............................. 70
3.2.10. Thiết lập hệ thống công nghệ thông tin đầy đủ ........................................... 71

3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 72
3.3.1. Điều hành tỷ giá hối đoái chủ động, linh hoạt .............................................. 72
3.3.2. Công bố công khai kỹ thuật xác định tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam .... 73
3.3.3. Tăng dự trữ ngoại hối .................................................................................... 74
3.3.4. Nâng cao vai trò chủ đạo của Ngân hàng Nhà nước ..................................... 74
3.3.5. Kiểm soát chặt chẽ thị trường ngoại tệ tự do và thị trường vàng ................. 75
3.3.6. Quản lý tổng trạng thái ngoại hối .................................................................. 76
3.3.7. Phát triển các công cụ tài chính phái sinh ..................................................... 76
3.3.7.1. Phát triển thị trường giao dịch kỳ hạn ........................................................ 76
3.3.7.2. Thành lập thị trường giao dịch tương lai ................................................... 77
3.4. Một số kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................ 77
3.4.1. Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế ............................................................ 77
3.4.2. Ổn định kinh tế vĩ mô .................................................................................... 78

TIEU LUAN MOI download :


3.4.3. Cân đối thu chi ngân sách nhà nước ............................................................. 79
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 79
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALCO (Asset-Liability Management Committe): Ủy ban quản lý Tài sản nợ - Tài
sản có
CVKD: chuyên viên kinh doanh

HĐQT: hội đồng quản trị
KD: kinh doanh
KDNH: kinh doanh ngoại hối
KDTT: kinh doanh tiền tệ
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTW: Ngân hàng Trung ương
NHTM: Ngân hàng thương mại
TMCP: thương mại cổ phần
TCTD: tổ chức tín dụng
AUD: Đơla Úc
CAD: Đơla Canada
CHF: Franc Thụy Sĩ
EUR: Euro
GBP: Bảng Anh
HKD: Đôla Hồng kông
JPY: Yên Nhật
NOK: Kroner Na Uy
SEK: Kronor Thụy Điển
SGD: Đôla Singapore
USD: Đôla Mỹ
VNĐ: Đồng Việt Nam

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động và kinh doanh của ngân hàng từ năm 2005 đến 2011.
Bảng 2.2: Cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng từ năm 2005 đến 2011.
Bảng 2.3: Các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong năm 2011.

Bảng 2.4 : Doanh số và lợi nhuận hoạt động KDNH từ năm 2005 đến 2011.
Bảng 2.5: Trạng thái ngoại hối cuối tháng trong năm 2010 của một số ngoại tệ
mạnh.
Bảng 2.6: Bảng mua bán EUR so với USD ngày 10/08/2010 và 16/08/2010.
Bảng 2.7: Hạn mức giao dịch có đối ứng USD hoặc ngoại tệ khác USD (được qui
đổi sang USD).
Bảng 2.8: Hạn mức giao dịch ngoại tệ không đối ứng đối với ngoại tệ là USD.
Bảng 2.9: Hạn mức giao dịch không đối ứng đối với ngoại tệ khác USD (quy đổi
USD tương đương).

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á
Hình 2.2 : Cơ cấu tổ chức mơ hình quản trị rủi ro tập trung tại Ngân hàng TMCP
Nam Á

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cần thiết của đề tài
Rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á là
yếu tố khách quan nên khi ngân hàng tham gia giao dịch ngoại hối trên thị trường
để tìm kiếm lợi nhuận ln có rủi ro đi kèm. Rủi ro xảy ra trong hoạt động kinh
doanh ngoại hối gây ra nhiều tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Những tổn thất
thường gặp là giảm sút lợi nhuận, mất uy tín trên thị trường và có thể dẫn đến sự

phá sản ngân hàng.
Hiện tại, Ngân hàng TMCP Nam Á áp dụng các công cụ và biện pháp để
quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối như: phân cấp hạn mức giao dịch, tập trung
hoạt động kinh doanh ngoại hối về hội sở, sử dụng hợp đồng ngoại tệ có kỳ hạn, sử
dụng hợp đồng hốn đổi tiền tệ. Tuy nhiên, các biện pháp và công cụ quản trị rủi ro
KDNH chưa đầy đủ để công tác quản trị rủi ro đạt hiệu quả. Vì vậy, hoạt động kinh
doanh ngoại hối tại ngân hàng có thể gặp rủi ro bất cứ lúc nào.
Nhận thức được những rủi ro thực tế trong q trình cơng tác tại phịng Kinh
doanh tiền tệ hội sở, người viết đã đi vào nghiên cứu đề tài “ Quản trị rủi ro kinh
doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài “ Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á” nhằm nghiên cứu những rủi ro thực tế
xảy ra và thực trạng quản trị rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh ngoại hối.
Từ đó, người viết đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối giúp
ngân hàng có thể nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và hạn chế những tổn thất do
rủi ro gây ra; đồng thời vẫn đảm bảo hoạt động kinh doanh ngoại hối đạt hiệu quả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:

TIEU LUAN MOI download :


+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại hối, những rủi ro
kinh doanh ngoại hối và quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương
mại.
+ Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối thực tế tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Nam Á từ năm 2005 đến 2011.
+ Nghiên cứu rủi ro kinh doanh ngoại hối thực tế tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Nam Á từ năm 2005 đến 2011.

+ Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Nam Á từ năm 2005 đến 2011.
- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP
Nam Á gồm hoạt động kinh doanh ngoại tệ và hoạt động kinh doanh vàng. Do thời
gian nghiên cứu hạn chế nên người viết chỉ nghiên cứu hoạt động kinh doanh ngoại
hối ở góc độ là hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng. Vì thế, phạm vi nghiên
cứu của đề tài là quản trị rủi ro kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Nam Á.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở tổng hợp các phương pháp nghiên cứu.
Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, từ đó người viết phân tích và đánh giá thực trạng
quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Nam Á” nhằm đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro trong quá
trình hoạt động kinh doanh ngoại hối thực tế tại ngân hàng. Từ đó, giúp ngân hàng
có thể kiểm soát, ngăn ngừa và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra và vẫn đảm bảo
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh ngoại hối.
6. Những điểm nổi bật của luận văn
Luận văn phân tích chi tiết tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối và
những rủi ro kinh doanh ngoại hối thực tế phát sinh. Luận văn phân tích và đánh giá
thực trạng cơng tác quản trị rủi ro, từ đó đưa ra những giải pháp quản trị rủi ro phù

TIEU LUAN MOI download :


hợp với tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối thực tế tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Nam Á.
7. Kết cấu của luận văn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI

HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á

TIEU LUAN MOI download :


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO KINH
DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Rủi ro kinh doanh ngoại hối
1.1.1. Tổng quan về thị trường ngoại hối
1.1.1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối
- Ngoại hối: Ngoại hối bao gồm các phương tiện tiền tệ được sử dụng trong
thanh toán quốc tế. Tùy luật quản lý ngoại hối của mỗi quốc gia mà khái niệm ngoại
hối có thể khác nhau.
Tại Việt Nam, theo nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm
2006 của Chính phủ thì khái niệm ngoại hối bao gồm:
+ Đồng tiền của quốc gia, lãnh thổ khác, đồng tiền chung Châu Âu và đồng
tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là
ngoại tệ);
+ Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ gồm: séc, thẻ thanh toán, hối phiếu
đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, chứng chỉ tiền gửi và các phương tiện thanh toán khác;
+ Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ gồm: trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
+ Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của

người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và
mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
+ Đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp
chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh
toán quốc tế.
- Thị trường ngoại hối: Là thị trường thực hiện các giao dịch mua bán, trao
đổi các loại ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi mua bán ngoại tệ và các phương
tiện thanh toán quốc tế. Thị trường ngoại hối hình thành và phát triển gắn liền với
nhu cầu phát triển của nền kinh tế thế giới và mối quan hệ đối ngoại giữa các quốc

TIEU LUAN MOI download :


2

gia trong các lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ, hoạt động đầu tư, tín dụng, thanh tốn và
lĩnh vực văn hóa xã hội.
Trong phạm vi luận văn này, người viết chủ yếu xem xét ngoại hối dưới khía
cạnh là ngoại tệ. Thị trường ngoại hối được xem xét dưới khía cạnh là thị trường
thực hiện các giao dịch mua bán, trao đổi các loại ngoại tệ và các hoạt động kinh
doanh có liên quan đến ngoại tệ.
1.1.1.2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối là thị trường mua bán các loại hàng hóa đặc biệt, là
đồng tiền của các quốc gia. Vì vậy, thị trường ngoại hối có những đặc điểm riêng
biệt như sau:
- Thị trường ngoại hối là thị trường giao dịch mang tính chất quốc tế. Phạm
vi hoạt động của thị trường khơng đóng khung trong một quốc gia mà lan rộng khắp
toàn cầu, nhằm phục vụ cho nhu cầu giao dịch về ngoại tệ.
- Thị trường ngoại hối hoạt động liên tục 24/24 giờ do sự chênh lệch múi giờ
giữa các khu vực địa lý với nhau. Thị trường bắt đầu hoạt động từ Sydney, Tokyo,

London, Newyork. Các giao dịch ngoại tệ có thể thực hiện liên tục và tức thời là
nhờ vào các phương tiện thông tin liên lạc và các phương tiện kỹ thuật như điện
thoại, fax, hệ thống Reuters Dealing, hệ thống SWIFT và mạng internet.
- Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường ngoại tệ liên ngân hàng,
với các thành viên chủ yếu là các NHTM, các nhà môi giới ngoại hối và NHTW.
- Tỷ giá ngoại hối được yết trên các thị trường khác nhau nhưng hầu như là
thống nhất với nhau do thị trường có tính toàn cầu và hoạt động hiệu quả. Tỷ giá
ngoại hối trên thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội của
các quốc gia và tâm lý của nhà đầu tư.
1.1.1.3. Chủ thể tham gia giao dịch trên thị trường ngoại hối
- Nếu căn cứ vào hình thức tổ chức, thị trường ngoại hối gồm các nhóm sau:
+ Nhóm khách hàng mua bán lẻ (Retail Clients): Nhóm này bao gồm các
cơng ty nội địa, các công ty đa quốc gia, những nhà đầu tư quốc tế và tất cả những
cá nhân có nhu cầu giao dịch ngoại hối nhằm phục vụ cho những nhu cầu cần thiết.

TIEU LUAN MOI download :


3

+ Các NHTM (Commercial Banks): Nhóm này tiến hành giao dịch ngoại hối
nhằm hai mục đích: cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chủ yếu là mua bán hộ cho
nhóm khách hàng mua bán lẻ và thực hiện giao dịch đầu cơ cho chính ngân hàng.
+ Những nhà mơi giới ngoại hối (Foreign exchange brokers): Là những
người tham gia trên thị trường với tư cách là trung gian trong các giao dịch mua bán
thay cho người khác nhằm thu hoa hồng trong từng giao dịch. Nhà môi giới thu thập
hầu hết các lệnh đặt mua và lệnh đặt bán ngoại hối từ các ngân hàng khác nhau, trên
cơ sở đó cung cấp tỷ giá chào mua và tỷ giá chào bán cho khách hàng của mình một
cách nhanh chóng và rộng khắp.
+ Ngân hàng Trung ương (Central Bank): NHTW tham gia vào thị trường

ngoại hối với hai tư cách. NHTW với tư cách là thành viên, là người tham gia mua
bán cuối cùng trên thị trường này, để điều tiết cung cầu ngoại tệ. NHTW với tư cách
là nhà quản lý, tổ chức, điều hành nhằm ổn định sự hoạt động của thị trường ngoại
hối và tỷ giá hối đoái.
- Nếu căn cứ vào chức năng hoạt động, thị trường ngoại hối gồm các nhóm
sau:
+ Những nhà tạo giá sơ cấp (Primary price makers): Là những nhà kinh
doanh chuyên nghiệp hay những nhà tạo thị trường, họ tạo giá hai chiều lẫn cho
nhau trên cơ sở yết giá hai chiều. Những nhà tạo giá trên thị trường sơ cấp còn được
gọi là những nhà bán buôn, tỷ giá giao dịch trên thị trường sơ cấp còn được gọi là tỷ
giá bán bn và thị trường ngoại hối sơ cấp cịn được gọi là thị trường ngoại hối bán
buôn. Những nhà tạo giá trên thị trường sơ cấp gồm: các ngân hàng chính – Major
Banks, các nhà kinh doanh đầu tư lớn – Large Investment Dealers, các công ty lớn –
Large Corporations.
+ Những nhà tạo giá thứ cấp (Secondary price makers): Là những nhà kinh
doanh trên cơ sở yết giá hai chiều, nhưng họ không kinh doanh trên cơ sở tạo giá
hai chiều lẫn cho nhau. Họ cũng đưa ra tỷ giá mua và tỷ giá bán cho khách hàng,
nhưng khách hàng không phải là người tạo giá ngược trở lại. Những nhà tạo giá trên
thị trường thứ cấp còn được gọi là những nhà bán lẻ, tỷ giá giao dịch trên thị trường

TIEU LUAN MOI download :


4

thứ cấp còn được gọi là tỷ giá bán lẻ và thị trường ngoại hối thứ cấp còn được gọi là
thị trường ngoại hối bán lẻ.
+ Những nhà chấp nhận giá (Price takers): Là những người chấp nhận giá và
tiến hành giao dịch. Họ tiến hành mua bán ngoại hối nhằm phục vụ cho mục đích
riêng của mình.

+ Những nhà cung cấp dịch vụ tư vấn (Advisory services): Là những tổ chức
khác nhau trên thế giới hoạt động nhằm mục đích tư vấn cho khách hàng về việc
mua đồng tiền nào, bán đồng tiền nào và thời điểm nào thì thích hợp.
+ Những nhà đầu cơ (Speculators): Là những người tham gia thị trường với
hy vọng kiếm lời nếu sự thay đổi tỷ giá theo đúng dự đoán, đồng thời sẵn sàng chấp
nhận rủi ro nếu như tỷ giá biến động trái ngược với dự đoán của họ.
+ Những nhà môi giới ngoại hối (Foreign exchange brokers)
+ Ngân hàng Trung ương (Central Bank)
1.1.1.4. Phân loại thị trường
- Nếu căn cứ vào hình thức tổ chức, thị trường ngoại hối có thể chia thành
hai loại:
+ Thị trường có tổ chức (organized market): Là thị trường giao dịch ngoại
hối giữa các ngân hàng với nhau và giữa ngân hàng với khách hàng.
+ Thị trường khơng có tổ chức (unorganized market) hay cịn gọi là thị
trường tự do: Là thị trường giao dịch ngoại hối giữa cá nhân với cá nhân và không
thông qua ngân hàng.
- Nếu căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh, thị trường ngoại hối bao gồm các
loại thị trường sau:
+ Thị trường giao ngay (Spot): Là nơi diễn ra các giao dịch mua bán ngoại tệ
giao ngay, nghĩa là việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất
là trong vòng hai ngày làm việc kể từ khi thỏa thuận hợp đồng.
+ Thị trường có kỳ hạn (Foward): Là thị trường giao dịch các hợp đồng mua
bán ngoại tệ có kỳ hạn, nghĩa là việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện sau một
thời gian nhất định kể từ khi thỏa thuận hợp đồng.

TIEU LUAN MOI download :


5


+ Thị trường hoán đổi tiền tệ (Swap): Là sự kết hợp giữa thị trường giao
ngay và thị trường có kỳ hạn. Nói cách khác, Swap là sự kết hợp giữa hai nghiệp vụ
Spot – Forward hoặc Forward – Forward theo hai hướng ngược chiều nhau.
+ Thị trường tương lai (Future): Là thị trường giao dịch các hợp đồng mua
bán ngoại tệ tương lai, nghĩa là giá cả được thỏa thuận ngày hôm nay nhưng việc
giao nhận ngoại tệ và thanh toán xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Các giao dịch ngoại tệ tương lai được thực hiện tại các Sở giao dịch.
+ Thị trường quyền chọn (Option): Là thị trường cho phép người mua quyền
chọn có quyền nhưng khơng có nghĩa vụ thực hiện mua hay bán một loại tiền tệ với
một số lượng nhất định, vào một khoảng thời gian nhất định, với một mức giá nhất
định (giá thực hiện).
Trong đó, thị trường giao ngay là thị trường gốc, còn các thị trường khác là
thị trường phái sinh, tức được bắt nguồn từ thị trường giao ngay.
1.1.1.5. Vai trò của thị trường ngoại hối đối với nền kinh tế
Thị trường ngoại hối đóng vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của một
quốc gia, cụ thể như sau:
- Thị trường ngoại hối đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi ngoại tệ nhằm
phục vụ cho các hoạt động xuất nhập khẩu và các hoạt động dịch vụ có liên quan
đến ngoại tệ.
- Thị trường ngoại hối là phương tiện giúp các nhà đầu tư chuyển đổi ngoại
tệ phục vụ cho khát vọng kiếm tiền và làm giàu thơng qua các hình thức đầu tư.
- Thị trường ngoại hối là công cụ để NHTW có thể can thiệp vào nền kinh tế
theo mục tiêu của Chính phủ. NHTW can thiệp bằng cách bán ngoại tệ ra để làm
giảm giá đồng ngoại tệ hoặc mua ngoại tệ vào để làm tăng giá đồng ngoại tệ.
1.1.2. Rủi ro kinh doanh ngoại hối
Rủi ro trong ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ
dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự
kiến hoặc ngân hàng phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được
một nghiệp vụ tài chính nhất định.


TIEU LUAN MOI download :


6

Thị trường ngoại hối ngày càng phát triển và quy mô ngày càng lớn, với
doanh số mua bán trên một nghìn tỷ đơla Mỹ mỗi ngày. Thị trường này hoạt động
liên tục 24/24 giờ, bắt đầu từ Sydney, Tokyo, London và đến Newyork. Do đó, khi
ngân hàng tham gia kinh doanh trong thị trường ngoại hối thì rủi ro có thể phát sinh
vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, ngay cả khi ngân hàng đã đóng cửa ngày giao
dịch. Rủi ro và lợi nhuận trong hoạt động KDNH của ngân hàng là hai đại lượng
đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định. Các loại rủi ro có thể xảy ra trong
hoạt động KDNH gồm: rủi ro trạng thái ngoại hối, rủi ro biến động tỷ giá hối đoái,
rủi ro tác nghiệp, rủi ro khả năng thanh toán,...
1.1.2.1. Rủi ro trạng thái ngoại hối
Trạng thái nguyên tệ của một ngoại tệ là chênh lệch giữa tổng tài sản Có và
tổng tài sản Nợ bằng ngoại tệ này, bao gồm cả các tài khoản mua bán ngoại tệ ngoại
bảng tương ứng.
- Trạng thái ngoại tệ dương (longposition): Tại một thời điểm, nếu tổng tài
sản Có lớn hơn tổng tài sản Nợ (nội và ngoại bảng), thì ngoại tệ đó ở trạng thái
dương. Khi đồng tiền này lên giá sẽ phát sinh lãi ngoại hối; và ngược lại, khi đồng
tiền này giảm giá sẽ phát sinh lỗ ngoại hối.
- Trạng thái ngoại tệ âm (shortposition): Nếu tổng tài sản Có nhỏ hơn tổng
tài sản Nợ (nội và ngoại bảng), thì ngoại tệ đó ở trạng thái âm. Khi đồng tiền này
lên giá sẽ phát sinh lỗ ngoại hối; và ngược lại, khi đồng tiền này giảm giá sẽ phát
sinh lãi ngoại hối.
- Trạng thái ngoại tệ cân bằng (squareposition): Nếu tổng tài sản Có bằng
tổng tài sản Nợ (nội và ngoại bảng), thì ngoại tệ đó đang ở trạng thái cân bằng. Khi
đồng tiền này lên giá hoặc khi đồng tiền này giảm giá đều không phát sinh lãi lỗ
ngoại hối.

Như vậy, rủi ro trạng thái ngoại hối xảy ra khi ngân hàng duy trì trạng thái
ngoại tệ dương hoặc trạng thái ngoại tệ âm và tỷ giá hối đoái biến động. Khi trạng
thái ngoại hối cân bằng, thì rủi ro trạng thái ngoại hối sẽ không xảy ra cho dù tỷ giá
có biến động.

TIEU LUAN MOI download :


7

1.1.2.2. Rủi ro biến động tỷ giá hối đoái
Giống như tất cả các hoạt động kinh doanh khác, KDNH chứa đựng rất nhiều
rủi ro như: rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro thanh tốn…đồng
thời KDNH cịn chịu thêm rủi ro biến động tỷ giá hối đoái. Rủi ro biến động tỷ giá
hối đoái được xem là rủi ro thường trực, gắn liền và trở thành rủi ro đặc trưng trong
hoạt động KDNH của ngân hàng. Rủi ro biến động tỷ giá hối đoái phát sinh làm ảnh
hưởng xấu đến kết quả hoạt động KDNH của ngân hàng.
Ví dụ:
- Khi CVKD của ngân hàng dự đoán đồng GBP sẽ biến động tăng giá trong
vài ngày tới. Ngân hàng sẽ tiến hành mua đồng GBP ngày hôm nay. Nếu đồng GBP
tăng giá đúng như dự đốn của các CVKD, thì giao dịch mua đồng GBP sẽ mang lại
một khoản lợi nhuận cho ngân hàng. Ngược lại, nếu đồng GBP khơng tăng giá như
dự đốn mà lại giảm giá, thì giao dịch mua đồng GBP sẽ gây ra một khoản lỗ cho
ngân hàng.
- Khi CVKD của ngân hàng dự đoán đồng AUD sẽ biến động giảm giá trong
vài ngày tới. Ngân hàng sẽ tiến hành bán đồng AUD ngày hôm nay. Nếu đồng AUD
giảm giá đúng như dự đốn của các CVKD, thì giao dịch bán đồng AUD sẽ mang
lại một khoản lợi nhuận cho ngân hàng. Ngược lại, nếu đồng AUD không giảm giá
như dự đốn mà lại tăng giá, thì giao dịch bán đồng AUD sẽ gây ra một khoản lỗ
cho ngân hàng.

1.1.2.3. Rủi ro tác nghiệp
Bao gồm những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động KDNH do các
yếu tố sau: yếu tố con người, yếu tố thuộc về máy móc thiết bị và yếu tố thuộc về cơ
cấu tổ chức.
- Yếu tố con người đóng vai trị quyết định đến hiệu quả công việc. Một
đội ngũ CVKD ngoại hối có đạo đức nghề nghiệp tốt, yếu tố tâm lý ổn định, kiến
thức chun mơn cao sẽ có khả năng phân tích xu hướng biến động tỷ giá. Ngược
lại, một đội ngũ CVKD ngoại hối có trình độ nghiệp vụ kém, sẽ khơng có khả năng
phân tích xu hướng biến động tỷ giá.

TIEU LUAN MOI download :


8

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thơng tin khác nhau như: thơng tin
kinh tế, thơng tin chính trị, thông tin xã hội. Các thông tin này được cập nhật liên
tục trên hệ thống Reuters Extra, Reuters Eikon và trên các trang web trong và ngoài
nước

như:

www.reuters.com,

www.bloomberg.com,

www.forexfactory.com,

www.dailyfx.com, www.vneconomy.vn, www.vnexpress.net, …. Các CVKD phải
chọn lọc và phân tích mức độ quan trọng của những thơng tin này. Vì vậy, trình độ

nghiệp vụ của CVKD rất quan trọng để đưa ra các chiến lược giao dịch hợp lý.
Rủi ro do yếu tố con người cũng xảy ra khi các chuyên viên quản trị rủi ro
khơng đủ trình độ chun mơn đưa ra các công cụ quản trị rủi ro KDNH nhằm kiểm
sốt những rủi ro có thể xảy ra. Rủi ro này cũng có thể xảy ra trong q trình nhập
dữ liệu và kiểm soát chứng từ giao dịch của bộ phận hạch tốn.
- Yếu tố thuộc về máy móc cũng rất quan trọng. Một hệ thống máy móc thiết
bị nghiệp vụ hiện đại, sẽ giúp cho các xác nhận giao dịch KDNH được đảm bảo hơn
về mặt pháp luật. Máy móc thiết bị hiện đại sẽ giúp các CVKD có thể thu thập được
đầy đủ các thông tin trên thị trường trong nước và quốc tế một cách dễ dàng.
- Cơ cấu tổ chức cũng có ảnh hưởng khá lớn đến hoạt động KDNH. Cơ cấu
tổ chức hợp lý sẽ giúp hoạt động KDNH của ngân hàng đạt hiệu quả và có thể kiểm
sốt được những rủi ro có thể xảy ra.
1.1.2.4. Rủi ro thanh toán
Rủi ro thanh toán trong các giao dịch KDNH là rủi ro tổn thất khi ngân hàng
thanh toán loại tiền tệ mà ngân hàng đã bán nhưng không nhận được loại tiền tệ mà
ngân hàng đã mua vào. Việc đối tác không thực hiện thanh tốn trong giao dịch
ngoại hối có thể là do yếu tố chủ quan hay yếu tố khách quan như: đối tác cố tình vi
phạm hợp đồng, đối tác mất khả năng thanh tốn, có chiến tranh, bạo động, hay tình
hình kinh tế bất ổn.
Rủi ro thanh toán trong các giao dịch KDNH làm ảnh hưởng đến rất nhiều
người tham gia thị trường, bởi vì một giao dịch khơng được thực hiện thanh tốn sẽ
có thể phản ứng dây chuyền đến rất nhiều giao dịch khơng được thực hiện thanh
tốn. Trên thực tế, rủi ro này trong nghiệp vụ kỳ hạn cao hơn rất nhiều so với

TIEU LUAN MOI download :


9

nghiệp vụ giao ngay, do thời gian thực hiện hợp đồng của nghiệp vụ kỳ hạn là trong

tương lai.
1.2. Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại
Rủi ro KDNH là một yếu tố khách quan. Ngân hàng không thể loại trừ được
tất cả mọi rủi ro có thể xảy ra khi tham gia giao dịch KDNH, mà ngân hàng chỉ có
thể đưa ra các biện pháp và công cụ nhằm hạn chế sự xuất hiện của rủi ro.
Quản trị rủi ro KDNH là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn
diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những
tổn thất do rủi ro gây ra.
1.2.1. Quy trình quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối
Quy trình quản trị rủi ro bao gồm năm bước: nhận dạng rủi ro; phân tích rủi
ro; đo lường rủi ro; kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro.
1.2.1.1. Nhận dạng rủi ro
Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống đối với hoạt
động KDNH thơng qua việc phân tích đối tác, mơi trường kinh doanh, ngoại tệ kinh
doanh và quy trình nghiệp vụ. Nhận dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi,
xem xét và nghiên cứu môi trường nhằm thống kê tất cả những rủi ro đã và đang
xảy ra, đồng thời dự báo được những rủi ro mới có thể xảy ra. Từ đó, chuyên viên
quản trị rủi ro đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp. Chuyên
viên quản trị rủi ro phải lập được bảng liệt kê tất cả các rủi ro bằng các phương
pháp sau: lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra, phân tích các
báo cáo tài chính, phân tích các hợp đồng, làm việc với các ban ngành liên quan.
1.2.1.2. Phân tích rủi ro
Chuyên viên quản trị rủi ro phải xác định được những nguyên nhân gây ra rủi
ro KDNH. Đây là một cơng việc rất khó khăn và phức tạp, bởi mỗi rủi ro không chỉ
do một nguyên nhân duy nhất gây ra mà thường do nhiều nguyên nhân gây ra.
Khi đã tìm ra các nguyên nhân gây ra rủi ro, chuyên viên quản trị rủi ro sẽ
tìm ra những biện pháp hữu hiệu để tác động đến các nguyên nhân, nhằm hạn chế
những rủi ro có thể xảy ra.

TIEU LUAN MOI download :



10

1.2.1.3. Đo lường rủi ro
Chuyên viên quản trị rủi ro thu thập số liệu để phân tích và đánh giá, từ đó
đo lường rủi ro KDNH. Hiện nay trên thực tế có 3 phương pháp định lượng cơ bản
để đo lường rủi ro là:
- Phương pháp thống kê: Bản chất của phương pháp này là dựa trên việc tính
tốn xác suất xảy ra thiệt hại đối với những nghiệp vụ được nghiên cứu.
- Phương pháp kinh nghiệm: Phương pháp này được hình thành trên kinh
nghiệm của các chuyên gia. Chuyên viên quản trị rủi ro của ngân hàng có thể kết
hợp phương pháp thống kê với phương pháp kinh nghiệm để thu được kết quả chính
xác hơn.
- Phương pháp tính tốn – phân tích: Phương pháp này dựa trên việc xây
dựng đường cong xác suất thiệt hại và đánh giá rủi ro dựa trên sự biến thiên của đồ
thị toán ứng dụng bằng phương pháp ngoại suy.
1.2.1.4. Kiểm soát – Phịng ngừa rủi ro
Cơng việc trọng tâm của cơng tác quản trị là kiểm soát rủi ro. Kiểm soát rủi
ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược và các chương trình
hoạt động để giảm thiểu những tổn thất có thể xảy ra đối với ngân hàng.
Ban Lãnh đạo của ngân hàng sẽ đưa ra các chiến lược và chính sách quản trị
rủi ro phù hợp với từng giai đoạn kinh doanh cụ thể của ngân hàng. Từ đó, Ban
Lãnh đạo chỉ đạo cho bộ phận quản trị rủi ro thực hiện các bước cần thiết để theo
dõi và kiểm sốt các rủi ro có thể xảy ra theo các chiến lược và chính sách đã được
phê duyệt.
1.2.1.5. Tài trợ rủi ro
Khi rủi ro đã xảy ra, chuyên viên quản trị rủi ro trước hết cần phải theo dõi
và xác định chính xác những tổn thất đã xảy ra về tài sản, về nguồn nhân lực và
những tổn thất khác.

Sau đó, chuyên viên quản trị rủi ro báo cáo Ban Lãnh đạo ngân hàng về
những rủi ro này, đồng thời chuyên viên quản trị rủi ro tham mưu cho Ban Lãnh đạo
ngân hàng nhằm tài trợ rủi ro thích hợp.

TIEU LUAN MOI download :


×